Bạn đang xem bài viết Điều Kiện, Thủ Tục & Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Phép Lao Động được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Văn bản pháp luật hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép lao động
Bộ luật Lao động 2023 có hiệu lực từ ngày 1/1/2023;
Nghị định 152/2023 NĐ-CP ngày 30/12/2023 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Điều kiện người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2023.
Bên cạnh đó, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Đối tượng người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt NamViệc cấp giấy phép lao động nước ngoài được áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể gồm các đối tượng như sau:
Thực hiện hợp đồng lao động;
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
Nhà đầu tư góp vốn vào công ty Việt Nam, thành lập công ty Việt Nam nhưng góp vốn dưới 3 tỷ đồng Việt Nam;
Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
Chào bán dịch vụ;
Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Tình nguyện viên;
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Hồ sơ cấp giấy phép lao động cần chuẩn bị
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Lưu ý về phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ cấp giấy phép lao động
Đối với phiếu lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài: phiếu lý lịch tư pháp cấp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp tại nước ngoài không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
Đối với phiếu lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam: Nếu người lao động có xác nhận tạm trú tại Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam để nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động. Thời hạn của lý lịch tư pháp được cấp tại Việt Nam cho người nước ngoài cũng không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuậtChuyên gia thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.
Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
Lao động kỹ thuật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;
Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Lưu ý: Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định, gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;
Ảnh nộp cùng hồ sơ02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Bản sao giấy tờ cá nhânBản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật. Bao gồm tất cả các trang của hộ chiếu.
Các giấy tờ khác
Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp cần có các văn bản sau:
Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam;
Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận theo quy định phải các văn bản:
Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài,Hợp đồng trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải các văn bản:
Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản:
Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam phải các văn bản:
Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc
Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải các văn bản: Văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
Một số lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động
Các loại giấy tờ, hồ sơ cần phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng
Quy trình cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt NamBước 1. Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài
Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai và báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ ra thông báo chỉnh sửa.
Hồ sơ bao gồm: Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (theo mẫu số 01 Phụ lục 01 Nghị định số 152/2023/NĐ-CP) kèm bản sao đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao độngTrước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải khai thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Nộp hồ sơ tại: Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận hoặc hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc
Bước 3: Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất của tỉnhSau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động) phải thực hiện các thủ tục như sau:
Ký kết hợp đồng lao động với người được cấp giấy phép lao động;
Đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01/01/2023 người lao động nước ngoài nếu đã được cấp giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Hiện tại người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) không phải thực hiện thực hiện chế độ báo cáo định kỳ. Thay vào đó, người sử dụng lao động sẽ báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bước 4: Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoàiSau khi Người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, thì việc tiếp theo là xin cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao đông. Tại Việt Nam thời hạn của Giấy phép lao động tối đa là 02 năm vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo giấy phép lao động.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (thường là người sử dụng lao động)
Hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;
Giấy phép lao động của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;
03 ảnh mầu (kích thước 2cm x 3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
Giấy xác nhận tạm trú do Công an xã/phường nơi người nước ngoài tạm trú xác nhận;
Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của đơn vị bảo lãnh.
Lưu ý về sử dụng giấy phép lao động, thẻ tạm trú
Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp, tổ chức cần thực hiện thu hồi lại giấy phép lao động và thẻ tạm trú đã cấp cho người nước ngoài với tư cách là người lao động tại doanh nghiệp, tổ chức để tránh các trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức xảy ra (nếu có).
Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Tài liệu phải hợp pháp hoá lãnh sự?
Các tài liệu do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cấp/ban hành mà người lao động nước ngoài nộp trong hồ sơ để nghị cấp giấy phép lao động phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các đơn vị được sử dụng người nước ngoài?
Mọi công ty, doanh nghiệp, tổ chức hoặt động hợp pháp tại Việt Nam đều được phép sử dụng người lao động nước ngoài. Đơn vị sử dụng người lao động nước ngoài phải tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật.
Dịch vụ tư vấn cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của Công ty luật Việt An
Tư vấn các thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam (để có thể thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp người nước ngoài cần có xác nhận tạm trú tại Việt Nam);
Tư vấn hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo qui định;
Tư vấn thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam để xin giấy phép lao động;
Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp giấy phép lao động;
Tư vấn điều kiện để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam;
Hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép lao động tại Việt Nam cho khách hàng;
Tư vấn các trường hợp không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động và thực hiện thủ tục cấp xác nhận thuộc trường hợp không phải xin cấp giấy phép lao động;
Đại diện doanh nghiệp và người lao động thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tư vấn, hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sau khi được cấp giấy phép lao động.
Thủ Tục Và Điều Kiện Mở Quán Karaoke
Karaoke là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện và được quy định tại Điều 30 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP.
Khách hàng hỏi: Tôi muốn mở một quán karaoke, tôi muốn hỏi tôi phải đáp ứng những điều kiện gì, thủ tục mở quán lànhư thế nào và chi phí để được cấp giấy phép là bao nhiêu?
Tư vấn LTS:
Karaoke là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Muốn mở quán karaoke, bạn phải đáp ứng một số điều kiện như sau:
Thứ nhất, Về Điều kiện kinh doanh karaoke được quy định tại Điều 30 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng và được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL như sau:
– Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
– Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng;Nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa;
– Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Địa điểm hoạt động karaoke có khoảng các từ 200m trở lênđo theo đường giao thông từ cửa phòng karaoke đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau.
– Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Thứ hai, Về Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh karaoke được quy định tại Điều 32Nghị định số 103/2009/NĐ-CP như sau:
Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:
– Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2;
– Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;
– Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;
– Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke;
– Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ;
– Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;
– Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 37 Quy chế này;
– Các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung không phải thực hiện quy định về âm thanh tại khoản 2 nhưng phài thực hiện quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.
Thứ ba, về Hồ sơ xin phép được quy định tại Điều 13 Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDLnhư sau:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (mẫu số 3 và mẫu số 5 ban hành kèm theoThông tư này);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;
+ Văn bản đồng ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến (đối với kinh doanh karaoke).
– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp cấp giấy phép kinh doanh.
– Thời hạn:Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Về mức thu lệ phí, được quy định tại Điều 3, Thông tư số 156/2012/TT-BTCquy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường có quy định về mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke như sau:
– Tại các thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng) và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh thì mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.
– Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định trên) mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy.
Như vậy, bạn muốn mở quán karaoke thì cần phải đảm bảo các điều kiện và thủ tục như trên.
Văn phòng luật sư LTS – Dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại tphcm
Điều Kiện Thủ Tục Việt Kiều Mua Nhà
Luật Nhà ở 2014 là bước tiến rất lớn “mở cửa” cho Việt Kiều (người Việt Nam định cư ở nước ngoài) được sở hữu nhà đất tại Việt Nam. Theo đó, để là một bên trong các giao dịch nhà đất tại Việt Nam, điều kiện tiên quyết là Việt Kiều cần chứng minh được mình là người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Ngoài ra, cần phải nắm rõ những quy định phức tạp của Pháp luật Đất đai và Nhà ở để có thể hạn chế rủi ro luôn hiện hữu.
Văn phòng Luật sư Vũ Như Hảo và Cộng sự – một văn phòng đã giúp nhiều khách hàng là Việt Kiều và người nước ngoài mua nhà đất tại Nha Trang, Khánh Hòa – bằng kiến thức và kinh nghiệm thực tế xin tư vấn một cách cẩn trọng các bước sau để tham gia giao dịch mua bán nhà đất theo quy định của pháp luật ở Việt Nam:
Bước 1: Việt Kiều chứng minh mình là người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Bước 2: Xác định loại bất động sản (nhà đất) mà mình muốn mua theo quy định của pháp luật Việt Nam thuộc diện Việt kiều được quyền sở hữu.
Bước 3: Kiểm tra giấy tờ pháp lý của nhà đất.
Bước 4: Ký hợp đồng đặt cọc để bảo đảm hợp đồng mua bán (nếu có).
Bước 5: Ký và công chứng hợp đồng mua bán nhà đất.
Bước 6: Làm thủ tục sang tên và nộp các loại thuế, lệ phí.
Chi tiết các bước trên được thực hiện như sau:
BƯỚC 1: CHỨNG MINH LÀ NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
Theo quy định của Luật nhà ở 2014, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nếu được phép nhập cảnh vào Việt Nam đều được mua nhà đất tự do tại Việt Nam. Vấn đề là làm thế nào để chứng minh mình là người Việt Nam định cư ở Nước ngoài? Trên thực tế, các giấy tờ sau dùng để chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
1) Trường hợp mang hộ chiếu Việt Nam thì hộ chiếu phải còn giá trị và có đóng dấu nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu (Việt Kiều lưu ý khi nhập cảnh nhớ yêu cầu Hải quan đóng dấu vì có một số trường hợp Hải quan “quên” không đóng);
2). Trường hợp mang hộ chiếu nước ngoài thì hộ chiếu phải còn giá trị, có đóng dấu nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và KÈM THEO giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy tờ xác nhận là gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Về cơ bản, chỉ cần có giấy tờ chứng minh mình là người Việt Nam như trên, các chủ thể có thể yên tâm rằng mình được sở hữu nhà đất tại Việt Nam với các quyền và nghĩa vụ giống như người Việt Nam. Các giấy tờ nêu trên được dùng cho việc làm thủ tục mua bán nhà đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(*) Nếu không chứng minh được mình là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải mua nhà tại Việt Nam với tư cách là người nước ngoài với một số hạn chế nhất định như các điều kiện nêu tại bài viết “Điều kiện để người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam“.
BƯỚC 2: XÁC ĐỊNH LOẠI BẤT ĐỘNG SẢN (NHÀ ĐẤT) PHÙ HỢP QUY ĐỊNH VIỆT KIỀU ĐƯỢC SỞ HỮU
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu các loại bất động sản sau đây: (1) nhà ở thương mại, (2) nhà ở riêng lẻ (nhà phố) và (3) quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật (không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đất thổ cư bình thường) ngoài các trường hợp nêu trên).
*Ghi chú: Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường . Nhà đầu tư là các công ty có chức năng kinh doanh Bất động sản được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư (Luật nhà ở 2014).
BƯỚC 3: KIỂM TRA GIẤY TỜ PHÁP LÝ NHÀ ĐẤT
1). Nhà ở thương mại (nhà ở trong dự án) thì yêu cầu chủ đầu tư cung cấp những giấy tờ sau:
1.1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó có ngành nghề kinh doanh bất động sản
1.2. Giấy phép đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
1.3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) của cả khu đất thực hiện dự án
1.6. Hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
1.7. Biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng,hợp đồng bảo lãnh, văn bản cho phép bán, cho thuê mua của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai
2. Nhà ở riêng lẻ (nhà phố): Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất .
Ngoài ra, Việt Kiều cũng cần kiểm tra trên giấy tờ nhà đất và thực tế xem có đúng như quy hoạch trên bản vẽ, có làm thủ tục hoàn công hay chưa, nhà đất đã từng sữa chữa, thay đổi kiến trúc hay không, nếu có phải được cập nhật vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.
Đảm bảo rằng nhà ở hoặc nhà trong dự án không nằm trong quy hoạch của Nhà nước, không thuộc diện tranh chấp, không bị kê biên đảm bảo thi hành án.
BƯỚC 4: KÝ HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC (Nếu có)
Đây là một loại thủ tục không bắt buộc, có giá trị như một loại giao ước giữa bên bán và bên mua. Thường thì các bên sẽ tự thỏa thuận về nội dung hợp đồng đặt cọc cũng như số tiền đặt cọc(khoảng 5 – 15% giá trị nhà đất), thời gian đặt cọc (khoảng 10 – 30 ngày). Trường hợp bên mua thanh toán một lần thì không cần ký hợp đồng đặt cọc.
BƯỚC 5: KÝ và CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN
1) HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ
1.1) Bản chính Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
1.2. Bản chính giấy tờ tùy thân của bên mua và bên bán gồm:
– Giấy chứng minh nhân dân/ hộ chiếu (còn thời hạn sử dụng: CMND không quá 15 năm và Hộ chiếu không quá 10 năm kể từ ngày cấp);
– Trường hợp mang hộ chiếu nước ngoài thì phải còn giá trị, có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy tờ xác nhận là gốc Việt Nam
– Sổ hộ khẩu
– Giấy đăng ký kết hôn (trường hợp đã kết hôn); hoặc Giấy xác nhận độc thân (trường hợp đang độc thân hoặc đã ly hôn);
– Ngoài ra trong trường hợp có uỷ quyền thì văn bản uỷ quyền phải được công chứng và người được uỷ quyền cũng phải mang bản chính Giấy CMND/ hộ chiếu và Sổ hộ khẩu;
1.4. Dự thảo hợp đồng, giao dịch mà các bên chuẩn bị hoặc các bên cũng có thể yêu cầu công chứng tự soạn trên thông tin mà các bên cung cấp;
Nếu quý khách hàng không yên tâm về các vấn đề pháp lý khi ký kết hợp đồng mua bán nhà đất, từ bước ký hợp đồng đặt cọc đến bước giao kết hợp đồng mua bán, cần một đội ngũ luật sư hỗ trợ về soạn thảo hợp đồng mua bán nhà đất, liên hệ với Luật sư địa ốc để được hỗ trợ trực tiếp.
2) TRÌNH TỰ THỦ TỤC
Tiếp theo công chứng viên sẽ kiểm tra giấy tờ (nếu hợp lệ) sẽ tiến hành soạn thảo Hợp đồng theo yêu cầu của các bên (hoặc theo Hợp đồng mẫu của các bên mang theo).
Các bên tiến hành ký hợp đồng và công chứng viên công chứng hợp đồng.
BƯỚC 6: THỦ TỤC SANG TÊN VÀ NỘP CÁC LOẠI THUẾ PHÍ
1) TRÌNH TỰ THỦ TỤC CHUNG
– Nộp hồ sơ sang tên Giấy chứng nhận
-Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện thì gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, đồng thời viết biên nhận ngày hẹn nhận thông báo thuế
– Đến ngày hẹn nhận thông báo thuế, công dân mang biên nhận đến nhận thông báo thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có). Sau đó, nộp biên lai thuế cho bộ phận tiếp nhận. Bộ phận tiếp nhận hẹn ngày nhận giấy chứng nhận.
– Cán bộ xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp
-Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
– Công dân nộp lệ phí địa chính
2) ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường tại địa phương nơi có nhà, đất. (ở Nha Trang nộp tại Cơ quan “Một cửa” của UBND thành phố Nha Trang)
Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày
3) HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ
3.1. Đơn xin đăng ký biên động quyền sử dụng đất (theo mẫu)
3.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính + bản sao chứng thực);
3.3. Sổ hộ khẩu của các bên (bản sao chứng thực)/hoặc hộ chiếu/giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam, gốc Việt Nam
3.4. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (công chứng);
3.5. Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (bản chính) (trong trường hợp hợp chia tách, hoặc hợp nhất nhiều thửa đất);
3.6.Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng nhân thân (bản sao);
3.7.Biên lai nộp nghĩa vụ tài chính (bản chính)
4) HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ KHI THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH (THUẾ VÀ LỆ PHÍ)
Các nghĩa vụ tài chính: (1) Thuế thu nhập cá nhân: 2%; (2) Lệ phí trước bạ: 0,5%
– Bản chính hoặc bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN
– Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản
-Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB
5) KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT: Cơ quan tài nguyên môi trường cấp Giấy chứng nhận mới cho bên mua/ bên nhận chuyển nhượng hoặc cập nhận bổ sung vào trang bổ sung của Giấy chứng nhận tùy theo yêu cầu của người nộp hồ sơ.
Luật sư – Thạc sĩ: Vũ Như Hảo www.LuatSuNhaTrang.vn Skype: vu.nhu.hao Yahoo Messenger: [email protected] E-mail: [email protected] Facebook:https://www.facebook.com/LuatsuNhaTrang Cellphone: 0914 086292
Điều Kiện Thủ Tục Kinh Doanh Vàng Miếng
Vàng miếng là vàng được dập thành miếng, có đóng chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép sản xuất hoặc vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức sản xuất trong từng thời kỳ. Vậy đối tượng nào được kinh doanh vàng miếng? Điều kiện, trình tự thủ tục kinh doanh vàng miếng như thế nào?…sẽ được Lawkey giải đáp trong nội dung bài viết sau đây.
1. Đối tượng được phép kinh doanh vàng miếng:Chỉ các tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép kinh doanh.
2. Điều kiện để được cấp giấy phép a) Điều kiện đối với doanh nghiệp:– Là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
– Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.
– Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 (hai) năm trở lên.
– Có số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng từ 500 (năm trăm) triệu đồng/năm trở lên trong 2 (hai) năm liên tiếp gần nhất (có xác nhận của cơ quan thuế).
– Có mạng lưới chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam từ 3 (ba) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
b) Điều kiện đối với tổ chức tín dụng:– Có vốn điều lệ từ 3.000 (ba nghìn) tỷ đồng trở lên.
– Có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng.
– Có mạng lưới chi nhánh tại Việt Nam từ 5 (năm) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
+ Danh sách các địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, địa điểm kinh doanh);
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo danh sách nêu trên đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Xác nhận của cơ quan thuế về số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng trong 02 (hai) năm liền kề trước đó.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)
– Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
3.2 Đối với tổ chức tín dụng:+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư 16/2012/TT-NHNN);
+ Danh sách các địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch);
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo danh sách nêu trên đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)
– Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
Lưu ý: Ngay sau khi được cấp phép và hoạt động, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng có trách nhiệm sau đây:
+ Niêm yết công khai tại địa điểm giao dịch về giá mua và giá bán vàng miếng.
+ Có biện pháp và trang thiết bị bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh.
Điều Kiện Thủ Tục Buôn Bán Thuốc Thú Y
Thuốc thú y là đơn chất hoặc hỗn hợp các chất bao gồm dược phẩm, vắc-xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất được phê duyệt dùng cho động vật nhằm phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh, điều chỉnh, phục hồi chức năng sinh trưởng, sinh sản của động vật. Vậy thương nhân muốn buôn bán thuốc thú y cần đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật. Để giúp bạn đọc tìm hiểu về vấn đề này, Lawkey sẽ chia sẻ về Điều kiện thủ tục Buôn bán thuốc thú y theo quy định pháp luật trong nội dung bài viết sau đây.
Tổ chức buôn bán thuốc thú y phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp;
– Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp, cụ thể:
+ Có đủ quầy, tủ, giá kệ để chứa, đựng và trưng bày sản phẩm phải đảm bảo chắc chắn, dễ vệ sinh và tránh được những tác động bất lợi của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nấm mốc, động vật gặm nhấm và côn trùng gây hại;
+ Có trang thiết bị để bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn của sản phẩm; có nhiệt kế, ẩm kế theo dõi điều kiện bảo quản sản phẩm. Đối với cơ sở buôn bán vắc xin, chế phẩm sinh học phải có tủ lạnh, tủ mát hoặc kho lạnh; có nhiệt kế để kiểm tra điều kiện bảo quản; có máy phát điện dự phòng, vật dụng, phương tiện vận chuyển phân phối vắc xin bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn sản phẩm.
– Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y phải có Chứng chỉ hành nghề thú y;
– Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y.
2. Trình tự thủ tục xin cấp phép kinh doanh: a) Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc, tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ sau:+ Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán thuốc thú y; (Mẫu tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư 13/2023/TT-BNNPTNT);
+ Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán thuốc thú y; (Mẫu tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư 13/2023/TT-BNNPTNT);
+ Biên bản kiểm tra Điều kiện buôn bán thuốc thú y và giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán thuốc thú y;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
+ Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc thú y; (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).
+ Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;(Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố thuộc trung ương).
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh kiểm tra điều kiện của cơ sở buôn bán thuốc thú y; nếu đủ điều kiện thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y.
Trường hợp cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y có giá trị trong 05 năm.
– Tổ chức buôn bán thuốc thú y phải lập sổ theo dõi và lưu giữ hóa đơn chứng từ về việc mua, bán thuốc thú y.
Thủ Tục Và Điều Kiện Nhập Khẩu Hàng Hóa ?
Luật Minh Khuê, tư vấn và hỗ trợ khách hàng về trình tự thủ tục hải quan khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa và thủ tục xin giấy phép nhập khẩu đối với một số trường hợp theo quy định hiện hành như sau:
Nghị định 187/2013/NĐ-CP nghị định quy định chi tiết thi hành luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với người nước ngoài
Hoạt động mua bán hành hóa quốc tế và các hoạt động địa lý mua, bán với nước ngoài được điều chỉnh theo quy định tại nghị định 187/2013/NĐ-CP theo đó thương nhân Việt Nam và thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài thì có quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, cụ thể như sau:
” Điều 3. Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.
2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, khi xuất khẩu, nhập khẩu, ngoài việc thực hiện quy định của Nghị định này, thương nhân phải thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó.”
Chào Luật sư, Bên em là Công ty 100% vốn Hàn Quốc, hoạt động chính trong ngành Sản xuất sản phẩm từ plastic. Chi tiết: Gia công miếng dán bảo vệ bề mặt. Nay bên em muốn mở thêm ngành bán buôn luôn các nguyên liệu nhập về thay vì gia công thành phẩm. Vậy luật sư cho em hỏi là bên em có cần đăng ký thêm ngành xuất, nhập khẩu không ạ? Hay phải đăng ký thêm ngành nghề nào khác? Và nếu có thì hồ sơ đăng ký như thế nào ạ? Em xin cảm ơn
Trường hợp này bạn phải tiến hành đăng ký thêm ngành nghề bán buôn các nguyên liệu chứ không phải ngành nghề xuất nhập khẩu, bạn chưa cung cấp rõ những mặt hàng mà bạn tiến hành nhập khẩu nên mình chưa thể tra cụ thể mã ngành nghề cho bạn được. Còn về việc nhập khẩu hàng hóa thì bạn sẽ phải tiến hành làm thủ tục hải quan, trong trường hợp hàng hóa thuộc quản lý chuyên ngành của các bộ thì bạn phải tiến hành làm thủ tục xin giấy phép nhập khẩu trước. Để biết chính xác hàng hóa của bạn có cần làm thủ tục xin giấy phép nhập khẩu thì bạn có thể liên hệ trực tiếp vào tổng đài 1900.6162 của bên mình để được tư vấn trực tiếp
Kính gửi luật sư, Xin nhờ luật sư tư vấn giúp em. Hiện tại công ty em mới thành lập có vốn đầu tư của người nước ngoài, và trong ngành nghề công ty em được phép xuất nhập khẩu gạo nhưng công ty em không có kho chứa và nhà máy xay xác. Nay công ty em nhận một hợp đồng ủy thác xuất khẩu và bên công ty ủy thác có đủ nhà máy và kho chứa theo quy định. Vậy công ty em muốn xin giấy phép đủ điều kiện xuất khẩu gạo có được hay không? Và Khi xin giấy phép thì trên Đơn đề nghị cùng với các bản kê kho chứa, nhà máy sẽ do công ty em đứng tên hay công ty ủy thác đứng tên ạ? Em xin chân thành cảm ơn!
Trường hợp này nếu bạn ủy thác cho công ty khác thực hiện hoạt động nhập khẩu hàng hóa thì bên nhận ủy thác sẽ đứng ra nhập khẩu hàng hóa với danh nghĩa của họ theo những điều kiện đã thỏa thuận với bên bạn trước đó. Do đó trong trường hợp này mọi điều kiện để được phép nhập khẩu gạo phải do bên kia đáp ứng, thủ tục hải quan cũng do bên kia đứng ra thực hiện.
Xin tư vấn giúp em: Công ty em là công ty 100% vốn nước ngoài, lĩnh vực hoạt động là sản xuất linh kiện điện tử, nằm trong khu công nghệ cao TPHCM. Công ty em đã có giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh. Tuy nhiên, cty em hiện nay chưa đi vào hoạt động sản xuất chính thức, do đó cty em có lúc phải nhập khẩu thành phẩm từ nước ngoài về để bán cho đối tác cần hàng. Nay cty em muốn xin cấp quyền được phép xuất, nhập khẩu hàng hóa. Xin tư vấn giúp em thủ tục để thực hiện xin cấp quyền xuất nhập khẩu. Em cảm ơn.
Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: hoặc gửi qua email: để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Bộ phận tư vấn pháp luật doanh nghiệp – Công ty Luật Minh Khuê.
Thủ Tục Và Điều Kiện Nhập Quốc Tịch Việt Nam
Tôi là một người mang quốc tịch Hàn Quốc đang công tác tại Việt Nam được 3 năm, hiện tại tôi muốn sinh sống lâu dài ổn định tại Việt Nam và muốn nhập quốc tịch Việt Nam thì điều kiện ra sao? thủ tục như thế nào?
Người gửi: Kim Kwang Soo (Đà Nẵng)
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1/ Căn cứ pháp lý– Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014;
– Văn bản hợp nhất số 5183/VBHN-BTP năm 2014 hợp nhất Nghị định số 78/2009/NĐ-CP và Nghị định số 97/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam do Bộ Tư pháp ban hành.
2/ Thủ tục và điều kiện nhập quốc tịch Việt NamCăn cứ theo Điều 19 của Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014 có quy định về Điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam như sau:
“1. Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
c) Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều này, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
6. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam.”
Ngoài ra, căn cứ theo Điều 5 Văn bản hợp nhất số 5183/VBHN-BTP quy định vềMột số điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam như sau:
“Các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam được quy định như sau:
1. Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt với công dân Việt Nam trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và làm việc của người đó.
2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam phải là người đang thường trú tại Việt Nam và được cơ quan công an có thẩm quyền của Việt Nam cấp thẻ thường trú.
Thời gian thường trú tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được tính từ ngày người đó được cấp thẻ thường trú.
3. Khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được chứng minh bằng tài sản, nguồn thu nhập hợp pháp của người đó hoặc sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.”
Như vậy, do thời gian bạn cư trú tại Việt Nam mới là 3 năm nên do đó, nếu bạn muốn nhập quốc tịch Việt Nam thì bạn phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014 nói trên.
Về thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam:
Bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 20 của Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014 về Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam như sau:
“1. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:
a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;
e) Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;
g) Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.
2. Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật này thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn.
3. Chính phủ quy định cụ thể các giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.”
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, bạn sẽ thực hiện thủ tục pháp lý theo các bước sau đây:
1. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này hoặc không hợp lệ thì Sở Tư pháp thông báo ngay để người xin nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
3. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Cập nhật thông tin chi tiết về Điều Kiện, Thủ Tục & Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Phép Lao Động trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!