Xu Hướng 9/2023 # Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Khám Chữa Bệnh # Top 10 Xem Nhiều | Bac.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Khám Chữa Bệnh # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Khám Chữa Bệnh được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Khám Chữa Bệnh, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Luật Khám Chữa Bệnh, Hướng Dẫn Đăng Ký Khám Bệnh Chữa Bệnh Ban Đầu Và Chuyển Tuyến Khám Bệnh Chữa Bệnh Bảo Hiểm Y Tế, Dự Thảo Lần 2 Luật Khám Bệnh Chữa Bệnh (sửa Đổi), Bộ Câu Hỏi Luật Khám Chữa Bệnh, Bộ Luật Khám Chữa Bệnh, Luật Bảo Hiểm Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh Sửa Đổi, Góp ý Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh, Luật Khám Chữa Bệnh 2009, Báo Cáo 9 Năm Thi Hành Luật Khám Chữa Bệnh, Điều 17 Luật Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh 2023, Báo Cáo 9 Năm Thực Hiện Luật Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh Năm 2023, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh 2023, Tham Luận Về Công Tác Khám Bệnh, Chữa Bệnh Tại Trạm Y Tế, Quy Định Về Tổ Chức, Hoạt Động Dược Lâm Sàng Của Cơ Sở Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Tham Luận Về Công Tác Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Đơn Xin Hỗ Trợ Chi Phí Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Chuyển Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh, Đơn Xin Nghỉ Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Đăng Ký Lại Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Đề án Khám Chữa Bệnh Theo Yêu Cầu, Thủ Tục Đăng Ký Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Thông Tư Khám Chữa Bệnh, Don Xin Nghi Di Kham Chua Benh, Mẫu Đơn Xin Thay Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh, Mau Don Xin Nghi Di Kham Chua Benh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Khám Chữa Bệnh, Các Yếu Tố ảnh Hưởng Đến Khám Chữa Bệnh, Con Tac Kham Benh Chua Benh, Đơn Xin Nghỉ Việc Khám Chữa Bệnh, Quy Định ưu Tiên Khám Chữa Bệnh, ưu Đàm Chay Menuiên Khám Chữa Bệnh, Biểu Mẫu Đăng Ký Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Bảng Giá Khám Chữa Bệnh Bảo Hiểm Y Tế, Bai Mau Tieu Luan Kham Chua Benh, Bảng Giá Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Khám Chữa Bệnh Theo Yêu Cầu, Đơn Xin Nghỉ Việc Đi Khám Chữa Bệnh, Tiểu Luận Về Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Thay Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu 2023, Don Xin Xac Nhan Giam Chi Phi Kham,chua Benh Noi Tru, Biên Bản Giao Nhận Thẻ Khám Chữa Bệnh, Bài Tình Huống Về Khám Chữa Bệnh Cấp Phòng, Tiểu Luận Về Khám Chữa Bệnh Tại Việt Nam, An Toan Trong Cong Tac Kham Chua Benh, Danh Sách Khám Chữa Bệnh Ban Đầu Năm 2023, Quy Định ưu Tiên Trong Khám Chữa Bệnh, Nâng Cao Chất Lượng Khám Chữa Bệnh, Bộ Tiêu Chí Rủi Ro Lây Nhiễm Covid-19 Tại Cơ Sở Khám Chữa Bệnh, Hướng Dẫn Về Quyền Lợi Khám Chữa Bệnh Bhyt Năm 2023, Bài Thu Hoạch Quản Lý Nhà Nước Về Khám Chữa Bệnh Tại Việt Nam, Bài Tập Tinh Huống Về Khám Và Chữa Bệnh Cấp Phòngquản Lý Cấp Phòng Y Tế, Nâng Cao Chất Lượng Khám Chữa Bệnh Tại Trạm Y Tế, Thuc Trang Va Giai Phap Kham Chua Benh, Tiểu Luận Tình Huống Về Khám Chữa Bệnh, Danh Sách Cơ Sở Khám Chữa Bệnh Thuộc Cấp Tuyến, Tiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Khám Chữa Bệnh, Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Khám Chữa Bệnh Tại Việt Nam, Tiểu Luận Tình Huống Quản Lý Khám Chữa Bệnh, Xin Trợ Giúp Việc Nợ Tiền Khám Chữa Bệnh Tại Bang Washington, Chinh Sach Kham Chua Benh Mien Phi Cho Tre Duoi 6 Tuoi, Bài Tham Luận Nâng Cao Chất Lượng Khám Chữa Bệnh, Trắc Nghiệm Luật Phòng Chống Bệnh Truyền Nhiễm, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Phòng Chống Bệnh Truyền Nhiễm, Tài Liệu Tiểu Luận Tình Huống Xử Lý Tình Huống Vi Phạm Của Cơ Sở Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Tiểu Luận Tình Huống Xử Lý Tình Huống Vi Phạm Của Cơ Sở Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Đề Xuất Các Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Chăm Sóc, Khám, Chữa Bệnh Cho Nhân Dân Trên Địa Bàn, Nâng, Đề Xuất Các Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Chăm Sóc, Khám, Chữa Bệnh Cho Nhân Dân Trên Địa Bàn, Nâng , Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý, Đề Thi Trắc Nghiệm Bệnh Nội Khoa, Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh Yds, Đề Thi Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh, Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bệnh Cây Chuyên Khoa, Tài Liệu 1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý ( Có Đáp án), Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh Tuyến Giáp , Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh Hodgkin Viêm Hạch, Hãy Giải Thích Phương Châm Phòng Bệnh Hơn Chữa Bệnh, Hãy Giải Thích Câu Nói Phòng Bệnh Hơn Chữa Bệnh, Hãy Giải Thích Phòng Bệnh Hơn Chữa Bệnh, Trắc Nghiệm Luật Hợp Tác Xã, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Số 52, Mẫu Sổ Khám Bệnh, Sô Khám Bệnh, Đơn Xin Đi Khám Bệnh, Mẫu Sổ Khám Bệnh Của Bộ Y Tế, Don Xi Nhi Di Kham Benh, Sổ Khám Bệnh A1, Mẫu Sổ Khám Bệnh A1, Đơn Xin Khám Bệnh, 700 Cau Trăc Nghiệm Pháp Luật, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Thi Hành án Dân Sự, Bài Thi Trắc Nghiệm Luật Trẻ Em 2023, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Hợp Tác Xã 2012, Trắc Nghiệm Luật Tố Tụng Dân Sự, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Luật Giáo Dục, Đề Thi Trắc Nghiệm Luật Tố Tụng Dân Sự,

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Khám Chữa Bệnh, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Luật Khám Chữa Bệnh, Hướng Dẫn Đăng Ký Khám Bệnh Chữa Bệnh Ban Đầu Và Chuyển Tuyến Khám Bệnh Chữa Bệnh Bảo Hiểm Y Tế, Dự Thảo Lần 2 Luật Khám Bệnh Chữa Bệnh (sửa Đổi), Bộ Câu Hỏi Luật Khám Chữa Bệnh, Bộ Luật Khám Chữa Bệnh, Luật Bảo Hiểm Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh Sửa Đổi, Góp ý Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh, Luật Khám Chữa Bệnh 2009, Báo Cáo 9 Năm Thi Hành Luật Khám Chữa Bệnh, Điều 17 Luật Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh 2023, Báo Cáo 9 Năm Thực Hiện Luật Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh Năm 2023, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh 2023, Tham Luận Về Công Tác Khám Bệnh, Chữa Bệnh Tại Trạm Y Tế, Quy Định Về Tổ Chức, Hoạt Động Dược Lâm Sàng Của Cơ Sở Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Tham Luận Về Công Tác Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Đơn Xin Hỗ Trợ Chi Phí Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Chuyển Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh, Đơn Xin Nghỉ Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Đăng Ký Lại Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Đề án Khám Chữa Bệnh Theo Yêu Cầu, Thủ Tục Đăng Ký Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Thông Tư Khám Chữa Bệnh, Don Xin Nghi Di Kham Chua Benh, Mẫu Đơn Xin Thay Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh, Mau Don Xin Nghi Di Kham Chua Benh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Khám Chữa Bệnh, Các Yếu Tố ảnh Hưởng Đến Khám Chữa Bệnh, Con Tac Kham Benh Chua Benh, Đơn Xin Nghỉ Việc Khám Chữa Bệnh, Quy Định ưu Tiên Khám Chữa Bệnh, ưu Đàm Chay Menuiên Khám Chữa Bệnh, Biểu Mẫu Đăng Ký Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Bảng Giá Khám Chữa Bệnh Bảo Hiểm Y Tế, Bai Mau Tieu Luan Kham Chua Benh, Bảng Giá Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Khám Chữa Bệnh Theo Yêu Cầu, Đơn Xin Nghỉ Việc Đi Khám Chữa Bệnh, Tiểu Luận Về Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Thay Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu 2023, Don Xin Xac Nhan Giam Chi Phi Kham,chua Benh Noi Tru, Biên Bản Giao Nhận Thẻ Khám Chữa Bệnh, Bài Tình Huống Về Khám Chữa Bệnh Cấp Phòng, Tiểu Luận Về Khám Chữa Bệnh Tại Việt Nam, An Toan Trong Cong Tac Kham Chua Benh, Danh Sách Khám Chữa Bệnh Ban Đầu Năm 2023, Quy Định ưu Tiên Trong Khám Chữa Bệnh,

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Luật Khám Chữa Bệnh

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Khám Chữa Bệnh, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Luật Khám Chữa Bệnh, Hướng Dẫn Đăng Ký Khám Bệnh Chữa Bệnh Ban Đầu Và Chuyển Tuyến Khám Bệnh Chữa Bệnh Bảo Hiểm Y Tế, Dự Thảo Lần 2 Luật Khám Bệnh Chữa Bệnh (sửa Đổi), Bộ Câu Hỏi Luật Khám Chữa Bệnh, Bộ Luật Khám Chữa Bệnh, Luật Bảo Hiểm Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh Sửa Đổi, Góp ý Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh, Luật Khám Chữa Bệnh 2009, Báo Cáo 9 Năm Thi Hành Luật Khám Chữa Bệnh, Điều 17 Luật Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh 2023, Báo Cáo 9 Năm Thực Hiện Luật Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh Năm 2023, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh 2023, Tham Luận Về Công Tác Khám Bệnh, Chữa Bệnh Tại Trạm Y Tế, Quy Định Về Tổ Chức, Hoạt Động Dược Lâm Sàng Của Cơ Sở Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Tham Luận Về Công Tác Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Đơn Xin Hỗ Trợ Chi Phí Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Chuyển Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh, Đơn Xin Nghỉ Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Đăng Ký Lại Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Đề án Khám Chữa Bệnh Theo Yêu Cầu, Thủ Tục Đăng Ký Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Thông Tư Khám Chữa Bệnh, Don Xin Nghi Di Kham Chua Benh, Mẫu Đơn Xin Thay Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh, Mau Don Xin Nghi Di Kham Chua Benh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Khám Chữa Bệnh, Các Yếu Tố ảnh Hưởng Đến Khám Chữa Bệnh, Con Tac Kham Benh Chua Benh, Đơn Xin Nghỉ Việc Khám Chữa Bệnh, Quy Định ưu Tiên Khám Chữa Bệnh, ưu Đàm Chay Menuiên Khám Chữa Bệnh, Biểu Mẫu Đăng Ký Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Bảng Giá Khám Chữa Bệnh Bảo Hiểm Y Tế, Bai Mau Tieu Luan Kham Chua Benh, Bảng Giá Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Khám Chữa Bệnh Theo Yêu Cầu, Đơn Xin Nghỉ Việc Đi Khám Chữa Bệnh, Tiểu Luận Về Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Thay Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu 2023, Don Xin Xac Nhan Giam Chi Phi Kham,chua Benh Noi Tru, Biên Bản Giao Nhận Thẻ Khám Chữa Bệnh, Bài Tình Huống Về Khám Chữa Bệnh Cấp Phòng, Tiểu Luận Về Khám Chữa Bệnh Tại Việt Nam, An Toan Trong Cong Tac Kham Chua Benh, Danh Sách Khám Chữa Bệnh Ban Đầu Năm 2023, Quy Định ưu Tiên Trong Khám Chữa Bệnh, Nâng Cao Chất Lượng Khám Chữa Bệnh, Bộ Tiêu Chí Rủi Ro Lây Nhiễm Covid-19 Tại Cơ Sở Khám Chữa Bệnh, Hướng Dẫn Về Quyền Lợi Khám Chữa Bệnh Bhyt Năm 2023, Bài Thu Hoạch Quản Lý Nhà Nước Về Khám Chữa Bệnh Tại Việt Nam, Bài Tập Tinh Huống Về Khám Và Chữa Bệnh Cấp Phòngquản Lý Cấp Phòng Y Tế, Nâng Cao Chất Lượng Khám Chữa Bệnh Tại Trạm Y Tế, Thuc Trang Va Giai Phap Kham Chua Benh, Tiểu Luận Tình Huống Về Khám Chữa Bệnh, Danh Sách Cơ Sở Khám Chữa Bệnh Thuộc Cấp Tuyến, Tiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Khám Chữa Bệnh, Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Khám Chữa Bệnh Tại Việt Nam, Tiểu Luận Tình Huống Quản Lý Khám Chữa Bệnh, Xin Trợ Giúp Việc Nợ Tiền Khám Chữa Bệnh Tại Bang Washington, Chinh Sach Kham Chua Benh Mien Phi Cho Tre Duoi 6 Tuoi, Bài Tham Luận Nâng Cao Chất Lượng Khám Chữa Bệnh, Trắc Nghiệm Luật Phòng Chống Bệnh Truyền Nhiễm, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Phòng Chống Bệnh Truyền Nhiễm, Tài Liệu Tiểu Luận Tình Huống Xử Lý Tình Huống Vi Phạm Của Cơ Sở Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Tiểu Luận Tình Huống Xử Lý Tình Huống Vi Phạm Của Cơ Sở Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Đề Xuất Các Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Chăm Sóc, Khám, Chữa Bệnh Cho Nhân Dân Trên Địa Bàn, Nâng, Đề Xuất Các Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Chăm Sóc, Khám, Chữa Bệnh Cho Nhân Dân Trên Địa Bàn, Nâng , Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý, Đề Thi Trắc Nghiệm Bệnh Nội Khoa, Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh Yds, Đề Thi Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh, Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bệnh Cây Chuyên Khoa, Tài Liệu 1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý ( Có Đáp án), Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh Tuyến Giáp , Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh Hodgkin Viêm Hạch, Hãy Giải Thích Phương Châm Phòng Bệnh Hơn Chữa Bệnh, Hãy Giải Thích Câu Nói Phòng Bệnh Hơn Chữa Bệnh, Hãy Giải Thích Phòng Bệnh Hơn Chữa Bệnh, Trắc Nghiệm Luật Hợp Tác Xã, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Số 52, Mẫu Sổ Khám Bệnh, Sô Khám Bệnh, Đơn Xin Đi Khám Bệnh, Mẫu Sổ Khám Bệnh Của Bộ Y Tế, Don Xi Nhi Di Kham Benh, Sổ Khám Bệnh A1, Mẫu Sổ Khám Bệnh A1, Đơn Xin Khám Bệnh, 700 Cau Trăc Nghiệm Pháp Luật, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Thi Hành án Dân Sự, Bài Thi Trắc Nghiệm Luật Trẻ Em 2023, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Hợp Tác Xã 2012, Trắc Nghiệm Luật Tố Tụng Dân Sự, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Luật Giáo Dục, Đề Thi Trắc Nghiệm Luật Tố Tụng Dân Sự,

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Khám Chữa Bệnh, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Luật Khám Chữa Bệnh, Hướng Dẫn Đăng Ký Khám Bệnh Chữa Bệnh Ban Đầu Và Chuyển Tuyến Khám Bệnh Chữa Bệnh Bảo Hiểm Y Tế, Dự Thảo Lần 2 Luật Khám Bệnh Chữa Bệnh (sửa Đổi), Bộ Câu Hỏi Luật Khám Chữa Bệnh, Bộ Luật Khám Chữa Bệnh, Luật Bảo Hiểm Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh Sửa Đổi, Góp ý Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh, Luật Khám Chữa Bệnh 2009, Báo Cáo 9 Năm Thi Hành Luật Khám Chữa Bệnh, Điều 17 Luật Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh 2023, Báo Cáo 9 Năm Thực Hiện Luật Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh Năm 2023, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh 2023, Tham Luận Về Công Tác Khám Bệnh, Chữa Bệnh Tại Trạm Y Tế, Quy Định Về Tổ Chức, Hoạt Động Dược Lâm Sàng Của Cơ Sở Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Tham Luận Về Công Tác Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Đơn Xin Hỗ Trợ Chi Phí Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Chuyển Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh, Đơn Xin Nghỉ Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Đăng Ký Lại Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Đề án Khám Chữa Bệnh Theo Yêu Cầu, Thủ Tục Đăng Ký Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Thông Tư Khám Chữa Bệnh, Don Xin Nghi Di Kham Chua Benh, Mẫu Đơn Xin Thay Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh, Mau Don Xin Nghi Di Kham Chua Benh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Khám Chữa Bệnh, Các Yếu Tố ảnh Hưởng Đến Khám Chữa Bệnh, Con Tac Kham Benh Chua Benh, Đơn Xin Nghỉ Việc Khám Chữa Bệnh, Quy Định ưu Tiên Khám Chữa Bệnh, ưu Đàm Chay Menuiên Khám Chữa Bệnh, Biểu Mẫu Đăng Ký Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Bảng Giá Khám Chữa Bệnh Bảo Hiểm Y Tế, Bai Mau Tieu Luan Kham Chua Benh, Bảng Giá Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Khám Chữa Bệnh Theo Yêu Cầu, Đơn Xin Nghỉ Việc Đi Khám Chữa Bệnh, Tiểu Luận Về Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Thay Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu 2023, Don Xin Xac Nhan Giam Chi Phi Kham,chua Benh Noi Tru, Biên Bản Giao Nhận Thẻ Khám Chữa Bệnh, Bài Tình Huống Về Khám Chữa Bệnh Cấp Phòng, Tiểu Luận Về Khám Chữa Bệnh Tại Việt Nam, An Toan Trong Cong Tac Kham Chua Benh, Danh Sách Khám Chữa Bệnh Ban Đầu Năm 2023, Quy Định ưu Tiên Trong Khám Chữa Bệnh,

Bộ Câu Hỏi Luật Khám Chữa Bệnh

Hướng Dẫn Đăng Ký Khám Bệnh Chữa Bệnh Ban Đầu Và Chuyển Tuyến Khám Bệnh Chữa Bệnh Bảo Hiểm Y Tế, Dự Thảo Lần 2 Luật Khám Bệnh Chữa Bệnh (sửa Đổi), Bộ Luật Khám Chữa Bệnh, Bộ Câu Hỏi Luật Khám Chữa Bệnh, Góp ý Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh, Báo Cáo 9 Năm Thi Hành Luật Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh Sửa Đổi, Luật Khám Chữa Bệnh 2009, Điều 17 Luật Khám Chữa Bệnh, Luật Bảo Hiểm Khám Chữa Bệnh, Báo Cáo 9 Năm Thực Hiện Luật Khám Chữa Bệnh, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh 2023, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh 2023, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Luật Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh Năm 2023, Tham Luận Về Công Tác Khám Bệnh, Chữa Bệnh Tại Trạm Y Tế, Quy Định Về Tổ Chức, Hoạt Động Dược Lâm Sàng Của Cơ Sở Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Tham Luận Về Công Tác Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Đơn Xin Hỗ Trợ Chi Phí Khám Chữa Bệnh, Mau Don Xin Nghi Di Kham Chua Benh, Don Xin Nghi Di Kham Chua Benh, Mẫu Đơn Xin Thay Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh, Thông Tư Khám Chữa Bệnh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Khám Chữa Bệnh, Các Yếu Tố ảnh Hưởng Đến Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Chuyển Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Đăng Ký Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Đề án Khám Chữa Bệnh Theo Yêu Cầu, Thủ Tục Đăng Ký Lại Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Đơn Xin Nghỉ Khám Chữa Bệnh, Con Tac Kham Benh Chua Benh, Tiểu Luận Về Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Thay Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu 2023, Dự Thảo Khám Chữa Bệnh Theo Yêu Cầu, Biểu Mẫu Đăng Ký Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Đơn Xin Nghỉ Việc Đi Khám Chữa Bệnh, ưu Đàm Chay Menuiên Khám Chữa Bệnh, Quy Định ưu Tiên Khám Chữa Bệnh, Đơn Xin Nghỉ Việc Khám Chữa Bệnh, Don Xin Xac Nhan Giam Chi Phi Kham,chua Benh Noi Tru, Bảng Giá Khám Chữa Bệnh Bảo Hiểm Y Tế, Bảng Giá Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh, Bai Mau Tieu Luan Kham Chua Benh, Nâng Cao Chất Lượng Khám Chữa Bệnh, Tiểu Luận Về Khám Chữa Bệnh Tại Việt Nam, Biên Bản Giao Nhận Thẻ Khám Chữa Bệnh, Bộ Tiêu Chí Rủi Ro Lây Nhiễm Covid-19 Tại Cơ Sở Khám Chữa Bệnh, Danh Sách Khám Chữa Bệnh Ban Đầu Năm 2023, An Toan Trong Cong Tac Kham Chua Benh, Bài Tình Huống Về Khám Chữa Bệnh Cấp Phòng, Quy Định ưu Tiên Trong Khám Chữa Bệnh, Nâng Cao Chất Lượng Khám Chữa Bệnh Tại Trạm Y Tế, Tiểu Luận Tình Huống Về Khám Chữa Bệnh, Danh Sách Cơ Sở Khám Chữa Bệnh Thuộc Cấp Tuyến, Bài Thu Hoạch Quản Lý Nhà Nước Về Khám Chữa Bệnh Tại Việt Nam, Thuc Trang Va Giai Phap Kham Chua Benh, Hướng Dẫn Về Quyền Lợi Khám Chữa Bệnh Bhyt Năm 2023, Bài Tập Tinh Huống Về Khám Và Chữa Bệnh Cấp Phòngquản Lý Cấp Phòng Y Tế, Xin Trợ Giúp Việc Nợ Tiền Khám Chữa Bệnh Tại Bang Washington, Bài Tham Luận Nâng Cao Chất Lượng Khám Chữa Bệnh, Chinh Sach Kham Chua Benh Mien Phi Cho Tre Duoi 6 Tuoi, Tiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Khám Chữa Bệnh, Tiểu Luận Tình Huống Quản Lý Khám Chữa Bệnh, Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Khám Chữa Bệnh Tại Việt Nam, Tài Liệu Tiểu Luận Tình Huống Xử Lý Tình Huống Vi Phạm Của Cơ Sở Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Tiểu Luận Tình Huống Xử Lý Tình Huống Vi Phạm Của Cơ Sở Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Đề Xuất Các Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Chăm Sóc, Khám, Chữa Bệnh Cho Nhân Dân Trên Địa Bàn, Nâng , Đề Xuất Các Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Chăm Sóc, Khám, Chữa Bệnh Cho Nhân Dân Trên Địa Bàn, Nâng, Hãy Giải Thích Phương Châm Phòng Bệnh Hơn Chữa Bệnh, Hãy Giải Thích Phòng Bệnh Hơn Chữa Bệnh, Hãy Giải Thích Câu Nói Phòng Bệnh Hơn Chữa Bệnh, Don Xi Nhi Di Kham Benh, Đơn Xin Đi Khám Bệnh, Đơn Xin Khám Bệnh, Mẫu Sổ Khám Bệnh Của Bộ Y Tế, Sổ Khám Bệnh A1, Mẫu Sổ Khám Bệnh, Mẫu Sổ Khám Bệnh A1, Sô Khám Bệnh, Đơn Xin Nghỉ Đi Khám Bệnh, Mẫu Đề án Khám Bệnh Theo Yêu Cầu, Đơn Xin Nghỉ Khám Bệnh, Đơn Xin Nghỉ Làm Đi Khám Bệnh, Mẫu Giấy Mời Khám Bệnh, Sổ Khám Bệnh A1/ytcs, Quy Trình Khám Bệnh, Mẫu Phiếu Khám Bệnh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Khám Bệnh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Đi Khám Bệnh, Giấy Mời Khám Bệnh, Mẫu Sổ Khám Bệnh A1/ytcs, Đề án Khám Bệnh Theo Yêu Cầu, Mẫu Sổ Khám Bệnh á/ytcs, Phí Khám Nội Soi Tda Dày Tại Bệnh Viện Quốc Tế Huế, Mẩu Đơn Nghi Việc Đi Khám Benh, Đề án Cải Tiến Khoa Khám Bệnh, Bảng Giá Khám Bệnh Quốc Tê Huê, Bảng Giá Khám Bệnh Bảo Hiểm Y Tế, Đơn Xin Nghỉ Việc Đi Khám Bệnh,

Hướng Dẫn Đăng Ký Khám Bệnh Chữa Bệnh Ban Đầu Và Chuyển Tuyến Khám Bệnh Chữa Bệnh Bảo Hiểm Y Tế, Dự Thảo Lần 2 Luật Khám Bệnh Chữa Bệnh (sửa Đổi), Bộ Luật Khám Chữa Bệnh, Bộ Câu Hỏi Luật Khám Chữa Bệnh, Góp ý Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh, Báo Cáo 9 Năm Thi Hành Luật Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh Sửa Đổi, Luật Khám Chữa Bệnh 2009, Điều 17 Luật Khám Chữa Bệnh, Luật Bảo Hiểm Khám Chữa Bệnh, Báo Cáo 9 Năm Thực Hiện Luật Khám Chữa Bệnh, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh 2023, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh 2023, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Luật Khám Chữa Bệnh, Dự Thảo Luật Khám Chữa Bệnh Năm 2023, Tham Luận Về Công Tác Khám Bệnh, Chữa Bệnh Tại Trạm Y Tế, Quy Định Về Tổ Chức, Hoạt Động Dược Lâm Sàng Của Cơ Sở Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Tham Luận Về Công Tác Khám Bệnh, Chữa Bệnh, Đơn Xin Hỗ Trợ Chi Phí Khám Chữa Bệnh, Mau Don Xin Nghi Di Kham Chua Benh, Don Xin Nghi Di Kham Chua Benh, Mẫu Đơn Xin Thay Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh, Thông Tư Khám Chữa Bệnh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Khám Chữa Bệnh, Các Yếu Tố ảnh Hưởng Đến Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Chuyển Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Đăng Ký Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Đề án Khám Chữa Bệnh Theo Yêu Cầu, Thủ Tục Đăng Ký Lại Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Đơn Xin Nghỉ Khám Chữa Bệnh, Con Tac Kham Benh Chua Benh, Tiểu Luận Về Khám Chữa Bệnh, Thủ Tục Thay Đổi Nơi Khám Chữa Bệnh Ban Đầu 2023, Dự Thảo Khám Chữa Bệnh Theo Yêu Cầu, Biểu Mẫu Đăng Ký Khám Chữa Bệnh Ban Đầu, Đơn Xin Nghỉ Việc Đi Khám Chữa Bệnh, ưu Đàm Chay Menuiên Khám Chữa Bệnh, Quy Định ưu Tiên Khám Chữa Bệnh, Đơn Xin Nghỉ Việc Khám Chữa Bệnh, Don Xin Xac Nhan Giam Chi Phi Kham,chua Benh Noi Tru, Bảng Giá Khám Chữa Bệnh Bảo Hiểm Y Tế, Bảng Giá Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh, Bai Mau Tieu Luan Kham Chua Benh, Nâng Cao Chất Lượng Khám Chữa Bệnh, Tiểu Luận Về Khám Chữa Bệnh Tại Việt Nam, Biên Bản Giao Nhận Thẻ Khám Chữa Bệnh, Bộ Tiêu Chí Rủi Ro Lây Nhiễm Covid-19 Tại Cơ Sở Khám Chữa Bệnh, Danh Sách Khám Chữa Bệnh Ban Đầu Năm 2023, An Toan Trong Cong Tac Kham Chua Benh,

Đề Thi Công Chức Chuyên Ngành Khám Chữa Bệnh ( Trắc Nghiệm)

Published on

1. Câu 1 Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh. B. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng C. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động D. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh Câu 2. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Trạm y tế được khám chữa bệnh bằng thuốc nam B. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai. Câu 3. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người hành nghề phải được đào tạo liên tục B. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật C. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề D. Cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Câu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người có tiền được ưu tiên khám bệnh trước B. Phát triển hệ thống bác sỹ gia đình C. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ. D. Ưu tiên bố trí ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh Câu 5. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A.Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế B.Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Câu a, b, c đều đúng Câu 6. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Ưu tiên khám bệnh theo ngành nghề B. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh C. Phòng chống tai nạn thương tích là nhiệm vụ hàng đầu D. Được hành nghề khi Pháp luật không cấm 1

4. Câu Câu A. Câu quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh: A. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực y tế và chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh. B. Quản lý các trường đào tạo cán bộ y tế theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. D. Câu 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế về lính vực dược, mỹ phẩm quy định tại Thông tư số 51/2023/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2023 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ: A. Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc theo quy định; B. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện kinh doanh thuốc tại bệnh viện và các nhiệm vụ khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp. C. Quy định giá thuốc, công tác đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật; D. A, B và C đúng Câu 24 Câu C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện Câu 1 Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh. B. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng 4

5. C. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động D. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh Câu 2. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Trạm y tế được khám chữa bệnh bằng thuốc nam B. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai. Câu 3. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người hành nghề phải được đào tạo liên tục B. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật C. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề D. Cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Câu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người có tiền được ưu tiên khám bệnh trước B. Phát triển hệ thống bác sỹ gia đình C. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ. D. Ưu tiên bố trí ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh Câu 5. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A.Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế B.Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Câu a, b, c đều đúng Câu 6. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Ưu tiên khám bệnh theo ngành nghề B. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh C. Phòng chống tai nạn thương tích là nhiệm vụ hàng đầu D. Được hành nghề khi Pháp luật không cấm Câu 7. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động là nhiệm vụ của Bộ Y tế B. Các phòng y tế phải cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh C. Người bệnh điều trị ngoại trú đều phải được lập hồ sơ bệnh án D. Kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền trong khám bệnh, chữa bệnh. Câu 8. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Người hành nghề về y học cổ truyền bán thuốc y học cổ truyền cho người bệnh B. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh 5

8. Câu 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế về lính vực dược, mỹ phẩm quy định tại Thông tư số 51/2023/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2023 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ: A. Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc theo quy định; B. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện kinh doanh thuốc tại bệnh viện và các nhiệm vụ khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp. C. Quy định giá thuốc, công tác đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật; D. A, B và C đúng Câu 22 Câu C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện Câu A. Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn huyện. C. Tham mưu, Câu vụ: A. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. B. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh C. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật. D. Hướng 8

9. Câu 1 Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh. B. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng C. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động D. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh Câu 2. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Trạm y tế được khám chữa bệnh bằng thuốc nam 9

10. B. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai. Câu 3. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người hành nghề phải được đào tạo liên tục B. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật C. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề D. Cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Câu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người có tiền được ưu tiên khám bệnh trước B. Phát triển hệ thống bác sỹ gia đình C. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ. D. Ưu tiên bố trí ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh Câu 5. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A.Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế B.Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Câu a, b, c đều đúng Câu 6. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Ưu tiên khám bệnh theo ngành nghề B. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh C. Phòng chống tai nạn thương tích là nhiệm vụ hàng đầu D. Được hành nghề khi Pháp luật không cấm Câu 7. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động là nhiệm vụ của Bộ Y tế B. Các phòng y tế phải cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh C. Người bệnh điều trị ngoại trú đều phải được lập hồ sơ bệnh án D. Kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền trong khám bệnh, chữa bệnh. Câu 8. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Người hành nghề về y học cổ truyền bán thuốc y học cổ truyền cho người bệnh B. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh C. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ D. Câu a, b, c đều đúng Câu 9. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, hành vi sau bị cấm: A. Trạm y tế xã nơi không có bác sỹ, y sỹ được kê đơn thuốc B. Cho người bệnh biết giá cả dịch vụ khám chữa bệnh 10

12. B. Giấy chứng nhận là lương y C. Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền. D. Câu a, b, c đều đúng Câu 16. Bác sĩ mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là: A. 18 tháng thực hành tại bệnh viện và viện nghiện cứu có giường bệnh B. 18 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh C. 18 tháng thực hành tại bệnh viện D. 18 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 17. Y sĩ mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là: A. 12 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh C. 12 tháng thực hành tại bệnh viện D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 18. Điều dưỡng viên mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là A. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiện cứu có giường bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh C. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh: A. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực y tế và chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh. B. Quản lý các trường đào tạo cán bộ y tế theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. D. Câu 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế về lính vực dược, mỹ phẩm quy định tại Thông tư số 51/2023/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2023 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ: A. Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc theo quy định; B. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện kinh doanh thuốc tại bệnh viện và các nhiệm vụ khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp. C. Quy định giá thuốc, công tác đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật; D. A, B và C đúng Câu 21 12

13. Câu C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện Câu A. Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn huyện. C. Tham mưu, Câu vụ: A. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. B. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh C. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật. D. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trán Câu 25. N quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh: A. Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh; giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân theo quy định của pháp luật và theo phân cấp D. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định các điều kiện hành nghề y tế trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. 13

14. Câu 1 Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh. B. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng C. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động D. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh Câu 2. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Trạm y tế được khám chữa bệnh bằng thuốc nam B. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai. Câu 3. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người hành nghề phải được đào tạo liên tục B. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật C. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề 14

15. D. Cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Câu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người có tiền được ưu tiên khám bệnh trước B. Phát triển hệ thống bác sỹ gia đình C. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ. D. Ưu tiên bố trí ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh Câu 5. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A.Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế B.Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Câu a, b, c đều đúng Câu 6. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Ưu tiên khám bệnh theo ngành nghề B. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh C. Phòng chống tai nạn thương tích là nhiệm vụ hàng đầu D. Được hành nghề khi Pháp luật không cấm Câu 7. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động là nhiệm vụ của Bộ Y tế B. Các phòng y tế phải cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh C. Người bệnh điều trị ngoại trú đều phải được lập hồ sơ bệnh án D. Kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền trong khám bệnh, chữa bệnh. Câu 8. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Người hành nghề về y học cổ truyền bán thuốc y học cổ truyền cho người bệnh B. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh C. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ D. Câu a, b, c đều đúng Câu 9. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, hành vi sau bị cấm: A. Trạm y tế xã nơi không có bác sỹ, y sỹ được kê đơn thuốc B. Cho người bệnh biết giá cả dịch vụ khám chữa bệnh C. Khám bệnh, chữa bệnh không có chứng chỉ hành nghề. D. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ Câu 10. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hoạt động. B. Bác sỹ đông y, y sỹ đông y, lương y và người có bài thuốc gia truyền bán thuốc cho người bệnh C. Tư vấn sức khoẻ cho người bệnh theo phạm vị được ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh D. Câu a, b, c đều đúng. 15

17. D. 18 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 17. Y sĩ mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là: A. 12 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh C. 12 tháng thực hành tại bệnh viện D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 18. Điều dưỡng viên mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là A. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiện cứu có giường bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh C. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế về lính vực dược, mỹ phẩm quy định tại Thông tư số 51/2023/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2023 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ: A. Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc theo quy định; B. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện kinh doanh thuốc tại bệnh viện và các nhiệm vụ khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp. C. Quy định giá thuốc, công tác đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật; D. A, B và C đúng Câu 20 Câu C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện Câu A. Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn huyện. C. Tham mưu, Câu vụ: 17

18. A. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. B. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh C. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật. D. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trán Câu 24. N quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh: A. Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh; giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân theo quy định của pháp luật và theo phân cấp D. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định các điều kiện hành nghề y tế trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Câu 18

19. Câu 1. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh. B. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng C. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động D. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh Câu 2. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Trạm y tế được khám chữa bệnh bằng thuốc nam B. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai. Câu 3. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người hành nghề phải được đào tạo liên tục B. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật C. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề D. Cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Câu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người có tiền được ưu tiên khám bệnh trước B. Phát triển hệ thống bác sỹ gia đình C. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ. D. Ưu tiên bố trí ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh Câu 5. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A.Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế 19

20. B.Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Câu a, b, c đều đúng Câu 6. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Ưu tiên khám bệnh theo ngành nghề B. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh C. Phòng chống tai nạn thương tích là nhiệm vụ hàng đầu D. Được hành nghề khi Pháp luật không cấm Câu 7. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động là nhiệm vụ của Bộ Y tế B. Các phòng y tế phải cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh C. Người bệnh điều trị ngoại trú đều phải được lập hồ sơ bệnh án D. Kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền trong khám bệnh, chữa bệnh. Câu 8. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Người hành nghề về y học cổ truyền bán thuốc y học cổ truyền cho người bệnh B. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh C. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ D. Câu a, b, c đều đúng Câu 9. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, hành vi sau bị cấm: A. Trạm y tế xã nơi không có bác sỹ, y sỹ được kê đơn thuốc B. Cho người bệnh biết giá cả dịch vụ khám chữa bệnh C. Khám bệnh, chữa bệnh không có chứng chỉ hành nghề. D. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ Câu 10. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hoạt động. B. Bác sỹ đông y, y sỹ đông y, lương y và người có bài thuốc gia truyền bán thuốc cho người bệnh C. Tư vấn sức khoẻ cho người bệnh theo phạm vị được ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh D. Câu a, b, c đều đúng. Câu 11. Luật Khám bệnh, chữa bệnh quy định quyền được tôn trọng danh dự, bảo vệ sức khỏe trong khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm A. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng. B. Không bị phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội. C.Câu a, b đều đúng D. Câu a, b đều sai Câu 12. Quyền được lựa chọn theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Cung cấp thông tin, giải thích, tư vấn đầy đủ về tình trạng bệnh, kết quả, rủi ro có thể xảy ra để lựa chọn phương pháp chẩn đoán và điều trị. 20

22. A. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiện cứu có giường bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh C. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 19 D. Câu C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện Câu A. Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn huyện. C. Tham mưu, Câu vụ: A. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. B. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh C. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật. D. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trán Câu 23. N quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh: A. Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh; giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân theo quy định của pháp luật và theo phân cấp D. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định các điều kiện hành nghề y tế trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. 22

23. Câu Câu A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 23

24. Câu 1 Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh. B. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng C. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động D. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh Câu 2. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Trạm y tế được khám chữa bệnh bằng thuốc nam B. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai. Câu 3. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người hành nghề phải được đào tạo liên tục B. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật C. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề D. Cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Câu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người có tiền được ưu tiên khám bệnh trước B. Phát triển hệ thống bác sỹ gia đình C. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ. D. Ưu tiên bố trí ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh Câu 5. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A.Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế B.Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Câu a, b, c đều đúng Câu 6. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Ưu tiên khám bệnh theo ngành nghề B. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh C. Phòng chống tai nạn thương tích là nhiệm vụ hàng đầu D. Được hành nghề khi Pháp luật không cấm 24

27. Câu A. Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn huyện. C. Tham mưu, Câu vụ: A. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. B. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh C. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật. D. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trán Câu 22. N quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh: A. Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh; giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân theo quy định của pháp luật và theo phân cấp D. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định các điều kiện hành nghề y tế trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Câu Câu A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25. Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của UBND tỉnh A. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; B. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế. 27

29. Câu 1. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh. B. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng C. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động D. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh Câu 2. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Trạm y tế được khám chữa bệnh bằng thuốc nam B. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai. Câu 3. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người hành nghề phải được đào tạo liên tục B. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật C. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề D. Cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Câu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người có tiền được ưu tiên khám bệnh trước B. Phát triển hệ thống bác sỹ gia đình C. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ. D. Ưu tiên bố trí ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh Câu 5. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A.Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế B.Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Câu a, b, c đều đúng Câu 6. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Ưu tiên khám bệnh theo ngành nghề B. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh C. Phòng chống tai nạn thương tích là nhiệm vụ hàng đầu D. Được hành nghề khi Pháp luật không cấm Câu 7. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động là nhiệm vụ của Bộ Y tế B. Các phòng y tế phải cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh C. Người bệnh điều trị ngoại trú đều phải được lập hồ sơ bệnh án D. Kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền trong khám bệnh, chữa bệnh. 29

32. B. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh C. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật. D. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trán Câu 21. N quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh: A. Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh; giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân theo quy định của pháp luật và theo phân cấp D. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định các điều kiện hành nghề y tế trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Câu Câu A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 24. Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của UBND tỉnh A. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; B. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế. Câu 25. Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của UBND tỉnh quy định n: A. Tổ chức thực hiện việc kế thừa, phát huy, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại trong phòng bệnh, khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học và sản xuất thuốc y dược cổ truyền tại địa phương; B. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm trong việc thực hiện pháp luật về y dược cổ truyền trên địa bàn tỉnh; 32

33. Câu 1. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh. B. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng C. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động D. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh Câu 2. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Trạm y tế được khám chữa bệnh bằng thuốc nam B. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường 33

34. D. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai. Câu 3. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người hành nghề phải được đào tạo liên tục B. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật C. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề D. Cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Câu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người có tiền được ưu tiên khám bệnh trước B. Phát triển hệ thống bác sỹ gia đình C. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ. D. Ưu tiên bố trí ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh Câu 5. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A.Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế B.Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Câu a, b, c đều đúng Câu 6. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Ưu tiên khám bệnh theo ngành nghề B. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh C. Phòng chống tai nạn thương tích là nhiệm vụ hàng đầu D. Được hành nghề khi Pháp luật không cấm Câu 7. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động là nhiệm vụ của Bộ Y tế B. Các phòng y tế phải cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh C. Người bệnh điều trị ngoại trú đều phải được lập hồ sơ bệnh án D. Kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền trong khám bệnh, chữa bệnh. Câu 8. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Người hành nghề về y học cổ truyền bán thuốc y học cổ truyền cho người bệnh B. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh C. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ D. Câu a, b, c đều đúng Câu 9. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, hành vi sau bị cấm: A. Trạm y tế xã nơi không có bác sỹ, y sỹ được kê đơn thuốc B. Cho người bệnh biết giá cả dịch vụ khám chữa bệnh C. Khám bệnh, chữa bệnh không có chứng chỉ hành nghề. D. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ 34

36. C. Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền. D. Câu a, b, c đều đúng Câu 16. Bác sĩ mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là: A. 18 tháng thực hành tại bệnh viện và viện nghiện cứu có giường bệnh B. 18 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh C. 18 tháng thực hành tại bệnh viện D. 18 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 17. Y sĩ mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là: A. 12 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh C. 12 tháng thực hành tại bệnh viện D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 18. Điều dưỡng viên mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là A. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiện cứu có giường bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh C. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu vụ: A. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. B. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh C. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật. D. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trán Câu 20. N quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh: A. Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh; giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân theo quy định của pháp luật và theo phân cấp D. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định các điều kiện hành nghề y tế trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. 36

37. Câu C. Câu A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23. Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của UBND tỉnh A. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; B. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế. Câu 24. Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của UBND tỉnh quy định n: A. Tổ chức thực hiện việc kế thừa, phát huy, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại trong phòng bệnh, khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học và sản xuất thuốc y dược cổ truyền tại địa phương; B. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm trong việc thực hiện pháp luật về y dược cổ truyền trên địa bàn tỉnh; D. Câu 25. Thông tư số 51/2023/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2023 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế về lĩnh vực dược, mỹ phẩm: A. Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc theo quy định; B. Chỉ đạo, triển khai công tác quản lý kinh doanh thuốc, hành nghề dược (cấp, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề dược), cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, cấp số công bố mỹ phẩm theo đúng quy định của pháp luật; C. Thực hiện quản lý giá thuốc, đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật; D. Cả A, B và C đúng 37

38. Câu 1. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh. B. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng C. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động D. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh Câu 2. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Trạm y tế được khám chữa bệnh bằng thuốc nam B. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai. Câu 3. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người hành nghề phải được đào tạo liên tục B. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật C. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề D. Cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Câu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người có tiền được ưu tiên khám bệnh trước 38

39. B. Phát triển hệ thống bác sỹ gia đình C. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ. D. Ưu tiên bố trí ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh Câu 5. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A.Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế B.Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Câu a, b, c đều đúng Câu 6. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Ưu tiên khám bệnh theo ngành nghề B. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh C. Phòng chống tai nạn thương tích là nhiệm vụ hàng đầu D. Được hành nghề khi Pháp luật không cấm Câu 7. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động là nhiệm vụ của Bộ Y tế B. Các phòng y tế phải cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh C. Người bệnh điều trị ngoại trú đều phải được lập hồ sơ bệnh án D. Kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền trong khám bệnh, chữa bệnh. Câu 8. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Người hành nghề về y học cổ truyền bán thuốc y học cổ truyền cho người bệnh B. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh C. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ D. Câu a, b, c đều đúng Câu 9. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, hành vi sau bị cấm: A. Trạm y tế xã nơi không có bác sỹ, y sỹ được kê đơn thuốc B. Cho người bệnh biết giá cả dịch vụ khám chữa bệnh C. Khám bệnh, chữa bệnh không có chứng chỉ hành nghề. D. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ Câu 10. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hoạt động. B. Bác sỹ đông y, y sỹ đông y, lương y và người có bài thuốc gia truyền bán thuốc cho người bệnh C. Tư vấn sức khoẻ cho người bệnh theo phạm vị được ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh D. Câu a, b, c đều đúng. Câu 11. Luật Khám bệnh, chữa bệnh quy định quyền được tôn trọng danh dự, bảo vệ sức khỏe trong khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm A. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng. 39

41. A. 12 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám chữa bệnh C. 12 tháng thực hành tại bệnh viện D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 18. Điều dưỡng viên mới tốt nghiệp trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành là A. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiện cứu có giường bệnh B. 9 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh C. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu D. 9 tháng thực hành tại bệnh viện, trạm y tế, phòng khám đa khoa Câu 19. N quy định tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh: A. Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh; giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân theo quy định của pháp luật và theo phân cấp D. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định các điều kiện hành nghề y tế trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Câu C. Câu A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 22. Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của UBND tỉnh A. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; B. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế. D. Câu 23. Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của UBND tỉnh quy định n: A. Tổ chức thực hiện việc kế thừa, phát huy, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại trong phòng bệnh, khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học và sản xuất thuốc y dược cổ truyền tại địa phương; 41

42. B. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm trong việc thực hiện pháp luật về y dược cổ truyền trên địa bàn tỉnh; D. Ca Câu 24. Thông tư số 51/2023/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2023 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế về lĩnh vực dược, mỹ phẩm: A. Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc theo quy định; B. Chỉ đạo, triển khai công tác quản lý kinh doanh thuốc, hành nghề dược (cấp, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề dược), cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, cấp số công bố mỹ phẩm theo đúng quy định của pháp luật; C. Thực hiện quản lý giá thuốc, đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật; D. Cả A, B và C đúng Câu 25. Số lượng các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở Y tế theo quy định Thông tư số 51/2023/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2023 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ: A. Không quá 6 phòng B. Không quá 7 phòng C. Không quá 8 phòng D. Tùy theo tính chất, đặc điểm, yêu cầu để quyết định số phòng cho phù hợp. 42

43. Câu 1. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh. B. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng C. Quản lý thống nhất việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động D. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh Câu 2. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Trạm y tế được khám chữa bệnh bằng thuốc nam B. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai. Câu 3. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người hành nghề phải được đào tạo liên tục B. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật C. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề D. Cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Câu 4. Nguyên tắc trong hành nghề khám bệnh, chữa bệnh A. Người có tiền được ưu tiên khám bệnh trước B. Phát triển hệ thống bác sỹ gia đình C. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ. D. Ưu tiên bố trí ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh Câu 5. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A.Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế B.Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu C. Phát triển công tác y tế học đường D. Câu a, b, c đều đúng 43

44. Câu 6. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Ưu tiên khám bệnh theo ngành nghề B. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh C. Phòng chống tai nạn thương tích là nhiệm vụ hàng đầu D. Được hành nghề khi Pháp luật không cấm Câu 7. Chính sách của Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động là nhiệm vụ của Bộ Y tế B. Các phòng y tế phải cung cấp thông tin về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh C. Người bệnh điều trị ngoại trú đều phải được lập hồ sơ bệnh án D. Kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền trong khám bệnh, chữa bệnh. Câu 8. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Người hành nghề về y học cổ truyền bán thuốc y học cổ truyền cho người bệnh B. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh C. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ D. Câu a, b, c đều đúng Câu 9. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, hành vi sau bị cấm: A. Trạm y tế xã nơi không có bác sỹ, y sỹ được kê đơn thuốc B. Cho người bệnh biết giá cả dịch vụ khám chữa bệnh C. Khám bệnh, chữa bệnh không có chứng chỉ hành nghề. D. Tham gia khám chữa bệnh ngoài giờ Câu 10. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh, các hành vi sau bị cấm: A. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hoạt động. B. Bác sỹ đông y, y sỹ đông y, lương y và người có bài thuốc gia truyền bán thuốc cho người bệnh C. Tư vấn sức khoẻ cho người bệnh theo phạm vị được ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh D. Câu a, b, c đều đúng. Câu 11. Luật Khám bệnh, chữa bệnh quy định quyền được tôn trọng danh dự, bảo vệ sức khỏe trong khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm A. Được tôn trọng về tuổi tác, giới tính, dân tộc, tín ngưỡng. B. Không bị phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội. C.Câu a, b đều đúng D. Câu a, b đều sai Câu 12. Quyền được lựa chọn theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh A. Cung cấp thông tin, giải thích, tư vấn đầy đủ về tình trạng bệnh, kết quả, rủi ro có thể xảy ra để lựa chọn phương pháp chẩn đoán và điều trị. B. Chấp nhận hoặc từ chối tham gia nghiên cứu y sinh học về khám bệnh, chữa bệnh. C. Lựa chọn người đại diện để thực hiện và bảo vệ quyền, nghĩa vụ của mình trong khám bệnh, chữa bệnh. 44

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Giáo Dục

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật giáo dục có đáp án

Trắc nghiệm Luật giáo dục có đáp án Tài liệu trắc nghiệm Luật giáo dục

Câu 1: Theo Luật Giáo dục 2005 và Luật giáo dục sửa đổi bổ sung năm 2009, tổ chức loại hình nhà trường nào sau đây không trong hệ thống giáo dục quốc dân:

a. Trường dân lập

b. Trường tư thục

c. Trường bán công

d. Trường công lập

Câu 2. Theo Luật Giáo dục năm 2005, Chọn cụm từ sau điền vào chỗ trống: “Giáo dục phổ thông không bao gồm giáo dục:………. . “

a. THPT

b. Mầm non

c. Tiểu học

d. THCS

Câu 3. Luật Giáo dục năm 2005 quy định điều lệ nhà trường có mấy nội dung chủ yếu:

a. 7

b. 6

c. 8

d. 9

Câu 4. Luật Giáo dục năm 2005 quy định Hội đồng nhà trường có bao nhiêu nhiệm vụ:

a. 7

b. 4

c. 5

d. 6

Câu 5: Điều 1:Phạm vi điều chỉnh của luật giáo dục

a. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân.

b. Nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.

c. Tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.

d. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân; tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.

Câu 6. Điều 2 Mục tiêu giáo dục là? Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: ” Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam……………. , có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và CNXH; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lự của công dân,đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xấy dựng và bảo vệ Tổ quốc”

a. phát triển toàn diện

b. phát triển

c. phát triển không ngừng

d. hội nhập quốc tế

Câu 7. Điều 3 Tính chất, nguyên lý giáo dục: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

“Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có……………. “

a. tính nhân dân, tính dân tộc

b. tính nhân dân, dân tộc, khoa học, lấy chủ nghĩa Mác- Lee nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.

c. tính nhân dân, dân tộc, khoa học,hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.

d. tính nhân dân, ,tính khoa học,tính hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.

Câu 8. Điều 3 Tính chất, nguyên lý giáo dục:Nguyên lý giáo dục là?

a. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất.

b. lí luận gắn liền với thực tiễn.

c. giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.

d. Cả 3 đều đúng.

Câu 9. Điều 4. Hệ thống giáo đục quốc dân. Hệ thống giáo dục quốc dân gồm.

a. giáo dục chính quy

b. giáo dục thường xuyên

c. giáo dục đặc biệt

d. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.

Câu 10. Điều 4 Hệ thống giáo dục quốc dân. Có bao nhiêu cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân?

a. 3

b. 4

c. 5

d. 6

Câu 11. Điều 4 Hệ thống giáo dục quốc dân. Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm?

a. GDMN có nhà trẻ và mẫu giáo.

b. GD phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, THPT

c. GD nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề.

d. GD đại học và sau đại học( gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo trình độ CĐ, trình độ ĐH, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.

e. Cả 4 đáp án đều đúng.

Câu 12. Điều 5. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục quy định: nội dung giáo dục phải?

a. đảm bảo tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại và có hệ thống.

b. coi trọng giáo dục tư tưởng và ý thức công dân.

c. kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tính hoa văn hóa nhân loại.

d. phù hợp với sự phát triển về tâm sinh lý lứa tuổi của người học.

e. Cả 4 đáp án đều đúng.

Câu 13. điều 6 chương trình giáo dục quy định. Điền từ vào chỗ trống?

“Chương trình giáo dục phải bảo đảm……………. . và kế thừa giữa các cấp học và trình độ đào tạo”

a. tính hiện đại, tính ổn định

b. tính thống nhất, tính thực tiễn

c. tính thực tiễn, tính hợp lý.

d. tính hiện đại, tính ổn định, tính thống nhất, tính hợp lý.

Câu 14. điều 6 chương trình giáo dục quy định: chương trình giáo dục được tổ chức thực hiện theo năm học đối với?

a. giáo dục mầm non

b. tiểu học

c. trung học cơ sở

d. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông

Câu 15. điều 6 chương trình giáo dục quy định: ai quy định việc thực hiện chương trình giáo dục theo hình thức tích lũy tín chỉ, việc có nhận để xem xét về giá trị chuyển đổi kết quả học tập môn học hoặc tín chỉ. ?

a. Chính phủ

b. Bộ trưởng Bộ Giao dục và Đào tạo.

c. Các bộ, cơ quan ngang bộ

d. Cả 3 đều đúng.

Câu 16. Điều 7 ngôn ngữ dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác; dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số; dạy ngoại ngữ quy định: ngôn ngữ chính thức dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác là?

a. Tiếng Anh

b. Tiếng Việt

c. Tiếng dân tộc

d. Tiếng Việt và Tiếng Anh.

Câu 17. Điều 7 ngôn ngữ dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác; dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số; dạy ngoại ngữ quy định: ai là người quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác. ?

a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b. Thủ tướng Chính phủ

c. Chủ tịch nước

d. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

Câu 18. điều 8 văn bằng, chứng chỉ quy định: Văn bằng là?

a. của hệ thống giáo dục quốc dân câp cho người học sau khi tốt nghiệp cấp học.

b. của hệ thống giáo dục quốc dân câp cho người học sau khi tốt nghiệp trình độ đào tạo theo quy định của Luật này.

c. Văn bằng gồm: bằng tốt nghiệp THCS, THPT, TC, CĐ, ĐH, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.

d. Cả 3 đều đúng

Câu 19. điều 8 văn bằng, chứng chỉ quy định: ” Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học để xác nhận kết quả học tập sau khi được đào tạo hoặc bồi dưỡng, nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp” điêu này đúng hay sai?

a. Đúng

b. Sai

Câu 20. Điều 9 phát triển giáo dục quy định:

a. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài

b. Phát triển giáo dục phải gắn liền với phát triển kinh tế, xã hội, tiến bộ khoa học, công nghệ, củng cố quốc phòng, an ninh.

c. Thực hiện chuẩn hóa, HĐH- XHH; bảo đảm cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở bảo đảm chất lượng và hiệu quả; kết hợp giữa đào tạo và sử dụng.

d. Cả 3 đều đúng.

Câu 21. Điều 10 quyền và nghĩa vụ học tập của công dân quy định:

a. Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.

b. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị XH, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.

c. Nhà nước thực hiện công bằng XH trong GD , tạo điều kiện để ai cũng được học hành, người nghèo đc học tập, người có năng khiếu phát triển tài năng.

d. Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho con em dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, đối tượng hưởng chính sách ưu đãi, người tàn tật, khuyết tật và đối tượng được hưởng chính sách XH khác được thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình.

e. Cả 4 đáp án đều đúng

Câu 22. Điểm khác biệt giữa luật GD số 38/2005/QH11 với luật GD sửa đổi và bổ sung số 44/2009/QH12 trong việc phổ cập giáo dục là( điều 11 phổ cập giáo dục)?

a. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định GDTH và GD THCS là các cấp học phổ cập.

b. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi.

c. Luật GD số 44/2009/QH12 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi, hổ cập Giaos dục tiểu học và giáo dục THCS.

d. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định GDTH và GD THCS là các cấp học phổ cập. còn luật GD số 44/2009/QH12 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi, hổ cập Giao dục tiểu học và giáo dục THCS.

Câu 23. Luật giáo dục năm 2005 (luật số:28/2005/QH11) gồm mấy chương, bao nhiêu điều?

A. 8 chương, 119 điều.

B. 9 chương, 120 điều.

C. 10 chương, 121 điều.

D. 11 chương, 122 điều.

Câu 24: Theo điều 4, luật giáo dục năm 2005: Hệ thống giáo dục quốc dân gồm:

A. giáo dục chính quy.

B. giáo dục thường xuyên

C. giáo dục chính quy, giáo dục thường xuyên, đào tạo chuyên tu và đào tạo từ xa

D. Cả A và B

Câu 25: Theo điều 8 của luật giáo dục năm 2005: Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân gồm:

A. bằng tốt nghiệp tiểu học, bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng tiến sĩ.

B. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng tiến sĩ.

C. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.

D. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học chính quy, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.

Câu 26 Theo điều 4 luật giáo dục năm 2005: Cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo duc quốc dân gồm:

A. Giáo dục mầm ṇon có nhà trẻ và mẫu giáo; Giáo dục phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.

B. Giáo dục nghề nghịêp có trung cấp chuyên nghiêp và dạy nghề;

C. Giáo dục đại học và sau đại học (gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo tŕnh độ cao đẳng, tŕnh độ đại học, tŕnh độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.

D. Cả A, B, và C.

Câu 27: Theo luật sử đổi, bổ sung một số điều của luật giáo dục hiện nay (số 44/2009/QH12 ngày 25/11/2009), việc thực hiện phổ cập giáo dục được quy định ở cấp học nào?

A. Phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

B. Phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập trung học phổ thông.

C. Phổ cập giáo dục mầm mon cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập gíao duc trung học cơ sở.

D. Phổ cập giáo dục mầm mon cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập gíao duc trung học cơ sở và phổ cập giáo dục trung học phổ thông.

Câu 28: Theo điều 11, luật giáo dục năm 2005: Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để đạt

A. trình độ tiểu học.

B. trình độ trung học cơ sở.

C. trình độ trung học phổ thông

D. trình độ giáo dục phổ cập

Câu 29: Theo Điều 11, Luật giáo dục năm 2005: Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình trong độ tuổi quy định được học tập để đạt trình độ

A. tiểu học

B. trung học cơ sở

C. trung học phổ thông

D. giáo dục phổ cập.

Câu 30: Theo Điều 30 Luật giáo dục năm 2005, cơ sở giáo dục phổ thông gồm:

A. Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và sau đại học.

B. Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học

C. Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp.

D. Trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp.

Câu 31: Theo điều 31 Luật giáo dục năm 2005:

A. Học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì Hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học bạ việc hoàn thành chương trình tiểu học.

B. Học sinh học hết chương trình THCS có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được Trưởng phòng giáo dục và đào tạo huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) cấp bằng tốt nghiệp THCS.

C. Học sinh học hết chương trình THPT có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu thì được Giám đốc sở giáo dục và đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.

A. Chương trình xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ;

B. Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ;

C. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ;

D. Chương trình giáo dục để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân;

E. Gồm cả A, B, C và D.

Câu 33: Theo điều 45 Luật giáo dục năm 2005, các hình thức thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm

A. Vừa học vừa làm.

B. Học từ xa

C. Tự học có hướng dẫn.

D. Tất cả A, B và C

Câu 34: Theo điều 46 Luật giáo dục năm 2005, cơ sở của giáo dục thường xuyên bao gồm:

A. Trung tâm giáo dục thường xuyên được tổ chức tại cấp tỉnh và huyện;

B. Trung tâm học tập cộng đồng được tổ chức tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

C. Trung tâm kỹ thuật – tổng hợp hướng nghiệp.

D. Bao gồm cả A và B.

Câu 35: Theo điều 46 Luật giáo dục số (44/2009/QH12)cơ sở của giáo dục thường xuyên bao gồm:

A. Trung tâm giáo dục thường xuyên được tổ chức tại cấp tỉnh và huyện;

B. Trung tâm học tập cộng đồng được tổ chức tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

C. Trung tâm ngoại ngữ, tin học do tổ chức cá nhân thành lập

D. Tất cả A, B và C

Câu 36: Theo điều 51 Luật giáo dục năm 2005: Thẩm quyền thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục được quy định như thế nào?

A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyejn quyết định đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông dân tộc bán trú;

B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường trung cấp thuộc tỉnh;

C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định đối với các trường trung cấp trực thuộc;

D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đối với trường cao đẳng, trường dự bị đại học; Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề quyết định đối với trường cao đẳng nghề;

E. Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với trường đại học;

F. Tất cả A, B, C, D và E.

Câu 37: Theo điều 53 Luật giáo dục năm 2005, Hội đồng trường có nhiệm vụ nào sau đây?

A. Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án và kế hoạch phát triển của nhà trường

;B. Quyết nghị về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

C. Quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường;

D. Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.

A. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;

B. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;

C. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;

D. Lý lịch bản thân rõ ràng.

A. Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường, co sở giáo dục khác và cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện đảm bảo thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nơi mình công tác.

B. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;

C. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;

D. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học.

Câu 40: Theo điều 73 luật giáo dục năm 2005, một trong những quyền của nhà giáo là

A. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà trường;

B. Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học.

C. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.

D. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục.

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Viên Chức

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật viên chức có đáp án

Bộ câu hỏi trắc nghiệm về Luật viên chức

Kế hoạch tổ chức kỳ thi công chức, viên chức đã được sở nội vụ chính thức công bố. Nhằm giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển công chức viên chức, chúng tôi xin chia sẻ cho các bạn bộ câu hỏi trắc nghiệm về Luật viên chức có đáp án, mời các bạn cùng tham khảo.

Câu hỏi trắc nghiệm Luật viên chức có đáp án

Câu 1: Phạm vi điều chỉnh luật viên chức

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Viên chức được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lâp.

Viên chức là công dân Việt Nam, làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật

Câu 3: Viên chức quản lý là gì?

Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý.

Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức .

Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý.

Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý.

Câu 4: Đạo đức nghề nghiệp là gì?

Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực.

Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực trong hoạt động nghề nghiệp do tổ chức có thẩm quyền quy định.

Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực trong hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định.

Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực về nhận thức trong hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định.

Quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với từng công việc trong các lĩnh vực đặc thù.

Quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc chấp hành.

Quy tắc ứng xử là chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát.

Quy tắc ứng xử là chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ, trong quan hệ xã hội do nhà nước ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát.

Câu 6: Tuyển dụng

Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập.

Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực.

Tuyển dụng là việc lựa chọn người có năng lực, phẩm chất và trình độ vào làm viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập.

Câu 7: Hợp đồng làm việc

Câu 8: Hoạt động nghề nghiệp của viên chức

Điều 5: Các nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức Câu 9: Hoạt động nghề nghiệp của viên chức gồm mấy nguyên tắc

Câu 10: Nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức

a. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam và sự thống nhất quản lý của nhà nước

b.Bảo đảm quyền chủ động và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

c. Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp.

d. Tận tụy phục vụ nhân dân

e. Cả c và d

Câu 11: Nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức

a. Tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử.

b. Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền và của nhân dân.

c. Bảo đảm quyền chủ động và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

d. Cả a và b. Điều 6: Các nguyên tắc quản lý viên chức

Câu 12: Có mấy nguyên tắc quản lý viên chức

2nt

3 nt

4 nt

5 nt

Câu 13: Nguyên tắc quản lý viên chức

Điều 7: Vị trí việc làm

Câu 14: Vị trí việc làm là gì?

Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

Vị trí làm việc là công việc gắn với chức danh nghề nghiệp, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện viện tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Câu 15: Cơ quan nào quy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định số lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Câu 16: Chính phủ quy định

Điều 8: Chức danh nghề nghiệp

Câu 17: Chức danh nghề nghiệp là gì?

Điều 9: Đơn vị sự nghiệp công lập và cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.

Câu 19: Đơn vị sự nghiệp công lập là gì?

Câu 20: Viên chức có mấy quyền về tiền lương và là những quyền nào

1 quyền

Được trả lương tương xứng với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản lý và kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao; được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi trong trường hợp làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, cùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn hoặc làm việc trong nghành nghề độc hại, nguy hiểm, lĩnh vực sự nghiệp đặc thù.

2 quyền

Được trả lương tương xứng với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản lý và kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao; được hưởng phụ cấp chính sách ưu đãi, trong trường hợp làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn hoặc làm việc trong nghành nghề độc hại, nguy hiểm, lĩnh vực sự nghiệp đặc thù.

Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm công tác phí và chế độ khác theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.

3 quyền Được hưởng lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản lý và kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao; được hưởng phụ cấp chính sách ưu đãi, trong trường hợp làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn hoặc làm việc trong ngành nghề độc hại, nguy hiểm, lĩnh vực sự nghiệp đặc thù. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập. Được hưởng tiền thưởng, được xét nâng lương theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập. Điều 13: Quyền của viên chức về nghỉ ngơi.

Câu 21: Viên chức có mấy quyền về nghỉ ngơi và là những quyền nào?

1 quyền

Được nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Do yêu cầu công việc, viên chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hằng năm thì được thanh toán một khoản tiền cho những ngày không nghỉ.

2 quyền

Được nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Do yêu cầu công việc, viên chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hằng năm thì được thanh toán một khoản tiền cho số ngày không nghỉ.

Viên chức làm việc ở biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số hoặc trường hợp đặc biệt khác, nếu có yêu cầu, có thể gộp số ngày nghỉ phép của 2 năm để nghỉ 1 lần; nếu gộp số ngày nghỉ phép của 3 năm để nghỉ 1 lần thì phải được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

c) 3 quyền

Được nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Do yêu cầu công việc, viên chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hằng năm thì được thanh toán một khoản tiền cho số ngày không nghỉ.

Viên chức làm việc ở biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số hoặc trường hợp đặc biệt khác; nếu có yêu cầu, được gộp số ngày nghỉ phép của 2 năm để nghỉ 1 lần; nếu gộp số ngày nghỉ phép của 3 năm để nghỉ 1 lần thì phải được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

Đối với lĩnh vực sự nghiệp đặc thù, viên chức được nghỉ việc và hưởng lương theo quy định của pháp luật.

d) 4 quyền Được nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Do yêu cầu công việc, viên chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hằng năm thì được thanh toán một khoản tiền cho số ngày không nghỉ.

Viên chức làm việc ở biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số hoặc trường hợp đặc biệt khác; nếu có yêu cầu, được gộp số ngày nghỉ phép của 2 năm để nghỉ 1 lần; nếu gộp số ngày nghỉ phép của 3 năm để nghỉ 1 lần thì phải có sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

Đối với lĩnh vực sự nghiệp đặc thù, viên chức được nghỉ việc và hưởng lương theo quy định của pháp luật. Được nghỉ không hưởng lương trong trường hợp có lý do chính đáng và được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

Câu 22: Trong điều 16( mục 2 nghĩa vụ của viên chức) trong luật viên chức quy định : Nghĩa vụ chung của viên chức gồm mấy nghĩa vụ?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 23: Trong điều 17( mục 2 nghĩa vụ của viên chức) trong luật viên chức quy định : Nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp gồm mấy nghĩa vụ?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 24: Trong điều 17( mục 2 nghĩa vụ của viên chức) trong luật viên chức quy định. Khi phục vụ nhân dân, viên chức phải tuân thủ các quy định nào?

Câu 25: Trong điều 18( mục 2 nghĩa vụ của viên chức) trong luật viên chức quy định: Nghĩa vụ của viên chức quản lý gồm mấy nghĩa vụ?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 26: Trong điều 19( mục 2 nghĩa vụ của viên chức) trong luật viên chức quy định: Những việc viên chức không được làm gồm bao nhiêu việc ?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 27; Trong điều 19( mục 2 nghĩa vụ của viên chức) trong luật viên chức quy định: Những việc viên chức không được làm gồm?

Câu 28 Trong điều 19( mục 2 nghĩa vụ của viên chức) trong luật viên chức quy định: Những việc viên chức không được làm gồm bao nhiêu việc ?

Câu 29. Điều 20 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: Căn cứ tuyển dụng: Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu gì?

Câu 30. Điều 21 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: Nguyên tắc tuyển dụng gồm mấy nguyên tắc:

A. 5

B. 6

C. 4

D. 8

Câu 31. Điều 21 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: Nguyên tắc tuyển dụng gồm những nguyên tắc nào?

Câu 32. Điều 21 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: Nguyên tắc tuyển dụng gồm những nguyên tắc nào ?

Câu 33: Điều 22 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: Người có đủ điều kiện nào sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng kí dự tuyển viên chức. ?

Câu 34: Điều 22 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: Người có đủ điều kiện nào sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng kí dự tuyển viên chức. ?

Câu 35: Điều 22 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: Người không được đăng kí dự tuyển viên chức. ?

Câu 36: Điều 23 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: Phương thức tuyển dụng viên chức là?

Câu 38: Điều 25 trong Hơp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: Có mấy loại hợp đồng làm việc?

a. 1

b. 3

c. 2

d. 4

Câu 39: Điều 25 trong Hơp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: Có mấy loại hợp đồng làm việc?

Câu 40: Điều 25 trong Hơp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: hợp đồng làm việc xác định thời hạn là?

Câu 41: Điều 26 trong Hơp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: hợp đồng làm việc gồm mấy nội dung?

a. 12

b. 11

c. 14

d. 15

Câu 42: Điều 26 trong Hơp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: hợp đồng làm việc gồm những nội dung nào?

Tên, địa chie của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập

Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng

Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc.

Quyền và nghĩa vụ của các bên

e. Tất cả đều đúng

Loại hơp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt hợp đồng làm việc.

Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác; thời gian lam việc, thời gian nghỉ ngơi.

Bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng k trái quy định của luật này.

e. Cả 4 đáp án đều đúng

Câu 44: Điều 26 trong Hơp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: hình thức của hợp đồng làm việc là?

Câu 45: Điều 27 trong Hơp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: chế độ tập sự được quy định trong thời gian bao lâu?

Câu 46: Điều 27 trong Hơp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: Ai là người quy định chi tiết chế độ tập sự?

Câu 47: Điều 28 trong Hơp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên Chức quy định: trong quá trình làm việc, nếu 1 bên có yêu cầu thay đổi nội dung hợp đồng làm việc thì phải báo cho bên kia biết trước bao nhiêu thời gian?

a) 3 ngày

b) 6 ngày

c) 12 ngày

d) 60 ngày

Câu 48 a: Viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự nếu đã có thời gian làm từ bao lâu?

12 tháng trở lên

36 tháng trở lên

Từ đủ 12 tháng trở lên

Từ đủ 36 tháng trở lên

Khoảng 12 tháng

Khoảng 36 tháng

a. 1 nt

b. 2 nt

d. 4 nt

Điều 28: Thay đổi nội dung, ký kết tiếp, tạm hoãn và chấm dứt hợp đồng làm việc

Câu 50: Đối với hợp đồng xác định thời hạn thì trước khi hết hạn hợp đồng bao nhiêu ngày thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định kí kết tiếp hoặc chấm dứt.

a) 30 ngày

b) 60 ngày

c) 36 ngày

d) 24 ngày

Câu 51: theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc.

Đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức bị ốm đau trong thời hạn là bao lâu?

12 tháng liên tục với hợp đồng không xác định thời hạn, 6 tháng liên tục đối với hợp đồng xác định thời hạn.

36 tháng liên tục với hđ không xác định thời hạn, 12 tháng liên tục với hợp đồng xđ thời hạn.

Khoảng 12 tháng với hđ không xác định thời hạn, khoảng 6 tháng đối với hđ xđ thời hạn.

Khoảng 36 tháng với hđ không xác định thời hạn, khoảng 12 tháng với hợp đồng xđ thời hạn.

Câu 52: theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc quy định: Viên chức có mấy năm liên tiếp bị phân loại đánh giá ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thì bị đơn phương chấm dứt hợp đồng.

a) 1 năm

b) 2 năm

c) 3 năm

d) 4 năm

Câu 53: theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việcquy định: Trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 điều này, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải báo cho viên chức biết trước bao nhiêu ngày khi đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc?

45 ngày đối với hđ không xđ thời hạn, 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn.

Ít nhất 45 ngày đối với hđ không xđ thời hạn, ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn.

60 ngày đối với hđ không xđ thời hạn, 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn.

Ít 60 ngày đối với hđ không xđ thời hạn, ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn

Câu 54: theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việcquy định: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không được đơn phương chấm dứt hợp đồng với viên chức nữ đang có thai và nuôi con bao nhiêu tháng tuổi.

a) Dưới 18 tháng tuổi

b) Dưới 24 tháng tuổi

c) Dưới 36 tháng tuổi

d) Dưới 12 tháng tuổi

a) 60 ngày

b) ít nhất 60 ngày

c) 45 ngày

d) ít nhất 45 ngày. * Trường hợp viên chức bị ốm đau, bị tai nạn đã điều trị 6 tháng liên tục thì phải báo trước bao nhiêu ngày.

a) 30 ngày b) 6 ngày

d) 3 ngày c) ít nhất 3 ngày

e) ít nhất 6 ngày f) ít nhất 30 ngày.

Câu 56: theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việcquy định: Viên chức làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bị tai nạn, khi bị ốm đau đã điều trị bao nhiêu tháng ?

a) 3 tháng

b) 6 tháng

c) ít nhất 3 tháng

d) ít nhất 6 tháng

đ) từ 3 tháng

e) từ 6 tháng.

Câu 57: theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc quy định: Viên chức phải thông báo bằng văn bản về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết trước bao nhiêu ngày đối với các khoản a, b, c, đ, e khoản 5 điều này?

a) từ 3 ngày

b) ít nhất 3 ngày

c)từ 6 ngày

d) ít nhất 6 ngày

* Đối với điểm d khoản 5 Điều này

a) Từ 45 ngày

b) ít nhất 45 ngày

c) Từ 30 ngày

d) ít nhất 30 ngày

Câu 58: Thời hạn biệt phái không quá bao nhiêu năm?

a) 3 năm

b) 6 năm

c) 1 năm

d) 2 năm

Câu 59: Không biệt phái viên chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới bao nhiêu tháng tuổi?

a) 12 tháng

b) 18 tháng

c) 24 tháng

Câu 60: Điều 36: Biệt phái viên chức có mấy khoản

a) 4 khoản

b) 5 khoản

c) 6 khoản

Câu 61: Điều 37: Bổ nhiệm viên chức quản lý có bao nhiêu khoản:

a) 4 khoản

b) 5 khoản

c) 6 khoản

d) 7 khoản.

Câu 62: Việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào đâu?

Việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, tiêu chuẩn, điều kiện của chức vụ quản lý và theo đúng thẩm quyền.

Việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, tiêu chuẩn, điều kiện của chức vụ quản lý và theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục.

Việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, điều kiện của chức vụ quản lý và theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục.

Việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, tiêu chuẩn, điều kiện và theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục.

Câu 63: Viên chức giữ chức vụ quản lý có thời hạn bao nhiêu năm

a) 5 năm

b) Không quá 5 năm

c) 3 năm

d) Không quá 3 năm

Câu 64: Cơ quan nào quy định chi tiết bổ nhiệm viên chức quản lý

Câu 65. Điều 33 chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức quy định: Hình thức đào tạo, bồi dưỡng viên chức gồm:

a. Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ quản lý.

b. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp

c. Bồi dưỡng nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kĩ năng phục vụ hoạt động nghề nghiệp.

Câu 66. Điều 33 chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức quy định: Cơ quan nào được giao quản lý nhà nước về các lĩnh vực hoạt động của viên chức quy định chi tiết về nội dung, chương trình, hình thức, thời gian đào tạo, bồi dưỡng viên chức làm việc trong ngành, lĩnh vực được giao quản lý.

Câu 67. Điều 34 quy định đơn vị nào có trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng viên chức ?

Câu 68: Điều 35 trách nhiệm và quyền lợi của viên chức trong đào tạo, bồi dưỡng quy định: “Viên chức được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng được hưởng tiền lương và phụ cấp theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập; thời gian đào tạo, bồi dưỡng được tính là thời gian công tác liên tục, được xét nâng lương” điều này đúng hay sai?

Câu 69: Điều 36 Biệt phái viên chức quy định: Biệt phái viên chức là gì?

a. Biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi làm việc tại cơ quan tổ chức, đơn vị khác.

b. Biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi làm việc tại cơ quan tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu, nhiệm vụ trong một thời hạn nhất định.

c. Biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi làm việc tại cơ quan tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu của hiệu trưởng.

d. Cả 3 đều đúng

Câu 70: Điều 36 Biệt phái viên chức quy định: Ai là người quết định việc biệt phái viên chức ?

d. Người đúng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc Cơ quan có thẩm quyền quản lí đơn vị sự nghiệp công lập.

a. Người đúng đầu đơn vị sự nghiệp công lập

b. Cơ quan có thẩm quyền quản lí đơn vị sự nghiệp công lập.

c. Cả 2 đều sai

Câu 71. Điều 38 Xin thôi giữu chức vụ quản lí hoặc miễn nhiệm đối với viên chức quản lí quy định: Viên chức quản lí có thể xin thôi giữ chức vụ quản lí hoặc được miễn nhiệm nếu thuộc trường hợp nào?

a. Không đủ sức khỏe

b. Không đủ năng lực, uy tín

d. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng , bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng , khen thưởng, kỉ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức.

c. Theo yêu cầu nhiệm vụ

d. Vì lí do khác

Câu 72. Điều 39. Mục đích đánh giá viên chức quy định:

a. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng viên chức.

b. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng , bổ nhiệm, miễn nhiệm viên chức.

c. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng , bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng viên chức.

Câu 73. Điều 40 Căn cứ đánh giá viên chức quy định: Việc đánh giá viên chức được thực hiện dựa trên căn cứ nào?

a. Các cam kết trong hợp đồng làm việc đã kí kết.

b. Quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử của vien chức.

d. Cả 2 đều sai

Câu 74. Điều 41 nội dung đánh giá viên chức quy định: việc đánh giá viên chức được xem xét theo nội dung nào?

a. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã kí kết.

b. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp.

c. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức.

d. Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức

Câu 75. Việc đánh giá viên chức được thực hiện khi nào?

a. Hàng năm

b. khi kết thúc thời gian tập sự; trước khi kí kết hợp đồng làm việc; thay đổi vị trí việc làm

d. khi xét khan thưởng, kỉ luật, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng.

Câu 76. Điều 42 Phân loại đánh giá viên chức quy định: Hằng năm, căn cứ vào nội dung đánh giá, viên chức được phân thành mấy loại?

a. 3

c. 5

d. 6

Câu 77. Điều 42 Phân loại đánh giá viên chức quy định: Hằng năm, căn cứ vào nội dung đánh giá, viên chức được phân thành mấy loại?

a. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

b. Hoàn thành tốt nhiệm vụ

c. Hoàn thành nhiệm vụ

d. Không hoàn thành nhiệm vụ

Câu 78. Điều 43 quy định trách nhiệm đánh giá viên chức thuộc thẩm quyền quản lí thuộc về ai?

a. Chính phủ

b. Bộ giáo dục

c. Đơn vị công lập

Câu 79. Điều 43 quy định chi tiết trình tự, thủ tục đánh giá viên chức do cơ quan nào?

b. Bộ giáo dục

c. Đơn vị công lập

d. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập

Câu 80. Điều 44 thông báo kết quả đánh giá, phân loại viên chức quy định.

a. Nội dung đánh giá viên chức phải được thông báo cho viên chức.

b. Kết quả phân loại viên chức được công khai trong đơn vị sự nghiệp công lập.

c. Nếu không nhất trí với kết quả đánh giá và phân loại thì viên chức được quyền khiếu nại lên cấp có thẩm quyền.

Câu 81. Điều 45 chế độ thôi việc quy định: Khi chấm dứt hợp đồng làm việc, viên chức được?

a. Hưởng trợ cấp thôi việc

b. Trợ cấp mất việc làm

c. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Câu 82. Điều 45 chế độ thôi việc quy định: Viên chức không được hưởng trợ cấp thôi việc nếu thuộc trường hợp nào sau đây?

a. Bị buộc thôi việc

b. Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc mà vi phạm quy định tại các khoản 4,5 và 6 Điều 29 của luật này.

c. Chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 5 Điều 28 của Luật này.

Câu 83. Điều 46 Chế độ hưu trí quy định: viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của?

a. Pháp luật về lao động

b. Pháp luật về bảo hiểm xã hội

d. Hội đồng nhà trường

Câu 84: Điều 46 Chế độ hưu trí quy định: cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lí viên chức phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu trước?

b. 4 tháng

c. Chính phủ

c. 2 tháng

d. 5 tháng

Câu 85. Điều 46 Chế độ hưu trí quy định: cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lí viên chức ra quyết định nghỉ hưu trước?

b. 4 tháng

c. 2 tháng

d. 5 tháng

Câu 86. Điều 47. Quản lí nhà nước về viên chức quy định cơ quan thống nhất quản lí nhà nước về viên chức là?

a. Nhà nước

b. Đợn vị sự nghiệp công lập

d. Cả 3 đều đúng

Câu 87. Điều 48 Quản lí viên chức quy định nọi dung quản lí viên chức bao gồm mấy nội dung. ?

a. 7

b . 8

d. 10

Câu 88. Điều 48 Quản lí viên chức quy định nọi dung quản lí viên chức bao gồm nội dung nào?

a. Xây dựng vị trí việc làm; bổ nhiệm, thay đổi chức danh nghề nghiệp.

b. Tuyển dụng viên chức; Kí hợp đồng làm việc

c. Thay đổi vị trí việc làm, biệt pahis chấm dứt hợp đồng làm việc, giải quyết chế độ thôi việc.

Câu 89. Điều 48 Quản lí viên chức quy định nọi dung quản lí viên chức bao gồm nội dung nào?

a. Bổ nhiệm, miễn nhiệm viên chức quản lí, sắp xếp, bố trí và sử dụng viên chức theo nhu cầu công việc.

b. Thực hiện việc đánh giá, khen thưởng, kỉ luật viên chức

c. Thực hiện chế độ tiền lương, các chính sách đãi ngộ, chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức

d. Lập, quản lí hồ sơ viên chức; thực hiện chế độ báo cáo về quản lí viên chức thuộc phạm vi quản lí.

Câu 90. Điều 48 cơ quan quy định quản lí viên chức là?

a. Bộ giáo dục và đào tạo

b. đơn vị sự nghiệp công lập

d. Nhà nước

Câu 91. Điều 50: Kiểm tra, thanh tra?

a. Cơ quan có thẩm quyền quản lí đơn vị sự nghiệp công lập, thanh tra, kiểm tra việc tuyển dụng, sử dụng, quản lí viên chức tại các đvị sự nghiệp công lập được giao quản lí

c. Các bộ, cơ quan ngang bộ, thanh tra việc thực hiện hoạt động nghề nghiệp của viên chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lí.

Câu 92. Điều 51. Khen thưởng quy định:

a. Viên chức có công trạng, thành tích và cống hiến trong công tác, hoạt động nghề nghiệp thì được khen thưởng, tôn vinh theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

b. Viên chức được khen thưởng do có công trạng, thành tích đặc biệt được xét nâng lương trước thời hạn, nâng lương vượt bậc theo quy định của Chính phủ.

c. Viên chức hoàn thành tốt các nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập giao phó.

Câu 93. Điều 52. Các hình thức kỉ luật đối với viên chức quy định: Viên chức vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, phải chịu 1 trong các hình thức kỉ luật nào sau đây?

a. Khiển trách

b Cảnh cáo

c. Cách chức

d. Buộc thôi viêc

Câu 94. Điều 52 Các hình thức kỉ luật đối với viên chức quy định: Hình thức kỉ luật cách chức chỉ áp dụng đối với.

a. Viên chức

b. Cán bộ

d. Cả 3 đều sai.

Câu 95. Điều 52 Các hình thức kỉ luật đối với viên chức quy định: Quyết định kỉ luật được lưu vào hồ sơ viên chức đúng hay sai?

a. Đúng

b. Sai

Câu 96. Điều 52 Các hình thức kỉ luật đối với viên chức quy định: cơ quan nào quy định việc áp dụng các hình thức kỉ luật, trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lí kỉ luật đối với viên chức. ?

a. Đơn vị sự nghiệp công lập

b. Bộ giáo dục và đào tạo

d. Các bộ, cơ quan ngang bộ

Câu 97. Điều 53 Thời hiệu, thời hạn xử lí kỉ luật quy định: Thời hiệu xử lí kỉ luật kể từ thời điểm có hành vi vi phạm là?

a. 12 tháng

c. 36 tháng

d. 6 tháng

Câu 98. Điều 53 Điều 53 Thời hiệu, thời hạn xử lí kỉ luật quy định: Thời hạn xử lí kỉ luật không quá?

a. 1 tháng

b. không quá 1 tháng

c. 2 tháng

Câu 99. Điều 53 Thời hiệu, thời hạn xử lí kỉ luật quy định: trường hợp vụ việc có những tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lí kỉ luật có thể kéo dài nhưng không quá?

a. 2 tháng

b. 3 tháng

d. 5 tháng

a. 1 ngày

b. 2 ngày

d. 4 ngày

Câu 101. Điều 54 tạm đình chỉ công tác quy định: trong thời hạn xử lí kỉ luật ai là người quyết định tạm đình chỉ công tác của viên chức nếu tháy viên chức tiếp tục làm việc có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lí kỉ luật

a. Chính phủ

c. Đơn vị sự nghiệp công lập.

d. Bộ giáo dục và đào tạo

Câu 102: Điều 54 tạm đình chỉ công tác quy định: thời hạn tạm đình chỉ công tác là?

a. không quá 5 ngày

b. không quá 10 ngày

d. không quá 20 ngày

Câu 103: Điều 54 tạm đình chỉ công tác quy định thời hạn tạm đình chỉ công tác trong trường hợp cần thiết có thể kéo dài thêm nhưng không quá?

a. 20 ngày

b. 25 ngày

d. 40 ngày

Câu 104: Điều 54 tạm đình chỉ công tác quy định : Hết thời gian tạm đình chỉ công tác, nếu viên chức không bị xử lí kỉ luật thì được?

b. bổ nhiệm vào vị trí việc làm khác

c. chấm dứt hợp đồng làm việc

d. Cả 3 đều sai

Câu 105: Điều 54 tạm đình chỉ công tác quy định : trong thời gian tạm đình chỉ công tác, viên chức được hưởng lương theoquy định của Chính phủ điều này đúng hay sai?

b. Sai

Câu 106: Điều 55 trách nhiệm bồi thường, hoàn trả quy định : cơ quan nào quy định chi tiết việc xác định mức hoàn trả của viên chức là?

a. Bộ giáo dục và đào tạo

b. nhà nước

c. pháp luật

a. 1 tháng

b. 2 tháng

d. 4 tháng

a. 3 tháng

c. 5 tháng

d. 4 tháng

a. 3 tháng

b. 6 tháng

d. 2 4 tháng

a. 3 tháng

b. 6 tháng

d. 24 tháng

b. Sai

Câu 112: Điều 58 Chuyển đổi giữa viên chức và cán bộ, công chức: việc Chuyển đổi giữa viên chức và cán bộ, công chức được thực hiện theo mấy nội dụng?

a. 3

b. 4

c. 5

Câu 113: Điều 58 Chuyển đổi giữa viên chức và cán bộ, công chức: cơ quan nào quy định việc Chuyển đổi giữa viên chức và cán bộ, công chức?

a. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

c. Nhà nước

d. Các bộ, cơ quan ngang bộ

Câu 114: Điều 59 Quy định chuyển tiếp; “Viên chức được tuyển dụng trước ngày 1/7/2003 có các quyền, nghĩa vụ và được quản lí như viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc không xá định thời hạn theo quy định của luật này. ” Điều này đúng hay sai?

b. Sai

Câu 115: Điều 61: Hiệu lực thi hành: Luật viên chức có hiệu lực thi hành từ ngày?

a. 1/1/2010

b. 1/1/2011

d. 1/1/2013

Câu 116. Luật viên chức được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kì họp thứ 8 thông qua ngày?

a. 15/9/2010

c. 15/10/2010

d. 15/12/2010

Câu 117. Luật Viên chức gồm bao nhiêu chương, bao nhiêu điều?

a. 6 chương, 60 điều

b. 7 chương, 62 điều.

d. 7 chương, 70 điều

Làm bài Trắc nghiệm luật viên chức Online:

Nhằm giúp các bạn ôn thi viên chức, làm thử các đề thi viên chức, ban biên tập của chúng tôi đã dày công sưu tầm các tài liệu ôn thi viên chức giáo dục hiệu quả và sát với chương trình ôn luyện viên chức giáo dục để các có thể đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển viên chức:

Tài liệu ôn thi viên chức giáo dục khác:

Cập nhật thông tin chi tiết về Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Khám Chữa Bệnh trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!