Bạn đang xem bài viết Cấp Giấy Chứng Nhận Phần Vốn Góp được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Khi thành viên góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết vào công ty, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp. Giấy chứng nhận vốn góp là căn cứ ghi nhận tư cách thành viên của công ty.
Căn cứ pháp lý
Luật Doanh nghiệp năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành
Thời hạn góp vốn vào công ty
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông và thành viên góp vốn phải góp đầy đủ và đúng hạn khoản vốn góp như đã cam kết. Thời gian để hoàn tất việc góp vốn là 90 ngày kể từ ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi đã góp đầy đủ và đúng hạn khoản vốn góp như đã cam kết, người góp vốn sẽ được công ty ghi nhận tư cách thành viên. Việc ghi nhận này được thực hiện bằng hình thức:
Công ty cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên góp vốn hoặc Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần (đối với cổ đông của công ty cổ phần).
Công ty lập Sổ đăng ký thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc Sổ đăng ký cổ đông (đối với công ty cổ phần). Việc lập sổ đăng ký sẽ giúp công ty lưu trữ dữ liệu tránh việc phát sinh tranh chấp sau này. Sổ đăng ký thành viên phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
Nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 48 Luật Doanh nghiệp năm 2014, Giấy chứng nhận phần vốn góp vào công ty bắt buộc phải có các nội dung:
Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty: là các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư nơi Công ty đăng ký cấp.
Vốn điều lệ của công ty: là tổng giá trị tài sản cổ đông hay các thành viên góp vốn vào công ty, được ghi nhận trong Điều lệ công ty.
Họ, tên, địa chỉ trường trú, quốc tịch, số chứng thực cá nhân đối với thành viên góp vốn là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Hậu quả pháp lý của việc góp vốn không đủ và không đúng thời hạn
Sau 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nếu có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì sẽ được xử lý theo quy định của Luật Doanh nghiệp, tại Khoản 2 Điều 48. Cụ thể:
Đối với thành viên chưa thực hiện góp vốn: thành viên đó đương nhiên không còn là thành viên công ty.
Đối với thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết: chỉ có các quyền tương ứng với khoản vốn đã đóng góp.
Phần vốn góp chưa được góp đầy đủ bởi các thành viên sẽ được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.
Trong thời hạn quy định, khi có thành viên chưa góp vốn hoặc góp chưa đủ số vốn đã cam kết trong Điều lệ, Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp giữa các thành viên bằng tổng số vốn thực tế các thành viên đã đóng góp. Thời hạn để thực hiện việc điều chỉnh này là 60 ngày kể từ ngày cuối cùng của thời hạn góp vốn theo quy định của pháp luật.
Việc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp có ý nghĩa quan trọng đối với các thành viên tham gia góp vốn vào công ty, nó là chứng thư xác nhận việc đã góp đầy đủ phần vốn góp đã đăng ký. Bên cạnh đó, giấy chứng nhận phần vốn góp còn để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các thành viên với công ty trong trường hợp xảy ra tranh chấp hoặc phát sinh các nghĩa vụ tài chính khác.
Mẫu Giấy Chứng Nhận Phần Vốn Góp Công Ty Tnhh Mới Nhất 2022 Và Hướng Dẫn Soạn Thảo Giấy Chứng Nhận Phần Vốn Góp
Luật sư tư vấn trực tiếp về pháp luật doanh nghiệp, gọi: 1900.6162
Đối với việc tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng cổ phần:
Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 08 năm 2013 của Bộ tài chính về hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân . Khoản 4 Điều 2 quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn phải chịu thuế bao gồm:
” 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.”
Theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính : Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuếthì thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán là 0.1%
“Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.”
Cách tính thuế:
Theo hướng dẫn tại thông tư 92/2015/TT-BTC thì việc khai thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán được thực hiên như sau:
– Trường hợp Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán không khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế, Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký chứng khoán khấu trừ thuế và khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính : Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ .
– Trường hợp Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty cổ phần chưa là công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành chứng khoán ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý danh sách cổ đông không khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế, Công ty chứng khoán được ủy quyền quản lý danh sách cổ đông khấu trừ thuế và khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
– Các trường hợp còn lại thì cá nhân khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo từng lần phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Khoản 1 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC cũng quy định cụ thể về thu nhập tính thuế cũng như thuế suất làm căn cứ tính thuế thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp như sau:
1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng.
a.1) Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn.
Trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng bao gồm: trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn. Cụ thể như sau:
a.2.1) Đối với phần vốn góp thành lập doanh nghiệp là trị giá phần vốn tại thời điểm góp vốn. Trị giá vốn góp được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ.
a.2.2) Đối với phần vốn góp bổ sung là trị giá phần vốn góp bổ sung tại thời điểm góp vốn bổ sung. Trị giá vốn góp bổ sung được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ.
a.2.3) Đối với phần vốn do mua lại là giá trị phần vốn đó tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp. Trường hợp hợp đồng mua lại phần vốn góp không có giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá mua theo pháp luật về quản lý thuế .
a.2.4) Đối với phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn là giá trị lợi tức ghi tăng vốn.
a.3.1) Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng.
a.3.2) Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng.
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
c) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
d) Cách tính thuế
Mặt khác theo thông tin bạn cung cấp thì hai cá nhân người Hàn Quốc này đều không cư trú tại Việt Nam, tại Điều 20. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thông tư 111/2013/TT-BTC áp dụng căn cư tính thuế đối với cá nhân không cư trú như sau:
“1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (×) với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.
Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
2. Giá chuyển nhượng đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:
a. Trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp thì giá chuyển nhượng được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại điểm a.1, khoản 1, Điều 11 Thông tư này.
b. Trường hợp chuyển nhượng chứng khoán thì giá chuyển nhượng được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại điểm a.1, khoản 2, Điều 11 Thông tư này.
3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:
a) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
b) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân không cư trú được xác định như đối với cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại điểm c, khoản 2, Điều 11 Thông tư này”.
Như vậy, trường hợp này thì cá nhân là người nước ngoài thực hiện hoạt động chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần được xác định thuộc trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật với mức thuế suất là 0,1%. Và việc chuyển nhượng này không thuộc diện được miễn thuế theo quy định tại Điều 4 của Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bổ sung năm 2012 , Điều 4 của Nghị định 65/2013/NĐ-CP , Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC và cũng không thuộc trường hợp được giảm thuế theo quy định tại Điều 5 Luật thuế Thu nhập cá nhân, Điều 5 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, Điều 4 Thông tư 111/2013/NĐ-CP.
Về các giấy tờ thủ tục cần thiết phải nộp với cơ quan thuế:
Theo Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế theo khoản 1 Điều 16 Nghị định này. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ khai thuế theo từng lần phát sinh không khai quyết toán thuế đối với nghĩa vụ khấu trừ.
Tại Điều 16 Nghị định 156/2013/TT-BTC cũng ghi nhận các vấn đề về khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam như sau:
* Hồ sơ khai thuế tháng, quý:
– Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú khai thuế theo Tờ khai mẫu số 03/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này
* Hồ sơ khai quyết toán thuế:
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú khai quyết toán thuế theo các mẫu sau:
– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 06/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
– Bảng kê mẫu số 06-1/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán).
* Nơi nộp hồ sơ khai thuế
– Tổ chức, cá nhân trả thu nhập là cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân.
– Tổ chức trả thu nhập là cơ quan Trung ương; cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh; cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.
– Tổ chức trả thu nhập là cơ quan thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.
– Tổ chức trả thu nhập là các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.
* Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
* Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế tháng, quý, quyết toán thuế.
Về vấn đề đăng ký lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Điều 40 quy định như sau:
“1. Khi có nhu cầu thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
c) Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
5. Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”.
Theo đó, trường hợp sau khi cá nhân người nước ngoài này chuyển nhượng vốn góp công ty cần thực hiện các thủ tục cần thiết để điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
* Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định.
* Bước 2: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký đầu tư để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
2. Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập.
Lưu ý: Biên bản họp và Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
3. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư:
3.1. Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
a) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
b) Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:
– Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu.
– Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
3.2. Đối với Nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ).
4. Bản sửa đổi, bổ sung Điều lệ doanh nghiệp hoặc bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng liên doanh.
5. Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi.
6. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư.
7. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng.
Mẫu Giấy Chứng Nhận Góp Vốn Mới Nhất Sử Dụng Năm 2022
– Giấy chứng nhận vốn góp là một văn bản rất quan trọng, cần thiết. Vậy hiểu như thế nào cho đúng về Giấy chứng nhận góp vốn. – Giấy chứng nhận phần góp vốn là văn bản thể hiện việc góp vốn của một cá nhân, của một tập thể hay một doanh nghiệp nào đó cổ phần vốn đầu tư vào doanh nghiệp, công ty xác nhận quyền tài sản của thành viên trong công ty, chứng nhận tỷ lệ quyền sở hữu trong doanh nghiệp. nhằm đảm bảo quyền lợi của những người góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Giấy chứng nhận góp vốn được sử dụng khi nào?
– Trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế ngày càng phát triển và ngày càng có nhiều sự hợp tác đầu tư của nước ngoài, các doanh nghiệp tư nhân, các công ty cổ phần, các công ty hợp tác trong nước với doanh nghiệp nước ngoài ngày càng nhiều. – Trong bối cảnh đó, việc hợp tác đầu tư về tài sản ( hay gọi và vốn góp) giữa cá nhân với nhau, cá nhân với doanh nghiệp, doanh nghiệp với doanh nghiệp diễn ra thường xuyên. Khi có sự hợp tác đầu tư yêu cầu phải có văn bản góp vốn để xác nhận việc này và khẳng định quyền lợi, nghĩa vụ của người hợp tác. – Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam
Lưu ý khi viết Giấy chứng nhận góp vốn:
– Căn cứ Luật, nghị định, điều lệ công ty, việc góp vốn của cá nhân.. – Tên địa chỉ, trụ sở chính của công ty, vốn điều lệ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh – Ghi đầy đủ thông tin cá nhân của người góp vốn – Góp vốn bằng hình thức nào: tài sản hay tiền mặt – Thời điểm góp vốn – Tỷ lệ vốn góp chiếm bao nhiêu % tỷ lệ vốn điều lệ của doanh nghiệp – Nêu rõ các quyền mà cá nhân góp vốn được hưởng – Họ tên chữ ký, đóng dấu của người đại diện công ty
Các mẫu Giấy chứng nhận:
– Mẫu Giấy chứng nhận dùng chung cho nhiều trường hợp
– Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn bằng tài sản là đất
Căn cứ pháp lý:
Luật thương mại 2005
Luật doanh nghiệp 2014
Luật đất đai 2013
Điều kiện góp vốn bằng đất và tài sản gắn liền với đất
Bạn được phép góp quyền sử dụng đất đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đất không có tranh chấp.
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
Trong thời hạn sử dụng đất.
Về trình tự, thủ tục góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2014 thì khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Trình tự, thủ tục thực hiện như sau:
Bước 1: Định giá tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất (Điều 37 Luật doanh nghiệp 2014)
Tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất phải được các thành viên công ty định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được đa số các thành viên công ty chấp thuận. Việc định giá phải được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
Bước 2: Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất cho công ty
Lập Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Công chứng, chứng thực Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.
Bước 3: Đăng ký biến động:
Hồ sơ đăng ký biến động(khoản 2 điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính và khoản 2 Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017): Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu số 09/ĐK) Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp Nộp tại cơ quan có thẩm quyền: Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất
Trình tự thực hiện: (Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
Nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký biến động cho cơ quan có thẩm quyền
Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật
Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công ty nhận góp vốn.
– Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn để thành lập công ty
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn là mẫu xác nhận những quyền lợi của từng thành viên tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp. Biểu mẫu này có tính pháp lý chứng nhận quyền sở hữu của mỗi cá nhân tham gia. Mời bạn tham khảo và download mẫu giấy chi tiết sau đây.
Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn để thành lập công ty
– Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn để kinh doanh
Mục đích làm giấy chứng nhận góp vốn: để chứng minh tài chính, chứng minh tài chính năng lực, chứng minh tài chính du học, chứng minh tài chính du lịch, chứng minh thu nhập bão lãnh học sinh, chứng minh thu nhập du lịch…
Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn để kinh doanh
Mẫu Văn Bản Đăng Ký Góp Vốn, Mua Cổ Phần, Phần Vốn Góp Của Nhà Đầu Tư Nước Ngoài ?
Luật sư tư vấn:
Theo như thông tin mà bạn cung cấp, công ty bạn đã được đăng kí kinh doanh và đi vào hoạt động. Như vậy trước đó công ty bạn phải đáp ứng được điều kiện để được đăng kí doanh nghiệp. Hiện tại, không có quy định nào của pháp luật khống chế mức vốn góp từ huy động vốn của nhà đầu tư khác sau khi doanh nghiệp được thành lập.
Việc góp vốn của cá nhân nước ngoài vào công ty của bạn phải được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và đầu tư. Theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014
“Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;
b) Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế.
2. Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:
a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
3. Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính;
b) Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật này, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
4. Nhà đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế. Trường hợp có nhu cầu đăng ký việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.”
Công ty bạn và cá nhân nước ngoài muốn đầu tư vào công ty bạn căn cứ vào quy định trên để xác định xem mình có phải là đối tượng phải làm thủ tục đăng kí góp vốn hay không và thực hiện các thủ tục, hồ sơ nêu trên. Tuy nhiên, việc góp vốn của cá nhân này làm thay đổi nội dung trong giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp về thành viên và loại hình tổ chức kinh doanh của công ty bạn, do đó cần tuân theo thủ tục đăng kí thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp theo quy định tại Điều 31 Luật Doanh nghiệp năm 2014
Sau khi thay đổi thông tin đăng kí doanh nghiệp, công ty bạn phải thực hiện thủ tục cung cấp thông tin về nội dung đăng kí doanh nghiệp theo quy định tại Điều 33 Luật Doanh nghiệp:
Điểm khác biệt cơ bản trong việc góp vốn giữa cá nhân và tổ chức là nhà đầu tư nước ngoài khi góp vốn vào doanh nghiệp khác là quy định về góp vốn bằng tiền mặt, Theo các quy định của pháp luật về góp vốn bằng tiền mặt, các doanh nghiệp không được góp vốn bằng tiền mặt vào doanh nghiệp khác. Quy định này không áp dụng đối với cá nhân có nhu cầu góp vốn.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cấp Giấy Chứng Nhận Phần Vốn Góp trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!