Bạn đang xem bài viết Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Lao Động (Có Đáp Án) được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Lao động (Có đáp án) bao gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm và đáp án.Một số câu hỏi mô tả tài liệu: Câu 1. Các hình thức hợp đồng?
A. Hình thức hợp đồng lao động bằng văn bản.
B. Hình thức hợp đồng lao động bằng lời nói.
C. Hình thức hợp đồng lao động là do hai bên thỏa thuận.
D. Cả A và B đều đúng.
B. Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 12 tháng.
C. Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 3 tháng.
D. Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 24 tháng.
Đáp án C (Khoản 2, Điều 16 BLLĐ 2012) Câu 3. Người lao động làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên khi chấm dứt Hợp đồng lao động thì mức trợ cấp thôi việc như thế nào?
A. Mỗi năm làm việc được trợ cấp ½ tháng lương tối thiểu vùng.
B. Mỗi năm làm việc được trợ cấp ½ tháng tiền lương trên tổng thu nhập.
C. Mỗi năm làm việc được trợ cấp ½ tháng tiền lương.
D. Mỗi năm làm việc được trợ cấp 1 tháng tiền lương.
Đáp án C (Khoản 1, Điều 48 BLLĐ 2012) Câu 4. Trong trường hợp vì lý do kinh tế mà nhiều người lao động có nguy cơ mất việc làm, phải thôi việc thì người sử dụng lao động có trách nhiệm xây dựng phương án sử dụng lao động như thế nào?
A. Danh sách và số lượng người lao động tiếp tục được sử dụng, người lao động đưa đi đào tạo lại để tiếp tục sử dụng; Danh sách và số lượng người lao động nghỉ hưu; Danh sách và số lượng người lao động được chuyển sang làm việc không trọn thời gian; người lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động.
B. Biện pháp và nguồn tài chính bảo đảm thực hiện phương án.
C. Khi xây dựng phương án sử dụng lao động phải có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
D. A, B, C đều đúng.
Đáp án D. ( khoản 1 Điều 46 BLLĐ 2012) Câu 5. Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu?
A. Toà án nhân dân.
B. Thanh tra lao động.
B. UBND Quận, Huyện.
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án D (Khoản 1 Điều 51 BLLĐ 2012).
102 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Lao Động (Có Đáp Án)
78688
Câu hỏi trắc nghiệm Luật lao động Câu 1: Luật Lao động điều chỉnh quan hệ lao động giữa các chủ thể nào?A. Người sử dụng lao động với người lao động, người sử dụng lao động với người học nghề, công nhân Việt Nam làm việc cho người nước ngoài, công nhân nước ngoài làm việc cho người Việt Nam. B. Người sử dụng lao động với người lao động, với người học nghề, người giúp việc trong gia đình, công nhân Việt Nam làm việc cho người nước ngoài, công nhân nước ngoài làm việc cho người Việt Nam. C. Người sử dụng lao động với người lao động, với người học nghề, công nhân Việt Nam làm việc cho người nước ngoài, công nhân nước ngoài làm việc cho người Việt Nam, công đoàn. D. Người sử dụng lao động với người lao động, với đại diện người lao động, công nhân Việt Nam làm việc ở nước ngoài, công nhân nước ngoài làm việc ở Việt Nam, công đoàn.
Câu 2: Trình bày khái niệm Luật Lao động.A. Toàn bộ các quy phạm pháp luật được điều chỉnh các quan hệ lao động trong đời sống. B. Toàn bộ các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động trong đời sống Kinh tế – xã hội. C. Toàn bộ các quy phạm pháp luật về các quan hệ lao động trong đời sống trong cả nước. D. Toàn bộ các quy phạm pháp luật về các quan hệ lao động trong đời sống kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng trong cả nước và lao động nước ngoài ở Việt Nam.
Câu 3: Hợp đồng lao động và hợp đồng kinh tế khác nhau như thế nào? Câu 4: Hợp đồng lao động và hợp đồng dân sự khác nhau thế nào?A. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung là công ăn việc làm và tiền lương. Chủ thể của hợp đồng dân sự là cá nhân, các pháp nhân. Nội dung là các quan hệ tài sản và nhân thân phi tài sản. B. Chủ thể của Hợp đồng lao động là cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp táC. Nội dung hợp đồng là quan hệ kinh doanh. Chủ thể của hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung là công ăn việc làm và tiền lương. C. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung của hợp đồng là việc làm, tiền lương. Chủ thể của hợp đồng dân sự là cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình. Nội dung hợp đồng là quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phi tài sản. D. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ, thợ, công đoàn, đại diện người lao động. Quan hệ của hợp đồng lao động là việc làm, tiền lương. Chủ thể hợp đồng dân sự là cá nhân, pháp nhân, nội dung là quan hệ tài sản.
Câu 5: Các hình thức xử lý vi phạm pháp luật Lao động:A. Phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, buộc bồi thường, đóng cửa doanh nghiệp, khiển trách. B. Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp. C. Đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp, cảnh cáo, khiển trách, phạt tiền. D. Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, buộc bồi thường thiệt hại, đóng cửa doanh nghiệp.
Câu 6: Nhiệm vụ của thanh tra Nhà nước về lao động:A. Thanh tra việc chấp hành các quy định về lao động an toàn lao động, vệ sinh lao động. Điều tra tai nạn lao động. Giải quyết khiếu nại tố cáo về lao động. Xử lý các vi phạm pháp luật lao động trong phạm vi thẩm quyền. B. Thanh tra việc chấp hành quy định lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động. Giải quyết khiếu nại tố cáo về lao động. Điều tra tai nạn lao động – Xét các đề nghị về tiêu chuẩn an toàn lao động, cho phép hoặc không cho phép. C. Thanh tra việc chấp hành pháp luật lao động. Điều tra tai nạn lao động – Giải quyết khiếu nại tố cáo về lao động – Xem xét các đề nghị về an toàn lao động – Xử lý vi phạm pháp luật lao động. D. Thanh tra việc chấp hành pháp luật lao động. Điều tra tai nạn lao động – Giải quyết khiếu nại tố cáo về lao động – Xem xét chấp thuận các đề nghị về tiêu chuẩn, giải pháp an toàn, vệ sinh lao động – xử lý vi phạm.
Câu 7: Thanh tra Nhà nước về lao động gồm mấy loại? Câu 8: Cơ quan nào có quyền quyết định cuối cùng tính hợp pháp của các cuộc đình công? Câu 9: Những cuộc đình công nào bị coi là bất hợp pháp:A. Vượt ra ngoài phạm vi doanh nghiệp, không phát sinh từ tranh chấp lao động, do Toà án nhân dân kết luận. B. Vượt ra ngoài phạm vi quan hệ lao động trong doanh nghiệp, không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể, do Toà án nhân dân kết luận. C. Vượt ra ngoài phạm vi quan hệ lao động, ngoài phạm vi doanh nghiệp, ngoài phạm vi tranh chấp lao động tập thể, do Toà án nhân dân kết luận. D. Vượt ra ngoài phạm vi quan hệ lao động tập thể, ngoài phạm vi quản lý của doanh nghiệp do Toà án nhân dân kết luận.
Câu 10: Người lao động có quyền đình công không? Trường hợp nào không được đình công? Câu 11: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động của Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:A. Xét xử sơ thẩm các tranh chấp lao động tập thể, các vụ đình công, B. Xét xử sơ thẩm các vụ đình công, các vụ tranh chấp lao động đã hoà giải mà không thành. C. Xét xử sơ thẩm các tranh chấp lao động tập thể, đã hoà giải qua hội đồng hoà giải cơ sở mà không thành. D. Xét xử sơ thẩm các vụ đình công, các tranh chấp lao động tập thể đã hoà giải tại hội đồng hoà giải tỉnh mà không thành.
Câu 12: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động của Toà án nhân dân cấp huyện:A. Xét xử sơ thẩm về tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động đã hoà giải qua hội đồng hoà giải cơ sở không thành. B. Xét xử sơ thẩm các vụ tranh chấp lao động đã hoà giải qua Hội đồng hoà giải cơ sở tại doanh nghiệp mà không thành. C. Xét xử sơ thẩm các vụ tranh chấp lao động về sa thải, về đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với người lao động, D. Xét xử sơ thẩm các vụ tranh chấp lao động trong địa phương,
Câu 13: Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh được thành lập thế nào?A. Gồm đại diện một số cơ quan lao động, công đoàn, một số luật gia, hình thành theo số lẻ, không quá 9 người do đại diện cơ quan lao động làm chủ tịch. B. Gồm đại diện các cơ quan cần thiết, các luật gia, các nhà quản lý có uy tín ở địa phương hình thành theo số lẻ do đại diện cơ quan lao động làm chủ tịch. C. Gồm đại diện cơ quan lao động, công đoàn, địa diện người sử dụng lao động, các luật gia, các nhà quản lý cơ uy tín tham gia do đại diện cơ quan lao động làm chủ tịch. D. Gồm đại diện cơ quan lao động, công đoàn, đại diện các người sử dụng lao động, một số người có uy tín ở địa phương tham gia do đại diện cơ quan lao động tỉnh làm chủ tịch. Số lượng không quá 9 người.
Câu 14: Hội đồng hoà giải lao động ở cơ sở được thành lập như thế nào?A. Trong các doanh nghiệp có 10 lao động trở lên. Do người lao động và người sử dụng lao động thoả thuận lập nên, số thành viên của hai bên ngang nhau. Hai năm bầu lại hội đồng. B. Trong các doanh nghiệp có 10 lao động trở lên, do sự thoả thuận của hai bên về số lượng thành viên về người làm chủ tịch Hội đồng. C. Trong các doanh nghiệp có 10 lao động trở lên, do sự thoả thuận của người lao động và người sử dụng lao động cử số đại diện ngang nhau, nhiệm kỳ hai năm, đại diện mỗi bên luân phiên làm chủ tịch Hội đồng. D. Trong tất cả các doanh nghiệp – Hai bên thoả thuận cử người tham gia, số lượng thành viên do hai bên quyết định, hai năm bầu lại một lần.
Câu 15: Cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động cá nhân: Câu 16: Nghĩa vụ người lao động, người sử dụng lao động trong việc giải quyết tranh chấp lao động:A. Cung cấp đầy đủ tài liệu cho cơ quan có thẩm quyền và thi hành mọi quyết định giải quyết tranh chấp của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. B. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thi hành mọi quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tranh chấp. C. Cung cấp đầy đủ tài liệu chứng cứ cho cơ quan giải quyết tranh chấp. Thi hành mọi thoả thuận đã đạt, biên bản hoà giải có kết quả, quyết định, bản án đã có hiệu lực. D. Cung cấp đầy đủ mọi chứng cứ, tài liệu cho các cơ quan có thẩm quyền, thi hành tốt mọi quyết định giải quyết tranh chấp của cơ quan có thẩm quyền.
Câu 17: Quyền của người lao động, người sử dụng lao động trong việc giải quyết tranh chấp lao động: Câu 18: Thế nào là bệnh nghề nghiệp? Câu 19: Thế nào là tai nạn lao động?A. Tai nạn gây tổn thương cho cơ thể hoặc chết người, xẩy ra trong quá trình người lao động đang thực hiện công việc lao động do người sử dụng lao động giao. B. Tai nạn gay tổn thương cho các bộ phận của người lao động, xẩy ra trong quá trình người lao động thực hiện các nhiệm vụ lao động cho người sử dụng lao động giao trách nhiệm. C. Tai nạn gây tổn thương cho cơ thể của người lao động, xẩy ra trong quá trình thực hiện công việc lao động do pháp luật lao động quy định. D. Tai nạn gây tổn thương cho người lao động hoặc làm cho người lao động bị chết, do thực hiện các nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Câu 20: Hình thức sa thải người lao động chỉ được áp dụng trong trường hợp nào?A. Người lao động tự ý bỏ việc không có lý do chính đáng, đang bị xử một hình thức kỷ luật mà tái phạm, trộm cắp, tham ô tài sản của doanh nghiệp. B. Trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ – kinh doanh của doanh nghiệp, đang bị kỷ luật chuyển làm việc khác lại tái phạm, tự ý bỏ việc. C. Người lao động tự ý bỏ việc 7 ngày 1 tháng, 20 ngày 1 năm không có lý do chính đáng, trộm cắp tham ô, tiết lộ bí mật của doanh nghiệp, đang bị kỷ luật chuyển làm việc khác lại tái phạm. D. Người lao động tự ý bỏ việc từ 7 đến 20 ngày không có lý do chính đáng, trộm cắp, tiết lộ bí mật, tái phạm nhiều lần mà không xử.
Câu 21: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao?Bảo hộ các quyền tác giả, phát sinh, sáng chế của người lao động. B. Phải giữ gìn và bảo vệ các quyền phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích của người lao động. C. Bảo hộ quyền tác giả, phát minh sáng chế, bảo đảm cho hưởng một phần lương để nghiên cứu khoa học. D. Phải bảo hộ các quyền phát minh sáng chế, quyền tác giả, quyền về nhãn hiệu hàng hoá của người lao động.
Câu 22: Người sử dụng lao động có quyền và nghĩa vụ gì khi thu nhận người tàn tật vào làm việc, học nghề?A. Áp dụng thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày, 42 tiếng một tuần. Được xét giảm hoặc miễn thuế. B. Được xét giảm hoặc miễn thuế, được vay vốn với lãi suất thấp, phải áp dụng thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày. C. Áp dụng thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày, được vay vốn ngân hàng với lãi suất thấp. D. Được vay vốn với lãi suất thấp, được xét giảm hoặc miễn thuế.
Câu 23: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với người lao động cao tuổi làm việc tại cơ sở của mình? Câu 24: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với lao động chưa thành niên làm việc ở cơ sở mình? Câu 25: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với lao động nữ làm việc tại cơ sở của mình?A. Đối xử bình đẳng, không giao việc độc hại, nặng nhọc, bảo đảm quyền nghỉ ngơi khi có thai và sinh con, bảo đảm các điều kiện vệ sinh. B. Không giao việc độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm, bảo đảm quyền lợi khi có thai, sinh con, bảo đảm các điều kiện vệ sinh tối thiểu. C. Đối xử bình đẳng giữa nam và nữ, không giao viêc độc hại, nặng nhọc, bảo đảm quyền nghỉ ngơi và các quyền lợi khác khi có thai, sinh con và các điều kiện vệ sinh. D. Không giao việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc các điêu kiện lao động khắc nghiệt, bảo đảm chế độ thai sản và các quyền lợi khác.
Câu 26: Theo Luật Lao động, tiền lương của người lao động được trả như thế nào? Câu 27: Cách thức giải quyết tranh chấp lao động: Câu 28: Có mấy loại tranh chấp lao động? Câu 29: Tranh chấp lao động là những tranh chấp: Câu 30: Nguồn thu của quỹ bảo hiểm xã hội: Câu 31: Các chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành? Câu 32: Bảo hiểm xã hội gồm mấy loại? Câu 33: Thủ tục xem xét kỷ luật lao động: Câu 34: Các hình thức kỷ luật về vi phạm nội quy lao động: Câu 35: Nội dung chủ yếu của Nội quy lao động: Câu 36: Luật lao động quy định về thời giờ làm việc của người lao động: Câu 37: Trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương thế nào?Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động đựơc trả đủ lương, nếu do lỗi của người lao động thì hai bên thoả thuận. B. Nếu do lỗi của người lao động thì người lao động không được trả lương, nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động đựơc trả đủ lương, do khách quan được trả lương. C. Nếu do lỗi của người lao động thì người lao động không được trả lương, do lỗi của người sử dụng lao động thì đựơc trả đủ lương, do khách quan (mất điện, nước…..) thì hai bên thỏa thuận. D. Nếu do sự cố điện nước hoặc các nguyên nhân bất khả kháng thì hai bên thương lượng, nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động đựơc trả đủ lương.
Câu 38: Nội dung chủ yếu của một bản thoả ước lao động tập thể: Câu 39: Thoả ước lao động tập thể là một văn bản:A. Ký kết giữa tập thể người lao động với người sử dụng lao động về các quyền và nghĩa vụ qua lại giữa hai bên về các quan hệ lao động. B. Ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa công đoàn với người sử dụng lao động về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ lao động. C. Ký kết giữa hai bên về các điều kiện lao động và các quyền, nghĩa vụ qua lại. D. Thoả thuận trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa tập thể người lao động với người sử dụng lao động về các điều kiện lao động, quyền lợi và nghĩa vụ hai bên trong quan hệ lao động.
Câu 40: Theo quy định của pháp luật lao động, tuổi lao động là bao nhiêu?A. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể. B. Có nghĩa vụ chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động và tuân theo sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động C. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể; chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động và tuân theo sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động D. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể; Có nghĩa vụ chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động
Câu 42: Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con theo đúng quy định, được hưởng tiền lương, tiền công của những ngày làm việc đó như thế nào? Câu 43: Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì các lý do nào sau đây?A. Lao động nữ bị tạm giữ, tạm giam, nuôi con dưới 12 tháng tuổi B. Lao động nữ mang thai, kết hôn, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 10 tháng tuổi C. Lao động nữ kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản D. Lao động nữ kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
Câu 44. Cấm sử dụng người tàn tật làm thêm giờ, làm việc ban đêm trong trường hợp nào?A. Người tàn tật đã bị suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên. B. Người tàn tật bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên. C. Người tàn tật bị suy giảm khả năng lao động từ 71% trở lên.
Câu 45. Tranh chấp lao động được giải quyết theo những nguyên tắc nào?A. Thương lượng trực tiếp, tự dàn xếp và tự quyết định của hai bên tranh chấp tại nơi phát sinh tranh chấp. B. Thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội và tuân theo pháp luật. C. Giải quyết công khai, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật; có sự tham gia của đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động trong quá trình giải quyết tranh chấp. D. Tất cả các nguyên tắc trên.
Câu 46. Trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động, hai bên tranh chấp có quyền gì?A. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện của mình tham gia quá trình giải quyết tranh chấp B. Rút đơn hoặc thay đổi nội dung tranh chấp C. Yêu cầu thay người trực tiếp tiến hành giải quyết tranh chấp, nếu có lý do chính đáng cho rằng người đó không thể bảo đảm tính khách quan, công bằng trong việc giải quyết tranh chấp. D. Tất cả các quyền trên
Câu 47. Trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động, hai bên tranh chấp có nghĩa vụ gì?A. Cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động; B. Nghiêm chỉnh chấp hành các thoả thuận đã đạt được, biên bản hoà giải thành, quyết định đã có hiệu lực của cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động, bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực của Tòa án nhân dân. C. Tất cả các nghĩa vụ trên.
Câu 48. Hội đồng trọng tài lao động do cơ quan nào thành lập?A. Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập. B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập. C. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành lập.
Câu 49. Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân?A. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động; B. Toà án nhân dân. C. Cả A và B đều đúng.
Câu 50. Những tranh chấp lao động cá nhân nào do Toà án nhân dân giải quyết mà không bắt buộc phải qua hoà giải tại cơ sở: Câu 51. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được quy định như thế nào?A. Sáu tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm. B. Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm. C. Ba năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
Câu 52. Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền? Câu 53. Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích?A. Tòa án nhân dân. B. Hội đồng trọng tài lao động, hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động. C. Cả A và B đều đúng.
Câu 54. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể được quy định như thế nào?A. Sáu tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm. B. Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm. C. Hai năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
Câu 55. Đình công là gì?A. Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của tập thể lao động để giải quyết tranh chấp lao động tập thể. B. Đình công là việc tập thể người lao động nghỉ làm việc để gây sức ép buộc người sử dụng lao động đáp ứng những yêu cầu mà họ đưa ra. C. Đình công là hình thức người lao động đấu tranh để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 56. Cuộc đình công như thế nào là bất hợp pháp? Câu 57. Người nào sau đây có thẩm quyền quyết định hoãn đình công?A. Thủ tướng Chính phủ. B. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. C. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Câu 58. Cơ quan nào có thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công?A. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi diễn ra cuộc đình công. B. Liên đoàn lao động cấp tỉnh nơi diễn ra cuộc đình công. C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi diễn ra cuộc đình công.
Câu 59: Theo quy định của Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì “người lao động” là người: Câu 60: Theo quy định của Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở là: Câu 61: Theo quy định của Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì người lao động có những quyền nào sau đây? (Đánh dấu những đáp án cho là đúng)A. Làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp và không bị phân biệt đối xử. (Đúng) B. Hưởng lương phù hợp với trình độ kỹ năng nghề trên cơ sở thoả thuận với người sử dụng lao động. (Đúng) C. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong mọi trường hợp. D. Đình công khi người lao động chậm trả lương. ( nghị định Số: 41/2013/NĐ CP)
Câu 61: Theo quy định của Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì người lao động có những nghĩa vụ nào sau đây?A. Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động, tuân theo sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động. B. Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về bảo hiểm y tế. C. Thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể. D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 62: Theo quy định của Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì hình thức hợp đồng bao gồm: Câu 63: Theo quy định của Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì có mấy loại hợp đồng lao động? Câu 64: Theo quy định của Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013 quy định thời gian thử việc như sau:A. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ; Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác;
B. Không quá 90 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ; Không quá 15 ngày làm việc đối với công việc khác;
C. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; Không quá 15 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ; Không quá 5 ngày làm việc đối với công việc khác;
D. Tất cả các ý trên đều sai
Câu 65: Theo quy định của Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì trừ trường hợp có sự đồng ý của người lao động, người sử dụng lao động chỉ được tạm chuyển người lao động làm công việc khác với hợp đồng trong thời gian: Câu 66: Theo quy định của Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013, khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất: Câu 67: Theo quy định của Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013 quy định các trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động như sau:A. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự; Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự; Người lao động bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. B. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự; Người lao động nghỉ để kết hôn. C. Người lao động bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; Người lao động nghỉ do có tang. D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 68. Anh, chị hãy cho biết có mấy loại hợp đồng lao động, đó là những loại nào?A) 2 loại, gồm: hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn; B) 3 loại, gồm: hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động 1 năm và hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 đến 3 năm; C) 3 loại, gồm: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng; Hợp đồng lao động xác định thời hạn, mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng; D) 1 loại, gồm: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Câu 69: Bộ luật Lao động quy định thời gian nghỉ thai sản như thế nào? Câu 70: Anh, chị hãy cho biết, theo quy định của Bộ luật Lao động thì thời gian thử việc được quy định như thế nào? Câu 71: Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động nữ trong những trường hợp nào? Câu 72: Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ làm việc ban đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa trong trường hợp nào sau đây? Câu 73: Người lao động nữ được đi làm sớm trước khi hết thời gian nghỉ thai sản trong trường hợp nào? Câu 74: Sau khi hết thời gian nghỉ thai sản theo qui định, pháp luật lao động qui định thời gian người lao động nữ nghỉ thêm được tính như thế nào Câu 75: Lao động nữ làm công việc nặng nhọc khi mang thai từ tháng thứ 07, được hưởng chế độ như thế nào? Câu 76: Lao động nữ mang thai muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải thực hiện thời gian báo trước như thế nào? Câu 77: Điều kiện nghỉ hưu của lao động nữ làm việc trong điều kiện bình thường được pháp luật lao động qui định như thế nào? Câu 78. Hợp đồng lao động là gì?A. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. B. Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về tiền lương, tiền công trong quan hệ lao động. C. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các quyền, nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động.
Câu 79. Có mấy loại hợp đồng lao động, đó là những loại nào?A. 2 loại, gồm: hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn. B. 3 loại, gồm: hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động 1 năm và hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 đến 3 năm. C. 3 loại, gồm: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
Câu 80. Thời gian thử việc được quy định như thế nào?A. Không quá 30 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao. B. Không quá 60 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao. C. Không quá 90 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao.
Câu 81. Những trường hợp được tạm hoãn hợp đồng lao động?A. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác do pháp luật quy định. B. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam. C. Cả A và B
Câu 82. Trong những trường hợp sau, trường hợp nào là đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động? Câu 83. Trong trường hợp nào người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?A. Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng. B. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước. C. Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc. D. Cả ba trường hợp A, B và C.
Câu 84 Trong trường hợp nào người sử dụng lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?A. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng. B. Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc. C. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự.
Câu 85. Điều kiện để người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?A. Trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động phải trao đổi, nhất trí với Ban chấp hành công đoàn cơ sở. B. Người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước một khoảng thời gian luật định. C. Cả hai điều kiện A và B
Câu 86. Trong trường hợp nào thì người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?A. Người lao động nữ đang nuôi con từ đủ 12 tháng tuổi đến dưới 36 tháng tuổi. B. Người lao động đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động cho phép. C. Cả A và B đều đúng.
Câu 87. Hậu quả pháp lý trong trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?A. Người lao động không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có). B. Bồi thường chi phí đào tạo (nếu có) cho người sử dụng lao động. C. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước, phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền lương tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước. D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 88. Người lao động làm việc vào ban đêm được trả lương như thế nào?A. Được trả thêm ít nhất bằng 10% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm theo ban ngày. B. Được trả thêm ít nhất bằng 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm theo ban ngày. C. Được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm theo ban ngày.
Câu 89. Người lao động làm việc trong khoảng thời gian nào sau đây thì được coi là làm việc vào ban đêm?A. Từ 20 giờ đến 5 giờ sáng hoặc từ 21 giờ đến 6 giờ tùy theo vùng khí hậu do Chính phủ quy định. B. Từ 22 giờ đến 6 giờ hoặc từ 21 giờ đến 5 giờ tùy theo vùng khí hậu do Chính phủ quy định. C. Từ 21 giờ đến 6 giờ hoặc từ 22 giờ đến 7 giờ tùy theo vùng khí hậu do Chính phủ quy định.
Câu 90. Người lao động làm thêm giờ vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương thì được trả lương như thế nào?A. Ít nhất bằng 150% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm. B. Ít nhất bằng 200% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm. C. Ít nhất bằng 300% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm.
Câu 91. Thời giờ làm việc được quy định như thế nào?A. Không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần. B. Không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần. C. Không quá 10 giờ trong một ngày hoặc 50 giờ trong một tuần.
Câu 92. Tổng số giờ làm thêm được quy định như thế nào?A. Không quá 4 giờ trong một ngày, 200 giờ trong một năm, trường hợp đặc biệt được làm thêm không quá 300 giờ trong một năm. B. Không quá 4 giờ trong một ngày, 300 giờ trong một năm. C. Trường hợp đặc biệt không quá 6 giờ trong một ngày, 300 giờ trong một năm.
Câu 93. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở phải được thành lập trong doanh nghiệp nào?A. Doanh nghiệp có sử dụng từ 10 lao động trở lên. B. Doanh nghiệp có công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời. C. Tất cả các doanh nghiệp đều phải thành lập Hội đồng hòa giải lao động cơ sở.
Câu 94. Người lao động làm việc 12 tháng tại một doanh nghiệp trong điều kiện bình thường thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương bao nhiêu ngày?A. 10 ngày làm việc. B. 12 ngày làm việc. C. 14 ngày làm việc.
Câu 95. Người lao động được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong trường hợp nào?A. Kết hôn, nghỉ 3 ngày. B. Con kết hôn, nghỉ 1 ngày. C. Bố mẹ (cả hai bên chồng và vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết, nghỉ 3 ngày. D. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 96. Bộ luật Lao động quy định những hình thức xử lý kỷ luật lao động nào?A. Cảnh cáo, kéo dài thời gian nâng lương và sa thải. B. Khiển trách, hạ bậc lương hoặc chuyển sang làm công việc khác có mức lương thấp hơn và sa thải. C. Khiển trách; kéo dài thời gian nâng lương không quá sáu tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách chức; sa thải.
Câu 97. Hình thức kỷ luật sa thải được áp dụng trong những trường hợp nào? Câu 98. Thời hiệu xử lý vi phạm kỷ luật lao động được quy định như thế nào?A. Tối đa là ba tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không được quá sáu tháng. B. Tối đa là bốn tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không được quá chín tháng. C. Tối đa là năm tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không được quá chín tháng.
Câu 99. Nghĩa vụ chứng minh trong xử lý kỷ luật lao động thuộc về người nào?A. Người lao động có nghĩa vụ chứng minh mình không có lỗi. B. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ chứng minh lỗi của người lao động. C. Tổ chức Công đoàn có nghĩa vụ bảo vệ người lao động, chứng minh người lao động không có lỗi.
Câu 100. Trong trường hợp công việc phù hợp với cả nam và nữ và họ đều có đủ tiêu chuẩn tuyển chọn thì người sử dụng lao động phải ưu tiên tuyển dụng người nào? Câu 101. Thời giờ làm việc của người lao động chưa thành niên được quy định như thế nào?A. Không quá 6 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần. B. Không quá 7 giờ trong một ngày hoặc 42 giờ trong một tuần. C. Không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần.
Câu 102. Độ tuổi để xác định người lao động cao tuổi được quy định như thế nào?A. Lao động nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi. B. Lao động nam trên 65 tuổi, nữ trên 60 tuổi. C. Lao động nam trên 55 tuổi, nữ trên 50 tuổi.
Câu hỏi bán trắc nghiệm Luật Lao động 2012Vui lòng download đáp án được đính kèm ở cuối bài!
Câu 1: Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể? Câu 2: Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp lao động cá nhân?A. Hội đồng hoà giải lao động cơ sở hoặc hoà giải viên lao động cấp huyện tiến hành hoà giải, nếu hoà giải không thành thì mỗi bên tranh chấp có yêu cầu Toà án giải quyết, trừ một số tranh chấp pháp luật quy định. B. Các bên tranh chấp khởi kiện ra Toà án, Toà án giải quyết tranh chấp theo thủ tục tố tụng dân sự. C. Hội đồng hoà giải lao động cơ sở tiến hành hoà giải, nếu hoà giải không thành thì chuyển cho hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh giải quyết. D. Hội đồng hoà giải lao động cơ sở tiến hành hoà giải, nếu hoà giải không thành thì nguời lao động có quyền đình công hoặc khởi kiện ra Toà án yêu cầu giải quyết tranh chấp.
Câu 3: Có mấy loại tranh chấp lao động trong quan hệ giữa người lao động với người sử lao động? Câu 4: Theo Luật Lao động hiện hành, số ngày nghỉ hàng năm của người lao động trong điều kiện lao động đặc biệt không bình thường được quy định như thế nào? Câu 5: Theo Luật Lao động hiện hành, số ngày nghỉ hàng năm của người lao động trong điều kiện lao động không bình thường được quy định như thế nào? Câu 6: Theo Luật Lao động hiện hành, số ngày nghỉ hàng năm của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được quy định như thế nào? Câu 7: Theo Luật Lao động hiện hành, thời giờ làm việc của người lao động trong điều kiện độc hai, nguy hiểm, đặc biệt nặng nhọc được quy định như thế nào? Câu 8: Theo Luật Lao động hiện hành, thời giờ làm việc của người lao động trong điều kiện bình thường được quy định như thế nào? Câu 9: Theo Luật Lao động hiện hành, nếu phải ngừng việc do sự cố bất khả kháng (mất điện, nước, bão lụt, cháy …) thì người lao động được trả lương như thế nào? Câu 10: Theo Luật Lao động hiện hành, nếu phải ngừng việc do lỗi của người lao động thì người đó được trả lương như thế nào? Câu 11: Theo Luật Lao động hiện hành, nếu phải ngừng việc do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả lương như thế nào? Câu 12: Tai nạn lao động làm chết người mà do lỗi của người lao động thì người sử dụng lao động phải trợ cấp thế nào? Câu 13: Tai nạn lao động làm chết người mà không do lỗi của người lao động thì người sử dụng lao động phải bồi thường thế nào? Câu 14: Người lao động bị tàn tật do tai nạn lao động được hưởng quyền lợi gì?A. Được giám định y khoa để xếp hạng thương tật, được phục hồi chức năng lao động, sắp xếp công việc thích hợp, hưởng bảo hiểm xã hội về tai nạn lao động do người sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm. B. Được người sử dụng lao động chịu toàn bộ chi phí y tế. C. Được người sử dụng lao động chi phí toàn bộ chi phí y tế và được phục hồi chức năng lao động. D. Được bồi thường mọi chi phí về tai nạn lao động và được sắp xếp công việc phù hợp.
Câu 15: Người nước ngoài lao động tại Việt Nam cho doanh nghiệp nước ngoài ký hợp đồng theo luật lao động nước nào?A. Luật Lao động của doanh nghiệp nước ngoài. B. Luật Lao động Việt Nam. C. Luật Lao động của nước mà hai bên lựa chọn. D. Theo Luật Lao động của người lao động nước ngoài và Luật Lao động của doanh nghiệp nước ngoài.
Câu 16: Người Việt Nam làm việc cho các tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam ký hợp đồng lao động theo luật Việt Nam hay theo luật của nước ngoài sử dụng lao động? Câu 17: Thời giờ làm việc của người lao động tàn tật được tính như thế nào? Câu 18: Doanh nghiệp nhận người tàn tật vào học nghề được hưởng ưu đãi gì của Nhà nước? Câu 19: Thời giờ làm việc của lao động vị thành niên được tính như thế nào? Câu 20: Những cá nhân, tổ chức nào được ký bản thoả ước lao động tập thể? Câu 21: Trường hợp nào người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?A. Người lao động vi phạm nội quy lao động, bị sa thải, gây thiệt hại cho người sử dụng lao động. B. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng, bị sa thải. C. Vi phạm nội quy lao động, bị sa thải, gây thiệt hại vật chất cho người sử dụng lao động. D. Gây thiệt hại cho người sử dụng lao động, người lao động không hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 22: Người lao động muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải: Câu 23: Nội dung chủ yếu của một bản hợp đồng lao động: Câu 24: Hợp đồng lao động ký giữa người lao động với người sử dụng lao động có mấy loại? Câu 25: Theo Luật Lao động, quan điểm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động thể hiện ở những điểm chủ yếu nào? Câu 26: Theo Luật Lao động, quan điểm bảo vệ người lao động thể hiện ở những điểm chủ yếu nào? Câu 27: Trình bày các nguyên tắc của Bộ luật Lao động nước ta.A. Bảo vệ người lao động, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, kết hợp chính sách kinh tế với chính sách xã hội, xây dựng quan hệ lao động mới, hiện đại, phù hợp với tình hình nước ta. B. Bảo vệ người lao động, người sử dụng lao động, công đoàn, kết hợp chính sách kinh tế với chính sách xã hội, xây dựng quan hệ lao động mới, hiện đại phù hợp với tình hình nước ta. C. Bảo vệ người lao động, người sử dụng lao động, công đoàn, đại diện tập thể người lao động, kết hợp chính sách kinh tế với chính sách xã hội, xây dựng quan hệ lao động mới, hiện đại phù hợp với tình hình nước ta. D. Bảo vệ người lao động, người sử dụng lao động, kết hợp chính sách kinh tế với chính sách xã hội, xây dựng quan hệ lao động mới hiện đại, phù hợp với tình hình nước ta.
Câu 28: Quan hệ lao động gồm những nhóm quan hệ nào? Download đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn Luật lao độngCâu Hỏi Bán Trắc Nghiệm Luật Lao Động (Có Đáp Án)
Đúng. Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 155 BLLĐ 2012 “1. Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ làm việc ban đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa trong các trường hợp sau đây:
a) Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
2. Hàng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức đào tạo nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động.
Đúng. Theo khoản 1 Điều 4 BLLĐ 2012 “Người sử dụng lao động xây dựng kế hoạch hằng năm và dành kinh phí cho việc đào tạo và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động đang làm việc cho mình; đào tạo cho người lao động trước khi chuyển làm nghề khác cho mình.”
3. Hội đồng trọng tài lao động không có thẩm quyền hòa giải tranh chấp tập thể về quyền.
Đúng. Theo quy định tại khoản 1 Điều 203 BLLĐ 2012:
“1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền bao gồm:
b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện).
4. Khi thương lượng tập thể để giải quyết tranh chấp lao động tập thể, bắt buộc phải có hòa giải viên lao động tham gia.
“1. Tranh chấp lao động cá nhân phải thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động trước khi yêu cầu tòa án giải quyết, trừ các tranh chấp lao động sau đây không bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải:
a) Về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc tranh chấp về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
b) Về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
c) Giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
d) Về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
đ) Về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.”
5. Khi xây dựng thang lương, bảng lương, người sử dụng lao động phải tổ chức thương lượng tập thể với đại diện tập thể người lao động tại công ty.
Sai. Theo quy định tại khoản 2 Điều 93 BLLĐ “Khi xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động.”
6. Người lao động bị áp dụng trách nhiệm vật chất phải bồi thường toàn bộ thiệt hại gây ra.
Sai. Theo quy định tại Điều 130, điều 131 BLLĐ 2012. “Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc, thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.”
7. Người lao động làm việc cho người sử dụng lao động đủ 12 tháng thì mới được nghỉ hàng năm.
Sai. Theo quy định tại khoản 2 Điều 114 BLLĐ 2012.
8. Trong mọi trường hợp, khi xử lý kỷ luật lao động, bắt buộc phải có sự tham gia của người lao động.
Đúng. Điểm c, khoản 1, điều 123 BLLĐ 2012 “Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa; trường hợp là người dưới 18 tuổi thì phải có sự tham gia của cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật;”
9. Đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới ba tháng thì không bắt buộc phải giao kết hợp đồng bằng hình thức văn bản.
Đúng. Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 BLLĐ 2012 “Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.”
10. Hợp đồng lao động phải do chính người lao động giao kết và thực hiện.
Đúng. Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 BLLĐ 2012, người sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động. Đồng thời theo quy định tại điều 30 BLLĐ 2012 công việc theo hợp đồng lao động phải do người lao động đã giao kết hợp đồng thực hiện.
Sai. đơn phương chấm dứt HD đúng pháp luật. Điều 37, điều 43 BLLĐ.
Như vậy, vấn đề bồi thường chỉ đặt ra khi người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
13. Người học nghề đơn phương chấm dứt hợp đồng học nghề trước thời hạn thì không được hoàn trả phần học phí còn lại.
Sai. Điều 25 BLLĐ. Có hiệu lực từ thời điểm các bên giao kết hoặc theo thỏa thuận.
Đúng. HTX là NSDL Đ . 1 số quan hệ giữa xã viên với HTX được LL Đ điều chỉnh. Ví dụ: vấn đề tiền lương
29. Doanh nghiệp VN phải giao kết hợp đồng lao động khi tuyển dụng lao động là người nước ngoài làm việc ở VN.
5 1. Người học nghề không phải là đối tượng chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Lao động .
Đúng. Người lao động được làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm, theo Khoản 1, Điều 10 Bộ luật Lao động
Sai. Người học nghề là đối tượng chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Lao động, theo Khoản 1, Điều 2 Bộ luật Lao động.
Sai. Không thể tiếp tục theo Điều 32 BLLĐ và Đ18 NĐ 139/2006.
Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Giao Thông Có Đáp Án
Câu hỏi trắc nghiệm Luật giao thông
Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm Luật giao thông có đáp án 300 Câu Hỏi và Đáp Án Trắc Nghiệm Luật Giao ThôngCâu Hỏi 1: Khái niệm “đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?
1- “Đường bộ” gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ;
2- “Đường bộ” gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
Đáp án: 2. “Đường bộ” gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
Câu Hỏi 2
Khái niệm “Công trình đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?
1- “Công trình đường bộ” gồm: Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tím hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách;
2- “Công trình đường bộ” gồm: Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và công trình, thiết bị phụ trợ khác.
Đáp án: 2. “Công trình đường bộ” gồm: Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và công trình, thiết bị phụ trợ khác.
Câu Hỏi 3
Khái niệm “Phần đường xe chạy” được hiểu như thế nào là đúng?
1- Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại;
2- Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, dải đất dọc hai bên đường để đảm bảo an toàn giao thông;
3- Cả hai ý trên.
Đáp án: 1. Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại;
Câu Hỏi 4
Khái niệm “Làn đường” được hiểu như thế nào là đúng?
1- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường;
2- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
Đáp án: 2. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
Câu Hỏi 5
Khái niệm “Khổ giới hạn của đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?
1- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;
2- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;
3- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.
Đáp án: 1. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;
Câu Hỏi 6
Khái niệm “Dải phân cách”được hiểu như thế nào là đúng?
1- Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều chạy riêng biệt;
2- Là bộ phận của đường để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ;
3- Cả hai ý trên.
Đáp án: 3. Cả hai ý trên.
Câu Hỏi 7
Có mấy loại dải phân cách?
1- Loại cố định;
2- Loại di động;
3- Cả hai loại trên.
Đáp án: 3. Cả hai loại trên.
Câu Hỏi 8
Trong Luật giao thông đường bộ khái niệm “Đường cao tốc” được hiểu như thế nào là đúng?
1- Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, códải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác;
2- Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và xe thô sơ, không giao cắt cùng mức với đường khác.
Đáp án: 1. Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, códải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác;
Câu Hỏi 9
“Phương tiện giao thông đường bộ” gồm những loại nào?
1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ;
3- Cả hai loại nêu trên.
Đáp án: 3. Cả hai loại nêu trên.
Câu Hỏi 10
“Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” gồm những loại nào?
1- Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy;
2- Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật.
Đáp án: 2. Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật.
Mời bạn đọc cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin
Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Viên Chức Có Đáp Án
Bộ câu hỏi gồm: 117 câu hỏi.
Độ dài bộ câu hỏi: 28 trang dạng file docx
Lưu ý: Hiện chúng tôi đã nâng cấp bộ tài liệu này thành ” Bộ câu hỏi trắc nghiệm và đáp án Luật Viên chức 2010 và sửa đổi 2023 “
Một số câu hỏi trong bộ câu hỏi:
Câu 1: Phạm vi điều chỉnh luật viên chức
a) Luật này quy định về viên chức; quyền và nghĩa vụ của viên chức, tuyển dụng viên chức
b) Luật này quy định về viên chức; nghĩa vụ của viên chức; tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Luật này quy định về việc tuyển dụng viên chức, quyền của viên chức.
d) Luật này quy định về viên chức; quyền, nghĩa vụ của viên chức; tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 2: Viên chức là gì?
a) Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
b) Viên chức được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
c) Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lâp.
d) Viên chức là công dân Việt Nam, làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật
Câu 3: Viên chức quản lý là gì?
a) Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý.
b) Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức .
c) Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý.
d) Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý.
Câu 4: Đạo đức nghề nghiệp là gì?
a) Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực.
b) Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực trong hoạt động nghề nghiệp do tổ chức có thẩm quyền quy định.
c) Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực trong hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định.
d) Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực về nhận thức trong hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định.
Câu 5: Quy tắc ứng xử
a) Quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với từng công việc trong các lĩnh vực đặc thù.
b) Quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc chấp hành.
c) Quy tắc ứng xử là chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát.
d) Quy tắc ứng xử là chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ, trong quan hệ xã hội do nhà nước ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát.
Câu Hỏi Bán Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh (Có Đáp Án)
15002
Câu 1: Pháp nhân đóng một vai trò quan trọng trong đời sống của xã hội nên pháp luật Việt Nam đã quy định một cách vụ thể trong:b) Bộ luật hình sự
c) Bộ luật thương mại
d) Bộ luật hình sự
Câu 2: Vốn điều lệ là:a) Vốn góp của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty.
b) Vốn góp theo quy định của pháp luật
c) Vốn hoạt động chính của Doanh nghiệp
d) Vốn cố định của Doanh nghiệp
Câu 3: Vốn pháp định là:a) Mức vốn tối thiểu cần phải có để thành lập doanh nghiệp
b) Vốn góp của nhà nước vào doanh nghiệp
c) Vốn do các thành viên góp theo quy định của pháp luật
d) Cả 3 đều đúng
Câu 4: Trong doanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc để điều hành hoạt động của doanh nghiệp thì người đại diện theo pháp luật cũ là:a) Chủ doanh nghiệp
b) Chủ tịch hội đồng quản trị
c) Giám đốc được thuê
d) Theo điều lệ của Doanh nghiệp
Câu 5: Cơ quan có quyền lực cao nhất của Công ty Cổ phần là:b) Hội đồng quản trị
c) Ban giám đốc
d) Ban kiểm soát
Câu 6: Cuộc họp thứ nhất của hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trở lên chỉ có giá trị khi có sự hiện diệnc ủa đố thành viên đại diện cho;a) 51% vốn điều lệ
b) 65% vốn điều lệ
c) 75% vốn điều lệ
d) 50% vốn điều lệ
Câu 7: Theo luật chứng khoán Việt nam mệnh giá của một tờ cổ phiếu bằng:b) Ba cổ phần
c) Sáu cổ phần
d) Tám cổ phần
Câu 8: Số lượng thành viên tối đa trong công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên là:a) 40 thành viên
b) 45 thành viên
c) 50 thành viên
d) 55 thành viên
Câu 9: Cổ phần được thể hiện dưới hình thức một chứng thư được gọi là:a) Tờ trái phiếu
d) Cổ phiếu không ghi danh
Câu 10: Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần là:a) Tổng giám đốc
b) Chủ tịch hội đồng quản trị
c) Giám đốc nếu bản điều lệ công ty không quy định…
d) Do điều lệ công ty quy định
Câu 11: Trong công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, chủ sở hữu có thể là:c) Cá nhân hoặc tổ chức
d) Cơ quan nhà nước
Câu 12: Công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền phát hành:a) Cổ phiếu
b) Trái phiếu
c) Thương phiếu
d) Công trái
Câu 13: Cổ phần được chia thành:a) 2 loại: cổ phần phổ thong và cổ phần ưu đãi
b) 3 loại: cổ phần phổ thông , cổ phần ưu đãi và cổ cổ phần chuyển đổi
c) 4 loại: cổ phần phổ thông , cổ phần ưu đãi và cổ cổ phần chuyển đổi và cổ phần khác
d) Cổ phần có ghi danh và cổ phần không ghi danh
Câu 14: Một hoặc một số cổ đông nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần phổ thông liên tục trong thời gian 6 tháng có quyền ứng cử hoặc đề cử thành viên tham gia vào:a) Hội đồng quản trị
b) Ban kiểm soát
c) Ban giám đốc
d) Đại hội cổ đông
Câu 15: Đầu tư dưới hình thức hợp đồng BCC, BOT, BTO, BT là hình thức đầu tư:b) Gián tiếp
c) Vừa trực tiếp, vừa gián tiếp
d) Có vốn từ nước ngoài
Câu 16: Tòa kinh tế được thành lập tại:b) Tòa án nhân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương
c) Những thành phố lớn
d) Cả 2 đều sai
Câu 17: Nghị quyết đại hội đồng cổ đông có thể bị yêu cầu tòa án xem xét hủy bỏ trong thời hạn:a) 60 ngày kể từ ngày thong qua
b) 90 ngày kể từ ngày thông qua
c) 30 ngày kể từ ngày thong qua
d) Cả 3 câu đều sai
Câu 18: Thủ tục áp dụng các biện pháp khẩn cầu tạm thời được áp dụng vào giai đoạn nào của tiến trình xét xử:c) Bất cứ giai đoạn nào
d) Cả 3 đều sai
Câu 19: Tranh chấp sẽ được giải quyết bằng trọng tài nếu:a) Không được tòa án thụ lý
b) Nếu khi tranh chấp xảy ra có 1 bên bị mất tư cách pháp nhân
c) Nếu trong hộp đồng các bên có thỏa thuận trọng tài
d) Không câu nào đúng
Câu 20: Tòa kinh tế trong tòa án nhân dân tối cao chuyên:a) Xét xử phúc thẩm những bản án của tòa kinh tế cấp tỉnh bị kháng cáo hoặc kháng nghị
b) Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm những bản án kinh tế của tòa kinh tế cấp tỉnh đã có hiệu lực pháp luật và bị kháng nghị
c) Cả 2 câu trên đều đúng
d) Cả 2 câu trên đều sai
Câu 21: Hội đồng xét xử trong phiên tòa phúc thẩm gồm:a) Hai thẩm phán và 3 Hội thẩm nhân dân
b) Ba thẩm phán và 2 Hội thẩm nhân dân
c) Chỉ gồm ba thẩm phán
d) Chỉ gồm 3 hội thẩm nhân dân để đảm bảo tính khách quan
Câu 22: Thời hạn kháng nghị để xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm kể từ ngày ban án. Quy định có hiệu lực là:a) 1 năm
b) 2 năm
c) 3 năm
d) 4 năm
Câu 23: Cơ quan xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm tòa án nhân dân cấp tỉnh là:a) Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp tỉnh
b) Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp trung ương
c) Ủy ban thẩm phán tòa án nhân dân cấp tính
d) Cả 3 câu trên đều sai
Câu 24: Thời hạn kháng cáo để được xét xử phúc thẩm kể từ ngày tuyên án hoặc kể từ ngày bản án dược giao cho đương sự là:a) 30 ngày
b) 7 ngày
c) 10 ngày
d) 15 ngày
Câu 25: Chuyển lỗ là một trong những chính sách ưu đãi đầu tư theo Luật đầu tư năm 2014. Thời gian chuyển lỗ không được vượt quá:a) 3 năm
b) 4 năm
c) 5 năm
d) 6 năm
Câu 26: Theo luật đầu tư 2014, một trong những chính sách ưu đãi đầu tư là khấu hao tài sản cố định, mức khấu hao tối đa là:a) 2 lần mức khấu hao theo chế độ tài sản cố định
b) 3 lần mức khấu hao theo chế độ tài sản cố định
c) 4 lần mức khấu hao theo chế độ tài sản cố định
d) 5 lần mức khấu hao theo chế độ tài sản cố định
Câu 27: Theo luật đầu tư năm 2014, thì thời hạn sử dụng đất thông thường của dự án không quá:a) 80 năm
b) 60 năm
c) 70 năm
d) 50 năm
Câu 28: Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và được gọi là:a) Cổ đông
b) Cổ tức
c) Cổ phiếu d) Cổ phần
Câu 29: Khi góp vốn vào công ty bằng tài sản thì:a) Tài sản phải được định giá bằng tiền
b) Tài sản phải được chuyển quyền sở hữu sang cho công ty
c) Chỉ cần định giá và không phải chuyển quyền sở hữu
d) Phải định giá và chuyển quyền sở hữu sang cho công ty
Câu 30: Hội đồng quản trị trong Công ty cổ phần có quyền quyết định vể việc phát hành:a) Cổ phiếu
b) Trái phiếu
c) Hối phiếu
d) Lệnh phiếu
Câu 31: Giám đốc thẩm: (là một thủ tục đặc biệt).a) Là một cấp xét xử
b) Là một thủ tục tố tụng
c) Là một cấp xét xử đặc biệt
d) Cả ba câu trên đều sai
Câu 32: Thời hạn kháng nghị để xét xử tái thẩm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị là:a) 1 năm
b) 2 năm
c) 3 năm
d) 4 năm
Câu 33: Người có quyền kháng nghị giám đốc thẩm và tái thẩm là:c) Chánh án Tòa án nhân dân hoặc Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân
d) Các câu trên đều đúng
Câu 34: Hội đồng xét xử sơ thẩm một vụ án kinh tế gồm:a) Hai thẩm phán và 1 hội thẩm nhân dân b) Ba thẩm phán
c) Một thẩm phán và hai hội thẩm nhân dân
d) Một thẩm phán và 1 thư ký tòa án
Câu 35: Vốn điều lệ của công ty:a) Phải lớn hơn vốn pháp định
b) Phải bằng vốn pháp định
c) Phải nhỏ hơn vốn pháp định
d) Câu C là câu trả lời sai
Câu 36: Cổ phần ưu đãi về biểu quyết không được cấp cho:a) Cổ đông là đại diện cho phần vốn góp của nhà nước
b) Cổ đông sáng lập
c) Bất cứ cổ đông nào của công ty nếu cổ phần của họ từ 1% trở lên
d) Câu c là câu trả lời sai
Câu 37: Cổ phần ưu đãi của cổ đông sáng lập chỉ có giá trị trong thời hạn:a) Hai năm
b) Ba năm
c) Bốn năm
d) Không quy định thời gian
Câu 38: Các cổ đông sáng lập phải góp đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời gian:a) 60 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
b) 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
c) Một năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
d) Phải góp ngay
Câu 39: Muốn thành lập hợp tác xã thì phải đăng ký kinh doanh tại:a) Sở kế hoạch đầu tư, phòng kinh doanh quận, huyện
b) ủy ban nhân dân phường
c) ủy ban nhân dân xa
d) Tất cả đều đúng
Câu 40: Hợp tác xác bị buộc phải giải thể trong trường hợp sau:a) Trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày được cấp giầy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà HTX không tiến hành hoạt động
b) Trong thời hạn 18 tháng mà không triệu tập được đại hội xã viên thường kỳ mà không có lý do chính đáng
c) Cả 2 đều đúng
d) Cả 2 đều sai
Câu 41: Người nước ngoài có thể đầu tư vào Việt nam dưới hình thức:a) Hợp đồng hợp tác kinh doanh
b) Công ty liên doanh
c) Hộp tác xã
d) Cả ba câu đều đúng
a) Đăng ký đầu tư
b) Thẩm tra dự án đầu tư
c) Không phải làm thủ tục nào cả
d) Có thể chọn thủ tục nào cũng được
Câu 43: Một trong những điều kiện quan trọng để một dự án có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép đầu tư dưới hình thức đăng ký là:a) Giá trị của dự án dươi 300 tỷ đồng
b) Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
c) Cả hai câu trên đều đúng
d) Cả hai câu trên đều sai
Câu 44: Dự án có vốn đầu tư trong nước với quy mô vốn đầu tư là 10 tỷ đồng. thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì phải làm thủ tục:a) Đăng ký dự án đầu tư
b) Thẩm tra dự án đầu tư
c) Không làm thủ tục nào
d) Tùy nhà đầu tư có thể chọn thủ tục nào phù hợp vào điều kiện sẵn có của mình. P/s: Đối với Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, nhà đầu tư phải giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Theo luật như vậy đó, còn giờ thì hok biết chọn cái gì luôn.
Câu 45: Trong công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên, khi muốn chuyển nhượng phần vốn góp:a) Phải rao bán trên báo địa phương trong 3 số liên tiếp
b) Phải được Hội đồng thành viên đồng ý
c) Cả 2 câu trên đều đúng
d) Cả 2 câu trên đều sai
Câu 46: Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phảo có Ban kiểm soát khi:a) Có từ 10 thành viên trở lên
b) Có từ 11 thành viên trở lên và có một thành viên là tổ chức sở hữu từ 10% vốn điều lệ của công ty
c) Có từ 12 thành viên trở lên
d) Các câu trên đều sai
Câu 47: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên mà chủ sỡ hữu là tổ chức gồm:a) Hội đồng thành viên, Giám đốc, Ban kiểm soát gồm 5 người
b) Chủ tịch công ty, Giám đốc, Ban kiểm soát gồm 5 người
c) Cả 2 câu trên đều sai
d) Cả 2 câu trên đều đúng
Câu 48: Trong công ty TNHH một thành viên là cá nhân, chủ sở hữu là:a) Chủ tịch công ty
b) Chủ tịch hội đồng thành viên
c) Trưởng Ban kiểm soát
d) Các câu trên đều đúng
Câu 49: Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền quản lý trong:a) Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên
b) Công ty Cổ phần
c) Công ty hợp danh
d) Không có câu nào đúng
Câu 50: Hợp đồng hợp tác kinh doanh được viết tắc theo tiếng Anh là:a) BBC […]…
c) CPB
d) Không có câu nào đúng
Câu 51: Mua cổ phần có thể được xem là hỉnh thức đầu tư:a) Trực tiếp
b) Gián tiếp
c) Cả 2 câu trên đều đúng
d) Cả 2 câu trên đều sai
Câu 52: Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao được viết tắt theo tên tiếng Anh là:a) BOT
b) BTO
c) BCC
d) BT
Câu 53: Công ty hợp dan là công ty được thành lập bởi:a) Hai công ty có sẵn kết hợp lại với nhau
b) Phải có ít nhất hai… hạn
c) Phải có ít nhất hai thành viên chịu trách nhiệm vô hạn
d) Phải có ít nhất hai thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn
Câu 54: Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng đối với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê:a) Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
b) Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
c) Chịu trách nhiệm đối với người thuê doanh nghiệp… doanh nghiệp
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người thuê doanh nghiệp
Câu 55: Theo luật thương mại Việt Nam hiện hành, hợp đồng mua bán hàng hóa có thể được xác lập bằng hình thức:a) Lời nói hoặc hành vi cụ thể
b) Chỉ bằng hình thức văn bản
c) Có thể bằng email
d) Câu b) là câu trả lời sai
Câu 56: Khi thỏa thuận mức phạt vi phạm hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận mức phạt:a) Tối đa là 8% giá trị hợp đồng đó
B. Tối đa 8% giá trị của hợp đồng đó
C. Tối đa là 100% giá trị hợp đồng đó
d) Không có câu nào đúng
Câu 57: Khi hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu thì:a) Không làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm xác lập
b) Các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận từ việc giao kết hợp đồng đó vầ bên có lỗi gây thiệt hại phải có trách nhiệm bồi thường
c) Các câu trên đều sai
d) Các câu trên đều đúng
Câu 58: Thời hiệu khỏi kiện đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa là:a) 2 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng
b) 2 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm
c) 3 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng
d) 3 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm
Câu 59: Theo luật thương… xã viên hợp tác xá:a) Cá nhân
b) Pháp nhân
c) Hộ gia đình
d) Người nước ngoài
Câu 69: Lĩnh vực đầu tư nào sau đây là lĩnh vực đầu tư có điều kiện:a) Dịch vụ giải trí
b) Mua bán hàng hóa
c) Dịch vụ vận tải
d) Sản xuất công nghiệp
Câu 70: Tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài không thể thành lập dưới dạng:a) Công ty cổ phần
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn
c) Công ty hợp danh
d) Doanh nghiệp tư nhân
Câu 74: Nhận định nào sau đây là đúng:a) Hợp tác xã là một loại hình doanh nghiệp
b) Hợp tác xã không phải là doanh nghiệp
c) Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp
d) Hợp tác xã vừa là doanh nghiệp vừa là một tổ chức xã hội
Câu 75: Cá nhân có thể trở thành xã viên hợp tác xã khi:a) Đủ 18 tuổi trở lên
b) Đủ 18 tuổi
c) Đủ 16 tuổi
d) Đủ 17 tuổi trở lên
Câu 77: Phương thức biểu quyết của xã viên đối với các vấn đề của hợp tác xã:a) Mỗi xã viên có một phiếu biểu quyết
b) Theo quy định của điều lệ hợp tác xã
c) Tùy thuộc vào vốn góp của xã viên
d) Pháp luật không quy định
Câu 78: Cơ quan nào có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết định của Trọng tài thương mại:a) Tòa án… của pháp luật
b) Trọng tài thương mai không tổ chức hòa giài cho các bên
c) Quyết định của trọng tài thương mại là quá nặng cho bên thua kiện
d) Quyết định của trọng tài thương mại không công bố cho các bên ngay tại phiên họp giải quyết tranh chấp
Câu 86: Điều kiện cơ bản của một doanh nghiệp để chào bán trái phiếu ra công chúng là:a) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ năm tỷ đồng Việt Nam trở nên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
b) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở nên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
c) Doanh nghiệp có mức… BTO
d) Hợp đồng BT
Câu 82: Số lượng xã viên ít nhất phải có khi thành lập hợp tác xá là:a) 5 xã viên
b) 10 xã viên
c) 07 xã viên
d) Không quy định
Cập nhật thông tin chi tiết về Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Lao Động (Có Đáp Án) trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!