Xu Hướng 12/2023 # Họp Hội Đồng Thành Viên Trong Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Họp Hội Đồng Thành Viên Trong Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Họp hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn 1 TV và CT TNHH 2 TV trở lên. Các trường hợp tiến hành cuộc họp Hội đồng thành viên. Ủy quyền tham gia họp Hội đồng thành viên.

Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế sang cơ chế thị trường Nhà nước luôn có những chính sách và những sự ưu tiên cho sự phát triển của các công ty tư nhân mở ra nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp. Cùng với những thuận lợi đó mỗi hình thức doanh nghiệp như công ty TNHH, Công ty Cổ phần, công ty Hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân cần có những định hướng, chiến lược phát triển riêng.Hiện nay, công ty trách nhiệm hữu hạn đang hoạt động khá phổ biến, đặc biệt là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Công ty trách nhiệm hữu hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Điều lệ công ty quy định định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.

Họp hội đồng thành viên: được triệu tập họp theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 50 của Luật này. Cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được tổ chức tại trụ sở chính của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Thứ hai, Điều kiện để tiến hành họp Hội đồng thành viên

Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành mỗi năm ít nhất một lần, được quy định rất cụ thể trong điều lệ công ty. Trong trường hợp điều lệ công ty không quy định thì cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên sự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ.Hội đồng thành viên có thể được triệu tập họp bất cứ khi nào theo yêu cầu của chủ tịch Hội đồng thành viên. Hoặc của thành viên, hoặc nhóm thành viên sở hữu 1 tỷ lệ phần vốn góp nhất định.Cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được tổ chức tại trụ sở chính của công ty. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Nếu trong trường hợp triệu tập họp Hội đồng thành viên lần thứ nhất nhưng không thỏa mãn điều kiện để tiến hành cuộc họp thì sẽ tiến hành các bước theo quy định của điều lệ công ty, trong trương hợp điều lệ công ty không quy định thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất thì phải tiến hành họp lần thứ hai. Cuộc họp Hội đồng thành viên triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 50% vốn điều lệ;

Về thể thức tiến hành cuộc họp: Các thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên phải tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên. Thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên, hình thức biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.

Về thời gian tiến hành cuộc họp. Trường hợp cuộc họp đủ điều kiện quy định tại Điều này không hoàn thành chương trình họp trong thời hạn dự kiến, thì có thể kéo dài phiên họp; thời hạn kéo dài không được quá 30 ngày, kể từ ngày khai mạc cuộc họp đó.

Hội đồng thành viên được triệu tập họp theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 50 của Luật này. Cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được tổ chức tại trụ sở chính của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Thứ ba, Tiến trình chuẩn bị và tổ chức họp Hội đồng thành viên

Đầu tiên Tiến hành chuẩn bị chương trình, tài liệu để phục vụ cho cuộc họp hội đồng thành viên và gửi cho các thành viên trong hội đồng thành viên

-Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; họ, tên, chữ ký của thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền;

-Tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

-Nội dung kiến nghị đưa vào chương trình họp;

-Lý do kiến nghị.

Chủ tịch Hội đồng thành viên phải chấp thuận kiến nghị và bổ sung chương trình họp Hội đồng thành viên. Nếu kiến nghị có đủ nội dung theo quy định được gửi đến trụ sở chính của công ty chậm nhất 01 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng thành viên. Trường hợp kiến nghị được trình ngay trước khi họp thì kiến nghị được chấp thuận nếu đa số các thành viên dự họp tán thành.

Tiếp theo tiến hành thông báo mời họp cho thành viên

Trong quá trình họp hội đồng thành viên thông qua các nghị quyết thuộc thẩm quyền bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.

Đối với các vấn đề cần được biểu quyết thì thể thức biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì quyết định về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên: Sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ công ty, Quyết định phương hướng phát triển công ty; Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; Thông qua báo cáo tài chính hằng năm; Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.

Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, nghị quyết của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp trong các trường hợp sau đây: Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này; Được số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp tán thành đối với quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, giải thể công ty.

Trường hợp Điều lệ công ty không quy định hoặc không có quy định khác thì thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên bằng văn bản để thông qua nghị quyết được thực hiện theo quy định sau đây: Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định việc lấy ý kiến thành viên Hội đồng thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền; Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức việc soạn thảo, gửi các báo cáo, về nội dung cần quyết định, dự thảo nghị quyết và phiếu lấy ý kiến đến các thành viên Hội đồng thành viên; Trong tờ p hiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây: Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính; Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, tỷ lệ phần vốn của thành viên Hội đồng thành viên; Vấn đề cần lấy ý kiến và ý kiến trả lời tương ứng theo thứ tự tán thành, không tán thành và không có ý kiến; Thời hạn cuối cùng phải gửi phiếu lấy ý kiến về công ty; Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Phiếu lấy ý kiến có nội dung đầy đủ, có chữ ký của thành viên công ty và được gửi về công ty trong thời hạn quy định được coi là hợp lệ;

Sau khi lấy đầy đủ phiếu lấy ý kiến Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức việc kiểm phiếu, lập báo cáo và thông báo kết quả kiểm phiếu, quyết định được thông qua. Báo cáo kết quả kiểm phiếu có giá trị tương đương biên bản họp Hội đồng thành viên và phải có các nội dung chủ yếu sau đây: Mục đích, nội dung lấy ý kiến; Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền đã gửi phiếu lấy ý kiến hợp lệ; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện ủy quyền của thành viên mà không nhận được phiếu lấy ý kiến hoặc gửi phiếu lấy ý kiến không hợp lệ; Vấn đề được lấy ý kiến và biểu quyết; tóm tắt ý kiến của thành viên về từng vấn đề lấy ý kiến (nếu có); Tổng số phiếu lấy ý kiến hợp lệ, không hợp lệ, không nhận được; tổng số phiếu lấy ý kiến hợp lệ tán thành, không tán thành đối với từng vấn đề biểu quyết; Các quyết định được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết tương ứng; Họ, tên, chữ ký của người kiểm phiếu và Chủ tịch Hội đồng thành viên. Người kiểm phiếu và Chủ tịch Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm liên đới về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của nội dung báo cáo kết quả kiểm phiếu.

Chủ tịch Hội đồng thành viên trong thời hạn 07 ngày làm việc phải gửi quyết định được thông qua đến các thành viên, kể từ ngày kết thúc thời hạn mà thành viên phải gửi ý kiến về công ty.

Hội Đồng Thành Viên Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hai Thành Viên

Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Cơ quan này bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức. Các quyền và nghĩa vụ hội đồng thành viên được quy định rõ tại Khoản 2, Điều 55, Luật doanh nghiệp 2023.

Cơ sở pháp lý: Điều 55. Hội đồng thành viên, Luật doanh nghiệp 2023

Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức. Điều lệ công ty quy định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.

Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;

c) Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;

d) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;

e) Quyết định mức lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;

g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;

h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;

i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;

k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

l) Quyết định tổ chức lại công ty;

m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;

n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Giải Thể Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1 Thành Viên ?

Kính chào công ty Luật Thái An, hiện tại tôi đang có vấn đề muốn nhờ luật sư tư vấn giúp như sau: Năm 2013 tôi thành lập công ty TNHH 1 thành viên, nhưng sau 3 năm hoạt động công ty tôi luôn làm ăn thô lỗ, cơ cấu hoạt động và tổ chức thì kém, vì vậy, giờ tôi muốn giải thể công ty, rất mong luật sư tư vấn giúp về thủ tục cũng như trình tự các bước để giải thể công ty như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả lời

Thứ nhất: Về điều kiện để được giải thể doanh nghiệp.

         Vì bạn là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, nên theo quy định của pháp luật, cụ thể là khoản 1 Điều 201 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định các trường hợp giải thể doanh nghiệp thì bạn có quyền quyết định việc có giải thể công ty hay không.

          Tuy nhiên, để được giải thể bạn cần lưu ý doanh nghiệp của bạn chỉ được giải thể  khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.

Thứ hai: Về trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Bước 1: Chủ sở hữu phải thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Trong quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung như sau:

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

+ Lý do giải thể;

+ Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

+ Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 2: Phải tổ chức thanh lý tài sản.

Bạn phải trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Bước 4: Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.

Khi thanh toán các khoản nợ, doanh nghiệp bạn cần lưu ý khi thanh toán phải thanh toán theo thứ tự sau:

+ Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

+ Nợ thuế;

+ Các khoản nợ khác.

Bước 5: Gửi đề nghị giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh:

Sau khi thanh toán xong bạn gửi đề nghị giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng kí kinh doanh trong vòng 5 ngày kể từ ngày thanh toán xong.

Nếu còn vướng mắc, xin vui lòng liên hệ trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn của chúng tôi để được giải đáp thắc mắc.

Công ty Luật Thái An

Hội Đồng Kỷ Luật Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên 100% Vốn Nhà Nước

Theo quy định tại Điều 59 Nghị định 97/2023/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ban hành thì nội dung này được quy định như sau:

1. Thành lập Hội đồng kỷ luật

Người có thẩm quyền quyết định hình thức kỷ luật quy định tại Điều 4, 5 và 6 Nghị định này quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật để tư vấn việc áp dụng hình thức kỷ luật đối với người quản lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Các trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật

a) Người quản lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật bị phạt tù mà không được hưởng án treo.

b) Người quản lý doanh nghiệp bị xem xét, xử lý kỷ luật khi đã có kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan kiểm tra của Đàng hoặc cơ quan thanh tra, điều tra.

3. Tổ chức họp kiểm điểm người quản lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật

Việc tổ chức cuộc họp kiểm điểm được tiến hành đối với các trường hợp có thành lập Hội đồng kỷ luật và không thành lập Hội đồng kỷ luật quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được tiến hành như sau:

a) Cấp có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức cuộc họp kiểm điểm và quyết định thành phần dự họp;

b) Người quản lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật phải làm bản tự kiểm điểm, giải trình các hành vi vi phạm và tự nhận hình thức kỷ luật. Bản kiểm điểm gửi đến cấp có thẩm quyền trước ít nhất 05 ngày làm việc, tính đến ngày họp kiểm điểm.

Trường hợp người quản lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật không làm bản tự kiểm điểm hoặc vắng mặt sau 02 lần gửi giấy triệu tập mà không có lý do chính đáng, đến lần thứ 03 sau khi đã gửi giấy triệu tập, nếu tiếp tục vắng mặt thì cuộc họp kiểm điểm vẫn được tiến hành;

c) Nội dung cuộc họp kiểm: người bị kiểm điểm đọc bản tự kiểm điểm, các thành viên dự họp tham gia ý kiến, người chủ trì và các thành viên dự họp bỏ phiếu kín kiến nghị hình thức kỷ luật.

Nội dung các cuộc họp kiểm điểm người quản lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật quy định tại Điều này phải được lập thành biên bản. Biên bản các cuộc họp kiểm điểm phải có kiến nghị hình thức kỷ luật đối với người quản lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc họp kiểm điểm, biên bản cuộc họp kiểm điểm được gửi đến Chủ tịch Hội đồng kỷ luật trong trường hợp thành lập Hội đồng kỷ luật hoặc người có thẩm quyền xử lý kỷ luật trong trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật để xem xét theo thẩm quyền.

Trân trọng!

Thành Lập Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Là Công Ty Con Của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Do Thủ Tướng Chính Phủ Quyết Định Thành Lập

Thông tin thủ tục hành chính Thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập – Bộ Kế hoạch và Đầu tư Cách thực hiện thủ tục hành chính Thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập – Bộ Kế hoạch và Đầu tư  Trình tự thực hiện

Bước 1:

Công ty mẹ lập hồ sơ đề nghị thành lập công ty con là công ty TNHH một thành viên gửi Bộ quản lý ngành để thẩm định

Bước 2:

Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập, Bộ quản lý ngành chủ trì lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ

Bước 3:

Bước 4:

 Điều kiện thực hiện Nội dung Văn bản quy định

– Thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn được xem xét thành lập công ty TNHH một thành viên, gồm + Ngành, lĩnh vực, địa bàn trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ + Truyền tải hệ thống điện quốc gia; nhà máy thủy điện đa mục tiêu, nhà máy điện hạt nhân có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế – xã hội gắn với quốc phòng, an ninh + Quản lý, khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị; các cảng hàng không; cảng biển tổng hợp quốc gia, cửa ngõ quốc tế; + Quản lý điều hành bay; điều hành vận tải đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị + Bảo đảm hàng hải + Cung ứng dịch vụ bưu chính công ích + Xuất bản (không bao gồm lĩnh vực in và phát hành xuất bản phẩm); + In, đúc tiền + Quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi, thủy nông liên tỉnh, liên huyện, kè đá lấn biển + Hậu cần biển đảo + Quản lý, duy tu công trình đê điều, phân lũ và phòng chống thiên tai + Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng + Những ngành, lĩnh vực, địa bàn phục vụ cho việc ổn định và chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước trong từng thời kỳ hoặc các ngành, lĩnh vực, địa bàn khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ – Đảm bảo đủ vốn điều lệ theo quy định + Công ty TNHH một thành viên khi thành lập phải có mức vốn điều lệ không thấp hơn 100 tỷ đồng + Trường hợp kinh doanh những ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định thì ngoài điều kiện nêu trên, vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên khi thành lập không thấp hơn mức vốn pháp định quy định đối với ngành, nghề kinh doanh đó + Đối với công ty TNHH một thành viên hoạt động trong một số ngành, lĩnh vực, địa bàn đặc thù hoặc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thì vốn điều lệ có thể thấp hơn mức quy định nếu có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ – Có hồ sơ hợp lệ theo quy định và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt – Việc thành lập công ty TNHH một thành viên phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực và vùng kinh tế

Chưa có văn bản!

Thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính Thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập – Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tờ trình đề nghị thành lập công ty TNHH một thành viên

Đề án thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Dự thảo Điều lệ của công ty TNHH một thành viên

Các biểu mẫu của thủ tục hành chính Thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập – Bộ Kế hoạch và Đầu tư Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định

Đề án thành lập và Điều lệ hoạt động của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tải về

Phí và lệ phí của thủ tục hành chính Thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập – Bộ Kế hoạch và Đầu tư Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính Thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập – Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Lược đồ Thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập – Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Mẫu Quyết Định Của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1 Thành Viên

Quyết định của Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

1. Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của Công ty TNHH 1 thành viên

PHỤ LỤC II-1 THÔNG BÁO Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):……………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:…………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

Ngày cấp: ……/ …… / …….. Nơi cấp:

Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp):

– Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp □

– Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp □

Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):

a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp:

b) Tên doanh nghiệp(ghi bằng chữ in hoa):

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp:

Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.

Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau: (Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/thông báo thay đổi và gửi kèm)

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi (nếu có):

Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi (nếu có):

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………..

Xã/Phường/Thị trấn:…………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………..

Tỉnh/Thành phố:…………….

Điện thoại: chúng tôi (nếu có):…………

Email (nếu có): …………Website (nếu có):……………………..

□ Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính).

□ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).

Thông tin về người đại diện pháp luật của doanh nghiệp (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác):

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):……………………..

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:

□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):

Số giấy tờ chứng thực cá nhân:……………………..

Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: Ngày hết hạn (nếu có): …../…../……..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………..

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………..

Xã/Phường/Thị trấn:……………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………..

Tỉnh/Thành phố:……………………..

Quốc gia:……………………..

Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH/ THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH

Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6, I-9 (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP

1. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty:

Vốn điều lệ đã đăng ký (bằng số, bằng chữ, VNĐ):

Vốn điều lệ sau khi thay đổi (bằng số, bằng chữ, VNĐ):

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có □ Không

Thời điểm thay đổi vốn:……………………..

Hình thức tăng, giảm vốn:………………………

Thông tin về cổ phần (chỉ kê khai đối với công ty cổ phần):………………….

Mệnh giá cổ phần:…………………………………..

2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp công ty TNHH, công ty hợp danh Kê khai tỷ lệ vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-9. (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).

THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH 1

– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính từ ngành này sang ngành khác nhưng không thay đổi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký, doanh nghiệp thực hiện cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 20/2023/TT-BKHĐT.

1 – Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;

THÔNG BÁO THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Vốn đầu tư đã đăng ký (bằng số; bằng chữ; VNĐ):

Vốn đầu tư sau khi thay đổi (bằng số; bằng chữ; VNĐ):

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có):

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có □ Không

Thời điểm thay đổi vốn:

Hình thức tăng, giảm vốn:

Tài sản góp vốn:

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN

Người đại diện theo ủy quyền sau khi thay đổi (kê khai theo mẫu Phụ lục I-10): Gửi kèm

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÔNG TY CỔ PHẦN

Người quản lý doanh nghiệp sau khi thay đổi:

Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục I-7 (Đối với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).

Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Phụ lục I-8 (Đối với cổ đông có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông đó).

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………….Giới tính:……………………..

Chức danh:………………………………..

Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: ……………………….Quốc tịch:……………………….

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:

□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):

Số giấy tờ chứng thực cá nhân:……………………….

Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………….

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………….

Xã/Phường/Thị trấn:……………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………….

Tỉnh/Thành phố:……………………….

Quốc gia:……………………….

Chỗ ở hiện tại:……………………….

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………….

Xã/Phường/Thị trấn:……………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………….

Tỉnh/Thành phố:……………………….

Quốc gia:……………………….

Điện thoại (nếu có): chúng tôi (nếu có):……………………….

Email (nếu có): ……………………….Website (nếu có):……………………….

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ

Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

2 Trường hợp doanh nghiệp kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 2.

3 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.

– Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.

– Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

5 Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.

6 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.

CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN……………… – Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005; – Căn cứ Nghị định 43/2010/ND-CP của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh – Căn cứ Điều lệ của Công ty………………………..; – Căn cứ Biên bản họp Đại Hội đồng Cổ đông Công ty số …..ngày…../…../……. – Xét tình hình kinh doanh của Công ty; QUYẾT ĐỊNH:

2. Mẫu quyết định của Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (hoặc thành lập mới Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) của Công ty như sau:

1……………………………………………………………………………………………………………….

2……………………………………………………………………………………………………………….

Điều 3. Thời gian thực hiện……………………………………………………………………………..

Cập nhật thông tin chi tiết về Họp Hội Đồng Thành Viên Trong Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!