Xu Hướng 12/2023 # Chuyên Ngành Khoa Học Quản Lý Nhà Nước # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Chuyên Ngành Khoa Học Quản Lý Nhà Nước được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Chuyên ngành Khoa học quản lý nhà nước

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA

HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3320/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)

 

Trình độ đào tạo          : Đại học

Ngành đào tạo             : Chính trị học

Mã số                           : 52 31 02 01

Chuyên ngành             : Khoa học quản lý nhà nước

Loại hình đào tạo         : Chính quy tập trung

 

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu tổng quát

            Đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ đại học, có lập trường chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức phục vụ nhân dân, nắm vững kiến thức chuyên môn về quản lý nhà nước; có khả năng tham mưu, tư vấn cho cấp lãnh đạo Đảng và chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội về lãnh đạo, quản lý nhà nước; có khả năng trực tiếp tham gia quản lý những lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội thuộc các cơ quan Đảng và chính quyền các cấp; có khả năng nghiên cứu và giảng dạy môn học Quản lý nhà nước trong các Học viện, Đại học, Cao đẳng và các trường chính trị của các tỉnh, thành phố; có cơ hội học tập bậc sau đại học ngành Quản lý nhà nước trong và ngoài nước.

1.2. Mục tiêu cụ thể

– Về kiến thức:

            + Có kiến thức cơ bản, hệ thống về chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quản lý nhà nước;

           + Có sự hiểu biết nhất định về những quan điểm, tư tưởng khác nhau và cách thức, phương pháp đấu tranh với quan điểm tư tưởng sai trái, thù địch, đi ngược lợi ích dân tộc và đối lập với hệ tư tưởng Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.

           + Người học được trang bị hệ thống kiến thức cơ bản, cơ sở, chuyên ngành về quản lý nhà nước; giúp người học có phương pháp tư duy khoa học, có năng lực vận dụng các kiến thức đã học vào việc nhận thức và giải quyết các vấn đề thực tiễn quản lý nhà nước đặt ra.

– Về kỹ năng:

           + Có năng lực tổng hợp về quản lý nhà nước; nắm vững phương pháp và nghệ thuật quản lý trong các cơ quan nhà nước; cơ quan, tổ chức của Đảng; trong các đơn vị sự nghiệp, các đơn vị kinh tế và các lĩnh vực xã hội.

+ Có khả năng tham mưu, tư vấn cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các ngành, các cấp hoạch định mục tiêu quản lý và tổ chức thực hiện mục tiêu có hiệu quả.

+ Nhạy cảm trong việc nắm bắt các tình huống quản lý nhà nước và chủ động, linh hoạt trong việc đề xuất giải pháp khả thi.

+ Có khả năng giao tiếp, biết xử lý các mối quan hệ trong hoạt động quản lý nhà nước.

           + Có năng lực độc lập nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước; có thể tham gia giảng dạy, thuyết trình những vấn đề của Khoa học Quản lý nhà nước.

– Về phẩm chất chính trị, đạo đức:

+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, yêu nước, trung thành với mục tiêu, lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.

+ Tích cực tham gia xây dựng và thực hiện đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

            + Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; trung thực, thẳng thắn, khiêm tốn, giản dị. Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong công tác, say mê nghề nghiệp.

– Các vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp:

             Người học sau khi tốt nghiệp tham gia quản lý, tham mưu, giúp việc trong các cơ quan nhà nước, cơ quan, tổ chức của Đảng, trong các đơn vị sự nghiệp, các đơn vị kinh tế và các lĩnh vực xã hội; giảng dạy khoa học quản lý nhà nước ở các trường đại học, cao đẳng và trường chính trị các tỉnh, thành phố.

            – Trình độ ngoại ngữ:Người học khi tốt nghiệp phải đạt trình độ ngoại ngữ B1 khung châu Âu (tương đương 500 điểm TOEIC hoặc 450 điểm TOEFL hoặc 4.5 điểm IELTS).

             - Trình độ Tin học: Người học sau khi tốt nghiệp có kiến thức tin học văn phòng trình độ A, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn công tác.

2. Thời gian đào tạo: 4 năm

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 130 tín chỉ

4. Đối tượng tuyển sinh: Mọi công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giới tính, nguồn gốc gia đình, hoàn cảnh kinh tế đều có thể dự thi vào ngành Chính trị học, chuyên ngành Khoa học quản lý nhà nước nếu có đủ các điều kiện sau:

– Đã tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc trở lên;

– Có đủ sức khỏe để học tập và lao động theo các quy định hiện hành của Nhà nước;

– Đạt điểm xét tuyển theo quy định của Học viện Báo chí và Tuyên truyền.

Đối tượng là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:

            Quy trình đào tạo thực hiện theo học chế tín chỉ theo Quy chế 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 và Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27  tháng 12  năm  2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp được thực hiện theo Điều 27 của Quy chế 43/2007/QĐ-BGDĐT.

6. Thang điểm: Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

           Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức và cách thức quy định tại Điều 24 Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-HVBCTT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền).

7. Nội dung chương trình:

7.1. Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 130 tín chỉ trong đó:

Khối kiến thức giáo dục đại cương

60

– Khoa học Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh

15 tín chỉ

– Khoa học xã hội và nhân văn

27 tín chỉ

Bắt buộc:

21 tín chỉ

Tự chọn:

6/18 tín chỉ

– Toán và khoa học tự nhiên

3 tín chỉ

– Ngoại ngữ

15 tín chỉ

– Giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng

 

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

70

– Kiến thức cơ sở ngành

21 tín chỉ

Bắt buộc:

15 tín chỉ

Tự chọn:

6/18 tín chỉ

– Kiến thức chuyên ngành

29 tín chỉ

Bắt buộc:

23 tín chỉ

Tự chọn:

6/18 tín chỉ

– Kiến thức bổ trợ

8 tín chỉ

Bắt buộc:

4 tín chỉ

Tự chọn:

4/8 tín chỉ

– Kiến tập

2 tín chỉ

– Thực tập nghề nghiệp

3 tín chỉ

– Khóa luận/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7 tín chỉ

7.2. Nội dung chương trình

TT

học phần

Học phần

Số tín chỉ

Phân bổ

Học phần tiên quyết

Lý thuyết

Thực hành

Khối kiến thức giáo dục đại cương

60

 

 

 

Khoa học Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh

15

 

 

 

1

TM01001

Triết học Mác – Lênin

4.0

3.0

1.0

 

2

KT01001

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

3.0

2.0

1.0

 

3

CN01001

Chủ nghĩa xã hội khoa học

3.0

2.0

1.0

 

4

LS01001

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

3.0

2.0

1.0

 

5

TH01001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2.0

1.5

0.5

 

Khoa học xã hội và nhân văn

27

 

 

 

Bắt buộc

21

 

 

 

6

NP03605

Giao tiếp trong quản lý

3.0

2.0

1.0

TM01001

7

XD01001

Xây dựng Đảng

2.0

1.5

0.5

 

8

CT01001

Chính trị học đại cương

2.0

1.5

0.5

 

9

TG01004

Phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn

2.0

1.5

0.5

 

10

TT01002

Cơ sở văn hóa Việt Nam

2.0

1.5

0.5

 

11

TT01003

Nguyên lý công tác tư tưởng

2.0

1.5

0.5

 

12

XH01001

Xã hội học đại cương

2.0

1.5

0.5

 

13

TG01006

Tâm lý học đại cương

2.0

1.5

0.5

 

14

KT01004

Nguyên lý quản lý kinh tế

2.0

1.5

0.5

 

15

NP03604

Công tác xã hội trong quản lý

2.0

1.5

0.5

TM01001

Tự chọn

6/18

 

 

 

16

ĐC01001

Tiếng Việt thực hành

2.0

1.5

0.5

 

17

TT01001

Lịch sử văn minh thế giới

2.0

1.5

0.5

 

18

TM01003

Đạo đức học

2.0

1.5

0.5

 

19

TG01003

Lý luận dạy học đại học

2.0

1.5

0.5

 

20

TM01005

Mỹ học

2.0

1.5

0.5

 

21

TM01007

Logic hình thức

2.0

1.5

0.5

TM01001

22

QT01001

Quan hệ quốc tế đại cương

2.0

1.5

0.5

 

23

QQ01002

Quan hệ công chúng

2.0

1.5

0.5

 

24

QQ01001

Truyền thông trong lãnh đạo, quản lý

2.0

1.5

0.5

TM01001

Toán và khoa học tự nhiên

3

 

 

 

25

ĐC01005

Tin học ứng dụng

3.0

1.0

2.0

 

Ngoại ngữ (sinh viên chọn học tiếng Anh hoặc tiếng Trung)

15

 

 

 

26

NN01001

Tiếng Anh học phần 1

3.0

1.5

1.5

 

27

NN01002

Tiếng Anh học phần 2

4.0

2.0

2.0

 

28

NN01003

Tiếng Anh học phần 3

3.0

1.5

1.5

 

29

NN01013

Tiếng Anh học phần 4

5.0

2.5

2.5

 

30

NN01004

Tiếng Trung học phần 1

3.0

1.5

1.5

 

31

NN01005

Tiếng Trung học phần 2

4.0

2.0

2.0

 

32

NN01006

Tiếng Trung học phần 3

3.0

1.5

1.5

 

33

NN01014

Tiếng Trung học phần 4

5.0

2.5

2.5

 

Giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng

 

 

 

 

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

70

 

 

 

Kiến thức cơ sở ngành

21

 

 

 

Bắt buộc

15

 

 

 

34

NP02014

Khoa học quản lý

3.0

2.0

1.0

TM01001

35

TT02366

Nghệ thuật phát biểu miệng

3.0

2.0

1.0

 

36

CT02059

Khoa học chính sách công

3.0

2.0

1.0

 

37

CN02052

Lịch sử tư tưởng Việt Nam

3.0

2.0

1.0

 

38

TH02055

Phương pháp cách mạng và phong cách Hồ Chí Minh

3.0

2.0

1.0

 

Tự chọn

6/18

 

 

 

39

NP02002

Lịch sử xây dựng chính quyền nhà nước Việt Nam

3.0

2.0

1.0

 

40

CN02050

Lịch sử phong trào cộng sản và công nhân quốc tế

3.0

2.0

1.0

 

41

TH02051

Lịch sử tư tưởng Hồ Chí Minh

3.0

2.0

1.0

 

42

TT02353

Lý thuyết truyền thông và vận động

3.0

2.0

1.0

 

43

CT02054

Thể chế chính trị thế giới đương đại

3.0

2.0

1.0

 

44

TG02005

Tâm lý học lãnh đạo, quản lý

3.0

2.0

1.0

 

Kiến thức chuyên ngành

29

 

 

 

Bắt buộc

23

 

 

 

45

NP03607

Lý luận về nhà nước và pháp luật

3.0

2.0

1.0

TM01001

46

NP03609

Nguyên lý quản lý nhà nước

3.0

2.0

1.0

NP02014

47

NP03602

Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam (phần 1)

3.0

2.0

1.0

NP03607

48

NP03603

Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam (phần 2)

3.0

2.0

1.0

NP03607

49

NP03618

Quản lý nhà nước của cơ quan quyền lực

3.0

2.0

1.0

NP03069

50

NP03616

Quản lý hành chính nhà nước

3.0

2.0

1.0

NP03607

51

NP03619

Quản lý nhà nước của cơ quan tư pháp

2.0

1.5

0.5

NP03069

52

NP03633

Soạn thảo văn bản quản lý

3.0

2.0

1.0

NP03607

Tự chọn

6/18

 

 

 

53

NP03634

Thể chế trong quản lý

3.0

2.0

1.0

NP03607

54

NP03625

Quản lý nhà nước về quốc phòng và an ninh

3.0

2.0

1.0

NP03069

55

NP03622

Quản lý nhà nước về dân tộc và tôn giáo

3.0

2.0

1.0

NP03069

56

NP03624

Quản lý nhà nước về kinh tế

3.0

2.0

1.0

NP03069

57

NP03620

Quản lý nhà nước khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trường

3.0

2.0

10.

NP03069

58

NP03617

Quản lý nguồn nhân lực xã hội

3.0

2.0

1.0

NP03069

Kiến thức bổ trợ

8

 

 

 

Bắt buộc

4

 

 

 

59

NP03613

Phương pháp, nghiên cứu, giảng dạy quản lý nhà nước

2.0

1.0

1.0

NP03069

60

NP03610

Pháp chế trong quản lý

2.0

1.5

0.5

NP03069

Tự chọn

4/8

 

 

 

60

NP03621

Quản lý nhà nước về dân số và phát triển

2.0

1.5

0.5

NP03069

61

NP03623

Quản lý nhà nước về giáo dục – đào tạo

2.0

1.5

0.5

NP03069

63

NP03614

Quản lý cấp cơ sở

2.0

1.5

0.5

NP03069

64

NP03636

Phòng chống tham nhũng trong quản lý

2.0

1.0

1.0

NP03069

65

NP03641

Kiến tập

2.0

0.5

1.5

 

66

NP03637

Thực tập nghề nghiệp

3.0

0.5

2.5

 

67

NP04013

Khóa luận tốt nghiệp

7.0

0.5

6.5

 

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

7.0

 

 

 

68

NP03632

Quyền con người trong quản lý

3.0

2.0

1.0

NP03069

69

NP03615

Quản lý công sở, công sản

2.0

1.5

0.5

NP03069

70

NP03639

Xử lý tình huống trong quản lý

2.0

1.0

1.0

NP03069

Tổng

130

 

 

 

                                                                                                                                               GIÁM ĐỐC

 

                                                                                                                                                 Đã ký

 

                                                                                                                              PGS, TS. Trương Ngọc Nam

Tìm Hiểu Về Chuyên Ngành Quản Lý Nhà Nước – Hubt

Chuyên ngành quản lý nhà nước là một ngành học khá mới mẻ. Do đó không nhiều bạn sinh viên có nhu cầu đăng ký vào học tập tại chuyên ngành này. Bài viết sau của chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về chuyên ngành Quản lý nhà nước và cơ hội việc làm cho các bạn sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này.

Tổng quan về ngành Quản lý nhà nước

Chương trình đào tạo ngành Quản lý Nhà nước cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản lý, kiến thức chuyên sâu về quản lý hành chính nhà nước và có khả năng thực hiện được các công việc quản lý hành chính thuộc khu vực công hoặc khu vực tư.

Tốt nghiệp ngành Quản lý nhà nước, sinh viên trở thành những cử nhân quản lý nhà nước đáp ứng các mục tiêu sau:

Trung thành với Đảng, nhà nước; nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước.

Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm nội quy, quy chế cơ quan, tổ chức.

Trở thành một công chức chuyên nghiệp, làm việc hiệu quả.

Trở thành một đồng nghiệp tận tình, một cộng sự tốt, biết làm việc nhóm, tinh thần đoàn kết, đồng đội, tận tâm.

Thành thạo những kiến thức và kỹ năng chuyên môn để giải quyết các công việc.

Người lao động sáng tạo và không ngừng đổi mới.

Hiểu biết xã hội

Tinh thần phục vụ xã hội, phụng sự tổ quốc

Nội dung kiến thức của ngành quản lý nhà nước Kiến thức cơ bản

Các kiến thức cơ bản về lý luận chính trị (Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Chính trị học, Pháp luật đại cương).

Các kiến thức cơ bản về tâm lý học, xã hội học, nghiên cứu khoa học, kinh tế học phục vụ cho việc tiếp thu kiến thức chuyên ngành, nâng cao trình độ, học tập ở trình độ cao hơn, nghiên cứu các giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn (Tâm lý học đại cương, Xã hội học đại cương, Cơ sở văn hóa Việt Nam, Phương pháp nghiên cứu khoa học, Lịch sử văn minh thế giới, Tổ chức sự kiện).

Các kiến thức và kỹ năng về giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng.

Kiến thức đại cương

Kiến thức về khoa học quản lý

Kiến thức về khoa học pháp lý

Kiến thức về khoa học tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

Kiến thức cơ sở về một số nghiệp vụ hành chính

Kiến thức chuyên ngành

Kiến thức chuyên ngành quản lý nhân sự trong khu vực công

Kiến chức chuyên ngành thiết kế và phân tích tổ chức bộ máy nhà nước

Kiến thức chuyên ngành hoạch định và phân tích chính sách công

Kiến thức chuyên ngành quản lý về kinh tế, tài chính công

Kiến thức chuyên ngành quản lý xã hội: văn hóa, y tế, giáo dục, tôn giáo, dân tộc,…

Kiến thức nghiệp vụ

Kiến thức về tin học văn phòng

Kiến thức về tiếng anh chuyên ngành

Kiến thức về nghiệp vụ hành chính

Các kỹ năng bổ trợ trong quá trình học

Kỹ năng cứng

Lập kế hoạch nhân sự, tuyển dụng, bố trí nhân sự, kiểm tra, đánh giá về nhân sự.

Soạn thảo các loại văn bản quản lý nhà nước, văn bản hành chính.

Tổ chức công sở, phòng làm việc khoa học, tổ chức hội họp, tiếp khách. Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu cơ quan.

Phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.

Giải quyết các thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực cơ bản như tư pháp, xây dựng, đất đai, chứng thực….

Phân tích chính sách, hoạch định các chính sách công trong các ngành và lĩnh vực cụ thể.

Có khả năng nghiên cứu khoa học hành chính, khoa học quản lý.

Kỹ năng mềm

– Phân tích vấn đề: Khả năng khảo sát, phân tích vấn đề về quản lý hành chính. Viết, thuyết trình rõ ràng, mạch lạc một vấn đề thuộc quản lý nhà nước

– Giải quyết vấn đề: Khả năng giải quyết những vấn đề đặt ra đối với quản lý hành chính nhà nước.

– Làm việc theo nhóm: Kỹ năng theo nhóm gồm khả năng thích nghi và hòa nhập nhanh vào nhóm, phân công công việc, phối hợp hiệu quả giữa các thành viên, hỗ trợ thành viên khác, trao đổi giữa các thành viên.

– Lập kế hoạch, quản lý thời gian: Lập được các kế hoạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong các cơ quan hành chính nhà nước. Quản lý thời gian có hiệu qủa.

– Giao tiếp: Lắng nghe, giao tiếp, thuyết phục, đàm phán với các đối tượng.

– Tự học, tự đào tạo: có khả năng làm việc độc lập, có khả năng đọc, hiểu các tài liệu thuộc trong nước và quốc tế chuyên ngành trong và ngoài nước.

– Sử dụng thành thạo các phần mềm Microsoft office (word, excel, powerpoint); các phần mềm chuyên dụng thuộc chuyên ngành đào tạo.

– Sử dụng tốt tiếng Anh trong giao tiếp và hoạt động chuyên môn.

Cơ hội việc làm cho sinh viên học ngành quản lý nhà nước

– Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý nhà nước có thể đảm nhiệm công việc ở vị trí quản lý, chuyên viên hành chính các cơ quan thuộc khu vực công và khu vực tư.

– Nghiên cứu viên về khoa học Hành chính, khoa học Quản lý ở các cơ sở nghiên cứu, các cơ quan tham mưu hoạch định chiến lược, chính sánh của Đảng và Nhà nước.

– Làm công tác giảng dạy về Khoa học Hành chính, khoa học Quản lý tại các cơ sở giáo dục.

Ngành Quản Lý Nhà Nước

Cập nhật: 02/07/2023

Quản lý nhà nước là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ quan nhà nước thực hiện nhằm xác lập một trật tự ổn định, phát triển xã hội theo những mục tiêu mà tầng lớp cầm quyền theo đuổi. Bao gồm toàn bộ hoạt động của cả bộ máy nhà nước từ lập pháp, hành pháp đến tư pháp vận hành như một thực thể thống nhất. Chấp hành, điều hành, quản lý hành chính do cơ quan hành pháp thực hiện đảm bảo bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước.

Chương trình đào tạo ngành Quản lý Nhà nước cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản lý, kiến thức chuyên sâu về quản lý hành chính nhà nước và có khả năng thực hiện được các công việc quản lý hành chính thuộc khu vực công hoặc khu vực tư. Tốt nghiệp ngành Quản lý Nhà nước, sinh viên trở thành những cử nhân quản lý nhà nước với yêu cầu cũng như đáp ứng các mục tiêu cụ thể:

Trung thành với Đảng, nhà nước, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước.

Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm nội quy, quy chế cơ quan, tổ chức;

Trở thành một công chức chuyên nghiệp, làm việc hiệu quả;

Trở thành một đồng nghiệp tận tình, một cộng sự tốt, biết làm việc nhóm, tinh thần đoàn kết, đồng đội, tận tâm;

Thành thạo những kiến thức và kỹ năng chuyên môn để giải quyết các công việc;

Người lao động sáng tạo và không ngừng đổi mới;

Hiểu biết xã hội;

Tinh thần phục vụ xã hội, phụng sự tổ quốc.

Ngành Quản lý nhà nước 2. Chương trình đào tạo ngành Quản lý nhà nước

Theo Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

3. Các khối thi vào ngành Quản lý nhà nước

– Mã ngành: 7310205

– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Quản lý nhà nước:

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng An

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

C15: Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Quản lý nhà nước những năm gần đây. Trong năm 2023, mức điểm chuẩn của ngành này từ 15 – 26 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia.

Những trường nào đào tạo ngành Quản lý nhà nước

5. Các trường đào ngành Quản lý nhà nước 6. Cơ hội việc làm của ngành Quản lý nhà nước

Sinh viên ngành Quản lý nhà nước khi ra trường có đủ trình độ, chuyên môn, phẩm chất để đảm nhận nhiệm vụ công việc của các vị trí:

Cán bộ hành chính văn phòng; thư ký tổng hợp; chuyên viên văn phòng; cán bộ văn thư – lưu trữ trong các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp;

Làm việc ở Bộ phận tham mưu, tổng hợp; trợ lý cho các cấp lãnh đạo, quản lý cho các cơ quan, tổ chức;

Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy ngành Quản lý nhà nước ở các trường cao đẳng, đại học, các trung tâm và viện nghiên cứu;

Quản lý, chuyên viên hành chính các cơ quan thuộc khu vực công và khu vực tư;

Công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước (ban, ngành, sở, phòng, trung tâm..), cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp các cấp;

Công chức, viên chức làm việc trong hệ thống chính trị, các cơ quan Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị – xã hội, lực lượng vũ trang.

7. Mức lương của ngành Quản lý nhà nước

Hiện chưa có thống kê cụ thể về mức lương của ngành Quản lý nhà nước. Nếu bạn làm việc tại đơn vị, cơ quan nhà nước thì mức lương cơ bản sẽ được tính theo quy định hiện hành. Còn nếu bạn làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ngoài nhà nước thì tùy thuộc vào vị trí công việc, năng lực và kinh nghiệm mà sẽ có các mức lương khác nhau.

8. Những tố chất phù hợp với ngành Quản lý nhà nước

Để theo học ngành Quản lý nhà nước, bạn cần có những tố chất sau:

Có khả năng giao tiếp, thuyết phục, đàm phán với các đối tượng;

Có khả năng làm việc độc lập, có khả năng đọc, hiểu các tài liệu thuộc trong nước và quốc tế chuyên ngành trong và ngoài nước;

Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng;

Có trình độ ngoại ngữ cao;

Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, dự báo và trình bày thông tin một cách độc lập;

Có kỹ năng làm việc theo nhóm, phát triển nhóm;

Kiên trì, nhẫn nại, chịu được áp lực cao trong công việc.

Hy vọng những thông tin bổ ích trong bài viết đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về ngành Quản lý nhà nước, từ đó có cơ sở để lựa chọn một ngành học phù hợp với sở thích và năng lực bản thân.

Chuyên Ngành Quản Lý Kinh Tế

Chuyên ngành Quản lý kinh tế

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3039/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 28/9/2023 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)

Ngành đào tạo : Kinh tế

Chuyên ngành : Quản lý kinh tế

Mã số : 52 31 01 01

Trình độ đào tạo : Đại học thứ hai

Loại hình đào tạo : Chính quy tập trung

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu tổng quát

Đào tạo cử nhân ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế, có kỹ năng giảng dạy về Quản lý kinh tế và các môn học khác về kinh tế ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, các trường chính trị tỉnh, thành phố và các đoàn thể; có năng lực tham mưu tư vấn cho các cấp lãnh đạo quản lý trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý các hoạt động kinh tế; có khả năng độc lập nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về kinh tế.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Về trình độ chính trị và tri thức khoa học

– Nắm vững tri thức cơ bản và có hệ thống về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh cũng như quan điểm, đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

– Nắm vững hệ thống tri thức ngành, nhất là tri thức chuyên ngành quản lý kinh tế để có thể nghiên cứu, tư vấn và giảng dạy ở bậc đại học, cao đẳng…

1.2.2. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống

– Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với mục tiêu, lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, với chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.

– Có ý thức tổ chức kỷ luật, yêu nghề và có ý thức trách nhiệm cao trong công việc

– Biết tôn trọng pháp luật, tôn trọng những giá trị văn hóa của dân tộc, của nhân loại và những chuẩn mực của cộng đồng, của nghề nghiệp.

1.2.3. Năng lực hoạt động nghề nghiệp cơ bản

Sinh viên sau khi tốt nghiệp chuyên ngành quản lý kinh tế, có những năng lực hoạt động nghề nghiệp sau:

– Có kỹ năng và phương pháp sư phạm trong giảng dạy quản lý kinh tế và các môn học khác về kinh tế ở các trường đại học, cao đẳng, các trường trung cấp chuyên nghiệp, các trường chính trị tỉnh, thành phố và đoàn thể…

– Có năng lực tham mưu tư vấn cho các cấp lãnh đạo quản lý trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức cũng như điều khiển các hoạt động kinh tế

– Có năng lực nắm bắt, phân tích, đánh giá và xử lý các tình huống kinh tế – xã hội nảy sinh trong thực tiễn

– Có khả năng độc lập nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về kinh tế.

1.2.4. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp

– Giảng dạy chuyên ngành quản lý kinh tế và các môn học khác về kinh tế tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, các trường chính trị tỉnh, thành, đoàn thể…

– Tham mưu tư vấn cho các cấp lãnh đạo quản lý trong các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế và trong các doanh nghiệp, cũng như trong các cơ quan nghiên cứu về kinh tế – xã hội.

1.2.5. Trình độ ngoại ngữ: Người học tốt nghiệp từ năm 2023 trở đi phải đạt trình độ ngoại ngữ B1 khung châu Âu (tương đương 500 điểm TOEIC hoặc 450 điểm TOEFL hoặc 4.5 điểm IELTS).

1.2.6. Trình độ Tin học: Người học sau khi tốt nghiệp có kiến thức tin học văn phòng trình độ A, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn công tác.

2. Thời gian đào tạo: 2 năm

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa:

Chương trình đào tạo toàn khóa gồm 67 tín chỉ.

4. Đối tượng tuyển sinh

Mọi công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giới tính đều có thể dự thi vào ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế nếu có đủ các điều kiện sau:

– Đã tốt nghiệp đại học;

– Có đủ sức khỏe sức khỏe để học tập theo quy định tại Thông tư liên Bộ Y tế – Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo) số 10/TTLB ngày 18-8-1989 và Công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20-8-1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã có bằng tốt nghiệp đại học.

Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

Thực hiện theo Quyết định số 22/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26-6-2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đào tạo để cấp bằng tốt nghiệp đại học thứ hai; Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-HVBCTT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền).

6. Thang điểm

Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức và cách thức quy định tại Điều 24 Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-HVBCTT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền).

7. Nội dung chương trình

GIÁM ĐỐC

Đã ký

PGS, TS. Trương Ngọc Nam

Chuyên Đề Quyết Định Quản Lý Hành Chính Nhà Nước

Quyết định quản lý hành chính nhà nước Khái quát về quyết định quản lý hành chính nhà nước Yêu cầu hợp pháp và hợp lý của quyết định quản lý hành chính nhà nước và hậu quả của chúng Nâng cao chất lượng ra quyết định quản lý hành chính nhà nước I.Khái quát về Quyết định quản lý hành chính Nhà nước 1. Khái niệm Là ý chí của chủ thể quản lý hành chính nhà nước Được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước Được ban hành theo thẩm quyền lập quy, dựa trên cơ sở luật và nhằm thực hiện luật Trình tự và hình thức theo quy định của pháp luật Để thực hiện các nhiệm vụ và chức năng quản lý nhà nước Khái quát về Quyết định quản lý hành chính Nhà nước Đặc điểm – Mang tính dưới luật – Được ban hành để thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành 2. Các loại quyết định hành chính Nhà nước(Theo tính chất và phạm vi tác động) Quyết định chính sách QUYếT ĐịNH QUY PHạM qUYếT ĐịNH Cá BIệT 1.qUYếT ĐịNH RA LệNH 2.qUYếT ĐịNH CHO PHéP cHO PHéP CáI Gí? aI CHO PHéP? – cHO PHéP NHƯ THế NàO? Quan niệm về Quyết định quản lý hành chính Nhà nước 3. Phân biệt quyết đinh QLHC với các loại quyết định của các cơ quan NN khác Phân biệt với các văn bản Luật; Phân biệt với quyết định của toà án trong xét xử và của viện kiểm sát trong công tố; Phân biệt với giấy tờ, công văn hành chính II. Yêu cầu hợp pháp và hợp lý của quyết định quản lý hành chính Nhà nước và hậu quả của chúng Các yêu cầu của tính hợp pháp – Không vi luật – Không vi quyền – Xuất phát từ những lý do xác thực – Đúng hình thức và thủ tục do pháp luật qui định II. Yêu cầu hợp pháp và hợp lý của quyết định quản lý hành chính Nhà nước và hậu quả của chúng 2. Các yêu cầu của tính hợp lý – Đảm bảo hài hoà ba lợi ích – Cụ thể và phù hợp với vấn đề, đối tượng thực hiện – Đảm bảo tính hệ thống toàn diện – Đảm bảo kỹ thuật lập quy Quyết định QLHC bất hợp pháp bất hợp lý Cơ quan HC cấp trên Cơ quan ban hành ra QĐ Cơ quan nhà nước khác Công dân Tổ chức Quyết định QLHC bất hợp pháp, bất hợp lý Làm gì? Quyết định QLHC bất hợp pháp, bất hợp lýLàm gì? Đình chỉ hoặc bãi bỏ quyết định QLHCNN Khôi phục lại hiện trạng cũ do việc thực hiện QĐ trái pháp luật gây ra Truy cứu trách nhiệm người có lỗi V/ Phương thức xử lý một quyết định bất hợp pháp,bất hợp lý 2. Khôi phục hiện trạng cũ do việc thực hiện các quyết định trái pháp luật gây ra 3. Truy cứu trách nhiệm người có lỗi -Người có lỗi là người ban hành các quyết định trái pháp luật. .Người thi hành chỉ bị truy cứu trách nhiệm khi thi hành trái QĐ Các trách nhiệm phải chịu là: -Trách nhiệm vật chất – Trách nhiệm kỷ luật – Trách nhiệm hình sự Với những QĐQLHCNN bất hợp pháp về hình thức và thủ tục, bất hợp lý chỉ áp dụng bước 1 và 3 Kết quả xử lý văn bản trỏi phỏp luật phải được cụng bố cụng khai, đưa tin trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng và phải được đăng cụng bỏo, đăng trờn trang thụng tin điện tử của cơ quan ban hành hoặc niờm yết tại trụ sở cơ quan ban hành hoặc cỏc địa điểm khỏc do Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn cấp xó quyết định, chậm nhất là sau 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày cú quyết định xử lý. ( Trớch điều 8 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP của Chớnh Phủ Về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm phỏp luật.) Công dân, cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan HCNN, của người có thẩm quyền trong cơ quan HCNN khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình Công dân có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi trái pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. Khiếu nại, khiếu kiện các quyết định hành chính bất hợp pháp, bất hợp lý Khiếu nại hành chính Là phương thức theo đó công dân yêu cầu chính cơ quan ban hành QĐHC bất hợp pháp sửa đổi hoặc bãi bỏ quyết định đó hoặc yêu cầu cơ quan hành chính hoặc công chức đã gây tổn hại cho họ phải bồi thường (Khiếu nại lần đầu) Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thì công dân có quyền yêu cầu cơ quan cấp trên của cơ quan đó xem xét và giải quyết hoặc khởi kiện vụ án hành chính. Khiếu nại, khiếu kiện các quyết định hành chính bất hợp pháp, bất hợp lý Quy trình ban hành và tổ chức thực hiện quyết định QLHCNN Giai đoạn tổ chức thực hiên quyết định Bước 1: Triển khai quyết định Bước2: Tổ chức lực lượng thực hiện quyết định Bước 3: Xử lý thông tin phản hồi, điều chỉnh quyết định kịp thời Giai đoạn ban hành quyết định Bước 1: Điều tra nghiên cứu, thu thập và xử lý thông tin. Phân tích đánh giá, lập và chọn phương án tối ưu Bước 2: Soạn thảo quyết định. Bước 3: Thông qua quyết định. Bước 4: Công bố hiêu lực quyêt định Giai đoạn kiểm tra việc thực hiện quyết định Giai đoạn tổng kết, đánh giá việc thực hiện quyết định

Dịch Thuật Văn Bản Khoa Học Kỹ Thuật Chuyên Ngành

Published on

1. Dịch thuật văn bản khoa học kỹ thuật chuyên ngành – Dịch tài liệu y học – y khoa tốt giá rẻDịch thuật văn bản khoa học kỹ thuật chuyên ngành – Dịch tài liệu y học – y khoa tốt giá rẻDịch Vụ Dịch Thuật Tài Liệu Anh-Việt , Việt Anh http://idichthuat.com/Chính xác – Nhanh – Giá rẻ nhấtPhải chăng bạn đang cần?Bạn cần dịch một số tài liệu chuyên ngành, hợp đồng, chứng từ từ tiếng Việt sangtiếng Anh một cách chính xác để gửi cho đối tác nước ngoài?Bạn cần bản dịch của một bài báo, một cuốn sách, một bộ tiêu chuẩn, hay bất kỳtài liệu nào khác để phục vụ cho việc kinh doanh, học tập?Nhóm dịch thuật chuyên nghiệp: http://idichthuat.com/

2. Dịch thuật văn bản khoa học kỹ thuật chuyên ngành – Dịch tài liệu y học – y khoa tốt giá rẻTuy nhiên bạn lo lắng!Giá dịch vụ dịch thuật hiện tại quá cao!Tôi cần dịch nhanh và chắc chắn thời gian hoàn thành.Tài liệu chuyên ngành mà giao cho người khác dịch liệu có trọn ý?Dịch thuật văn bản khoa học kỹ thuật chuyên ngành – Dịch tài liệu y học – y khoa tốt giá rẻ http://idichthuat.com/ ra đời để giải quyết các vấnđề trên của bạnDịch vụ dịch thuật các loại tài liệu, văn bản, sáchbáo, tạp chí, đề án, báo cáo, luận văn… từ tiếng Anhsang tiếng Việt (và ngược lại) một cách chuyênnghiệp nhấtChuẩn dịch thuật viên tại idichthuat.com:Nhóm dịch thuật chuyên nghiệp: http://idichthuat.com/

4. Dịch thuật văn bản khoa học kỹ thuật chuyên ngành – Dịch tài liệu y học – y khoa tốt giá rẻMức giá dịch tài liệu duy nhất và tốt nhấtGiá thị trường: 50.000 VNĐ/trang (300 từ/trang)Giá tại chúng tôi 35.000 VNĐ/trang (400 từ/trang)+ Giá trên chưa bao gồm VAT (10%) nếu quý khách lấy hóa đơn.Quy trình đơn giản, nhanh chóng:Bước 1: Gửi yêu cầu: Khách hàng gửi file cần dịch (qua email) kèm theo yêu cầuvề thời gian hoàn thành.Bước 2: Đặt cọc:+ Đối với các loại tài liệu có độ khó cao và số lượng nhiều, khách hàng cần đặt cọc50% phí dịch vụ, chúng tôi sẽ tiền hành thực hiện và gửi kết quả thành từng phầncho khách hàng qua email. Khách hàng thanh toán phần chi phí còn lại trước khi nhậnphần kết quả cuối cùng.+ Có thể chia nhỏ gói công việc và thanh toán trước theo từng gói, tùy theo thỏathuận.+ Đối với các loại tài liệu ngắn, nhỏ (chi phí dưới 100,000đ), khách hàng cần thanhtoán trước 100% giá trị dịch vụ.Bước 3: Nhận bản dịch: Khách hàng kiểm tra bản dịch đã hoàn chỉnh và trongvòng 30 ngày, chúng tôi sẽ hỗ trợ miễn phí về các yêu cầu chỉnh sửa củabản dịch.Dịch thuật văn bản khoa học kỹ thuật chuyên ngành – Dịch tài liệu y học – y khoa tốt giá rẻNhóm dịch thuật chuyên nghiệp: http://idichthuat.com/

Cập nhật thông tin chi tiết về Chuyên Ngành Khoa Học Quản Lý Nhà Nước trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!