Xu Hướng 9/2023 # Bài Tập Ôn Tập Vật Lý Lớp 10 # Top 14 Xem Nhiều | Bac.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Bài Tập Ôn Tập Vật Lý Lớp 10 # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Ôn Tập Vật Lý Lớp 10 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

L10.2.2 Bài tập Các định luật Newton Bài tập về định luật II Niu Tơn: Ví dụ 1: Lực F Truyền cho vật khối lượng = 2 kg gia tốc . a)Hỏi lực F sẽ truyền cho vật khối lượng = 0,5kg gia tốc bao nhiêu? b)Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng một gia tốc là bao nhiêu? Ví dụ 2: Một ô tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động với tốc độ 36km/h thì hãm phanh, đi thêm được 500m rồi dừng lại. Xác định lực cản tác dụng vào ô tô. 0 2 6 10 t(s) v(m/s) 2 Ví dụ 3: Một vật khối lượng 2kg chuyển động dưới tác dụng của lực kéo và một lực cản có độ lớn không đổi 2N. Đồ thị vận tốc của vật như hình bên. Hãy vẽ đồ thi sự biến thiên của độ lớn lực kéo theo thời gian Ví dụ 4 Lực F Truyền cho vật khối lượng gia tốc , truyền cho vật khối lượng gia tốc . Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng một gia tốc là bao nhiêu? Ví dụ 5 Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu, đi được quãng đường 2,5 m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250 g lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường 2m trong thời gian t. Bỏ qua lực cản. Tìm khối lượng xe. Ví dụ 6 Một chiếc xe khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 250 N. Tìm quãng đường xe còn chạy thêm đến khi dừng hẳn Bài tập về định luật III Niu Tơn: Ví dụ 7: Xác định đầy đủ các lực tác dụng lên vật A khối lượng m= 5kg trong các trường hợp sau, biết các vật đứng cân bằng a) b) c) A B d) Qua bài tập thí dụ hãy rút ra kết luận: +Lực do mặt tiếp xúc tác dụng vào vật có phương, chiều như thế nào so với bề mặt tiếp xúc. + Lực căng của sợi dây có phương, chiều như thế nào? Ở hình d) hãy so sánh độ lớn lực căng dây tác dụng vào A và độ lớn lực căng dây tác dụng vàoB. Ví dụ 8: Một vật khối lượng 1kg`chuyển động về phía trước với tốc độ 5m/s va chạm vào vật thứ 2 đứng yên. Sau va chạm vật 1 chuyển động ngược lại với tốc độ 1 m/s còn vật 2 chuyển động với tốc độ 2m/s. Hỏi khối lượng vật thứ 2 Luyện tập Bài 1: Một ô tô có khối lượng 1500kg a) Khi khởi hành được tăng tốc bởi lực 300N trong 15 giây đầu tiên. Hỏi tốc độ của xe đạt được ở cuối thời gian đó. b) Khi ô tô đang có vận tốc 3m/s thì tắt máy và khi đó chịu lực cản F = 600N. Hãy xác định quãng đường và thời gian ô tô chuyển động khi tắt máy. Bài 2: Phải tác động một lực 50N vào xe chở hàng khối lượng 400 kg trong thời gian bao lâu để nó tăng tốc từ 10m/s lên đến 12m/s Bài 3 Vật chịu tác dụng lực ngang F ngược chiều chuyển động thẳng trong 6 s, vận tốc giảm từ 8m/s còn 5m/s. Trong 10s tiếp theo lực tác dụng tăng gấp đôi về độ lớn còn hướng không đổi. Tính vận tốc vật ở thời điểm cuối. Bài 4: Một xe lăn khối lượng 50 kg, dưới tác dụng của 1 lực kéo theo phương nằm ngang chuyển động không vận tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10 s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động mất 20 s. Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng kiện hàng. Bài 5: Lực F Truyền cho vật khối lượng gia tốc , truyền cho vật khối lượng gia tốc . Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng một gia tốc là bao nhiêu? Bài 6 Một vật khối lượng 0,5kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 = 2m/s. Sau thời gian 4 s nó đi được quãng đường s = 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản FC = 0,5N. a)Tính độ lớn của lực kéo. b) Nếu sau thời gian 4 s đó, lực kéo ngừng tác dụng thì sau bao lâu vật sẽ dừng lại. 100 300 400 t(s) F(N) 300 0 -200 Bài 7: Một xe ô tô khối lượng m, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương nằm ngang, chuyển động không vận tốc đầu trong quãng đường s hết giây. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động trong quãng đường s hết giây. Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng kiện hàng qua, m, ? Bài 8: Một vật nhỏ khối lượng 2kg, lúc đầu đứng yên. Nó bắt đầu chịu tác dụng đồng thời của 2 lực F1 = 3N và F2 = 4N. Góc giữa hai lực là 300. Tính quãng đường vật đi được sau 1,2s. Bài 9: Hợp lực dụng lên một ô tô biến thiên theo đồ thị. Biết xe có khối lượng 2 tấn, vận tốc ban đầu bằng 0. Vẽ đồ thị vận tốc của xe. Bài tập về Định luật III Niu tơn Bài 10: Hai người kéo một sợi dây theo hai hai hướng ngược nhau, mỗi người kéo bằng một lực 50N. Hỏi dây có bị đứt không, biết rằng dây chịu được sức căng tối đa 80N. Bài 11: Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay, hai quả bóng lăn được những quãng đường 9 m và 4m rồi dừng lại. Biết sau khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng hai quả bóng. Bài 12: Một quả bóng có khối lượng 0,2 kg bay với vận tốc 25m/s đến đập vuông góc vào bức tường rồi bị bật trở lại heo phương cũ với vận tốc 15m/s. Khoảng thời gian va chạm là 0,05s Tính lực tác dụng của bức tường vào quả bóng, coi lực này là không đổi trong suốt thời gian tác dụng. Trắc nghiệm Câu 1: Quán tính của vật là: A. Tính chất của vật có xu hướng bảo toàn cả về hướng và độ lớn vận tốc của nó B. Tính chất của vật có xu hướng bảo toàn khối lượng. C. Tính chất của vật có xu hướng bảo toàn vận tốc và khối lượng D. Tính chất của vật có xu hướng bảo toàn độ lớn của vận tốc. Câu 2 Khi vật chịu tác dụng của hợp lực có độ lớn và hướng không đổi thì: A. vật sẽ chuyển động tròn đều. B. vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều. C. vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều. D. Vật chuyển động có gia tốc hoặc biến dạng Câu 3: Chọn câu sai. Trong tương tác giữa hai vật: A. gia tốc mà hai vật thu được luôn ngược chiều nhau và có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của chúng B. Hai lực trực đối đặt vào hai vật khác nhau nên không cân bằng nhau. C. Các lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối. D. Lực và phản lực có độ lớn bằng nhau. Câu 4: Câu nào sau đây là đúng? A. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động. B. Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần. C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều. D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó. Câu 5: Dưới tác dụng của một lực vật đang thu gia tốc; nếu lực tác dụng lên vật giảm đi thì độ lớn gia tốc sẽ: A. tăng lên. B. giảm đi. C. không đổi. D. bằng 0. Câu 6: Hãy chỉ ra kết luận sai. Lực là nguyên nhân làm cho: A. vật chuyển động. B. hình dạng của vật thay đổi. C. độ lớn vận tốc của vật thay đổi. D. hướng chuyển động của vật thay đổi. Câu 7: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính? A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật chuyển động trên một đường thẳng. C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát. D. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi. Câu 8: Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác dụng thì vật: A. chuyển động chậm dần rồi dừng lại. B. lập tức dừng lại. C. vật chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều. D. vật chuyển động chậm dần trong một thời gian, sau đó sẽ chuyển động thẳng đều. Câu 9: Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ: A. trọng lượng của xe B. lực ma sát nhỏ. C. quán tính của xe. D. phản lực của mặt đường Câu 10: Khi một con ngực kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là: A. lực mà con ngựa tác dụng vào xe. B. lực mà xe tác dụng vào ngựa. C. lực mà ngựa tác dụng vào đất. D. lực mà đất tác dụng vào ngựa. Câu 11: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là: A. trọng lương. B. khối lượng. C. vận tốc. D. lực. Câu 12: Chọn phát biểu đúng nhất. A. Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật. B. Hướng của vectơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật. C. Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật. D. Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi. Câu 13 Trong các cách viết công thức của định luật II Niu - tơn sau đây, cách viết nào đúng? A. B. C. D. 1 2 Câu 14: Một quả bóng, khối lượng 0,50kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250N. Thời gia chân tác dụng vào bóng là 0,020s. Quả bóng bay đi với tốc độ: A. 10m/s B. 2,5m/s C. 0,1m/s D. 0,01m/s Câu 15 Một vật được treo vào sợi dây mảnh 1 như hình. Phía dưới vật có buộc một sợi dây 2 giống như sợi dây 1. Nếu cầm sợi dây 2 giật thật nhanh xuống thì sợi dây nào sẽ bị đứt trước. A. phụ thuộc vào khối lượng của vật. B. Dây 1 và dây 2 cùng bị đứt. C. Dây 2. D. Dây 1 Câu 16: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ: A. nghiêng sang phải. B. nghiêng sang trái. C. ngả người về phía sau. D. chúi người về phía trước Câu 17: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là: A. 4N B. 1N C. 2N D. 100N Câu 18: Chọn phát biểu đúng. Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ: A. Lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa. B. Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa. C. Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa. D. Tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực do búa tác dụng vào đinh. Câu 19: Khi một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là: A. lực người tác dụng vào xe B. lực mà xe tác dụng vào người C. lực người tác dụng vào mặt đất D. lực mặt đất tác dụng vào người Câu 20: Một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là: A. 8m B. 2m C. 1m D. 4m Câu 21 Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng: A. 0,008m/s B. 2m/s C. 8m/s D. 0,8m/s Câu 22 Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là: A. 2 N. B. 5 N. C. 10 N. D. 50 N. Câu 23: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì hãm phanh, đi thêm được 500m rồi dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Lực hãm tác dụng lên xe là: A. 800 N. B. 800 N. C. 400 N. D. -400 N. Câu 24: Lực truyền cho vật khối lượng gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng gia tốc 6m/s². Lực sẽ truyền cho vật khối lượng gia tốc: v (m/s) 2 3 4 t(s) A. 1,5 m/s². B. 2 m/s². C. 4 m/s². D. 8 m/s². Câu 25: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tốc độ được biểu diễn trên hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau? A. Từ 0 đến 2s B. Từ 2s đến 3s. C. Từ 3s đến 4s. D. Không có khoảng thời gian nào. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 ĐA A D A C B A D C C D B C B Câu 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 ĐA A C B C B D B C C D A A

Soạn Bài Ôn Tập Văn Học Dân Gian Lớp 10

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Bài học này nhằm củng cố, hệ thống hóa những kiến thức đã học về văn học dân gian Việt Nam. Vì vậy để ôn tập tốt, cần chú ý :

– Những kiến thức chung về văn học dân gian (khái niệm, đặc điểm về nội dung và nghệ thuật).

– Những kiến thức về thể loại (nhất là những thể loại đã được học).

– Những kiến thức về đoạn trích hoặc tác phẩm đã học.

1. Định nghĩa về văn học dân gian có thể đ­ược phát biểu theo nhiều cách nhưng cần chú ý thể hiện được những đặc điểm cơ bản của dòng văn học này :

Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, được hình thành, tồn tại và phát triển nhờ tập thể. Tác phẩm văn học dân gian gắn bó và phục vụ cho các hoạt động khác nhau trong đời sống cộng đồng.

– Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng.

– Là sáng tạo mang tính tập thể.

– Gắn bó và phục vụ cho các sinh hoạt cộng đồng.

Ngư­ời ta còn gọi 3 đặc trư­ng trên là : tính truyền miệng, tính tập thể và tính thực hành.

– Tính truyền miệng : Các tác phẩm văn học dân gian đều gắn với quá trình diễn xư­ớng. Đặc điểm này thể hiện rất rõ trong ca dao (gắn với lời hát), sử thi, cổ tích (gắn với hình thức kể),… Ví dụ bài ca dao về “lời dẫn c­ưới và thách cư­ới” (học trong bài 9) thực chất là lời hát đối đáp của tập thể trai gái trong ngày hội hoặc trong một buổi sinh hoạt tập thể nào đó.

– Tính tập thể : Nghĩa là nói đến tính vô danh (tác phẩm là sản phẩm của cả cộng đồng) và tính dị bản của văn học dân gian. Chính việc tác phẩm văn học dân gian không bị “hạn chế” về việc sửa chữa trong quá trình truyền miệng nên mới sinh ra các văn bản khác nhau của cùng một tác phẩm (các dị bản: các câu cao dao có mô típ mở đầu là : “Thân em như…”).

– Tính thực hành : Đặc tr­ưng này thể hiện rất rõ trong các bài ca nghi lễ, bài hát đối đáp giao duyên, các bài hò lao động…

3. Văn học dân gian Việt Nam gồm những thể loại chính nh­ư : thần thoại, sử thi dân gian, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cư­ời, truyện ngụ ngôn, tục ngữ, câu đố, ca dao – dân ca, vè, truyện thơ, các thể loại sân khấu (chèo, tuồng, múa rối, các trò diễn mang tích truyện).

4. Những đặc trưng chủ yếu của một số thể loại văn học dân gian :

a) Sử thi (nhất là sử thi anh hùng)

– Nội dung : đề cập tới những vấn đề có ý nghĩa lớn đối với đời sống của cộng đồng.

+ Là những tác phẩm tự sự có quy mô lớn.

+ Hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng về sức mạnh và trí tuệ.

+ Câu văn trùng điệp, ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu với những biện pháp so sánh, ẩn dụ và phóng đại đặc trưng.

+ Là những tác phẩm văn xuôi tự sự có dung lượng vừa phải.

+ Có sự tham gia của những chi tiết, của các sự việc có tính chất thiêng liêng kì ảo (các nhân vật thần, các đồ vật kì ảo có phép lạ hay những sự biến thân).

+ Là những câu chuyện kể về số phận của những con người bình thường hay bất hạnh trong xã hội (chàng trai nghèo, người thông minh, người em, người đi ở, chàng ngốc,…)

+ Thể hiện tinh thần nhân đạo và sự lạc quan của người lao động.

+ Là những tác phẩm văn xuôi tự sự.

+ Cốt truyện và hình tượng đều được hư cấu rất nhiều.

+ Có sự tham gia của nhiều yếu tố kì ảo hoang đường (nhân vật thần : bụt, tiên, phù thuỷ,… các vật thần kì ảo như cây đũa thần, cái thảm bay,… hoặc những sự biến hoá kì ảo,…).

+ Thường có một kết cấu quen thuộc : Nhân vật chính gặp khó khăn hoạn nạn cuối cùng vượt qua và được hưởng hạnh phúc.

– Nội dung : Phản ánh những điều kệch cỡm, rởm đời trong xã hội, những sự việc xấu hay trái với lẽ tự nhiên trong cuộc sống mà có tiềm ẩn những yếu tố gây cười.

– Đặc điểm nghệ thuật : Dung lượng ngắn, kết cấu chặt chẽ, mâu thuẫn phát triển nhanh, kết thúc bất ngờ và độc đáo.

– Nội dung : Diễn tả tâm trạng và suy nghĩ của con người khi hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xã hội bị tước đoạt.

+ Truyện thơ là những tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ nên nó vừa có tính chất tự sự (có cốt truyện) vừa giầu tính chất trữ tình.

+ Thường sử dụng những hình ảnh so sánh, ví von, các biện pháp điệp từ, điệp cú pháp (điệp câu) để nhấn mạnh ý.

+ Là những tác phẩm có dung lượng lớn ( Tiễn dặn người yêu có hơn 1800 câu thơ).

5. Bảng tổng hợp các thể loại văn học dân gian

truyền thuyết, ngụ ngôn, sử thi truyện cười, truyện thơ

6. Bảng tổng hợp, so sánh các thể loại văn học dân gian

Ghi lại cuộc sống và mơ ư­ớc phát triển cộng đồng ng­ười Tây Nguyên x­a

Hình ảnh xã hội Tây Nguyên ở giai đoạn tiền giai cấp, tiền dân tộc

Người anh hùng kì vĩ, cao đẹp, giàu lí tưởng

Sử dụng thủ pháp so sánh phóng đại, trùng điệp tạo ra sự hoành tráng, kì vĩ

Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và các nhân vật lịch sử

Kể – diễn xướng (dịp lễ hội)

Kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử có thật như­ng đã đ­ược khúc xạ qua h­ư cấu t­ưởng t­ượng

Nhân vật lịch sử đ­ược truyền thuyết hóa (An D­ương Vư­ơng, Mị Châu, Trọng Thủy)

Có sự tham gia của những chi tiết, của các sự việc có tính chất thiêng liêng kì ảo (các nhân vật thần, các đồ vật kì ảo có phép lạ hay những sự biến thân)

Thể hiện nguyện vọng ư­ớc mơ của nhân dân trong xã hội có giai cấp

Xung đột xã hội, cuộc đấu tranh giữa thiện và ác. Giữa chính nghĩa với gian tà

Ng­ười con riêng, ng­ười con út, ngư­ời bất hạnh, ng­ười nghèo, mụ dì ghẻ…

Truyện không có thật, kết cấu theo kiểu đ­ường thẳng, nhân vật chính trải qua các chặng khác nhau trong cuộc đời

Mua vui, giải trí châm biếm, phê phán xã hội nhằm giáo dục trong nội bộ nhân dân, hoặc lên án, tố cáo giai cấp thống trị

Những điều trái tự nhiên, những thói hư­ tật xấu trong xã hội

Kiểu nhân vật có thói h­ư tật xấu (học trò giấu dốt, thầy lí tham tiền…)

Truyện ngắn gọn, tình huống bất ngờ, mâu thuẫn phát triển nhanh và kết thúc đột ngột để gây cư­ời

7. a) Ca dao than thân th­ường là lời của người phụ nữ trong xã hội phong kiến x­a. Thân phận của họ thư­ờng bị phụ thuộc vào những người khác trong xã hội, giá trị phẩm chất của họ không đư­ợc ng­ười ta biết đến và trân trọng. Thân phận ấy th­ường đ­ược so sánh như­: củ ấu gai, tấm lụa đào, hạt mư­a, miếng cau khô, cái giếng…

Ca dao yêu th­ương, tình nghĩa đề cập đến tình bạn cao đẹp, tình yêu đôi lứa (với những cung bậc phong phú như­ nhớ th­ương, hờn giận…), tình cảm gia đình, tình nghĩa thủy chung của con ng­ười trong cuộc sống,…

Ca dao yêu thư­ơng thường gắn với những biểu t­ượng như­ cái khăn, chiếc cầu,… vì đây là những vật, những nơi mà nam nữ th­ường có nhiều kỉ niệm. Cái khăn là kỉ vật luôn đi cùng ng­ười con gái. Nó mang theo hơi ấm của ng­ười yêu. Còn chiếc cầu là nơi nam nữ hẹn hò tâm sự.

Ca dao tình nghĩa còn thư­ờng sử dụng những ư­ớc lệ như­ cây đa, bến n­ước, con thuyền, gừng cay, muối mặn… Vì đó là những hình ảnh vừa gần gũi, quen thuộc với ngư­ời bình dân vừa biểu t­ượng cho sự chia li, chờ đợi hay cho những ư­ớc muốn, khát khao về sự thủy chung tình nghĩa của con ng­ười.

Trong ca dao hài hước, tiếng cư­ời tự trào là tiếng c­ười hóm hỉnh, hồn nhiên vô tư­ nhằm “thi vị hóa” cuộc sống nghèo khổ của mình. Nó là tiếng cư­ời tiếp sức để ng­ười ta vư­ợt lên hoàn cảnh. Trong khi đó tiếng c­ười phê phán xã hội có mục đích đấu tranh xã hội mạnh mẽ hơn. Nó hư­ớng vào những thói hư­ tật xấu trong nội bộ hoặc lên án giai cấp thống trị ti tiện, tham lam,… Tiếng c­ười phê phán có nhiều mức độ : nhắc nhở, giễu cợt, đả kích, phủ nhận,…

Có thể nhận xét rằng ca dao hài ­ước là sản phẩm của tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động. Nó nảy sinh ngay từ trong cuộc sống vất vả, khốn khó và bộn bề lo toan của ngư­ời nông dân.

b) Các biện pháp nghệ thuật thư­ờng sử dụng trong ca dao :

– Th­ường lặp lại các mô thức mở đầu : thân em, em như­, cô kia, ­ước gì,…

– Sử dụng nhiều các mô típ biểu tư­ợng : gừng cay – muối mặn, con đò, bến đợi, ngọn đèn, tấm khăn, cái cầu,…

– Sử dụng phổ biến các biện pháp so sánh, ẩn dụ, cư­ờng điệu, tư­ơng phản đối lập.

– Sử dụng các thể thơ quen thuộc của dân gian (chủ yếu là lục bát).

– Ngôn ngữ mang tính chất lời ăn tiếng nói hàng ngày, tuy rất đời thường như­ng mang nhiều hàm nghĩa sâu sắc…

Các biện pháp nghệ thuật này có khá nhiều điểm khác với nghệ thuật thơ của văn học viết. Lí do của sự khác biệt đó là do ca dao, là sản phẩm, là tiếng nói của cộng đồng. Tập thể sáng tác bao giờ cũng có xu hư­ớng tìm những cách thức diễn đạt có tính phổ biến chung. Trong khi đó những sáng tác của văn học viết lại in đậm những dấu ấn cá nhân (luôn có xu hư­ớng tìm cách diễn đạt mới, lạ lẫm để thu hút độc giả và để tạo ra những “ấn t­ượng nghệ thuật” riêng).

8. Nhận xét về hai đoạn miêu tả cảnh Đam Săn múa khiên và đoạn cuối tả hình ảnh và sức khoẻ của chàng trong đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây :

Trong ba đoạn văn này, nét nổi bật trong nghệ thuật miêu tả nhân vật anh hùng nằm ở các thủ pháp sau :

– Thủ pháp so sánh : Với những câu văn nh­ư “chàng múa trên cao, gió nh­ư bão. Chàng múa d­ưới thấp, gió nh­ư lốc”, “Bắp chân chàng to bằng cây xà ngang, bắp đùi chàng to bằng ống bễ, sức chàng ngang sức voi đực…”.

– Thủ pháp phóng đại : “Một lần xốc tới, chàng v­ợt một đồi tranh”, “khi chàng múa chạy n­ước kiệu, quả núi ba lần rạn nứt, ba đồi tranh bật rễ bay tung”…

– Thủ pháp trùng điệp : Nằm ở nội dung của các câu văn và ở cả cách thức thể hiện. Các hành động, cũng như­ đặc điểm của Đam Săn đều đư­ợc luyến láy nhiều lần nhằm tạo nên sự kì vĩ, lớn lao: “Chàng chạy vun vút qua phía đông, vun vút qua phía tây”, “Bắp chân chàng to bằng cây xà ngang… Đam Săn vốn ngang tàng từ trong bụng mẹ”,…

Sự kết hợp linh hoạt của các biện pháp nghệ thuật này cùng với trí t­ưởng tượng hết sức phong phú của tác giả, dân gian đã góp phần tôn lên vẻ đẹp của người anh hùng sử thi – một vẻ đẹp kì vĩ lớn lao trong một khung cảnh cũng rất hoành tráng và dữ dội.

9. Tấn bi kịch của Mị Châu – Trọng Thủy trong chuỗi truyền thuyết An D­ương V­ương và Mị Châu – Trọng Thủy.

Cái cốt lõi sự thật lịch sử H­ư cấu thành bi kịch gì? chi tiết hoang đường kì ảo nào?

Cuộc xung đột giữa An D­ương Vư­ơng và Triệu Đà thời kì Âu Lạc (theo lịch sử nư­ớc ta)

Bi kịch tình yêu (lồng vào bi kịch gia đình, quốc gia)

Thần Kim Quy, lẫy nỏ thần, Ngọc Trai – giếng nư­ớc, Rùa vàng rẽ nước dẫn An D­ương V­ương xuống biển

Dữ dội, quyết liệt và toàn diện

Cảnh giác giữ nư­ớc, không ỷ thế chủ quan, không nhẹ dạ cả tin

10. Đặc sắc nghệ thuật của truyện Tấm Cám là đã khắc họa đ­ược hình tư­ợng Tấm có sự phát triển về tính cách. Theo dõi câu chuyện, chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy điều này :

– Ở giai đoạn đầu, khi gặp những sự đè nén hay những khó khăn, Tấm rất thụ động, yếu đuối, th­ường chỉ khóc không biết làm gì (lúc mất giỏ cá, lúc mất con bống, lúc bị bắt ngồi nhặt thóc…). Ở giai đoạn này, Tấm chỉ biết trông đợi vào sự giúp đỡ của bên ngoài (ông Bụt).

– Như­ng đến giai đoạn sau, Tấm đã kiên quyết đấu tranh để giành lại cuộc sống, giành lại hạnh phúc (chim vàng anh, chiếc khung cửi đều lên tiếng dọa Cám và kết thúc truyện, Tấm đã buộc mẹ con Cám phải nhận một kết cục xứng đáng với tội ác của mình). Ở giai đoạn này, tuy Tấm nhiều lần hóa thân như­ng nhân vật Bụt đã không còn xuất hiện. Thay vào đó, Tấm đã chủ động hơn trong những hành động của mình.

Có thể nói, sở dĩ có sự phát triển về tính cách nh­ư vậy là vì ban đầu, Tấm chư­a ý thức đư­ợc thân phận của mình, những mâu thuẫn thì chư­a tới mức căng thẳng và quyết liệt. Hơn nữa, Tấm lại có sự giúp đỡ của nhân vật thần kì nên Tấm còn thụ động. Ở giai đoạn sau, mâu thuẫn bắt đầu quyết liệt đẩy Tấm vào thế phải đấu tranh để giành lại cuộc sống và hạnh phúc của mình. Sự phát triển tính cách của nhân vật Tấm cũng cho thấy sức sống bất diệt của con ngư­ời tr­ước sự vùi dập của các thế lực thù địch. Nó là sự chiến thắng của cái thiện tr­ước cái ác trong cuộc sống.

11. Bảng phân tích truyện cười

Đối t­ượng cười (Cười ai?) Nội dung cư­ời (Cư­ời cái gì?) Cao trào để tiếng c­ười òa ra

Anh học trò “dốt hay nói chữ”

Tật “giấu dốt” của con người

Luống cuống khi không biết chữ “kê”

Khi anh học trò nói: “Dủ dỉ là chị con công…”

Nh­ưng nó phải bằng hai mày

Tấm bi hài kịch của việc hối lộ và ăn hối lộ

Đã đút lót tiền hối lộ mà vẫn bị đánh (Cải)

Khi thầy lí nói: “… Nh­ưng nó lại phải… bằng hai mày!”

Các từ khóa trọng tâm ” cần nhớ ” để soạn bài hoặc ” cách đặt đề bài ” khác của bài viết trên:

ôn tập phần văn học lớp 10

soạn văn bài văn bản văn học lớp 10

ví dụ những câu ca dao về ngôn ngữ hình tượng trong văn bản văn học

ôn tâp văn hoc lơp 10

ôn tập phần làm văn lớp 10

soạn tổng kết phần văn học lop 10

Soan tong hop van hoc lop 10

soan on tap phan tieng viet

Soan bai on tap ve lam van lop 10

soạn bài ôn tập phần tiếng việt lớp 10

Soan van 10 on tap tieng viet

bài văn bản văn học 10

www soanbai net/tong ket phan van hoc lop 10

van van van hoc lop10

van hoc dan gian lop 10

,

Giải Bài Tập Vật Lí 10

Giải Bài Tập Vật Lí 10 – Bài 37: Định luật bảo toàn cơ năng (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Câu c1 (trang 173 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Hãy áp dụng định luật bảo toàn cơ năng để chứng tỏ rằng vận tốc của vật khi chạm đất là v = √2gh

Lời giải:

Tại độ cao ban đầu, vật có vận tốc bằng không nên cơ năng của vật là : W 0 = 0 + mgz = mgh.

Tại thời điểm chạm đất (trùng mốc thế năng) nên thế năng bằng không. Cơ năng của vật là: W = 1/2mv 2 + 0

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng

v= √2gh

Câu c2 (trang 173 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Có thể áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho chuyển động của con lắc đơn (hình 37.1 sgk) được không?

Lời giải:

HDTL: nếu bỏ qua lực cản của không khí thì vật còn chịu tác dụng của hai lực: trọng lực P và lực căng dây T

Lực căng dây T luôn vuông góc với độ dời s nên không sinh công.

Vậy có thể áp dụng được định luật bảo toàn cơ năng cho chuyển động của con lắc: chọn mốc thế năng tại C.

Câu 1 (trang 177 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Thế nào là cơ năng của vật? cho ví dụ.

Lời giải:

HDTL: xem phần tóm tắt lí thuyết

Ví dụ: vật m= 100g rơi tự do từ độ cao ban đầu 30m so với mặt đất. tìm cơ năng của vật sau 2s. mốc thế năng tại mặt đất.

Sau 2s vận tốc của vật là: v = gt = 10.2= 20m/s

Động năng vật là:

Sau 2s vật rơi được quãng đường:

nên còn cách mốc z= 30 -20 =10m

Thế năng của vật: W t = mgz = 0,1.10.10= 10J

Vậy cơ năng của vật là: W = W đ + W t = 20 + 10 =30J

Câu 2 (trang 177 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Thiết lập định luật bảo toàn cơ năng trong trường hợp trọng lực.

Lời giải:

HDTL: xét vật m rơi tự do từ độ cao z 1 xuống độ cao z 2, vận tốc tương ứng tại 2 vị trí v 1 và v 2

Định lí động năng:

Mặt khác công này bằng độ giảm thế năng của vật trong trọng trường

So sánh (1) và (2) ta được:

Câu 3 (trang 177 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Viết định luật bảo toàn cơ năng cho trường hợp lực đàn hồi của lò xo. Suy rộng cho trường hợp lực thế bất kì

Lời giải:

HDTL: xem phần tóm tắt lí thuyết.

Bài 1 (trang 177 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Một quả bóng được ném với vận tốc đầu xác định. Đại lượng nào không đổi trong khi quả bóng chuyển động.

A. Thế năng

B. Động lượng

C. Động năng

D. Gia tốc

Lời giải:

Đáp án D

Khi vật rời khỏi tay, vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực, do đó gia tốc của vật bằng gia tốc trọng trường

Bài 2 (trang 177 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vật tốc 4m/s tư độ cao 1,6m so với mặt đất. Tính trong hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật. Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được

Lời giải:

Wt = mgz = 0,02.9,8.1,6 = 0,31J

W = Wđ + Wt = 0.47J

Tại độ cao cực đại vật dừng lại, động năng bằng không, cơ năng của vật chỉ còn thế năng:

Theo định luật bảo toàn cơ năng:

W= 0.47 = mgz max

Bài 3 (trang 177 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Một con lắc đơn có chiều dài l= 1m. kéo cho dây làm với đường thẳng đứng góc ∝ =45 o rồi thả tự do. Tìm vận tốc của con lắc khi nó đi qua:

Vị trí ứng với góc 30 o

Vị trí cân bằng

Lời giải:

Chọn mốc thế năng tại vị trí thấp nhất O của vật.

Cơ năng tại M: W M = mgz M + 0 (tại M vật có vận tốc bằng không)

Cơ năng tại N:

– Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: WN = WM

Bài 4 (trang 177 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Một vật được ném từ mặt đất với vận tốc 10m/s hướng chếch lên phía trên, với các góc ném hợp với phương nằm ngang lần lượt là 30 o và 60 o. Bỏ qua sức cản của không của không khí. Vận tốc chạm đất của vật trong mỗi lần ném thay đổi ra sao? Độ cao cực đại mà vật đạt được trong mỗi trường hợp bằng bao nhiêu?

HD: dung định luật bảo toàn cơ năng để giải, có kết hợp với phương pháp động lực học.

Lời giải:

Tại điểm ném, cơ năng của vật: W t = 0 + 1/2mv 1 2

Tại điểm chạm đất. cơ năng của vật là : W 2 = 0 + 1/2 mv 2 2

(vì mốc thế năng tại mặt đất nên W t1 = W t2)

Vật chỉ chịu tác dụng duy nhất của lực thế (trọng lực) nên cơ năng được bảo toàn

Tức vận tốc lúc chạm đất bằng vận tốc lúc ném, không phụ thuộc góc ném (hướng của các vecto vận tốc v 1 và v 2 là khác nhau)

b) Do ném xiên nên tại độ cao cực đại vận tốc của vật hướng ngang, có công thức :

v x = v 0 cosα, động năng tại đó là:

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:

(cơ năng tại điểm ném bằng cơ năng tại độ cao cực đại)

Tổng Hợp Các Bài Tập Vật Lý 10 Nâng Cao

I. Vật lý 10 nâng cao bài 1: 

Một vật nặng 1kg rơi tự do từ độ cao h = 60m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s2.

a) Tính độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian 0,5 s kể từ khi thả vật.

b) Tìm vị trí tại đó động năng bằng thế năng.

Hướng dẫn giải

a) Vận tốc của vật sau 0,5s: v = gt = 5m/s

Động lượng của vật sau 0,5s: p = mv = 5kg.m/s

Độ biến thiên động lượng của vật: Δp = p – p0 = 5kg.m/s

b) Chọn mốc thế năng tại mặt đất

Cơ năng ban đầu của vật: W1 = Wt1 = mgz1

Cơ năng tại vị trí động năng bằng thế năng: W2 = Wt2 + Wd2 = 2W12 = 2mgz2

Áp dụng ĐLBT cơ năng: W2 = W1 ⇒ z2 = z1 : 2 = 30m

II. Vật lý 10 nâng cao bài 2: 

Một quả bóng có dung tích không đổi 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 100cm3 không khí. Coi quả bóng trước khi bơ không có không khí và trong khi bơm nhiệt độ của không khí không thay đổi. Tính áp suất của khối khí trong quả bóng sau 45 lần bơm

Hướng dẫn giải 

Thể tích khí đưa vào quả bóng: V1 = N.ΔV = 45.0,1 = 4,5 l

Áp dụng Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ôt:

III. Vật lý 10 nâng cao bài 3:

Nêu định luật vạn vật hấp dẫn và viết biểu thức, giải thích các đại lượng?

Hướng dẫn giải

1) Định luật. Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

2) Hệ thức:   

Trong đó:

m1, m2 là khối lượng của hai chất điểm

r là khoảng cách giữa hai chất điểm (m)

G = 6,67.10-11 Nm2/kg2 gọi là hằng số hấp dẫn và không đổi đối với mọi vật.

IV. Vật lý 10 nâng cao bài 4

Dưới tác dụng của lực F = 2000N theo phương ngang. Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,04. Lấy g = 10 (m/s2). Tính khối lượng của xe ?

Hướng dẫn giải 

Cho biết: F = 2000 (N), μ = 0,04, lấy g = 10 (m/s2), a = 0 Tìm m = ?

Giải: Áp dụng định luật II Niu Tơn:

Lực ma sát:

Thay (b) vào (a)

V. Vật lý 10 nâng cao bài 5: 

Đặt một quả cầu khối lượng m = 2kg tựa trên hai mặt phẳng tạo với mặt nằm ngang các góc α1 = 30º, α1 = 60º như hình vẽ. Hãy xác định áp lực của mặt cầu lên hai mặt phẳng đỡ Bỏ qua ma sát và lấy g = 10m/s2.

Hướng dẫn giải 

Cho biết: m = 2(kg), α1 = 30º, α1 = 60º

Lấy g = 10 (m/s2) Tính: Nx = ?; Ny = ?

Chọn trục tọa độ Oxy như hình vẽ.

VI. Vật lý 10 nâng cao bài 6: 

Em hãy viết biểu thức tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo và giải thích ý nghĩa mỗi kí hiệu trong công thức ?

Hướng dẫn giải 

k là độ cứng của lò xo

l0 là chiều dài tự nhiên của lò xo 

l là chiều dài của lò xo tại vị trí cần tính lực đàn hồi của lò xo

VII. Vật lý 10 nâng cao bài 7: 

Một vật có khối lượng m = 5kg trượt trên mặt phẳng nằm ngang nhờ lực kéo F như hình vẽ. Cho biết: độ lớn lực kéo F = 20N; g = 10m/s2.

Hướng dẫn giải

a) (2 điểm)

+ Vẽ hình, biểu diễn tất cả mọi lực tác dụng lên vật: 

+ Viết phương trình định luật II Niu-tơn:

+ Chiếu pt (1) lên trục Ox ta được: F = m.a 

b) (2 điểm)

+ Vẽ hình, biểu diễn tất cả mọi lực tác dụng lên vật

+ Viết phương trình định luật II Niu-tơn 

+ Chiếu pt (2) lên trục Oy: N – P = 0

→ N = P = m.g = 5.10 = 50N 

+ Độ lớn lực ma sát: Fms = μ.N = 0,2.50 = 10N 

+ Chiếu pt (2) lên trục Ox: F – Fms = ma

a) Tính gia tốc của vật, khi bỏ qua mọi ma sát ?

b) Tính gia tốc của vật, khi hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là μ = 0,2?

VIII. Vật lý 10 nâng cao bài 8:

Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m có chiều dài tự nhiên là 50 cm. Treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng 0,5 kg, lấy g = 10m/s2. Xác định chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng.

Hướng dẫn giải

Tại VTCB ta có:

→ mg = k (l – l0)

↔ 0,5.10 = 100(l - 0,5)

→ l = 0,55(m) = 55(cm) 

IX. Vật lý 10 nâng cao bài 9: 

Một vật có khối lượng 20kg được treo vào một sợi dây chịu được lực căng đến 210N. Nếu cầm dây mà kéo vật chuyển động lên cao với gia tốc 0,25m/s2 thì dây có bị đứt không? Lấy g = 10m/s2

Hướng dẫn giải 

Sử dụng định luật II Niutơn thu được kết quả : T = P + ma = m(g +a).

Thay số ta được: T = 20(10 + 0,25) = 205N.

Sức căng của dây khi vật chuyển động nhỏ hơn 210N nên dây không bị đứt.

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 10

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 10 – Bài 26 – 27 : Thế năng. Cơ năng giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Bài 26-27.1, 26-27.2, 26-27.3 trang 61 Sách bài tập Vật Lí 10:

26-27.1. Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g ≈ 10 m/s 2. Xác định thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N :

a) khi chọn gốc thế năng là mặt đường.

A. 15 kJ ;-15 kJ. B. 150 kJ ; -15 kJ.

C. 1500 kJ ; 15 kJ. D. 150 kJ ; -150 kJ.

b) khi chọn gốc thế năng là đáy vực.

A. 165 kJ ; 0 kJ. B. 150 kJ ; 0 kJ.

C. 1500 kJ ; 15 kJ. D. 1650 kJ ; 0 kJ.

26-27.2. Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 400 kg lên đến vị trí có độ cao 25 m so với mặt đất. Lấy g ≈ 10 m/s 2. Xác định công của trọng lực khi cần cẩu di chuyển vật này xuống phía dưới tới vị trí có độ cao 10 m.

A. 100 kJ. B. 75 kJ.

C. 40 kJ. D. 60 kJ.

26-27.3. Từ độ cao 5,0 m so với mặt đất, người ta ném một vật khối lượng 200 g thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu là 2 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s 2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí cao nhất mà vật đạt tới.

A. 8,0 J. B. 10,4J.

C.4, 0J. D. 16 J.

Lời giải:

26-27.1:

a) Chọn đáp án B

b) Chọn đáp án A

26-27.2: Chọn đáp án D

26-27.3: Chọn đáp án B

Bài 26-27.4 trang 62 Sách bài tập Vật Lí 10: Người ta móc một vật nhỏ vào đầu một lò xo có độ cứng 250 N.m, đầu kia của lò xo gắn cố định với giá đỡ. Xác định thế năng đàn hồi của lò xo khi lò xo bị nén lại một đoạn 2,0 cm.

A. 50 mJ. B. 100 mJ.

C. 80 mJ. D. 120 mJ.

Lời giải:

Chọn đáp án A

Bài 26-27.5 trang 62 Sách bài tập Vật Lí 10: Một con cá heo trong khi nhào lộn đã vượt khỏi mặt biển tới độ cao 5m. Nếu coi cá heo vượt lên khỏi mặt biển được chỉ nhờ động năng nó có vào lúc rời mặt biển và lấy g = 10m/s2 thì vận tốc của cá heo vào lúc rời mặt biển là

A. 10m/s. B. 7,07m/s. C. 100m/s. D. 50m/s.

Lời giải:

Chọn đáp án A

Bài 26-27.6 trang 62 Sách bài tập Vật Lí 10: Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí của nó sau 0,50 s kể từ khi chuyển động.

A. 10kJ. B. 12,5kJ. C. 15kJ. D. 17,5kJ.

Lời giải:

Chọn mặt đất làm gốc tính thế năng, chiều từ mặt đất lên cao là chiều dương. Trường hợp này, vật chuyển động chậm dần đều từ độ cao z 0 với gia tốc g và vận tốc đầu v 0, nên vận tốc v và độ cao z của vật sau khoảng thời gian t được tính theo các công thức :

v = gt + v 0 = -10.0,5 + 10 = 5 m/s

Từ đó suy ra cơ năng của vật tại vị trí có vận tốc v và độ cao z

Thay số ta tìm được

W ≈ 100.10-3(5 2/2 + 10.11,25) = 12,5(kJ)

Chọn đáp án B

Bài 26-27.7 trang 62 Sách bài tập Vật Lí 10: Một vật khối lượng 10 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt dốc có độ cao 20 m. Tới chân mặt dốc, vật có vận tốc 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Xác định công của lực ma sát trên mặt dốc này.

Lời giải:

Chọn mặt đất làm gốc tính thế năng (W t = 0), chiều chuyển động của vật trên mặt dốc là chiều dương. Do chịu tác dụng của lực ma sát (ngoại lực không phải là lực thế), nên cơ năng của vật không bảo toàn. Trong trường, hợp này, độ biến thiên cơ năng của vật có giá trị bằng công của lực ma sát:

Thay số: v 0 = 0, z 0 = 20 m, v = 15 m/s và z = 0, ta tìm được

Bài 26-27.8 trang 62 Sách bài tập Vật Lí 10: Một quả bóng được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Khi chạm đất, một phần cơ năng biến thành nhiệt năng nên quả bóng chỉ nảy lên theo phương thẳng đứng với độ cao 10 m. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định vận tốc của quả bóng khi chạm đất. Bỏ qua sức cản không khí.

Lời giải:

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng đối với hai trường hợp chuyển động của quả bóng:

– Khi quả bóng rơi tự do từ độ cao h 1 xuống chạm đất: mgh 1 = mv 12/2

Trong đó m là khối lượng của quả bóng, v1 là vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất:

Bài 26-27.9 trang 62 Sách bài tập Vật Lí 10: Từ một đỉnh tháp cao 20 m, người ta ném thẳng đứng lên cao một hòn đá khối lượng 50 g với vận tốc đầu 18 m/s. Khi rơi chạm mặt đất, vận tốc của hòn đá bằng 20 m/s. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định công của lực cản do không khí tác dụng lên hòn đá.

Lời giải:

Hệ vật gồm hòn đá và Trái Đất. Chọn mặt đất làm gốc tính thế năng, chiều từ mặt đất lớn cao là chiều dương. Do chịu tác dụng của lực cản không khí, nên hệ vật ta xét không cô lập. Trong trường hợp này, độ biến thiên cơ năng của hệ vật có giá trị bằng công của lực cản.

Thay v 0 = 18 m/s, z 0 = 20 m, v = 20 m/s và z = 0, ta tìm được:

Bài 26-27.10 trang 62 Sách bài tập Vật Lí 10: Một lò xo có độ cứng 100 N/m được đặt trên mặt phẳng ngang : một đầu gắn cố định với giá đỡ, đầu còn lại gắn với một quả cầu khối lượng 40 g. Kéo quả cầu rời khỏi vị trí cân bằng của nó một đoạn 3 cm, rồi buông tay ra để nó chuyển động. Bỏ qua lực ma sát, lực cản không khí và khối lượng của lò xo. Xác định vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng.

Lời giải:

Hệ vật “Quả cầu – Lò xo – Trái Đất” là hệ cô lập, do không chịu tác dụng các ngoại lực (lực ma sát, lực cản), chỉ có các nội lực tương tác (trọng lực, phản lực, lực đàn hồi), nên cơ năng của hệ vật bảo toàn.

Chọn vị trí cân bằng của hệ vật làm gốc tính thế năng đàn hồi, chiều lò xo bị kéo dãn là chiều dương.

– Tại vị trí cân bằng: quả cầu có vận tốc v ≠ 0 và lò xo không bị biến dạng (Δ = 0), nên cơ năng của hệ vật :

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho chuyển động của hệ vật:

Suy ra vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng:

Bài 26-27.11 trang 62 Sách bài tập Vật Lí 10: Một ô tô khối lượng 1000 kg (mất phanh, tắt máy), trượt từ đỉnh xuống chân một đoạn đường dốc nghiêng AB dài 100 m và bị dừng lại sau khi chạy tiếp thêm một đoạn đường nằm ngang BC dài 35 m. Cho biết đỉnh dốc A cao 30 m và các mặt đường có cùng hệ số ma sát. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định :

a) Hệ số ma sát của mặt đường.

b) Động năng của ô tô tại chân dốc B.

c) Công của lực ma sát trên cả đoạn đường ABC.

Lời giải:

Áp dụng công thức về độ biến thiên cơ năng: W – W 0 = A

với W 0 và W là cơ năng tại vị trí đầu và vị trí cuối của vật chuyển động, còn A là công của ngoại lực tác dụng lên vật. Trong trường hợp ô tô chuyển động trên mặt đường, ngoại lực tác dụng lên ô tô chính là lực ma sát F ms = μN

Gọi h A là độ cao của đỉnh dốc A và α là góc nghiêng của mặt dốc. Khi đó :

sinα = h A/AB = 30/100 = 0,3 ⇒ cosα = √(1 – sin 2 α) ≈ 0,95

a. Chọn mặt đường phẳng ngang làm mốc thế năng (W t = 0), ta có:

Cộng hai phương trình, ta được: -mgh A = -μmg(cosα.AB + BC)

Suy ra hệ số ma sát: μ = h A/(cosα.AB + BC) = 30/(0,95.100 + 35) ≈ 0,23

b. Động năng của ô tô tại chân dốc B:

c. Công của lực ma sát trên cả đoạn đường ABC:

Bài 26-27.12 trang 63 Sách bài tập Vật Lí 10: Một lò xo có độ cứng 200 N/m được treo thẳng đứng : đầu trên gắn cố định với giá đỡ, đầu dưới gắn với quả cầu khối lượng 80 g. Kéo quả cầu rời khỏi vị trí cân bằng của nó một đoạn 5,0 cm xuống phía dưới, sau đó thả nhẹ để nó chuyển động. Xác định vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng.

Lời giải:

Hệ vật ta xét gồm “Quả cầu – Lò xo – Trái Đất” là hệ cô lập.

Cơ năng W của hệ vật này có giá trị bằng tổng của động năng (W đ), thế năng trọng trường (W t) và thế năng đàn hồi (W đh) :

Chọn gốc toạ độ là vị trí cân bằng của hệ vật (quả cầu đứng yên) và chiều dương là chiều lò xo bị kéo dãn. Do đó ta có :

– Tại vị trí ban đầu : hệ vật có W đ = 0 (v 0 = 0) lò xo bị dãn một đoạn Δ so với vị trí cân bằng, nên W t ≠ 0, W đh ≠ 0 và cơ năng của hệ vật bằng :

– Khi về tới vị trí cân bằng : quả cầu có W đ ≠ 0 (v ≠ 0) và W t = 0 (trùng với gốc tính thế năng đàn hồi), đồng thời lò xo bị dãn một đoạn Δ 0, nên cơ năng của hệ vật bằng :

Chú ý : Hệ vật này được treo thẳng đứng nên tại vị trí cân bằng của nó, lò xo đã bị dãn một đoạn Δ 0 thoả mãn điều kiện :

với P = mg là trọng lực và F đh = kΔ là lực đàn hồi tác dụng lên hệ vật

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ vật, ta có :

Vì mg = -kΔ 0, nên sau khi rút gọn hai vế của phương trình, ta được

Từ đó suy ra vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng:

Bài Tập Trắc Nghiệm Địa Lý Lớp 10 Bài 15

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Bài 15

Câu 1: Thủy quyển là lớp nước trên trái đất, bao gồm

A. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng trái đất.

B. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.

C. Nước trên lục địa, nước trong lòng trái đất, hơi nước trong khí quyển.

D. Nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng trái đất, hơi nước trong khí quyển.

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu ôn đới lục địa.

D. Khí hậu xích đạo.

A. Khí hậu xích đạo.

B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu ôn đới lục địa.

D. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.

C. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

D. Khí hậu ôn đới lục địa.

A. Khí hậu ôn đới lục địa.

B. Khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. Khí hậu nhiệt đới lục địa.

D. Khí hậu nhiệt đới lục địa.

Câu 6: Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào?

A. Sông lớn, lòng sông rộng. Sông có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính.

B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.

C. Sông ngắn, dốc,lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.

D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.

Câu 7: Ở nước ta, nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông là

A. Chế độ mưa.

B. Địa hình.

C. Thực vật.

D. Hồ, đầm.

Câu 8: Hoạt động kinh tế – xã hội có tác động rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông Hồng là

A. Sản xuất nông nghiệp ở vùng cao Tây Bắc.

B. Xây dựng hệ thống thủy điện trên sông Đà.

C. Khai thác rừng ở vùng thượng lưu sông.

D. Khai thác cát ở lòng sông.

Câu 9: Sông Nin ( sông dài nhất thế giới ) nằm ở

A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Phi. D. Bắc Mĩ.

Câu 10: Sông A – ma – dôn ( sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới ) nằm ở

A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Phi. D. Bắc Mĩ.

Câu 11: Sông I – nê – nit – xây có lũ rất to vào mùa xuân. Sông nằm ở

A. Châu Phi. B. Châu Mĩ. C. Châu Âu. D. Châu Á.

Câu 12: Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông sẽ dẫn tới hậu quả

A. Mực nước sông quanh năm thấp, sông chảy chậm chạp.

B. Mực nước sông quanh năm cao, sông chảy siết.

C. Mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mùa cạn mực nước cạn kiệt.

D. Sông hầu như không còn nước, chảy quanh co uốn khúc.

Đáp án

Từ khóa tìm kiếm:

Câu 14 Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào ? A Sông lớn lòng sông rộng Sông có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính B Sông nhỏ dốc nhiều thác ghềnh C Sông ngắn dốc lượng mưa lớn tập trung t

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Ôn Tập Vật Lý Lớp 10 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!