Bạn đang xem bài viết Hỗ Trợ Doanh Nghiệp Khởi Nghiệp Sáng Tạo Theo Nghị Định 39/2023/Nđ được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
5
/
5
(
1
bình chọn
)
Nghị định 39/2023/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Luật Doanh nghiệp. Trong đó đáng chú ý là nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo (Startup) theo Điều 21
1. Hỗ trợ tư vấn về sở hữu trí tuệ; khai thác và phát triển tài sản trí tuệ:
a) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; b) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ; c) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị của nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế; d) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý.
2. Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm mới, mô hình kinh doanh mới:
a) Cung cấp thông tin miễn phí về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; b) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở; c) Giảm 50% phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; giảm 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; giảm 50% chi phÍ cấp đâu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng trên một lần thử và không quá 01 lần trên năm; d) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tự tổ chức đo lường; đ) Giảm 50% phí thử nghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà nước nhưng không quá 10 triệu đồng trên một lần thử và không quá 01 lần trên năm.
3. Hỗ trợ về ứng dụng, chuyển giao công nghệ
Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng ứng dụng công nghệ cao, hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng không quá 100 triệu đồng trên một hợp đồng và không quá một hợp đồng mỗi năm.
4. Hỗ trợ về đào tạo, thông tin, xúc tiến thương mại, thương mại hóa:
a) Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo chuyên sâu về các nội dung sau: Xây dựng, phát triển sản phẩm; thương mại hóa sản phẩm; gọi vốn đầu tư; phát triển thị trường; kết nối mạng lưới khởi nghiệp với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học. Chi phí hỗ trợ không quá 20 triệu đồng trên một khóa đào tạo và không quá 01 khóa đào tạo trên năm; b) Miễn phí tra cứu, khai thác, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu về sáng chế, thông tin công nghệ, kết quả nghiên cứu; c) Hỗ trợ 100% chi phí gian hàng tại Hội trợ triển lãm xúc tiến thương mại trong nước và quốc tế; được ưu tiên tham gia Chương trình xúc tiến thương mại có sử dụng ngân sách nhà nước; d) Miễn phí cung cấp thông tin, truyền thông về kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, thu hút đầu tư từ các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
5. Hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung:
a) Hỗ trợ 100% chi phí sử dụng trang thiết bị tại các cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; b) Hỗ trợ 50% nhưng không vượt quá 5 triệu đồng/tháng/doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo phí tham gia các cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
Tải về Nghị định 39/2023/NĐ-CP
Tiêu Chí Xác Định Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Theo Nghị Định 39/2023/Nđ
Chính phủ ban hành Nghị định số 39/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong đó, Nghị định quy định rõ tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nghị định quy định, doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định.
Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định.
Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định. Xác định lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệpLĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế và quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp hoạt động trong nhiều lĩnh vực, doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào lĩnh vực có doanh thu cao nhất. Trường hợp không xác định được lĩnh vực có doanh thu cao nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào lĩnh vực sử dụng nhiều lao động nhất.
Các bạn muốn tìm hiểu chuyên sâu hơn về thuế TNCN, TNDN… Kỹ năng quyết toán thuế thì có thể có tham gia: Lớp học kế toán thuế thực tế chuyên sâu tại trung tâm đào tạo kế toán VAT Hải phòngTiêu Chí Xác Định Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Nghị Định 39/2023/Nđ
Nghị định 39/2023/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Luật Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa.
1. Doanh nghiệp siêu nhỏTrong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
2. Doanh nghiệp nhỏTrong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Doanh nghiệp vừaTrong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Tải về Nghị định 39/2023/NĐ-CP
Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Được Xác Định Như Thế Nào Theo Nghị Định Số 39/2023/Nđ
(Baocaotaichinh.vn) Căn cứ theo Nghị định số 39/2023/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2023, Căn cứ để xác định doanh nghiệp là Siêu nhỏ, Nhỏ, Và vừa được xác định theo các tiêu chí sau:
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ 1.1. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và
Tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
1.2. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và
Tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
2. Doanh nghiệp nhỏ 2.1. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và
Tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
2.2. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và
Tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Doanh nghiệp vừa 3.1. Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và
Tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
3.2. Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và
Tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Ảnh: Internnet
4. Cách xác định tổng nguồn vốn và tổng doanh thu
Tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán thể hiện trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý liền kề thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ.
Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và được xác định trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng chưa phát sinh doanh thu thì doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn quy định tại Điều 9 Nghị định này để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trân trọng!
Nghị Định Hỗ Trợ Doanh Nghiệp Khởi Sự Kinh Doanh Nhanh Chóng, Dễ Dàng Hơn
Để hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, Nghị định số 22/2023/NĐ-CP đã quy định thời gian khai, nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 năm sau.Miễn lệ phí môn bài với 3 đối tượng
Để cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, khuyến khích khởi nghiệp, tại Nghị định số 22/2023/NĐ-CP đã quy định miễn lệ phí môn bài trong năm đầu (từ ngày 1/1 đến ngày 31/12) đối với 3 đối tượng, đó là: tổ chức thành lập mới; hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh; trong năm đầu thành lập, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài.
Ngoài ra, thực hiện miễn lệ phí môn bài đối với hợp tác xã nông nghiệp. Hoạt động của các hợp tác xã (đặc biệt là hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp) luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm đặc biệt. Hiện Nhà nước đã có nhiều chính sách ưu đãi đối với hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, như: miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, ưu đãi về thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ…
Tuy nhiên, hiện nay hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Do đó, để khuyến khích, hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các hợp tác xã nông nghiệp, tại Nghị định số 22/2023/NĐ-CP, Chính phủ đã miễn lệ phí môn bài đối với: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
Bên cạnh đó, tại nghị định mới này, Chính phủ đã quy định miễn lệ phí môn bài đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh.
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định miễn lệ phí môn bài 3 năm kể từ năm thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh; tuy nhiên, chưa có quy định miễn lệ phí môn bài đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập trong thời gian này.
Do đó, để khuyến khích, hỗ trợ thành lập doanh nghiệp và chuyển hoạt động của hộ kinh doanh lên doanh nghiệp, Nghị định số 22/2023/NĐ-CP đã quy định miễn lệ phí môn bài đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do doanh nghiệp nhỏ và vừa (chuyển từ hộ kinh doanh) thành lập, thời gian miễn lệ phí môn bài cùng với thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
Thực hiện ngay từ 25/2
Theo quy định tại Nghị định số 139/2023/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân mới ra hoạt động kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trường hợp mới thành lập nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế. Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.
Để hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, tại Nghị định số 22/2023/NĐ-CP đã quy định thời gian khai, nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 năm sau.
Đáng chú ý, nghị định mới đã bổ sung quy định hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành Thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.
Nhằm sớm hỗ trợ doanh nghiệp, khuyến khích hoạt động khởi nghiệp, Chính phủ quy định hiệu lực thi hành của các chính sách nêu trên ngay từ ngày 25/2/2023.
Theo Báo cáo Doing Business 2023, thủ tục Khởi sự kinh doanh của Việt Nam đứng thứ 104 trên tổng số 190 nền kinh tế, bao gồm 8 thủ tục thực hiện trong 17 ngày, trong đó có thủ tục nộp lệ phí môn bài (quy định tại Nghị định số 139/2023/NĐ-CP).
Thủ tục này là một bước trong quy trình khởi sự kinh doanh của doanh nghiệp, làm cho quy trình khởi sự kinh doanh ở nước ta bị tăng thêm 1 bước và cộng thêm 2 triệu đồng lệ phí môn bài. Do đó tổng chi phí khởi sự kinh doanh ở Việt Nam theo ghi nhận của Ngân hàng Thế giới là 3.050.000 đồng.
Nghị định số 139/2023/NĐ-CP được ban hành theo trình tự rút gọn để sớm đưa chính sách vào cuộc sống, nhằm tiếp tục thực hiện mục tiêu cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, giảm chi phí cho doanh nghiệp./.
Văn Bản Pháp Quy Về Thuế – Hỗ Trợ Doanh Nghiệp Khởi Nghiệp
STT MỘT SỐ THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VỀ THUẾ HIỆN HÀNH
1 Quản lý thuế
Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính TT156_2013
Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 11, Điều 16, Điều 19, Điều 21, Điều 22, Điều 28 TT119_2014
Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 16, Điều 23, Điều 31 TT151_2014
Thông tư 26/2023/TT-BTC ngày 27/2/2023 sửa đổi, bổ sung Điều 11, Điều 13, Điều 20, Điều 27, Điều 31, Điều 32, Điều 34, Điều 35, Điều 40, Điều 54, Điều 58 TT26_2023
Thông tư 92/2023/TT-BTC ngày 15/6/2023 sửa đổi, bổ sung Điều 16, Điều 33, Điều 53 TT92_2023
Thông tư 130/2023/TT-BTC ngày 12/8/2023 sửa đổi, bổ sung Điều 32, Điều 34 TT130_2023
2 Thuế môn bài
Thông tư 302/2023/TT-BTC ngày 15/1/2023 của Bộ Tài chính TT302_2023
3 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính TT219_2013
Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 5, Điều 7, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 TT119_2014
Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 4, Điều 14, Điều 15 TT151_2014
Thông tư 26/2023/TT-BTC ngày 27/2/2023 sửa đổi, bổ sung Điều 4, Điều 7, Điều 9, Điều 10, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 18 TT26_2023
Thông tư 130/2023/TT-BTC ngày 12/8/2023 sửa đổi, bổ sung Điều 4, Điều 9, Điều 18 TT130_2023
Thông tư 193/2023/TT-BTC ngày 24/11/2023 bổ sung điểm h khoản 7 Điều 5 TT193_2023
Thông tư 173/2023/TT-BTC ngày 28/10/2023 sửa đổi,bổ sung khổ thứ nhất Khoản 3 Điều 15 TT173_2023
Nghị định 146/NĐ-CP ngày 15/12/2023 sửa đổi Nghị định 100/2023/NĐ-CP ngày 01/07/2023 ND146_2023
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính TT78_2014
Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 5, Điều 6, Điều 19 TT119_2014
Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 18, Điều 20, Điều 23 TT151_2014
Thông tư 96/2023/TT-BTC ngày 22/6/2023 sửa đổi, bổ sung Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 14, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 23 TT96_2023
Thông tư 130/2023/TT-BTC ngày 12/8/2023 bổ sung Điều 18 TT130_2023
5 Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 TT111_2013
Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 1 TT119_2014
Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 2, Điều 26, Điều 30 TT151_2014
Thông tư 92/2023/TT-BTC ngày 15/6/2023 sửa đổi, bổ sung Điều 2, Điều 3, Điều 5, Điều 7, Điều 9, Điều 11, Điều 12, Điều 15, Điều 16, Điều 25 TT92_2023
6 Hóa đơn, chứng từ
Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính TT39_2014
Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 3, Điều 4, Điều 16, Điều 27 TT119_2014
Thông tư 26/2023/TT-BTC ngày 27/2/2023 sửa đổi, bổ sung Điều 4, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 14, Điều 16, điểm 2.4 Phụ lục 4 TT26_2023
7 Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thông tư 195/2023/TT-BTC ngày 24/11/2023 của Bộ Tài chính TT195_2023
Thông tư 130/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 5, Điều 6, Điều 8 TT130_2023
Thông thư 20/2023/TT-BTC ngày 6/3/2023 sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 8 TT20_2023
8 Thuế nhà thầu
Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính TT103_2014
Cập nhật thông tin chi tiết về Hỗ Trợ Doanh Nghiệp Khởi Nghiệp Sáng Tạo Theo Nghị Định 39/2023/Nđ trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!