Xu Hướng 12/2023 # Điểm Mới Về Cấp Giấy Phép Xây Dựng # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Điểm Mới Về Cấp Giấy Phép Xây Dựng được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Điểm mới về cấp Giấy phép xây dựng theo Luật Xây dựng 2023

Thời hạn cấp Giấy phép xây dựng rút ngắn xuống 10 ngày theo điều 1 khoản 36 điểm b Luật sửa đổi bổ sung 1 số điều của Luật xây dựng 2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2023/QH14, Luật số 35/2023/QH14 và Luật số 40/2023/QH14 và Luật số 62/2023/QH14.

Về các công trình miễn cấp phép xây dựng bổ sung thêm 2 trường hợp:

Về điều kiện cấp phép đối với công trình trong đô thị

sửa đổi bổ sung quy định Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Đối với Giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn sửa đổi bổ sung quy định

Trường hợp quá thời hạn này mà quy hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng công trình cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

Đối với Giấy phép xây dựng mới đối với công trình không theo tuyến bổ sung quy định cung cấp Bản sao hoặc mã số chứng chỉ hành nghề của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình được cấp theo quy định.

Về thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng sửa đổi bổ sung như sau theo Điều 1 khoản 37. Bãi bỏ khoản 1, sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 103 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.

Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Công ty luật TNHH Đức An, Thanh Xuân, Hà Nội. Bạn đọc muốn gửi các câu hỏi thắc mắc về các vấn đề pháp luật, xin gửi về địa chỉ [email protected] (Xin ghi rõ địa chỉ, số điện thoại để chúng tôi tiện liên hệ) Ban Bạn đọc

Trong lúc chạy xe máy bạn tôi va chạm với một người đi xe đạp băng qua đường. Hậu quả, chiếc xe đạp bị hư hỏng, người điều khiển xe đạp và bạn tôi đều bị thương nhẹ.

Cấp Giấy Phép Xây Dựng

Thông tin thủ tục hành chính Cấp giấy phép xây dựng – Long An Cách thực hiện thủ tục hành chính Cấp giấy phép xây dựng – Long An  Trình tự thực hiện

Bước 1:

Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2:

Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An (65B Châu Văn Giác, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An). Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: . Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp . Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại

Bước 3:

Phòng Quản lý Quy hoạch và Xây dựng thuộc Ban kiểm tra và thụ lý hồ sơ

Bước 4:

Doanh nghiệp nhận Giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) . Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút . Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ

 Điều kiện thực hiện Nội dung Văn bản quy định

Chưa có văn bản!

Thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính Cấp giấy phép xây dựng – Long An

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 12 Thông tư này;

Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;

Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm: a) Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 – 1/500; b) Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; c) Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200; d) Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế. Đối với nhà ở riêng lẻ không bắt buộc phải có báo cáo thẩm định, phê duyệt thiết kế; nhưng nếu quy mô từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250 m2 trở lên thì phải do tổ chức tư vấn hoặc cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thiết kế và phải chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế. Cơ quan cấp phép xây dựng chỉ kiểm tra tính hợp lệ của các bản vẽ kết cấu chịu lực. Tổ chức, cá nhân thiết kế và thẩm tra thiết kế (nếu có) phải chịu trách nhiệm về kết quả thiết kế do mình thực hiện. Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 3 tầng hoặc có tổng diện sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.

Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.

Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9 Thông tư này, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.

Các biểu mẫu của thủ tục hành chính Cấp giấy phép xây dựng – Long An Phí và lệ phí của thủ tục hành chính Cấp giấy phép xây dựng – Long An Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính Cấp giấy phép xây dựng – Long An

Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng – Long An

Nghị Định Mới Về Cấp Giấy Phép Xây Dựng: Quy Định Cụ Thể Các Điều Kiện Được Cấp Giấy Phép Xây Dựng Tạm

Vừa qua, Chính phủ ban hành Nghị định số 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng (GPXD), gồm 5 chương, 28 điều, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/10/ 2012. Theo đó:

– Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có GPXD, trừ trường hợp xây dựng các công trình như: công trình bí mật Nhà nước, công trình tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính và các công trình khác theo quy định miễn GPXD; công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư; công trình hạ tầng kỹ thuật chỉ yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật; nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa thuộc khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt…

Thời hạn khởi công xây dựng công trình: chậm nhất 12 tháng kể từ ngày được cấp GPXD.

GPXD bao gồm các loại: xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời công trình.

– Điều kiện cấp giấy phép xây dựng:

+ Các loại công trình và nhà ở riêng lẻ được cấp GPXD khi đáp ứng các điều kiện chung như: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư. Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), tuân thủ hành lang bảo vệ công trình. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định (đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận).

Ngoài ra, các loại công trình và nhà ở riêng lẻ còn phải tuân thủ các điều kiện riêng đối với từng loại công trình theo quy định.

+ Các điều kiện đối với trường hợp cấp GPXD tạm:

Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư; đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình. Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do UBND cấp tỉnh quy định; chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong GPXD tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố.

GPXD tạm chỉ cấp cho từng công trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và cho dự án.

– Hồ sơ đề nghị cấp GPXD gồm:

+ Đơn đề nghị cấp GPXD (theo mẫu).

+ Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giấy tờ về quyền sở hữu công trình, nhà ở, đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo; quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định.

+ Hai bộ bản vẽ thiết kế do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện và đã được chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định.

+ Đối với trường hợp lắp đặt thiết bị hoặc kết cấu khác vào công trình đã xây dựng, nhưng không thuộc sở hữu của chủ đầu tư thì phải có bản sao có chứng thực hợp đồng với chủ sở hữu công trình.

+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định.

– Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi GPXD:

UBND cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp GPXD đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử – văn hoá; công trình tượng đài thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác. UBND cấp huyện cấp GPXD các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý. UBND xã cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý. Công trình do cơ quan nào cấp GPXD thì cơ quan đó có quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi GPXD do mình cấp. UBND cấp tỉnh quyết định thu hồi GPXD do cấp dưới cấp không đúng quy định.

Điểm Mới Của Luật Xây Dựng Năm 2023 Về Miễn Giấy Phép Xây Dựng

Ngày 17/6/2023, Quốc hội tiến hành biểu quyết thông qua Luật Xây dựng (sửa đổi) với với 92,96% đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành, có hiệu lực 01/01/2023

Theo đó, Luật quy định cụ thể 10 trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:

Thứ nhất, Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp.

Luật xây dựng sửa đổi 2023 kế thừa quy định của Luật 2014.

Thứ hai, Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch Nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng.

So với Luật 2014 thì Luật Xây dựng 2023 đã bổ sung các chủ thể ở trung ương quyết định đầu tư được miễn phép xây dựng như: người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch Nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội

(So sánh điểm mới của Luật Xây dựng 2023 với Luật Xây dựng 2014)

Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này.

Luật xây dựng sửa đổi đã thay đổi cụm từ “theo quy định tại Điều 131 của Luật này” thay cho cụm từ “phục vụ thi công xây dựng công trình chính”.

Thứ tư, Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn phòng, chống cháy, nổ.

Luật xây dựng 2023 đã gọp quy định tại điểm g và điểm h của khoản 1 Điều 89 Luật xây dựng 2014 thành một điểm và bổ sung quy định việc cải tạo, sửa chữa công trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn phòng, chống cháy, nổ.

Đây là quy định hoàn toàn mới của Luật Xây dựng sửa đổi 2023.

Thứ sáu, Công trình xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Luật Xây dựng 2023 kế thừa quy định của Luật 2014 nhưng bổ sung quy định trường hợp không phù hợp với quy hoạch xây dựng dựng thì có thể phủ hợp quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(xem hướng dẫn quy trình xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực xây dựng mới nhất)

Thứ bảy, Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này.

Thứ tám, Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Luật Xây dựng 2023 cơ bản kế thừa Luật 2014, tuy nhiên đa bỏ quy định tổng diện tích sàn dưới 500 m 2

(Thế nào là nhà ở riêng lẻ – công trình nào được xác định là nhà ở riêng lẻ)

Thứ chín, Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 7 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

(Từ 01/01/2023, xây dựng nhà ở nông thôn phải xin giấy phép xây dựng)

Luật Xây dựng 2023 đã quy định rõ hơn đối với công trình xây dựng ở nông thôn chỉ có công trình xây dựng cấp IV mới được miễn phép . Trước đây, Luật 2014 quy định: Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt được miễn phép.

Luật bổ sung công trình nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô trên 7 tầng phải xin phép; đối với miền núi, hải đảo thì nhà ở riêng lẻ miễn phép.

Thứ mười, Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

Như vậy, từ ngày 01/01/2023, Luật Xây dựng sửa đổi 2023 có hiệu lực thi hành thì các quy định về miễn giấy phép xây dựng đã được quy định cụ thể, rõ ràng hơn, thuận lợi cho công tác quản lý cũng như người dân trong việc xây dựng công trình.

Rubi

Văn Bản Hướng Dẫn Về Cấp Giấy Phép Xây Dựng

Hướng Dẫn Thủ Tục Xin Giấy Phép Xây Dựng, Văn Bản Hướng Dẫn Về Cấp Giấy Phép Xây Dựng, Hướng Dẫn Về Giấy Phép Và Thanh Tra Công Trình Dân Dụng, Mẫu Giấy ưng Thuận Cho Đứng Tên Giấy Phép Xây Dựng, Giay Uy Quyen Xin Giấy Phép Xây Dựng, Mẫu Đơn Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Cấp 4, Mẫu Đơn Xin Cấp Giấy Phép Xây Dựng Tạm, Thủ Tục Xin Giấy Phép Xây Dựng, Mẫu Đơn Xin Giấy Phép Xây Dựng, Mẫu Đơn Xin Cấp Giấy Phép Xây Dựng, Đơn Xin Giấy Phép Xây Dựng, Mẫu Giấy Phép Xây Dựng, Đơn Xin Cấp Giấy Phép Xây Dựng Tạm, Mẫu Giấy Phép Xây Dựng Nhà ở, Cấp Giấy Phép Sử Dụng Vũ Khí, Mẫu Đơn Xin Trích Lục Giấy Phép Xây Dựng, Đơn Đề Nghị Cấp Giấy Phép Xây Dựng, Thủ Tục Xin Trích Lục Giấy Phép Xây Dựng, Giấy ủy Quyền Xin Phép Xây Dựng, Giấy Phép Xây Dựng Tường Rào, Mẫu Giấy Phép Xây Dựng Có Thời Hạn, Mẫu Đơn Đề Nghị Cấp Giấy Phép Xây Dựng, Thủ Tục Xin Giấy Phép Xây Dựng Quận 9, Thủ Tục Xin Giấy Phép Xây Dựng Quận 7, Tôi Cần Những Bản Vẽ Sơ Đồ Nào Để Xin Giấy Phép Xây Dựng?, Thủ Tục Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà 7 Tầng, Mẫu Đơn Đề Nghị Gia Hạn Giấy Phép Xây Dựng, Mẫu Giấy ủy Quyền Xin Phép Xây Dựng, Giấy Cho Phép Sử Dụng Hình ảnh, Cấp Giấy Phép Xây Dựng Có Thời Hạn Đối Với Nhà ở Đô Thị, Đơn Xin Trích Lục Giấy Phép Xây Dựng, ủy Quyền Xin Giấy Phép Xây Dựng, Mai Don Xin Trichluc Giay Phep Xay Dung, Giấy ủy Quyền Cấp Phép Xây Dựng, Hướng Dẫn Thủ Tục Đổi Giấy Phép Lái Xe, Thủ Tục Hành Chính Xin Giấy Phép Xây Dựng, Mẫu Văn Bản Đề Nghị Cấp Lại Giấy Phép Sử Dụng Công Cụ Hỗ Trợ, Hướng Dẫn Viết Giấy Xin Phép, Hướng Dẫn Về Giấy Phép Và Thanh Tra Khu Dân Cư, Đáp án 450 Câu Hỏi Dùng Cho Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe Cơ Giới Đường Bộ, Đơn Đề Nghị Điều Chỉnh Giấy Phép Xây Dựng, Hướng Dẫn Đăng Ký Đổi Giấy Phép Lái Xe Qua Mạng, Giấy Cho Phép Sử Dụng Và Công Bố Cơ Sở Dữ Liệu Tiếng Nói Và Hình ảnh, Hướng Dẫn Thủ Tục Cấp Phép Xây Dựng, Bản Khai Đề Nghị Cấp Giấy Phép Sử Dụng Tần Số Và Thiết Bị Vô Tuyến Điện, Thông Tư Hướng Dẫn Cấp Phép Xây Dựng, Theo Hướng Bên Phải Có Được Phép Đỗ Xe Dừng Xe Không?, Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản Của Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng Đồng Tháp Ngày 17/8/, Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản Của Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng Đồng Tháp Ngày 17/8/, Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản Của Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng Đồng Tháp Ngày 17/8/, Tiểu Luận Xử Lý Tình Huống Vi Phạm Hành Chính Xây Dựng Nhà Không Phép, Giấy Đề Nghị Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng Xe ô Tô, Giay Xác Nhan Mat Giay Phép Dang Ky Kinh Doanh, Thông Tư Hướng Dẫn Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất, Hướng Dẫn Viết Đơn Đăng Ký Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất, Giấy Uỷ Quyền Lấy Giấy Phép Lái Xe, Mẫu Giấy Xin Phép, Thủ Tục Cấp Mới Giấy Phép Lái Xe, 600 Câu Hỏi ôn Thi Giấy Phép Lái Xe, Thủ Tục Mua Giấy Phép Vào Phố Cấm, Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Giấy Phép Lái Xe, Mẫu Giấy Phép Lái Xe, Mẫu Đơn Xin Cấp Giấy Phép Dạy Thêm Học Thêm, Thủ Tục Xin Giấy Phép Xây Nhà Cấp 4, Mẫu Đơn Xin Đổi Giấy Phép Lái Xe Mô Tô, Thủ Tục Xin Giấy Phép Nhà Cấp 4, Mẫu Đơn Xin Đổi Giấy Phép Lái Xe B2, Mẫu Đơn Xin Đổi Giấy Phép Lái Xe, Đơn Báo Mất Giấy Phép Lái Xe Oto, Mất Giấy Phép Lái Xe, Mẫu Đơn Xin Đổi Giấy Phép Lái Xe Hà Nội, Đơn Xin Giấy Phép Vào Phố Cấm, Mẫu Đơn Xin Đổi Cấp Lại Giấy Phép Lái Xe, Thủ Tục Cấp Đổi Giấy Phép Lái Xe, Mẫu Đơn Xin Đổi Giấy Phép Lái Xe Mới, Mẫu Đơn Xin Đổi Giấy Phép Lái Xe ô Tô, Giấy Phép Cat, Mẫu Đơn Xin Giấy Phép Vào Phố Cấm Hà Nội, Mẫu Giấy Phép, Thủ Tục Xin Giấy Phép Sửa Nhà Cấp 4, Mẫu Đơn Xin Đổi Giấy Phép Lái Xe Pet, Đơn Xin Xác Nhận Giấy Phép Lái Xe, Mẫu Đơn Đề Nghị Đổi Cấp Lại Giấy Phép Lái Xe, Đơn Trình Báo Mất Giấy Phép Lái Xe ô Tô, Giấy Xin Phép Ra Ngoài, Mẫu Giấy Phép Bán Hàng, Mẫu Đơn Đề Nghị Cấp Lại Giấy Phép Lái Xe, Bộ Đề Thi Giấy Phép Lái Xe Hạng A1, Mẫu Đơn Đăng Ký Đổi Giấy Phép Lái Xe, Tài Liệu ôn Thi Giấy Phép Lái Xe B2, Đơn Đề Nghị Cấp Lại Giấy Phép Lái Xe, Đơn Đề Nghị Đổi Cấp Lại Giấy Phép Lái Xe, Đơn Đề Nghị Đổi Giấy Phép Lái Xe, Thủ Tục Xin Giấy Phép Mở Quán ăn, Giấy Về Phép Quân Đội, Mẫu Giấy Nghỉ Phép, Bộ Đề Thi Giấy Phép Lái Xe Hạng B2, Mẫu Đơn Xin Trình Báo Mất Giấy Phép Lái Xe, Mẫu Đơn Đăng Ký Thi Giấy Phép Lái Xe, Đơn Trình Báo Mất Giấy Phép Lái Xe,

Hướng Dẫn Thủ Tục Xin Giấy Phép Xây Dựng, Văn Bản Hướng Dẫn Về Cấp Giấy Phép Xây Dựng, Hướng Dẫn Về Giấy Phép Và Thanh Tra Công Trình Dân Dụng, Mẫu Giấy ưng Thuận Cho Đứng Tên Giấy Phép Xây Dựng, Giay Uy Quyen Xin Giấy Phép Xây Dựng, Mẫu Đơn Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Cấp 4, Mẫu Đơn Xin Cấp Giấy Phép Xây Dựng Tạm, Thủ Tục Xin Giấy Phép Xây Dựng, Mẫu Đơn Xin Giấy Phép Xây Dựng, Mẫu Đơn Xin Cấp Giấy Phép Xây Dựng, Đơn Xin Giấy Phép Xây Dựng, Mẫu Giấy Phép Xây Dựng, Đơn Xin Cấp Giấy Phép Xây Dựng Tạm, Mẫu Giấy Phép Xây Dựng Nhà ở, Cấp Giấy Phép Sử Dụng Vũ Khí, Mẫu Đơn Xin Trích Lục Giấy Phép Xây Dựng, Đơn Đề Nghị Cấp Giấy Phép Xây Dựng, Thủ Tục Xin Trích Lục Giấy Phép Xây Dựng, Giấy ủy Quyền Xin Phép Xây Dựng, Giấy Phép Xây Dựng Tường Rào, Mẫu Giấy Phép Xây Dựng Có Thời Hạn, Mẫu Đơn Đề Nghị Cấp Giấy Phép Xây Dựng, Thủ Tục Xin Giấy Phép Xây Dựng Quận 9, Thủ Tục Xin Giấy Phép Xây Dựng Quận 7, Tôi Cần Những Bản Vẽ Sơ Đồ Nào Để Xin Giấy Phép Xây Dựng?, Thủ Tục Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà 7 Tầng, Mẫu Đơn Đề Nghị Gia Hạn Giấy Phép Xây Dựng, Mẫu Giấy ủy Quyền Xin Phép Xây Dựng, Giấy Cho Phép Sử Dụng Hình ảnh, Cấp Giấy Phép Xây Dựng Có Thời Hạn Đối Với Nhà ở Đô Thị, Đơn Xin Trích Lục Giấy Phép Xây Dựng, ủy Quyền Xin Giấy Phép Xây Dựng, Mai Don Xin Trichluc Giay Phep Xay Dung, Giấy ủy Quyền Cấp Phép Xây Dựng, Hướng Dẫn Thủ Tục Đổi Giấy Phép Lái Xe, Thủ Tục Hành Chính Xin Giấy Phép Xây Dựng, Mẫu Văn Bản Đề Nghị Cấp Lại Giấy Phép Sử Dụng Công Cụ Hỗ Trợ, Hướng Dẫn Viết Giấy Xin Phép, Hướng Dẫn Về Giấy Phép Và Thanh Tra Khu Dân Cư, Đáp án 450 Câu Hỏi Dùng Cho Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe Cơ Giới Đường Bộ, Đơn Đề Nghị Điều Chỉnh Giấy Phép Xây Dựng, Hướng Dẫn Đăng Ký Đổi Giấy Phép Lái Xe Qua Mạng, Giấy Cho Phép Sử Dụng Và Công Bố Cơ Sở Dữ Liệu Tiếng Nói Và Hình ảnh, Hướng Dẫn Thủ Tục Cấp Phép Xây Dựng, Bản Khai Đề Nghị Cấp Giấy Phép Sử Dụng Tần Số Và Thiết Bị Vô Tuyến Điện, Thông Tư Hướng Dẫn Cấp Phép Xây Dựng, Theo Hướng Bên Phải Có Được Phép Đỗ Xe Dừng Xe Không?, Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản Của Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng Đồng Tháp Ngày 17/8/, Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản Của Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng Đồng Tháp Ngày 17/8/, Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản Của Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng Đồng Tháp Ngày 17/8/,

08 Điểm Mới Về Giấy Phép Xây Dựng Từ Ngày 01/01/2023

07/09/2023 08:27 AM

– Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp.

– Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng.

– Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014 (sau đây gọi tắt là LXD 2014).

– Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

– Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp GPXD theo quy định của LXD 2014.

– Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

– Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

2. Điều kiện cấp GPXD có thời hạn từ 01/01/2023

(1) Điều kiện chung cấp GPXD có thời hạn gồm:

– Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

– Phù hợp với mục đích sử dụng đất được xác định tại giấy tờ hợp pháp về đất đai của người đề nghị cấp GPXD có thời hạn;

– Khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong GPXD có thời hạn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất, chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ. Trường hợp quá thời hạn này mà quy hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng công trình cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

(2) Công trình xây dựng được cấp GPXD có thời hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm (1) kể trên và các Khoản 3, 4 và 5 Điều 91 LXD 2014.

(3) Nhà ở riêng lẻ được cấp GPXD có thời hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm (1) kể trên và các Điểm b, c và d Khoản 1 Điều 93 LXD 2014.

(4) Đối với công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ được cấp GPXD có thời hạn, khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong GPXD mà quy hoạch xây dựng có điều chỉnh kéo dài kế hoạch thực hiện thì cơ quan đã cấp GPXD có trách nhiệm thông báo về việc gia hạn thời gian tồn tại của công trình. Trường hợp chủ đầu tư tiếp tục có nhu cầu xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo thì thực hiện cấp GPXD có thời hạn theo thời hạn của quy hoạch xây dựng điều chỉnh.

(5) Đối với công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp GPXD có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp GPXD có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.

Trường hợp sau 03 năm kể từ ngày công bố kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được công bố mà không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất được quyền đề nghị cấp GPXD có thời hạn theo quy định tại Điểm (2) và (3) kể trên.

3. Quy trình cấp GPXD và điều chỉnh GPXD từ 01/01/2023 như sau:

– Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp GPXD, điều chỉnh GPXD cho cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD;

– Cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh GPXD; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

– Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp GPXD căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp GPXD;

4. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi GPXD từ 01/01/2023

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp GPXD đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp GPXD trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp GPXD thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp GPXD đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.

– Cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi GPXD do mình cấp.

– Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD không thu hồi GPXD đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi GPXD.

5. Điều kiện cấp GPXD đối với nhà ở riêng lẻ từ 01/01/2023:

– Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

– Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 79 LXD 2014;

– Hồ sơ đề nghị cấp GPXD theo quy định tại Khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 LXD 2014.

Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

(1) Hồ sơ đề nghị cấp GPXD đối với xây dựng công trình tôn giáo gồm:

– Đơn đề nghị cấp GPXD;

– Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;

– Bản vẽ thiết kế xây dựng;

– Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.

– Văn bản có ý kiến về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

7. Hồ sơ đề nghị cấp GPXD đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình từ 01/7/2023 gồm:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình.

– Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật.

– Bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình, nhà ở riêng lẻ đề nghị được cải tạo.

– Đối với công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.

8. Quyền và nghĩa vụ của người đề nghị cấp GPXD từ ngày 01/01/2023

(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp GPXD có các quyền sau:

– Yêu cầu cơ quan cấp GPXD giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp GPXD;

– Khiếu nại, khởi kiện, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp GPXD;

– Được khởi công xây dựng công trình theo quy định của LXD 2014.

(2) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp GPXD có các nghĩa vụ sau:

– Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp GPXD;

– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp GPXD;

– Thông báo về ngày khởi công xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc;

– Thực hiện đúng nội dung của GPXD.

Cập nhật thông tin chi tiết về Điểm Mới Về Cấp Giấy Phép Xây Dựng trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!