Bạn đang xem bài viết Cập Nhật Hướng Dẫn Áp Dụng Các Văn Bản Các Tỉnh Thành được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
STT
Tỉnh/TP
Nội dung
Chi tiết
1
Bộ Xây dựng
– Quyết định số 816/QĐ-BXD ngày 18/6/2020 của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ và Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
– Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng
– Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
– Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 Ban hành định mức xây dựng
– Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 Hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
– Thông tư số 17/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 Hướng dẫn đo bóc khối lượng xây dựng công trình
– Hướng dẫn Cước vận chuyển cơ giới định mức 10/2019-BXD trên phần mềm Dự toán Escon
– Hướng dẫn tính giá ca máy theo Thông tư 11/2019/TT-BXD trên phần mềm dự toán Escon
2
An Giang
– Quyết định số 1681/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng và bảng ca máy năm 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang.
– Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định số 1681/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng và bảng ca máy năm 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang.
3
Bà Rịa – Vũng Tàu
Văn bản số 488/SXD-KTVLXD ngày 19/02/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hướng dẫn xác định đơn giá xây dựng công trình theo định mức mới do Bộ Xây dựng ban hành
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 1901, 1902, 1903, 1904, 1905, 1906/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Áp dụng dự toán theo đơn giá sửa đổi, bổ sung số 2312/2020/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 và 3132/2020/SXD-KTVLXD ngày 24/8/2020 của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
4
Bắc Kạn
5
Bắc Giang
– Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
– Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 17/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
– Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
– Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 17/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
6
Bạc Liêu
Quyết định 08a/QĐ-SXD của Sở Xây dựng ngày 25/02/2020. V/v Công bố giá nhân công, ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 10a/QĐ-SXD của Sở Xây dựng ngày 02/03/2020. V/v Công bố giá nhân công, ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Hướng dẫn sử dụng dự toán theo Quyết định số 08a,10a/QĐ-SXD của SXD Tỉnh Bạc Liêu về việc công bố giá nhân công, ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn Tỉnh Bạc Liêu
Quyết định số 40/QĐ-SXD ngày 02/6/2020 của SXD Tỉnh Bạc Liêu về việc công bố giá nhân công, ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn Tỉnh Bạc Liêu.
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon theo Quyết định số 40/QĐ-SXD ngày 02/6/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu về việc công bố giá nhân công, ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
7
Bắc Ninh
Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của UBND Tỉnh Bắc Ninh về việc công bố giá nhân công trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành Tỉnh Bắc Ninh
Hướng dẫn sử dụng dự toán theo Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của UBND Tỉnh Bắc Ninh về việc công bố giá nhân công trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành Tỉnh Bắc Ninh.
8
Bến Tre
Văn bản Số 362 /SXD-KT&VLXD V/v ý kiến hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Hướng dẫn lập dự toán tỉnh Bến Tre theo Văn bản số 362/SXD-KT&VLXD ngày 04/3/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 3424/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh Bến Tre
9
Bình Định
Văn bản 946/UBND-LT ngày 21/02/2020 của UBND Tỉnh Bình Định về Đơn giá Nhân công Xây dựng
Hướng dẫn sử dụng Escon để lập dự toán theo Văn bản số 946/ UBND-KT ngày 21/2/2020 của UBND tỉnh Bình Định về việc Công bố Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định
10
Bình Dương
Văn bản số 686/UBND-KT của UBND tỉnh Bình Dương về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo Công văn 686/UBND-KT ngày 20/2/2020 của UBND tỉnh về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 4108, 4110, 4111, 4112, 4124/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Bình Dương
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 781/SXD-KTKT ngày 11/03/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương
11
Bình Phước
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 3544/QĐ-SXD ngày 30/12/2020 của Sở xây dựng tỉnh Bình Phước
12
Bình Thuận
Văn bản số 588/ SXD-QLXD&HTKT ngày 11/3/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận V/v Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Văn bản số 588/ SXD-QLXD&HTKT ngày 11/3/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận
Văn bản số 514/SXD-QLXD&HTKT ngày 03/03/2020 của Sở Xây dựng Bình Thuận công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh Bình Thuận
13
Cà Mau
14
Cần Thơ
15
Cao Bằng
Quyết định số 146/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 2 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc công bố giá nhân công xây dựng tỉnh Cao Bằng
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo Văn bản số 146/ QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng
16
Đà Nẵng
Văn bản 1543/UBND-SXD ngày 13/3/2020 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện các Thông tư số 10,11,15,16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây Dựng
17
Đắk Nông
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Công văn số 359/SXD-KT & QLHĐXD ngày 11/3/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
Văn bản Số 868/SXD-KT&QLHĐXD ngày 22/5/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông V/v công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Quý I/2020
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Văn bản Số 868/SXD-KT&QLHĐXD ngày 22/5/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông V/v công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Quý I/2020
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông
18
Đắk Lắk
Văn bản 624 /SXD-KTVLXD V/v hướng dẫn về phương pháp lập dự toán và xác định chi phí nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Công văn số 1020/UBND-CN ngày 11/02/2020 về tăng cường công tác quản lý định mức dự toán xây dựng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Hướng dẫn sử dụng dự toán theo công văn 1020/UBND-CN, và công văn số 624/SXD trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2020
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 09/04/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk
19
Điện Biên
Quyết định số 420/QĐ-SXD ngày 08/4/2020 của Sở Xây Dựng tỉnh Điện Biên về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon theo Quyết định số 420/QĐ-SXD ngày 08/4/2020 của Sở Xây Dựng tỉnh Điện Biên về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 2000/QĐ-SXD ngày 15/1/2021 của Sở xây dựng tỉnh Điện Biên
20
Đồng Nai
Quyết định số 78/QĐ-SXD ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Sở Xây Dựng tỉnh Đồng Nai về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng Quý I năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định số 79/QĐ-SXD ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Sở Xây Dựng tỉnh Đồng Nai về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng Quý I năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Hướng dẫn áp dụng bảng giá ca máy thiết bị thi công, giá nhân công xây dựng tỉnh Đồng Nai theo Quyết định 78,79/QĐ-SXD ngày 29/4/2020 trên Phần mềm dự toán Escon
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 18/01/2021 của UBND tỉnh Đồng Nai
21
Đồng Tháp
Quyết định số 40/QĐ-SXD ngày 22/5/2020 của SXD tỉnh Đồng Tháp Về việc công bố Đơn giá nhân công xây dựng; Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng Quý II năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Hướng dẫn áp dụng bảng giá ca máy thiết bị thi công, giá nhân công xây dựng tỉnh đồng tháp theo quyết định 40/qđ-sxd 22/5/2020
22
Gia Lai
Văn bản số 468/SXD-QLXD ngày 17/3/2020 của Sở Xây dựng Gia Lai về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Văn bản số 468/SXD-QLXD ngày 17/3/2020 của Sở Xây dựng Gia Lai về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản số 223/SXD-QLXD ngày 14/02/2020 của Sở Xây dựng Gia Lai hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Phụ lục 1, 2 kèm theo là đơn giá nhân công xây dựng
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Văn bản số 223/ SXD-QLXD ngày 14/2/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
23
Hà Giang
Văn bản 1032/UBND-KTTH ngày 08/4/2020 của UBND tỉnh Hà Giang về việc công bố tạm thời đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon theo Văn bản 1032/UBND-KTTH ngày 08/4/2020 của UBND tỉnh Hà Giang về việc công bố tạm thời đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
24
Hà Nam
Quyết định số 706/QD-UBND ngày 06/04/2020 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam theo văn bản số 1291/BXD-KTXD ngày 23/03/2020 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon theo Quyết định số 706/QD-UBND ngày 06/04/2020 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam theo văn bản số 1291/BXD-KTXD ngày 23/03/2020 của Bộ Xây dựng
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 2622/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh Hà Nam
25
Hà Nội
Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của Sở Xây dựng Hà Nội công bố giá nhân công xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
Văn bản số 1408/UBND-KT ngày 20/04/2020 của UBND tp Hà Nội về việc thực hiện một số quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn TP Hà Nội theo Văn bản số 1408/UBND-KT ngày 20/04/2020 của UBND tp Hà Nội về việc thực hiện một số quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội
26
Hà Tĩnh
Quyết định số 849/SXD-QLHĐXD ngày 15/4/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng tạm thời và một số nội dung về quản lý chi phí ĐTXD theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP.
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo Quyết định số 849/SXD-QLHĐXD ngày 15/4/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng tạm thời và một số nội dung về quản lý chi phí ĐTXD theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP.
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 4354/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh
27
Hải Dương
Công Văn 210/SXD-KT&VLXD của Sở Xây dựng Hải Dương ngày 17 tháng 2 năm 2020.
Văn bản số 260/ SXD-KT&VLXD ngày 25/2/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương về việc áp dụng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon trên địa bàn tỉnh Hải Dương theo Văn bản số 260/ SXD-KT&VLXD ngày 25/2/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương về việc áp dụng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Hải Dương
28
Hải Phòng
Văn bản số 1449/SXD-KTVL ngày 9/04/2020 của Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng về việc triển khai thực hiện nghị định số 68/2019/ND-CP ngày 14/08/2019 của chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 3863/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của UBND thành phố Hải Phòng
29
Hậu Giang
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 19/10/2020 của UBND tỉnh Hậu Giang
30
Hồ Chí Minh
Văn bản số 3595/SXD-KTXD của Sở Xây dựng tp Hồ Chí Minh về việc thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng và xử lý chuyển tiếp theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2019/NĐ-CP
Tờ trình số 6321/TTr-SXD-KTXD ngày 10/6/2020 của Sở Xây dựng TP Hồ Chí Minh về việc công bố giá ca máy và thiết bị thi công, đơn giá nhân công xây dựng quý I, II năm 2020 trên địa bàn TP Hồ Chí Minh.
Quyết định số 2207/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của UBND TP Hồ Chí Minh về việc công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; Đơn giá nhân công xây dựng quý I, II năm 2020 trên địa bàn TP Hồ Chí Minh.
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon theo Quyết định số 2207/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của UBND Thành Phố Hồ Chí Minh về việc công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng Quý I và II năm 2020 trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh
31
Hòa Bình
Văn bản số 747/SXD-QLXD ngày 25/3/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo Văn bản số 747/SXD-QLXD ngày 25/3/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 149/QĐ-SXD ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh Hòa Bình
32
Hưng Yên
Văn bản số 131/SXD-KT&VLXD ngày 28/02/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên về việc hướng dẫn tạm thời lập dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo Văn bản số 131/SXD-KT&VLXD ngày 28/02/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên về việc hướng dẫn tạm thời lập dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 2415/QĐ-UBND ngày 19/10/2020 của UBND tỉnh Hưng Yên
33
Khánh Hòa
Quyết định số 698/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Quyết định số 697/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định số 698/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
34
Kiên Giang
Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 30/07/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 30/07/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang
35
Kon Tum
Văn băn số 315/SXD-QLXD của Sở Xây Dựng Kon Tum V/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn Kon tum.
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Văn bản số 315/SXD-QLXD ngày 11/3/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa tỉnh Kon Tum
36
Lai Châu
Văn bản số 196/SXD-KT&VLXD ngày 28/02/2020 của Sở Xây dựng Lai Châu công bố Đơn giá nhân công xây dựng Quý I trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo Văn bản số 196/SXD-KT&VLXD ngày 28/02/2020 của Sở Xây dựng Lai Châu công bố Đơn giá nhân công xây dựng Quý I trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
37
Lâm Đồng
Văn bản số 578/SXD-KTVLXD QLN & TTBĐS ngày 31/3/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng về việc hướng dẫn việc xác định đơn giá xây dựng công trình trong thời gian chờ công bố đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Quyết định số 90/QĐ-SXD ngày 11/6/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng và phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công tháng 5 và 6 năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Văn bản số 578/SXD-KTVLXD QLN & TTBĐS ngày 31/3/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng về việc hướng dẫn việc xác định đơn giá xây dựng công trình trong thời gian chờ công bố đơn giá nhân công,
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định số 90/QĐ-SXD ngày 11/6/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng và phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công tháng 5 và 6 năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
38
Lạng sơn
Văn bản số 263/SXD-KT & VLXD ngày 06/03/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn theo Văn bản số 263/SXD-KT & VLXD ngày 06/03/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 21/1/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn
39
Lào Cai
Quyết định 780/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai V/v công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào cai.
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo Quyết định số 780/QĐ-UBND ngày 27/3/2020 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Công bố nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Bảng giá ca máy thiết bị thi công Lào Cai 2020 theo Quyết định 1100/QĐ-UBND ngày 22/4/2020
Hướng dẫn áp dụng bảng giá ca máy thiết bị thi công Lào Cai theo Quyết định 1100/QĐ-UBND ngày 22/4/2020 trên Phần mềm dự toán Escon
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của UBND tỉnh Lào Cai
40
Long An
Quyết định số 449/QĐ-SXD ngày 21/7/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Long An về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng, đơn giá nhân công tư vấn xây dựng, bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng quý I và II năm2020 trên địa bàn tỉnh Long An.
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon theo Quyết định số 449/QĐ-SXD ngày 21/7/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Long An về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng, đơn giá nhân công tư vấn xây dựng, bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng quý I và II năm2020 trên địa bàn tỉnh Long An.
41
Nam Định
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon trên địa bàn tỉnh Nam Định theo Văn bản số 191/SXD-QLXD ngày 21/02/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của UBND tỉnh Nam Định
42
Nghệ An
Văn bản số 362/SXD-KTKH ngày 13/02/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Nghệ An về việc thống nhất thực hiện các Thông tư của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Văn bản số 362/SXD-KTKH ngày 13/02/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Nghệ An về việc thống nhất thực hiện các Thông tư của Bộ Xây dựng
Quyết định số 1104/QĐ-SXD ngày 08/5/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Nghệ An về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Nghệ An theo Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Quyết định số 1104/QĐ-SXD ngày 08/5/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Nghệ An về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Nghệ An theo Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 3827/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh Nghệ An
43
Ninh Bình
Văn bản số 538/SXD-KT & VLXD ngày 17/3/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình về việc triển khai thực hiện các Thông tư của Bộ Xây dựng.
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo Văn bản số 538/SXD-KT & VLXD ngày 17/3/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình về việc triển khai thực hiện các Thông tư của Bộ Xây dựng
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 của UBND tỉnh Ninh Bình
44
Ninh Thuận
Văn bản số 684/SXD-QLHĐD&HTKT ngày 18/03/2020 của Sở Xây dựng Ninh Thuận về việc hướng dân lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của UBND tỉnh Ninh Thuận
45
Phú Thọ
Căn cứ Văn bản số 1142/UBND-KTN ngày 25/3/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc áp dụng đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công, đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Phú Thọ theo Văn bản số 1142/UBND-KTN ngày 25/3/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc áp dụng đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công, đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 3326/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ
46
Phú Yên
Thông báo số 17/TB-SXD ngày 15/02/2020 của Sở Xây dựng Phú Yên hướng dẫn lập dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên trong thời gian chưa ban hành bộ Đơn giá xây dựng công trình
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh Phú Yên
47
Quảng Bình
– Quyết định số 1070/QĐ-UBND ngày 08/4/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
48
Quảng Nam
Văn bản số 185/SXD-VP Của Sở XD Quảng Nam V/v thực hiện các TT của Bộ Xây dựng về hướng dẫn triển khai nghị định 68/NĐ-2019 ngày 14/08/2019 của CP.
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 17/3/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc công bố tạm thời áp dụng đơn giá nhân công, đơn giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh
49
Quảng Ngãi
Hướng dẫn số 218/HD-SXD ngày 17/02/2020 của Sở Xây dựng Quảng Ngãi. Hướng dẫn tạm thời về việc xác định đơn giá xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng theo các bộ định mức xây dựng, định mức ca máy do Bộ Xây dựng ban hành làm cơ sở để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh. Phụ lục kèm theo là công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn Bản số 555/UBND-CNXD của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc đơn giá nhân công xây dựng tạm thời trên địa bản tỉnh.
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Văn bản số 555/ UBND-CNXD ngày 14/2/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
50
Quảng Ninh
Văn bản số 438/SXD-KT&VLXD ngày 18/02/2020 của Sở Xây dựng Quảng Ninh hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng
51
Quảng Trị
Văn bản số 1335/UBND-CN ngày 30/03/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc áp dụng đơn giá nhân công, giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng và hướng dẫn quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng
52
Sóc Trăng
53
Sơn La
Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 29/5/2020 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Quyết định số 1087/QĐ-UBND ngày 29/5/2020 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon trên địa bàn tỉnh Sơn La theo Quyết định số 1086, 1087/QĐ-UBND ngày 29/5/2020 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh Sơn La
54
Tây Ninh
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 3072/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh Tây Ninh
55
Thái Bình
Quyết định số 51/QĐ-SXD của Sở Xây dựng Thái Bình ban hành ngày 28/02/2020 V/v công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon trên địa bàn tỉnh Thái Bình theo Văn bản số 51/ QĐ-SXD ngày 28/02/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Thái Bình
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh Thái Bình
56
Thái Nguyên
Quyết định số 891/QD-UBND ngày 01/4/2020 của UVND tỉnh Thái Nguyên Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định số 891/QD-UBND ngày 01/4/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 12/1/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên
57
Thanh Hóa
Quyết định số 2215/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Công văn số 2009/UBND-CN ngày 24/02/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định số 2215/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa
58
Thừa Thiên – Huế
Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày 13/03/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế công bố đơn giá nhân công, giá ca máy để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Hướng dẫn sử dụng dự toán Escon trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Văn bản số 689/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa
59
Tiền Giang
Quyết định số 1983/QĐ-UBND ngày 14/07/2020 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng
Quyết định số 1984/QĐ-UBND ngày 14/07/2020 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc công bố đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
60
Trà Vinh
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 3820/QĐ-UBND ngày 1/12/2020 của UBND tỉnh Trà Vinh
61
Tuyên Quang
Văn bản số 193/SXD-CCGĐ ngày 21/02/2020 của Sở Xây dựng Tuyên Quang hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh. Phụ lục kèm theo là đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theoVăn bản số 193/ SXD-CCGD ngày 21/02/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 667/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh Tuyên Quang
62
Vĩnh Long
Văn bản số 488/SXD-KT&VLXD ngày 20/03/2020 của Sở Xây dựng Vĩnh Long V/v Áp dụng đơn giá nhân công xây dựng và giá ca máy thiết bị thi công xây dựng
63
Vĩnh Phúc
Văn bản số 486/SXD-KTVLXD ngày 27/02/2020 của Sở Xây dựng Vĩnh Phúc công bố đơn giá nhân công xây dựng tạm thời và hướng dẫn xác định đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Hướng dẫn sử dụng dự toán escon trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Văn bản số 486 /SXD – KTVLXD ngày 27/02/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 06/01/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
64
Yên Bái
Áp dụng dự toán theo Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 1/9/2020 của UBND tỉnh Yên Bái
65
Tập đoàn điện lực Việt Nam
Cập Nhật: Dự Thảo Nghị Quyết Mới Nhất Hướng Dẫn Các Tội Hiếp Dâm, Cưỡng Dâm, Dâm Ô, Giao Cấu
Vừa qua HĐTP TANDTC đưa ra dự thảo 04 Nghị quyết hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Điều 141 về tội hiếp dâm, Điều 142 về tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi, Điều 143 về tội cưỡng dâm, Điều 144 về tội cưỡng dâm người từ đủ 13 đến dưới 16 tuổi, Điều 145 về tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, Điều 146 về tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi và Điều 147 về tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm của Bộ luật hình sự 2015.
Bô sung phần giải thích từ ngữ:
* Về một số tình tiết định tội
Giao cấu với trẻ em dưới 10 tuổi được xác định là đã hoàn thành không phụ thuộc vào việc đã xâm nhập hay chưa xâm nhập.
a) Hành vi quan hệ tình dục của người cùng giới tính;
b) Hành vi quan hệ tình dục của người khác giới tính sử dụng bộ phận sinh dục tiếp xúc về thể chất với cơ thể trẻ em nhưng không có mục đích giao cấu;
c) Hành vi quan hệ tình dục của những người khác giới tính thuộc một trong các trường hợp: sử dụng bộ phận sinh dục xâm nhập vào bộ phận nhạy cảm, bộ phận khác trên cơ thể; sử dụng bộ phận khác trên cơ thể xâm nhập vào bộ phận sinh dục, bộ phận nhạy cảm; sử dụng dụng cụ tình dục, dụng cụ khác xâm nhập vào bộ phận sinh dục, bộ phận nhạy cảm, bộ phận khác trên cơ thể.
a) Dùng bộ phận nhạy cảm, bộ phận khác tiếp xúc về thể chất (trực tiếp hay gián tiếp qua áo quần) với bộ phận sinh dục, bộ phận nhạy cảm, bộ phận khác của trẻ em (vuốt ve, sờ mó, bóp, cấu véo, hôn, liếm) có tính chất tình dục nhưng không nhằm quan hệ tình dục;
a) Trực tiếp trình diễn khiêu dâm trước mặt người dưới 16 tuổi hoặc dụ dỗ người dưới 16 tuổi trực tiếp trình diễn khiêu dâm;
b ) Chiếu trực tiếp cảnh trình diễn khiêu dâm có sự tham gia của người dưới 16 tuổi;
c ) Dụ dỗ, lôi kéo người dưới 16 tuổi tự quay lại cảnh trình diễn khiêu dâm của mình sau đó phát tán;
d ) Dụ dỗ người dưới 16 khỏa thân thông qua nền tảng công nghệ số;
đ ) Phát tán ra công chúng các ấn phẩm đồi trụy có sử dụng trẻ em hoặc hình ảnh mô phỏng trẻ em (hoạt hình, nhân vật được tạo ra bằng công nghệ số);
e ) Mô tả các bộ phận nhạy cảm của người dưới 16;
a) Người bị hại không thể chống cự được (ví dụ: người bị hại bị tai nạn, bị ngất, bị trói, bị khuyết tật… dẫn đến không thể chống cự được);
8 . Thủ đoạn khác quy định tại khoản 1 Điều 141 và khoản 1 Điều 142 của Bộ luật Hình sự bao gồm các thủ đoạn như đầu độc nạn nhân; cho nạn nhân uống thuốc ngủ, thuốc gây mê, uống rượu, bia hoặc các chất kích thích mạnh khác làm nạn nhân lâm vào tình trạng mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi để giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác.
9 . Trái với ý muốn của nạn nhân quy định tại khoản 1 Điều 141 và điểm a khoản 1 Điều 142 của Bộ luật Hình sự là người bị hại không đồng ý, phó mặc, miễn cưỡng hoặc không có khả năng biểu lộ ý chí của mình đối với hành vi quan hệ tình dục cố ý của người phạm tội.
10 . Người lệ thuộc quy định tại khoản 1 Điều 143 và đang ở trong tình trạng lệ thuộc mình quy định tại khoản 1 Điều 144 của Bộ luật Hình sự là trường hợp người bị hại bị lệ thuộc vào người phạm tội về vật chất (ví dụ: người bị hại được người phạm tội nuôi dưỡng, chu cấp chi phí sinh hoạt hàng ngày…) hoặc lệ thuộc về công việc, giáo dục, tín ngưỡng (ví dụ: người bị hại là người lao động làm thuê cho người phạm tội hoặc người bị hại là học sinh trong lớp do người phạm tội là giáo viên chủ nhiệm…).
1 1. Người đang ở trong tình trạng quẫn bách quy định tại khoản 1 Điều 143, khoản 1 Điều 144 của Bộ luật Hình sự là trường hợp người bị hại đang lâm vào hoàn cảnh khó khăn, bức bách nhưng không tự mình khắc phục được mà cần có sự hỗ trợ, giúp đỡ của người khác (ví dụ: không có tiền chữa bệnh hiểm nghèo; không có tiền để trả khoản nợ đã đến hạn để cứu con mình đang bị bắt cóc; là học sinh bị lưu ban; không được đi học, đi thi đấu, đi biểu diễn ở nước ngoài…).
1. Có tính chất loạn luân quy định tại điểm e khoản 2 Điều 141, điểm a khoản 2 Điều 142, điểm d khoản 2 Điều 143 và điểm a khoản 2 Điều 144 của Bộ luật Hình sự là một trong các trường hợp sau đây:
a) Phạm tội đối với người cùng dòng máu về trực hệ, với anh chị em cùng cha mẹ, anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha;
b) Phạm tội đối với cô, dì, chú, bác, cháu ruột;
c) Phạm tội đối với con nuôi, bố nuôi, mẹ nuôi;
d) Phạm tội đối với con riêng của vợ, con riêng của chồng, bố dượng, mẹ kế;
đ) Phạm tội đối với con dâu, bố chồng, mẹ vợ, con rể.
2. Phạm tội 02 lần trở lên quy định tại điểm c khoản 2 Điều 141, điểm đ khoản 2 Điều 142, điểm b khoản 2 Điều 143, điểm d khoản 2 Điều 144, điểm a khoản 2 Điều 145, điểm b khoản 2 Điều 146 và điểm b khoản 2 Điều 147 của Bộ luật Hình sự là trường hợp người phạm tội đã thực hiện hành vi phạm tội từ 02 lần trở lên nhưng chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự và chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Nhiều người hiếp một người quy định tại điểm c khoản 2 Điều 141 và điểm b khoản 3 Điều 142 của Bộ luật Hình sự là trường hợp 02 người trở lên hiếp dâm 01 người. Cũng được coi là “nhiều người hiếp một người”, nếu có từ 02 người trở lên cùng bàn bạc, thống nhất sẽ thay nhau hiếp dâm 01 người, nhưng vì lý do ngoài ý muốn mới có 01 người thực hiện được hành vi hiếp dâm.
Không coi là “nhiều người hiếp một người”, nếu có từ 02 người trở lên câu kết với nhau tổ chức, giúp sức cho 01 người hiếp dâm (trường hợp này là đồng phạm).
4. Nhiều người cưỡng dâm một người quy định tại điểm a khoản 2 Điều 143 và điểm a khoản 3 Điều 144 của Bộ luật Hình sự là trường hợp 02 người trở lên cưỡng dâm 01 người. Cũng được coi là “nhiều người cưỡng dâm một người” nếu có từ 02 người trở lên cùng bàn bạc, thống nhất sẽ thay nhau cưỡng dâm 01 người, nhưng vì lý do ngoài ý muốn mới có 01 người thực hiện được hành vi cưỡng dâm.
Không coi là “nhiều người cưỡng dâm một người”, nếu có từ 02 người trở lên câu kết với nhau tổ chức, giúp sức cho 01 người cưỡng dâm (trường hợp này là đồng phạm).
1. Không xử lý hình sự theo quy định tại Điều 146 của Bộ luật Hình sự nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
2 . Không xử lý hình sự về tội phạm tương ứng đối với hành vi quan hệ tình dục đồng thuận giữa những người từ đủ 16 tuổi đến 18 tuổi, trừ trường hợp quay lại cảnh quan hệ tình dục sau đó phát tán ra công chúng.
* Nguyên tắc xử lý đối với người phạm tội xâm hại tình dục trẻ em
1. Tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự và tố tụng hình sự.
2. Áp dụng hình phạt đặc biệt nghiêm khắc đối với các hành vi vi phạm luân thường, đạo đức; lợi dụng chức vụ, quyền hạn; lợi dụng nghề nghiệp, công việc; xâm hại trẻ em dưới 13 tuổi.
* Tổ chức xét xử vụ án xâm hại tình dục có bị hại là trẻ em
1. Thời hạn xét xử vụ án xâm hại tình dục có bị hại là trẻ em được thực hiện như sau:
a) Áp dụng thủ tục rút gọn đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự;
b) Đưa các vụ án khác ra xét xử trong thời hạn không quá ½ thời hạn pháp luật cho phép đối với các trường hợp tương ứng.
2. Khi xét xử vụ án xâm hại tình dục trẻ em, Tòa án phải thực hiện:
a) Xét xử kín, tuyên án công khai theo đúng quy định tại Điều 327 của Bộ luật Tố tụng hình sự. Khi tuyên án, Hội đồng xét xử chỉ đọc phần quyết định trong bản án;
c ) Khi tham gia xét xử, Thẩm phán mặc trang phục làm việc hành chính của Tòa án nhân dân, không mặc áo choàng;
d ) Xử án tại Phòng xét xử thân thiện theo đúng quy định tại Thông tư số 01/2017/TT-TANDTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 và Thông tư số 02/2018/TT-TANDTC ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
đ) Có sự tham gia của người đại diện, người giám hộ, luật sư của trẻ em .
3. Khi xét xử vụ án xâm hại tình dục trẻ em, căn cứ vào điều kiện và hoàn cảnh cụ thể, Tòa án cần thực hiện:
a) Hạn chế triệu tập bị hại là trẻ em đến phiên tòa nếu vẫn giải quyết được vụ án bằng việc áp dụng các biện pháp thay thế khác (ví dụ: sử dụng lời khai của họ ở giai đoạn điều tra, truy tố; mời họ đến Tòa án hoặc địa điểm hợp pháp khác để lấy lời khai trước bằng văn bản, bằng ghi âm, ghi hình có âm thanh…).
b) Trường hợp phải triệu tập bị hại là trẻ em đến phiên tòa, Tòa án cần tạo điều kiện để họ làm quen, tiếp xúc với môi trường Tòa án, với quy trình và thủ tục xét xử; bố trí cho họ ngồi ở phòng cách ly và sử dụng các thiết bị điện tử (ví dụ: micro, loa, ti vi, camera…) để không làm ảnh hưởng đến tâm lý của họ khi họ khai báo, tham gia tố tụng tại phiên tòa; trường hợp không bố trí được phòng cách ly thì để họ ngồi ở phòng xử án nhưng phải có màn che ngăn cách với khu vực của bị cáo và khoảng cách giữa Hội đồng xét xử với người bị hại là trẻ em không quá 03 mét.
c) Câu hỏi đối với bị hại là trẻ em phải phù hợp với lứa tuổi, mức độ phát triển, trình độ văn hóa, hiểu biết của họ. Câu hỏi cần ngắn gọn, rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu; không hỏi nhiều vấn đề cùng một lúc; chỉ đặt câu hỏi làm rõ tình tiết vụ án; không đặt câu hỏi chỉ để tranh luận. Câu hỏi đối với bị hại dưới 10 tuổi không quá 10 từ và thời gian hỏi không liên tục quá 01 giờ.
d ) Sử dụng sơ đồ hoặc mô hình cơ thể có đánh số thứ tự các bộ phận để người bị hại là trẻ em xác định các bộ phận bị xâm hại mà không phải xác định trên cơ thể mình.
đ) Khi bị cáo có nhu cầu hỏi bị hại là trẻ em thì phải đề nghị người bào chữa hoặc Hội đồng xét xử hỏi.
4. Khi xét xử vụ án xâm hại tình dục trẻ em, Tòa án không được thực hiện:
a) Yêu cầu bị hại là trẻ em tường thuật lại chi tiết quá trình phạm tội;
b) Sử dụng câu hỏi có tính chất công kích, đe dọa, gây xấu hổ, xúc phạm;
d) Xác định bộ phận bị xâm hại bằng cách để bị hại là trẻ em chỉ trực tiếp vào bộ phận cơ thể của mình hoặc của người khác;
đ) Để bị cáo hỏi trực tiếp bị hại là trẻ em;
e) Buộc bị hại là trẻ em phải đứng khi tham gia tố tụng tại phiên tòa;
Các Văn Bản Hướng Dẫn Thi Hành Luật Đất Đai Mới Nhất 2022
37378
Tổng hợp các văn bản hướng dẫn thi hành trong lĩnh vực đất đất đai mới nhất 2020 để quý thầy cô và các bạn sinh viên tham khảo, phục vụ cho quá trình học tập, nghiên cứu bộ môn này.Download các văn bản hướng dẫn thi hành luật đất đai
Các văn bản quy định chung
Thông tư 75/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai
Thông tư 05/2017/TT-BTNMT quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (Hiệu lực 15/7/2017)
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính
Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính
Các văn bản quy định về điều tra, khảo sát, đo đạc, phân hạng đất
Thông tư 28/2014/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Thông tư 35/2014/TT-BTNMT về điều tra, đánh giá đất đai
Thông tư 42/2014/TT-BTNMT về Định mức kinh tế – kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai
Các văn bản quy định về đăng ký quyền sử dụng đất, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng và thống kê đất đai
Các văn bản quy định về giao đất, đấu giá đất, thu hồi đất, cho thuê đất; bồi thường hỗ trợ và tái định cư
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 47/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai (Hiệu lực 03/3/2017)
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất
Thông tư 151/2010/TT-BTC hướng dẫn áp dụng các loại thuế và các khoản nộp NSNN đối với quỹ phát triển đất quy định tại Điều 34 Nghị định 69/2009/NĐ-CP
Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất (Hết hiệu lực Điều 7, 8, 9, 10, 11 và bỏ quy định về Hội đồng đấu giá tại khoản 1 Điều 12)
Luật đấu giá tài sản 2016 (Hiệu lực 01/7/2017)
Nghị định 62/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật đấu giá tài sản (Hiệu lực 01/7/2017)
Thông tư 48/2017/TT-BTC quy định chế độ Tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản
Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Hiệu lực 01/1/2017)
Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng (Hiệu lực 25/6/2017)
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) bị mất
Thủ tục sang tên đổi chủ trên sổ đỏ, giấy chứng nhận khi mua bán, thừa kế nhà đất
Một số lưu ý để tránh bị hồ sơ công chứng đất đai giả
Chú ý khi làm thủ tục công chứng mua bán, thế chấp nhà, đất
Những chú ý khi thế chấp nhà để vay tiền ngân hàng
Luật Đất đai và quy định về định giá, thu tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ
Quy định về chế độ pháp lý đối với việc quản lý, sử dụng các loại đất (đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng)
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa (Hiệu lực 07/03/2016)
Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý sử dụng đất trồng lúa
Nghị định 168/2016/NĐ-CP quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước (Hiệu lực 105/02/2017)
Nghị quyết số 1126/2007/NQ-UBTVQH11 về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp
Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Sở hữu nhà nước
Quyết định 140/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 09/2007/QĐ-TTg sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
Thông tư 83/2007/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước
Thông tư 39/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 83/2007/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 09/2007/QĐ-TTg và Thông tư 175/2009/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 140/2008/QĐ-TTg về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
Thông tư 41/2015/TT-BTC sửa đổi Điều 9 Thông tư 39/2011/TT-BTC về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
Quy định về xử lý vi phạm hành chính, khiếu nại tố cáo và thanh tra trong lĩnh vực đất đai
Quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Sở hữu nhà nước
Luật Đất đai năm 2003
Nghị Định 181/2004/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị Định 181/2004/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai
Thông 01/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi các nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
Nghị định 126/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Nghị quyết 49/2013/QH13 về kéo dài thời hạn sự dụng đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối của hộ gia đình, cá nhân
Nghị Định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Nghị định 84/2007/NĐ-CP quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
Thông tư 06/2007/TT-BTNMT hướng dẫn thực hiện Nghị định 84/2007/NĐ-CP
Thông tư liên tịch 14/2008/TTTL-BTC-BTNMT hướng dẫn thực hiện Nghị định 84/2007/NĐ-CP
Quyết định 512/QĐ-BTC đính chính TTLT 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP
Nghị Định 69/2009/NĐ-CP quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Công văn 181/ĐC-CP đính chính Nghị định 69/2009/NĐ-CP
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất
Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thông tư 106/2010/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thông tư 20/2010/TT-BTNMT quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thông tư 08/2007/TT-BTNMT hướng dẫn thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Nghị Định 105/2009/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
Thông tư 09/2013/TT-BTNMT quy định về quản lý, sử dụng đất bãi bồi ven sông, biển, đất có mặt nước ven biển
Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
Thông tư 57/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
Thông tư 05/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế và cơ chế tài chính của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
Thông tư 47/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa
Thông tư 17/2010/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Thông tư 04/2013/TT-BTNMT quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
Thông tư 16/2010/TT-BTNMT quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
Mẫu Đơn Khiếu Nại Bản Cập Nhật Mới Nhất Năm 2022? Hướng Dẫn Viết Đơn Khiếu Nại ?
Đơn khiếu nại là văn bản của đối tượng bị tác động bởi quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính mà theo họ là trái luật thì phát sinh quyền khiếu nại của người dân đối với người ra quyết định hoặc người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật:
3. Mẫu đơn khiếu nại quyết định kê biên tài sản
Công ty luật Minh Khuê cung cấp Mẫu đơn khiếu nại quyết định kê biên tài sản để Quý khách hàng tham khảo và áp dụng trên thực tiễn. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ trực tiếp 1900.6162 để được tư vấn, hỗ trợ:
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Về Quyết định kê biên tài sản số …./QĐ-CCTHA ngày …./…./20…. của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã …….. – tỉnh…………
Tên tôi là: …………………………….. Ngày sinh: …./…/20….
CMND số: …………………………….
Ngày cấp: …./…./20…. Nơi cấp: Công an tỉnh ……………………
Hộ khẩu thường trú: Phường ……………….., thị xã …………, tỉnh …………..
Tôi viết đơn này khiếu nại lần thứ hai đối với Quyết định kê biên tài sản số …../QĐ-CCTHA ngày …./…./20…… của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự (THADS) thị xã ….. – tỉnh……………… Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc cụ thể như sau:
Vào ngày ….. tháng …… năm 20……, tôi được ông …………… (sinh ngày …/…/19…, CMND số: …………., cấp ngày …./…/20…. tại Công an tỉnh ……………, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại phường ……., thị xã ……….., tỉnh …………) và bà …………….. (sinh ngày …/…/19…, CMND số: …………, cấp ngày …./…./20……. tại Công an tỉnh ………., nơi đăng ký địa chỉ thường trú tại phường …………….., thị xã …………., tỉnh …………) ký hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Phần diện đất tặng cho là ……m2 (đất ở) thuộc thửa 74, tờ bản đồ 49- II. Địa chỉ thửa đất: Tổ dân phố ….., phường ………., thị xã ……., đã được UBND tỉnh ……….. cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …………. ngày …./…./20… mang tên ông …………. Các tài sản gắn liền với đất bao gồm: 01 nhà 03 tầng và công trình phụ trên đất. Hợp đồng tặng cho này được UBND phường …… chứng thực và lưu tại UBND….. bản chính số: ….., quyền số: …../TP/CC-SCT/HĐGD.
Theo thông tin tôi nhận được thì ngày …/…/20…. Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự thị xã ……. đã ra quyết định số …./QĐ-CCTHA kê biên tài sản là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên để thi hành án đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Ông ………… và bà …………
Không đồng ý với quyết định hành chính nói trên của Chấp hành viên Chi cục THADS thị xã …………., tôi đã làm đơn khiếu nại quyết định hành chính này tới Chi cục trưởng Chi cục THADS thị xã ………. để được xem xét, thẩm tra, giải quyết, nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của tôi. Chi cục trưởng Chi cục THADS thị xã ………… đã ban hành Quyết định số …../QĐ-CCTHA ngày …./…/20…. giải quyết trường hợp khiếu nại của tôi. Tuy nhiên, Chi cục trưởng Chi cục THADS thị xã ….. không chấp nhận khiếu nại của tôi, và lập luận rằng tại thời điểm Chi cục THADS thị xã ……. áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản đối với ông …….và bà ……………., quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất vẫn thuộc quyền sở hữu của ông …………. và bà ………….. Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự thị xã ………….. đã căn cứ vào…………….. Tôi cho rằng quyết định và lập luận mà Chi cục trưởng Chi cục THADS thị xã …………. đưa ra không chặt chẽ và thuyết phục, không giải thích đúng quy định pháp luật hiện hành dẫn tới việc áp dụng sai pháp luật.
Theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự thì việc áp dụng các biện pháp kê biên tài sản chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ thể hiện tài sản đó là tài sản của người phải thi hành án, có thể họ đang trực tiếp quản lý sử dụng hay do người thứ ba quản lý sử dụng nhưng về mặt pháp lý tài sản đó vẫn thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người phải thi hành án. Tuy nhiên, tại thời điểm Chấp hành viên Chi cục THADS thị xã …………….. ra quyết định kê biên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên, tài sản này không còn thuộc quyền sở hữu của người thi hành án – ông ……………. và bà …………… Đối chiếu với trường hợp của tôi, sau khi Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất giữa tôi và ông ……….., bà ……… được UBND phường ……………. chứng thực theo quy định pháp luật, tôi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng kí quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và nộp tại Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất, thuộc Phòng Tài nguyên – Môi trường thị xã ……………. Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất nhận hồ sơ của tôi vào ngày 26/04/2012, vào sổ số 0304.12.00133, và có hẹn thời hạn trả kết quả cho tôi là ngày 18/05/2012. Như vậy, tôi đã thực hiện việc đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định, do đó kể từ thời điểm tôi thực hiện việc đăng ký quyền sử dụng đất là ngày 26/04/2012, Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất giữa tôi và ông ………., bà ………… có hiệu lực pháp luật, đồng nghĩa với việc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã thuộc quyền sở hữu của tôi. Có thể thấy việc Chấp hành viên Chi cục THADS thị xã ……….. ra quyết định kê biên tài sản không còn thuộc quyền sở hữu của đối tượng phải thi hành án như vậy là hoàn toàn trái quy định pháp luật, bên cạnh đó còn ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân tôi.
Vậy tôi làm đơn khiếu nại này kính đề nghị Quý cơ quan thẩm tra, xác minh lại quyết định hành chính nói trên, xử lý những sai phạm pháp luật của Chi cục THADS thị xã ……. – tỉnh…………, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.
Kính mong được Quý cơ quan xem xét và giải quyết.
Xin chân thành cảm ơn.
………………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
5. Mẫu đơn khiếu nại quyết định thi hành án
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
(Về quyết định kê biên tài sản số …../QĐ-CCTHA ngày …./…./20…. của chi cục Thi hành án dân sự thị xã Sông Công – Thái Nguyên)
Kính gửi: Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự Thị xã …………….. – tỉnh……………
Tên tôi là: ……………………………………………………………. Ngày sinh: ………/……../19……….
Số CMND: ……………………….., cấp ngày ………/……../20……., tại Công an tỉnh …………….
Thường trú tại: Tổ ……………, Phường ………………., Thị xã ………….., tỉnh ……………………
Tôi viết đơn xin trình bày với quý cơ quan một việc như sau:
Gia đình tôi có mảnh đất thửa ….., tờ bản đồ ……, diện tích: ……..m2 (đất ở). Địa chỉ thửa đất: Tổ dân phố ……, phường …………, thị xã …………….., đã được UBND tỉnh ………………. cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …………… ngày …../……/20……. mang tên chồng tôi ông ……………… (số CMND …………..) và các tài sản trên đất bao gồm: ……….. nhà ………… tầng và công trình phụ trên đất.
Ngày ……… tháng ……….. năm 20……………tôi và chồng tôi có làm hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của mảnh đất trên cho ông …………….. (số CMND ………, thường trú tại Phường ………….. – Thị xã ………… – ……….). Hợp đồng tặng cho tài sản trên đã được chứng thực tại UBND phường …………… – Thị xã ………. – …………., hợp đồng số ………, Quyển số: ……… TP/CC-SCT/HĐGD.
Một thời gian sau, gia đình tôi có xảy ra tranh chấp về tài sản, và theo sự thỏa thuận của đương sự đã được Tòa án công nhận (Quyết định số ………../20…/QĐST-DS ngày ……./…./20……) và theo quyết định của Tòa (tất cả các quyết định này đều sau tháng …./20………..) thì gia đình tôi phải thanh toán một số tiền nợ cho bên nguyên đơn, cũng như chi trả một số tiền án phí Tòa án nhất định.
Tuy nhiên, mấu chốt vấn đề là ở chỗ, mảnh đất trên, gia đình tôi đã làm hợp đồng tặng cho tài sản có chứng thực của phường từ tháng ………. năm 20…………, vậy mà ngày ……../……../20………., Chi cục Thi hành án dân sự thị xã ……….. đã ra quyết định số …………/QĐ-CCTHA kê biên tài sản là mảnh đất nêu trên để thi hành án. Một sự vô lý rõ ràng khi tại thời điểm cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định kê biên tài sản thì tài sản là mảnh đất đó không phải tài sản thuộc sở hữu của gia đình tôi, điều nay vi phạm nghiêm trong nguyên tắc trong Luật Thi hành án dân sự là tài sản phải thuộc sở hữu của người phải thi hành án (khoản 6 Điều 3 Luật Thi hành án dân sự).
Do vậy, quyết định kê biên tài sản là mảnh đất gia đình tôi đã làm hợp đồng tặng cho tài sản trước đó là vi phạm pháp luật nghiêm trọng, ảnh hưởng đến uy tín cũng như quyền và lợi ích hợp pháp của gia đình tôi.
Vậy, tôi làm đơn khiếu nại lên quý cơ quan, kính đề nghị quý cơ quan thẩm tra, xác minh đối với quyết định hành chính nói trên để bảo đảm quyền lợi cho gia đình tôi.
Tôi xin cam đoan trước cơ quan tổ chức, về nội dung khiếu nại trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về nội dung đã khiếu nại.
Xin chân thành cảm ơn quý cơ quan!
Tài liệu, chứng cứ kèm theo: Hà Nội Ngày ……….. tháng ……. năm 20….
– Bản sao hợp đồng tặng cho quyền sử dụng Người làm đơn
đất và tài sản gắn liền với đất (Ký tên và ghi rõ họ tên)
Các câu hỏi thường gặp
Câu hỏi: Thời điểm có hiệu của kết quả giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật?
Trả lời:
Kết quả giải quyết khiếu nại lần 1: Sau 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại mà người khiếu nại không khiếu nại lần hai. Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 45 ngày.
Kết quả giải quyết lần 2: Sau 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai. Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 45 ngày.
Câu hỏi: Thời hạn khiếu nại quyết định hành chính?
Trả lời:
Lần 1: Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý. Vụ việc phức tạp: không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; Vụ việc phức tạp: không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Lần 2: Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Vụ việc phức tạp: không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; Vụ việc phức tạp: không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Câu hỏi: Khiếu nại Công ty xử lý kỷ luật lao động trái quy định pháp luật ở đâu?
Trả lời:
NLĐ có thể gửi đơn khiếu nại lên Thanh tra lao động hoặc ban chấp hành công đoàn cơ sở để được giải quyết. Hoặc bạn có thể gửi đơn đến cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân đó là Hòa giải viên lao động hoặc Tóa án nhân dân.
Bạn thấy nội dung này thực sự hữu ích?
Bạn thấy nội dung này chưa ổn ở đâu?
Like fanpage Luật Minh Khuê để nhận tin mới mỗi ngày
Cập nhật thông tin chi tiết về Cập Nhật Hướng Dẫn Áp Dụng Các Văn Bản Các Tỉnh Thành trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!