Xu Hướng 3/2023 # Điều Kiện, Thủ Tục &Amp; Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Phép Lao Động # Top 8 View | Bac.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Điều Kiện, Thủ Tục &Amp; Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Phép Lao Động # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Điều Kiện, Thủ Tục &Amp; Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Phép Lao Động được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Văn bản pháp luật hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép lao động

Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021;

Nghị định 152/2020 NĐ-CP ngày 30/12/2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Điều kiện người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam

Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019.

Bên cạnh đó, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Đối tượng người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam

Việc cấp giấy phép lao động nước ngoài được áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể gồm các đối tượng như sau:

Thực hiện hợp đồng lao động;

Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

Nhà đầu tư góp vốn vào công ty Việt Nam, thành lập công ty Việt Nam nhưng góp vốn dưới 3 tỷ đồng Việt Nam;

Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

Chào bán dịch vụ;

Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

Tình nguyện viên;

Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Hồ sơ cấp giấy phép lao động cần chuẩn bị

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.

Lưu ý về phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ cấp giấy phép lao động

Đối với phiếu lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài: phiếu lý lịch tư pháp cấp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp tại nước ngoài không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

Đối với phiếu lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam: Nếu người lao động có xác nhận tạm trú tại Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam để nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động. Thời hạn của lý lịch tư pháp được cấp tại Việt Nam cho người nước ngoài cũng không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật

Chuyên gia thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.

Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Lao động kỹ thuật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;

Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Lưu ý: Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định, gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;

Ảnh nộp cùng hồ sơ

02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Bản sao giấy tờ cá nhân

Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật. Bao gồm tất cả các trang của hộ chiếu.

Các giấy tờ khác

Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp cần có các văn bản sau:

Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam;

Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;

Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận theo quy định phải các văn bản:

Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài,

Hợp đồng trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải các văn bản:

Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản:

Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam phải các văn bản:

Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc

Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải các văn bản: Văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

Một số lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động

Các loại giấy tờ, hồ sơ cần phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng

Quy trình cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1. Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai và báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ ra thông báo chỉnh sửa.

Hồ sơ bao gồm: Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (theo mẫu số 01 Phụ lục 01 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP) kèm bản sao đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động

Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải khai thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Nộp hồ sơ tại: Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận hoặc hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn

Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc

Bước 3: Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất của tỉnh

Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động) phải thực hiện các thủ tục như sau:

Ký kết hợp đồng lao động với người được cấp giấy phép lao động;

Đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01/01/2018 người lao động nước ngoài nếu đã được cấp giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Hiện tại người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) không phải thực hiện thực hiện chế độ báo cáo định kỳ. Thay vào đó, người sử dụng lao động sẽ báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 4: Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài

Sau khi Người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, thì việc tiếp theo là xin cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao đông. Tại Việt Nam thời hạn của Giấy phép lao động tối đa là 02 năm vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo giấy phép lao động.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú

Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (thường là người sử dụng lao động)

Hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;

Giấy phép lao động của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;

03 ảnh mầu (kích thước 2cm x 3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

Giấy xác nhận tạm trú do Công an xã/phường nơi người nước ngoài tạm trú xác nhận;

Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của đơn vị bảo lãnh.

Lưu ý về sử dụng giấy phép lao động, thẻ tạm trú

Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp, tổ chức cần thực hiện thu hồi lại giấy phép lao động và thẻ tạm trú đã cấp cho người nước ngoài với tư cách là người lao động tại doanh nghiệp, tổ chức để tránh các trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức xảy ra (nếu có).

Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Tài liệu phải hợp pháp hoá lãnh sự?

Các tài liệu do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cấp/ban hành mà người lao động nước ngoài nộp trong hồ sơ để nghị cấp giấy phép lao động phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Các đơn vị được sử dụng người nước ngoài?

Mọi công ty, doanh nghiệp, tổ chức hoặt động hợp pháp tại Việt Nam đều được phép sử dụng người lao động nước ngoài. Đơn vị sử dụng người lao động nước ngoài phải tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật.

Dịch vụ tư vấn cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của Công ty luật Việt An

Tư vấn các thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam (để có thể thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp người nước ngoài cần có xác nhận tạm trú tại Việt Nam);

Tư vấn hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo qui định;

Tư vấn thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam để xin giấy phép lao động;

Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp giấy phép lao động;

Tư vấn điều kiện để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam;

Hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép lao động tại Việt Nam cho khách hàng;

Tư vấn các trường hợp không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động và thực hiện thủ tục cấp xác nhận thuộc trường hợp không phải xin cấp giấy phép lao động;

Đại diện doanh nghiệp và người lao động thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tư vấn, hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sau khi được cấp giấy phép lao động.

Thủ Tục Và Điều Kiện Mở Quán Karaoke

Karaoke là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện và được quy định tại Điều 30 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP.

Khách hàng hỏi: Tôi muốn mở một quán karaoke, tôi muốn hỏi tôi phải đáp ứng những điều kiện gì, thủ tục mở quán lànhư thế nào và chi phí để được cấp giấy phép là bao nhiêu?

Tư vấn LTS:

Karaoke là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Muốn mở quán karaoke, bạn phải đáp ứng một số điều kiện như sau:

Thứ nhất, Về Điều kiện kinh doanh karaoke được quy định tại Điều 30 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng và được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL như sau:

– Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;

– Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng;Nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa;

– Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Địa điểm hoạt động karaoke có khoảng các từ 200m trở lênđo theo đường giao thông từ cửa phòng karaoke đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau.

– Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Thứ hai, Về Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh karaoke được quy định tại Điều 32Nghị định số 103/2009/NĐ-CP như sau:

Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:

– Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2;

– Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;

– Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;

– Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke;

– Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ;

– Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;

– Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 37 Quy chế này;

– Các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung không phải thực hiện quy định về âm thanh tại khoản 2 nhưng phài thực hiện quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.

Thứ ba, về Hồ sơ xin phép được quy định tại Điều 13 Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDLnhư sau:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (mẫu số 3 và mẫu số 5 ban hành kèm theoThông tư này);

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;

+ Văn bản đồng ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến (đối với kinh doanh karaoke).

–  Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép:  Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp cấp giấy phép kinh doanh.

–  Thời hạn:Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Về mức thu lệ phí, được quy định tại Điều 3, Thông tư số 156/2012/TT-BTCquy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường có quy định về mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke như sau:

–  Tại các thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng) và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh thì mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke:

+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.

– Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định trên) mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke:

+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy.

Như vậy, bạn muốn mở quán karaoke thì cần phải đảm bảo các điều kiện và thủ tục như trên.

Văn phòng luật sư LTS – Dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại tphcm

Điều Kiện Thủ Tục Buôn Bán Thuốc Thú Y

Thuốc thú y là đơn chất hoặc hỗn hợp các chất bao gồm dược phẩm, vắc-xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất được phê duyệt dùng cho động vật nhằm phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh, điều chỉnh, phục hồi chức năng sinh trưởng, sinh sản của động vật. Vậy thương nhân muốn buôn bán thuốc thú y cần đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật. Để giúp bạn đọc tìm hiểu về vấn đề này, Lawkey sẽ chia sẻ về Điều kiện thủ tục Buôn bán thuốc thú y theo quy định pháp luật trong nội dung bài viết sau đây.

Tổ chức buôn bán thuốc thú y phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

– Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp;

– Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp, cụ thể:

+ Có đủ quầy, tủ, giá kệ để chứa, đựng và trưng bày sản phẩm phải đảm bảo chắc chắn, dễ vệ sinh và tránh được những tác động bất lợi của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nấm mốc, động vật gặm nhấm và côn trùng gây hại;

+ Có trang thiết bị để bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn của sản phẩm; có nhiệt kế, ẩm kế theo dõi điều kiện bảo quản sản phẩm. Đối với cơ sở buôn bán vắc xin, chế phẩm sinh học phải có tủ lạnh, tủ mát hoặc kho lạnh; có nhiệt kế để kiểm tra điều kiện bảo quản; có máy phát điện dự phòng, vật dụng, phương tiện vận chuyển phân phối vắc xin bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn sản phẩm.

– Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y phải có Chứng chỉ hành nghề thú y;

– Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y.

2. Trình tự thủ tục xin cấp phép kinh doanh:

a) Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc, tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ sau:

+ Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán thuốc thú y; (Mẫu tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT);

+ Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán thuốc thú y; (Mẫu tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT);

+ Biên bản kiểm tra Điều kiện buôn bán thuốc thú y và giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán thuốc thú y;

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);

+ Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc thú y; (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).

+ Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;(Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố thuộc trung ương).

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh kiểm tra điều kiện của cơ sở buôn bán thuốc thú y; nếu đủ điều kiện thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y.

Trường hợp cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y có giá trị trong 05 năm.

– Tổ chức buôn bán thuốc thú y phải lập sổ theo dõi và lưu giữ hóa đơn chứng từ về việc mua, bán thuốc thú y.

Điều Kiện, Thủ Tục Kinh Doanh Nhà Hàng Ăn Uống

Sắp tới tôi và một số người bạn muốn chung vốn mở 1 nhà hàng ăn uống, vậy các luật sư cho tôi hỏi, chúng tôi cần làm gì để có thể kinh doanh nhà hàng này hợp pháp. Tôi xin cảm ơn!

Người gửi: Hương Linh ( Phú Thọ)

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

– Luật an toàn vệ sinh thực phẩm 2010

– Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

– Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường

– Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 về Đăng ký doanh nghiệp

– Nghị định 39/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh

– Thông tư 60/2014/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2014 quy định chi tiết một số điều của nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu

Để kinh doanh nhà hàng ăn uống thì theo quy định pháp luật hiện hành, các bạn cần có 1 số các giấy phép sau:

Hoạt động kinh doanh nhà hàng ăn của các bạn là có địa điểm cố định và mang tính thường xuyên, do đó, không thuộc các trường hợp kinh doanh không phải đăng ký quy định tại Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP vì vậy để kinh doanh dịch vụ này hợp pháp thì các bạn phải đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, như bạn trình bày thì bạn kinh doanh chung với 1 số người bạn khác nữa, do đó, tùy vào nhu cầu, các bạn có thể đăng ký kinh doanh theo 1 trong số các hình thức sau: Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh, Hộ kinh doanh.

Cụ thể để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh thì bạn và các bạn của bạn cần đáp ứng điều kiện và thủ tục như sau:

– Điều kiện với cá nhân thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh:

Bạn và các bạn của bạn cùng góp vốn để mở nhà hàng do đó cả bạn và các bạn của bạn đều là cá nhân thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh; do đó, theo quy định pháp luật các bạn phải đáp ứng các điều kiện như sau:

+ Trường hợp các bạn thành lập doanh nghiệp(công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014, cụ thể là:

“Điều 18. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.”

+ Trường hợp các bạn thành lập hộ kinh doanh thì cần đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 67 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, cụ thể là:

“Điều 67. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh

1. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này.

2. Cá nhân, hộ gia đình quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. Cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này được quyền góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

3. Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.”

Như bạn trình bày thì các bạn góp vốn kinh doanh do đó, các bạn cần xác định rõ tỷ lệ % vốn của mỗi người và cử 1 người (hoặc nhiều hơn 1 đối với trường hợp thành lập công ty cổ phần, công ty TNHH) làm người đại diện theo pháp luật.

+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (01 bộ)

Tuy vào loại hình doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh mà các bạn đăng ký thì thành phần hồ sơ có sự khác nhau, cụ thể:

* Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh: xem Điều 21 Luật doanh nghiệp 2014

* Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH: xem Điều 22 Luật doanh nghiệp 2014

* Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần: xem Điều 23 Luật doanh nghiệp 2014

Sau khi hoàn thiện hồ sơ theo quy định các bạn gửi hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh ( Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư)

+ Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ( trao giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho các bạn)

+ Bước 4: Trả kết quả: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ các bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Khoản 10 Điều 5 Luật an toàn vệ sinh thực phẩm 2010 quy định hành vi cấm “10. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ sở không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.” Như bạn trình bày thì các bạn mở nhà hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống, do đó, khi kinh doanh các bạn cần có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Điều kiện, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

– Điều kiện cấp: đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật an toàn vệ sinh thực phẩm 2010 cụ thể như sau:

“Điều 34. Đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

1. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;

b) Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”

+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ(1 bộ)

Thành phần hồ sơ gồm các giấy tờ quy định tại Điều 1 Thông tư 47/2014/TT-BYT, cụ thể gồm:

“Điều 1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (sau đây gọi tắt là cơ sở) được đóng thành 01 bộ theo quy định tại Điều 36 Luật an toàn thực phẩm, gồm các giấy tờ sau:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).

3. Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:

a) Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;

b) Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;

c) Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.

4. Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).

5. Danh sách kết quả khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.

6. Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.”

+ Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp, cụ thể như sau: Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT

“Điều 5. Phân cấp cấp Giấy chứng nhận

1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho các cơ sở sau đây:

a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ Kế hoạch Đầu tư và Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện,thị xã và thành phố thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.

2. Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ.[…]”

+ Bước 3: Thẩm định hồ sơ và việc đáp ứng điều kiện cấp của cơ sở(Khoản 1, 2 Điều 2 Thông tư 47/2014/TT-BYT)

“Điều 2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận

a) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ;

b) Nếu quá 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ.

a) Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở. Trường hợp ủy quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền;

– Đoàn thẩm định cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập;

– Đoàn thẩm định cơ sở gồm từ 3 đến 5 thành viên, trong đó tương ứng phải có ít nhất 1 đến 2 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm;

– Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định cơ sở.

c) Nội dung thẩm định cơ sở:

– Đối chiếu thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy định;

– Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở với hồ sơ và theo quy định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.”

+ Bước 3: Cấp giấy chứng nhận: Khoản 3 Điều 2 Thông tư 47/2017/TT-BYT

a) Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 37 Luật an toàn thực phẩm.

b) Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện, biên bản phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 15 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của Đoàn thẩm định lần trước. Việc thẩm định thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này

c) Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý an toàn thực phẩm trực tiếp của địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 1 của Thông tư này.”

– Thời hạn, hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là 3 năm (Điều 37 Luật an toàn vệ sinh thực phẩm 2010)

“Điều 37. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.

2. Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật này.”

Trường hợp nhà hàng ăn uống của bạn có kinh doanh thêm hoạt động bán lẻ rượu thì bạn còn phải xin thêm giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo quy định tại Thông tư 60/2014/TT-BCT. Để được cấp giấy phép bạn cần làm 01 bộ hồ sơ (thành phần hồ sơ Điều 12 Thông tư 60/2014/TT-BTC) gửi Phòng Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.

Đối với trường hợp bạn chỉ kinh doanh rượu tiêu dùng tại chỗ ăn kèm đối với đồ ăn thì không cần phải xin giấy phép bán lẻ rượu mà chỉ phải thông báo với Phòng Công Thương (Phòng Kinh tế) trên địa bàn trước khi thực hiện kinh doanh theo quy định tại văn bản số 3414/BCT-TTN ngày 07/4/2015 của Bộ Công Thương.

Chuyên viên: Nguyễn Thị Thu

Điều Kiện Và Thủ Tục Xin Nhập Quốc Tịch Mỹ

Nếu bạn đã được bảo lãnh đi Mỹ định cư thì việc nhập quốc tịch Mỹ là điều cần thiết để bạn chính thức trở thành công dân Mỹ. Nhưng điều kiện để được nhập tịch Mỹ là gì và thủ tục như thế nào?

Điều kiện để được nhập quốc tịch Mỹ

– Có kiến thức Anh ngữ và hiểu biết về lịch sử, chính quyền Hoa Kỳ.

– 18 tuổi trở lên, trừ khi được miễn vì đang ở trong quân đội Hoa Kỳ.

– Trung thành với Hiến Pháp và sẵn sàng gia nhập quân đội Hoa Kỳ.

– Phải có đạo đức tốt, không vi phạm luật hình sự như khai gian, trộm cắp, bị trục xuất, dùng giấy tờ giả, đánh bài bất hợp pháp, buôn bán chất cấm…

– Là thường trú nhân Mỹ có thẻ xanh Mỹ ít nhất 5 năm (cần ở Mỹ 2,5 năm), hoặc 3 năm (cần ở Mỹ 18 tháng) nếu kết hôn với 1 công dân Mỹ.

Thủ tục nhập tịch Mỹ

Hồ sơ yêu cầu

– Thẻ xanh mỹ (bản sao)

– Đơn xin nhập tịch (N-400)

– Hai tấm hình chân dung: 2×2 inch

– Lệ phí thi quốc tịch Mỹ: 680 USD (Có thể được miễn nếu bạn có thu nhập thấp)

– Giấy đăng ký kết hôn và bản sao chứng minh chung sống (đối với đương đơn kết hôn với công dân Mỹ).

Trình tự của kỳ thi nhập tịch Mỹ

– Điền thông tin vào đơn thi quốc tịch Mỹ N-400 và nộp đơn lên Sở Di trú Mỹ. Thời gian chờ đợi để đơn xin nhập quốc tịch được Sở Di Trú chấp thuận tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Thường thì khoảng từ 5 – 7 tháng.

– Chuyên viên Sở Di trú Mỹ sẽ phỏng vấn bạn trực tiếp về những thông tin cá nhân bạn, về lịch sử và chính trị Mỹ (bạn phải trả lời đúng 6 trên 10 câu) và khả năng sử dụng tiếng Anh ở trình độ cơ bản.

– Nhận kết quả kỳ thi nhập tịch: bạn sẽ biết kết quả chính thức sau 120 ngày, tuy nhiên bạn sẽ được chuyên viên ở Sở Di trú thông báo kết quả ngay sau khi bạn thi xong (nếu bạn không đạt 1 trong 2 phần thi hoặc cả 2 phần thi tiếng Anh và lịch sử và chính trị Mỹ, bạn sẽ được thi lại sau lần thi đầu tiên từ 60 đến 90 ngày).

– Nhận được thông báo và tham gia buổi lễ “Tuyên thệ Trung thành Oath of Allegiance”

Đại diện tại Việt Nam: TOÀN CẦU VISA

Địa chỉ: Tầng 7, Tòa nhà Sunshine, 21K Nguyễn Văn Trỗi, Q. Phú Nhuận, TP HCM

Hotline: 0896.162.026

Email: info@toancauvisa.com

Fanpage: Bảo Lãnh Định Cư Mỹ – Toàn Cầu Visa

Cập nhật thông tin chi tiết về Điều Kiện, Thủ Tục &Amp; Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Phép Lao Động trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!