Bạn đang xem bài viết 3 Lưu Ý Khi Ly Hôn Thỏa Thuận (협의이혼) ” Hàn Quốc Kia Rồi được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Lưu ý về các nội dung thỏa thuận ly hônKhi bạn quyết định ly hôn thỏa thuận cùng người bạn đời, để đảm bảo các nội dung đã được thỏa thuận sẽ được thực hiện đúng như thỏa thuận thì nên lập thành văn bản và nếu có thể, tốt nhất nên đi nhận công chứng văn bản đó. Điều này có nghĩa là, tất cả các nội dung được thỏa thuận khi ly hôn như tiền bồi thường (위자료), phân chia tài sản (재산분할), quyền bảo hộ (친권자) và quyền nuôi con (자녀 양육권), tiền trợ cấp nuôi con (자녀 양육비),… từng phần nên được lập thành các văn bản, từng người ký tên và mỗi người giữ 1 bản.
Vì nếu như không thực hiện theo thỏa thuận thì cũng không có cách nào để chứng minh về mặt pháp luật. Sẽ có khá nhiều phiền phức phát sinh như sẽ phải thực hiện một phiên tòa tố tụng khác để xử lý vấn đề. Do đó, các nội dung đã được thỏa thuận nên được lập thành văn bản, có chữ ký của cả hai bên và phải được công chứng xác thực.
Thời gian chờ xem xét ly hônTại tòa án gia đình, để ngăn chặn tình trạng vợ chồng ly hôn khi chưa cân nhắc kỹ càng, tòa án sẽ có thời gian chờ xem xét ly hôn.
Thời gian xem xét là thời gian để vợ chồng cùng lắng lại cảm xúc và ngồi lại với nhau để nói chuyện cùng giải quyết vấn đề, cũng như có thời gian suy nghĩ, đánh giá lại về quyết định có ly hôn hay không. Trong thời gian chờ xem xét, hai người thường được nhận tư vấn từ các chuyên gia về gia đình và pháp luật.
Thời gian chờ xem xét ly hôn thỏa thuận thường kéo dài 1 tháng đối với các cặp vợ chồng không có con hoặc con đã thành niên, và kéo dài 3 tháng đối với các cặp vợ chồng có con trong độ tuổi vị thành niên.
Tuy nhiên nếu xảy ra bạo lực gia đình hoặc vì các lý do đặc biệt khiến cho việc kéo dài cuộc sống hôn nhân sẽ gây khó khăn hoặc nếu có hoàn cảnh đặc biệt (được đánh giá bởi tòa án) thì thời gian chờ xem xét có thể được giảm hoặc miễn.
Để được miễn giảm thời gian chờ xem xét thì hai gười cần phải nộp lý do đăng ký miễn, giảm thời gian chờ xem xét ly hôn tới tòa án, và trong thời gian 7 ngày tòa án sẽ gửi kết quả quyết định và gửi thông báo tới các bên đương sự.
Tuy nhiên, nếu sau 7 ngày mà không nhận được thông báo từ tòa án, có nghĩa là không được miễn giảm thời gian chờ xem xét và không thể tiếp tục đưa ra đề nghị đó.
Thủ tục đăng ký sau khi được xác nhận quyết định ly hôn thỏa thuậnTrong vòng 3 tháng kể từ ngày nhận được xác nhận quyết định ly hôn thỏa thuận từ tòa án, một trong hai người cần phải mang theo bản sao bản xác nhận ly hôn của tòa án tới cơ quan chức năng tại quận, huyện, thành phố,… theo địa chỉ đăng ký của 1 người hoặc cả hai người để đăng ký.
Trong trường hợp có con cái trong độ tuổi vị thành niên, khi đăng ký ly hôn, cùng với bản sao xác nhận ly hôn thỏa thuận, bản sao phán quyết và chứng minh quyết định của tòa án, kèm theo đó là phải nộp bản quyết định chỉ định người thực hiện quyền bảo hộ và quyền nuôi con.
Nếu con đang trong giai đoạn thai nghén thì các thủ tục đối với con sẽ không được thực hiện khi đăng ký ly hôn mà cần thực hiện khi đăng ký khai sinh cho con. Lúc này cần nộp bản sao thỏa thuận ly hôn cùng với bản sao phán quyết và chứng minh quyết định của tòa để đăng ký chỉ định người thực hiện quyền bảo hộ và quyền nuôi con.
Đến đây chúng ta đã cùng tìm hiểu về các nội dung thỏa thuận trong ly hôn thỏa thuận và thời gian chờ xem xét ly hôn thỏa thuận. Nếu có thắc mắc trong quá trình đọc bài viết này, bạn vui lòng liên lạc để được luật sư giải đáp bất cứ lúc nào. Xin chân thành cảm ơn!
3 Điều Lưu Ý Khi Ly Hôn Đơn Phương Khi Vợ Chồng Ở Nước Ngoài
Ly hôn là một vấn đề phức tạp trong các chế định về dân sự bởi nó ảnh hưởng đến nhân thân và tài sản của các bên. Đặc biệt, ly hôn đơn phương khi vợ chồng ở nước ngoài còn phứ tạp hơn.
Câu hỏi của khách hàng
Chào luật sư. Tôi tên là Hoàng Mỹ Linh, 29 tuổi, hiện đang cư trú tại Pháp. Tôi có một thắc mắc về vấn đề Ly hôn khi vợ hoặc chồng không có nơi thường trú chung như sau mong được luật sư giải đáp giúp cho:
Tôi và chồng đăng ký kết hôn tháng 1/2023 tại Việt Nam. Chúng tôi là công dân Việt Nam. Hiện nay tôi đang sinh sống tại Pháp cùng con trai còn chồng tôi thì sống tại Đức. Xin hỏi luật sư giờ chúng tôi muốn đơn phương ly hôn thì cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
Công ty Luật Thái An trả lời
a. Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc công dân Việt Nam ly hôn đơn phương khi ở nước ngoài:
Cơ sở pháp lý để trả lời câu hỏi ly hôn đơn phương khi vợ chồng ở nước ngoài
b. Giải đáp vấn đề ly hôn đơn phương khi vợ chồng ở nước ngoài
Luật áp dụng khi công dân Việt Nam sinh sống ở nước ngoài, vợ chồng không có nơi thường trú chung
Theo điều Điều 127 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về Ly hôn có yếu tố nước ngoài thì:
“1. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.
Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.”
Như vậy, như bạn đã trình bày thì trường hợp của bạn là ly hôn mà hai bạn không có nơi thường trú chung thì sẽ giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
Căn cứ ly hôn ly hôn đơn phương khi vợ chồng ở nước ngoài
Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình quy định về ly hôn theo yêu cầu của một bên thì:
“1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.”
Như vậy nếu bạn xét thấy tình trạng hôn nhân của vợ chồng đã trở nên trầm trọng và mong muốn ly hôn đơn phương khi:
Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau, người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hòa giải nhiều lần.
Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hòa giải nhiều lần.
Vợ chồng không chung thủy với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình;
Ngoài ra, trường hợp mục đích của hôn nhân không đạt được khi không có tình nghĩa vợ chồng; không bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng; không tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt thì bạn hoàn toàn có quyền ly hôn.
Về Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn khi vợ chồng là công dân Việt Nam đang ở nước ngoài
Khoản 25 Điều 3 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định:
Chiếu theo quy định này, quan hệ hôn nhân và gia đình giữa hai vợ chồng bạn là công dân Việt Nam, mà hai bên định cư ở nước ngoài, được xác định là quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài.
Theo điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2023 thì Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương khi vợ chồng ở nước ngoài
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền giải quyết đơn ly hôn của bạn là TAND cấp tỉnh. Ngoài ra, vì bạn là người yêu cầu ly hôn đơn phương khi vợ chồng ở nước ngoài nên bạn cần nộp đơn tại TAND cấp tỉnh nơi chồng bạn đăng ký hộ khẩu.
Về hồ sơ ly hôn đơn phương khi vợ chồng ở nước ngoài:
Bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ sau để nộp cho Tòa án có thẩm quyền:
Đơn xin ly hôn
Bản sao giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, sổ thường trú…
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
Bản sao giấy khai sinh cho con
Bản sao giấy tờ, chứng cứ, tài liệu về tài sản
Về thời gian giải quyết ly hôn đơn phương khi vợ chồng ở nước ngoài:
Thời gian giải quyết ly hôn là 6- 8 tháng. Trường hợp phức tạp, thời gian giải quyết vụ việc ly hôn có thể kéo dài hơn, nhất là khi hai vợ chồng đang ở nước ngoài.
Về trình tự thủ tục ly hôn đơn phương khi vợ chồng ở nước ngoài:
Để biết chi tiết về trình tự, thủ tục, bạn vui lòng đọc bài viết Thủ tục ly hôn đơn phương.
4. Tư liệu để tìm hiểu kỹ hơn xung quanh vấn đề ly hôn đơn phương khi vợ chồng ở nước ngoài
5. Dịch vụ luật sư tư vấn và giải quyết ly hôn của Luật Thái An
Nếu bạn cần dịch vụ luật sư tư vấn và giải quyết ly hôn cho mình, bạn vui lòng tham khảo dịch vụ của chúng tôi khi xem bài viết Dịch vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài.
HÃY LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ!
Tác giả bài viết:
Tiến sỹ luật học, Luật sư Nguyễn Văn Thanh – Giám đốc Công ty luật Thái An
Thành viên Đoàn Luật sư TP. Hà Nội và Liên đoàn Luật sư Việt Nam
Lĩnh vực hành nghề chính: * Tư vấn pháp luật: Doanh nghiệp, Đầu tư, Xây dựng, Thương mại, Lao động, Dân sự, Hình sự, Đất đai, Hôn nhân và gia đình * Tố tụng và giải quyết tranh chấp: Kinh doanh thương mại, Đầu tư, Xây dựng, Lao động, Bảo hiểm, Dân sự, Hình sự, Hành chính, Đất đai, Hôn nhân và gia đình
Công Chứng Văn Bản Thỏa Thuận Tài Sản Vợ Chồng Sau Khi Ly Hôn
I – CÁC LOẠI VĂN BẢN THỎA THUẬN TÀI SẢN VỢ CHỒNG SAU KHI LY HÔN
– Văn bản thỏa thuận chia một phần tài sản chung đã tạo lập trong thời kỳ hôn nhân;
– Văn bản thỏa thuận chia toàn bộ tài sản chung đã tạo lập trong thời kỳ hôn nhân;
– Văn bản sửa đổi, bổ sung văn bản thỏa thuận tài sản của vợ chồng đã xác lập trong thời kỳ hôn nhân;
– Văn bản sửa đổi, bổ sung nội dung của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng đã xác lập trước thời kỳ hôn nhân.
– Sổ hộ khẩu;
– Quyết định thuận tình ly hôn hoặc Bản án ly hôn của Tòa án nhân dân có thẩm quyền;
2. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản:Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đăng ký xe ô tô; sổ tiết kiệm, cổ phiếu,……..
– Trường hợp sửa đổi, bổ sung tài sản mà vợ chồng đã thỏa thuận trước đây thì cần bổ sung Văn bản thỏa thuận về tài sản đó.
3. Trường hợp tài sản là nhà đất đủ điều kiện tách thửa:phải có thêm các giấy tờ sau:
– Công văn chấp thuận về việc tách thửa của Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà (nếu có).
Bước 1:Người yêu cầu công chứng xuất trình các giấy tờ nêu trên cho Công chứng viên và trình bày các nội dung các bên đã thỏa thuận.
– Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Văn bản thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký Văn bản.
– Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký.
Bước 3: Người yêu cầu công chứng đọc Văn bản thỏa thuận hoặc nghe Công chứng viên đọc lại. Khi đồng ý với nội dung thì ký vào văn bản trước mặt Công chứng viên.
Bước 4:Công chứng viên ký công chứng Văn bản thỏa thuận.
Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp lệ phí và đóng dấu của cơ quan Công chứng.
Nếu người yêu cầu công chứng có yêu cầu ký ngoài trụ sở Cơ quan Công chứng thì ghi vào phiếu yêu cầu công chứng nêu rõ: lý do, địa điểm, thời gian để Công chứng viên sắp xếp giải quyết.
Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký Văn bản.
IV – THỦ TỤC SAU CÔNG CHỨNGNgười vợ/người chồng thực hiện thủ tục kê khai nghĩa vụ tài chính và thủ tục đăng ký sang tên/đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản theo quy định của pháp luật.
Mẫu Quyết Định Công Nhận Thuận Tình Ly Hôn Và Thỏa Thuận Của Đương Sự
Ngày 13/01/2023, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đã ban hành Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐTP. Theo đó, 93 biểu mẫu biểu mẫu về tố tụng dân sự sẽ được áp dụng từ ngày 24 tháng 02 năm 2023. Mẫu Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận của đương sự cũng được ban hành trong số này.
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2023 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số…………………./………………./TLST/HNGĐ ngày…..tháng….năm……, giữa(2):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55,….. của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày…..tháng……năm …..
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày…. tháng….. năm ……. là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa (3)………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:(4) ……………………………………………………………………………………………
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi họ tên, địa chỉ của đương sự. Tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên.
(3) Ghi họ tên của đương sự ly hôn.
(4) Ghi đầy đủ lần lượt các thoả thuận của các đương sự về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án đã được thể hiện trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành (kể cả án phí).
Mẫu Quyết Định Công Nhận Thuận Tình Ly Hôn Và Sự Thỏa Thuận Của Các Đương Sự
TOÀ ÁN NHÂN DÂN……(1)
Số:…../…../QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc…., ngày…… tháng …… năm ……
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 187 và Điều 188 của Bộ luật tố tụng dân sự ;
Căn cứ vào Điều 90 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày…..tháng……năm ….. về việc các đương sự đã thật sự tự nguyện ly hôn và thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án về hôn nhân và gia đình thụ lý số:…/…./TLST-HNGĐ ngày… tháng … năm ……..
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày….tháng….năm …..là hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa (2)…………………………
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:(3)
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
3. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:(4)
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 09b:(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi họ tên, địa chỉ của chồng và của vợ. Tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên.
(3) Ghi họ tên, địa vị pháp lý trong vụ án, địa chỉ của các đương sự theo thứ tự như hướng dẫn cách ghi trong mẫu bản án sơ thẩm (ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2005/NQ-HĐTP ngày 31-3-2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao).
(4) Ghi đầy đủ lần lượt các thoả thuận của các đương sự về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án đã được thể hiện trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành (kể cả án phí).
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
Mẫu Biên Bản Thỏa Thuận, Văn Bản Thỏa Thuận, Hợp Đồng Thỏa Thuận Mới 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Căn cứ vào ý chí của các bên.
Hà Nội, ngày…..tháng…….năm 20……,
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: ………………………………..
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:………………………………….
BÊN B: ……………………………….
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:………………………………….
Điều 1. Xác nhận nợ
Sau khi đối chiếu, 2 Bên xác nhận, đến hết ngày……tháng…….năm 20…. Công ty …………… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đ
(Bằng chữ:………………………………………………………………………..), trong đó:
– Nợ gốc:
– Lãi:
Điều 2. Cam kết của Bên A
2.1. Bên B…………… cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thoản thuận này thay cho ………………….;
2.2. Thanh toán đầy đủ theo ……………. bên thỏa thuận;
2.3. Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cam kết của Bên B
3.1. Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thỏa thuận này;
3.2. Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ cho Công ty ………… và toàn bộ các thành viên trong Công ty ………. (ngoại trừ Bên A) và không yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả nợ cho mình;
3.3. Tạo điều kiện cho Bên A có thể có vốn để tham gia các hoạt động kinh doanh;
3.4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản chung
4.1. Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
4.2. Bản thoản thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN A BÊN B
2. Mẫu văn bản thỏa thuậnCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN THỎA THUẬN
Hôm nay, ngày … tháng…năm 20….., tại ………, chúng tôi gồm có:
BÊN THỨ NHẤT (BÊN A):
Ông ………………….,
sinh năm: ………….,
CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày ……………..
và vợ là bà …………………….,
sinh năm: …………,
CMND số: …… do Công an ……………. cấp ngày ……………..
Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …………………………
BÊN THỨ HAI (BÊN B):
Ông/Bà …………………………,
sinh năm: ………..,
CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,
hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….
Chúng tôi lập văn bản thoản thuận này với nội dung như sau:
1. Hiện tại Bên A và Bên B cùng thỏa thuận nhận chuyển nhượng chung quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:……………… (những người tham gia thỏa thuận nhận chuyển nhượng chung quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất này gồm có: ông/bà…………………..).
2. Căn cứ khoản 3, Điều 4 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường có quy định: “Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất có thỏa thuận bằng văn bản về việc cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện (có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật) thì ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này, dòng tiếp theo ghi “Là người đại diện cho nhóm người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) theo … (ghi tên văn bản và ngày tháng năm ký văn bản thỏa thuận cử đại diện)”.
Nay trong trạng thái tinh thần minh mẫn, tỉnh táo không bị bất kỳ một sự ép buộc nào, chúng tôi nhất chí thoả thuận như sau:
– Chúng tôi cam đoan:
+ Các nội dung trình bày trong thỏa thuận này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung trình bày này;
+ Việc giao kết Văn bản này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này;
BÊN THỨ NHẤT (BÊN A) BÊN THỨ HAI (BÊN B)
3. Mẫu hợp đồng thỏa thuận hợp tác kinh doanhHỢP ĐỒNG THỎA THUẬN HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …../TTHTKD
……., ngày…. tháng ……năm …….
Chúng tôi gồm có:
1. Công ty ………………………………………………………………………… (gọi tắt là Bên A):
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………
GCNĐKKD số: chúng tôi Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ……………………………… cấp ngày: ………………………………….;
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………
Người đại diện: ……………………………………………………………………..
Chức vụ: ………………………………………………………………………………
Và
2. Công ty ………………………………………………………………. (gọi tắt là Bên B):
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………
GCNĐKKD số: chúng tôi Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………………………… cấp ngày: ……………………….;
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………
Người đại diện: …………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………….
Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: …………………. Ngày………….. tháng …………. năm ……….
Cùng thoả thuận ký Thỏa thuận hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ……………………………………………..
Điều 2. Thời hạn thỏa thuận
Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.
Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động ………………………………………………………….
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ……………………..
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
– Tiền mua phế liệu:
– Lương nhân viên:
– Chi phí điện, nước:
– Khấu hao tài sản:
– Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:
– Chi phí khác…
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Đại diện của Bên A là: ………………………………… – Chức vụ: …………..
Đại diện của Bên B là: …………………………………… – Chức vụ: …………..
Trụ sở của ban điều hành đặt tại:………………………………………………….
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu ………………………………………………………….
6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.
6.4 Được hưởng ……………………..% lợi nhuận sau thuế.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.
7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.
7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.
7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.
7.6 Được hưởng ……………………………………………% lợi nhuận sau thuế.
7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy.
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Thỏa thuận này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong thỏa thuận. Bên nào vi phạm thỏa thuận gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm bằng 10% giá trị của thỏa thuận.
Trong quá trình thực hiện thỏa thuận nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của thỏa thuận.
8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Thỏa thuận
9.1. Thỏa thuận chấm dứt khi hết thời hạn theo quy định tại Điều 2 thỏa thuận này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Thỏa thuận, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý thỏa thuận. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B
9.2. Thỏa thuậ này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
4. Mẫu biên bản hợp tác ba bênBIÊN BẢN HỢP TÁC BA BÊN
Số: …../BBHTKD
……., ngày…. tháng ……năm …….
Chúng tôi gồm có:……..
1. Trường….. (gọi tắt là Bên A).
Trụ sở: …….
Giấy phép thành lập số: ……………………………; cấp ngày: ………………………
của Bộ giáo dục Đào tạo……………………………;
Số tài khoản: ……………………………;
Điện thoại: ……………………………;
Người đại diện: ……………………………;
Chức vụ: ……………………………;
Và
2. Doanh nghiệp ….. gọi tắt là Bên B):
Trụ sở: ……………………………;
GCNĐKKD số: ………… do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………… cấp ngày: ……. ;
Số tài khoản: ……………………………;
Điện thoại: ……………………………;
Người đại diện: ……………………………;
Chức vụ: ……………………………;
Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: ….. Ngày ….. tháng ….. năm ………..
3. Ông / Bà: (Gọi tắt và bên C):
– CMND số: …………………… do CA …………………………………….. cấp ngày ….
– Địa chỉ thường trú:
– Mã số sinh viên:
– Khoa: ……………………………………………. Ngành ……
– Số điện thoại: ……………………………;
Trên cơ sở: ……………………………;
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A, Bên B và Bên C nhất trí cùng nhau hợp tác …………………………………………………………………..
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp tác là ……. (năm) bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của ba bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để sản xuất phim là: 10.000.000 đồng (mười triệu đồng chẵn).
Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A số tiền là 80.000.000 đồng (tám mươi triệu đồng chẵn)
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ………………………………………………
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
– Tiền phục trang:
– Lương diễn viên:
– Chi phí ăn uống:
– Chi phí đi lại:
– Chi phí khác…
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Đại diện của Bên A là: …………………………………………- Chức vụ:
Đại diện của Bên B là: ………………………………………… – Chức vụ:
Trụ sở của ban điều hành đặt tại:
Điều 6. Điều khoản chung
6.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 01 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
6.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 7. Hiệu lực Hợp đồng
7.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, Ba bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
7.2. Hợp đồng này gồm ……… trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật doanh nghiệp qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
Cập nhật thông tin chi tiết về 3 Lưu Ý Khi Ly Hôn Thỏa Thuận (협의이혼) ” Hàn Quốc Kia Rồi trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!