Bạn đang xem bài viết Luật Giao Thông Đường Bộ Dành Cho Thi Lái Xe Ô Tô được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Nắm luật giao thông để lái xe tự tin và an toàn hơn
Chúng tôi vẫn khuyên học viên nên lên trung tâm học luật tập trung khoảng 2 buổi để nắm lý thuyết (luật giao thông đường bộ) một cách cơ bản trước khi tự ôn tại nhà. Nếu bạn quá bận rộn không có thời gian lên trung tâm học thì có thể theo tài liệu này. Tài liệu này sẽ bao gồm tóm tắt các luật cơ bản phục vụ học và thi sát hạch lái xe, các phần mềm, website & ứng dụng điện thoại phục vụ cho làm đề thi thử tại nhà. Nếu bạn muốn học lái xe b1, hãy tham khảo các khóa học lái xe của trung tâm Sao Bắc Việt.
Nếu bạn chưa có bằng lái xe ô tô b2, hãy tham khảo khóa học lái xe của trung Tâm Sao Bắc Việt.
Liên hệ ngay: 097 497 5802 – 024 6253 6254 – 096 436 49 32 – 098 196 98 50
Sách học luật giao thông đường bộ
Nội dung cuốn sách gồm:
Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ: 145 câu, từ câu hỏi 1 đến câu hỏi 145.
Nghiệp vụ vận tải: 30 câu, từ câu hỏi 146 đến câu hỏi 175.
Văn hóa, đạo đức nghề nghiệp người lái xe: 25 câu, từ câu hỏi 176 đến câu hỏi 200.
Kỹ thuật lái xe ô tô: 35 câu, từ câu hỏi 201 đến câu hỏi 235.
Cấu tạo và sửa chữa xe ô tô: 20 câu, từ câu hỏi 236 đến câu hỏi 255.
Hệ thống biển báo hiệu đường bộ: 100 câu, từ câu hỏi 256 đến câu hỏi 355.
Giải các thế sa hình: 95 câu, từ câu hỏi 356 đến câu hỏi 450.
Phía cuối sách có đáp án để bạn có thể tự làm và tra đáp án đối với từng câu hỏi.
Sách được các trung tâm đào tạo lái xe phát miễn phí khi bạn đến làm hồ sơ học lái xe. Nếu bạn muốn xem trên máy tính thì link tải đây.
Luật giao thông đường bộ cơ bản
Các khái niệm cơ bản
Hệ thống biển báo hiệu giao thông đường bộ.
Kỹ thuật máy, thiết bị.
Kỹ thuật lái xe cơ bản.
Quy tắc, quy định khi tham gia giao thông.
Phần mềm, website, ứng dụng phục vụ thi thử
Thi thử trực tuyến trên vnexpress
Thi thử trên điện thoại:
Theo thông tư 38, sắp tới luật sẽ thi theo bộ đề thi 600 câu hỏi. Khi có sách và phần mềm học luật giao thông mới chúng tôi sẽ cập nhật bản mới.
Mẹo thi sát hạch lý thuyết và thực hành
sách luật giao thông đường bộ 2017 hoc luat giao thong duong bo học luât giao thông hoc luat giao thong lý thuyết luật giao thông đường bộ học luật giao thông đường bộ mẹo học luật giao thông đường bộ luật giao thông đường bộ 2017 meo học luật giao thông đường bộ sach hoc luat giao thong phan mem luat giao thong duong bo học luật giao thông hoc luat giao thong b2 sách luật giao thông đường bộ phan mem hoc luat giao thong
Luật Giao Thông Đường Bộ Dành Cho Xe Máy Mới Nhất 2022.
Việt Nam hiện có khoảng hơn 45 triệu mô tô, xe máy các loại và đây cũng là phương tiện giao thông phổ biến nhất ở nước ta. Mặc dù là phương tiện được sử dụng hàng ngày, nhưng khi tham gia giao thông, người đi mô tô, xe máy vẫn không tránh khỏi mắc một số lỗi vi phạm. Legalzone giới thiệu đến bạn đọc một số vấn đề về luật giao thông đường bộ dành cho xe máy.
Luật giao thông đường bộ dành cho xe máy mới nhất
1. Lỗi Điều khiển xe máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
2. Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mà cài quai không đúng quy cách: Phạt từ 200.000 – 300.000 đồng.
Người điều khiển xe máy chỉ được chở theo 01 người trên xe. Nếu chở theo 02 người trên xe sẽ bị phạt từ 200.000 đồng – 300.000 đồng; nếu chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật thì không bị xử phạt (điểm l khoản 3 Điều 6).
4. Chở theo 3 người trở lên trên xe: Phạt từ 400.000 – 600.000 đồng.
5. Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”: Phạt từ 100.000 – 200.000 ngàn đồng.
6. Đi vào đường cao tốc không dành cho xe máy: Phạt từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng.
7. Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh: Phạt từ 600.000 – 1.000.000 đồng.
Người đi xe máy vượt đèn đỏ sẽ bị xử phạt từ 600.000 đồng – 1.000.000 đồng (điểm c khoản 4 Điều 6 Nghị định 100). Lưu ý, mức phạt này cũng sẽ áp dụng đối với trường hợp vượt đèn vàng trái quy định.
9. Vượt đèn vàng khi sắp chuyển sang đèn đỏ: Phạt từ 600.000 – 1.000.000 đồng.
10. Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước: Phạt từ 100.000 – 200.000 đồng.
11. Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe: Phạt từ 100.000 – 200.000 đồng.
12. Điều khiển xe máy khi chưa đủ 16 tuổi: Phạt cảnh cáo.
13. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô từ 50cm3 trở lên: Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng
14. Điều khiển dưới 175cm3 không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX hoặc bị tẩy xóa: Phạt tiền từ 800.000 đến 1.200.000 đồng. Đồng thời tịch thu GPLX không hợp lệ.
15. Điều khiển xe từ 175cm3 trở lên không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa: Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng. Đồng thời tịch thu GPLX không hợp lệ.
Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng.
17. Không mang theo Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng
18. Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000 đồng.
19. Sử dụng Giấy đăng ký xe bị tẩy xóa; Không đúng số khung, số máy hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp: Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000 đồng. Đồng thời tịch thu Giấy đăng ký không hợp lệ.
20. Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới: Phạt tiền từ 80.000 đến 120.000 đồng.
21. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
Nếu chạy xe quá tốc độ quy định từ 5 – 10km/h: Phạt 200.000 đồng – 300.000 đồng (theo điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định 100);
– Nếu chạy xe quá tốc độ quy định từ 10 – 20km/h: Phạt từ 600.000 đồng – 01 triệu đồng (theo điểm a khoản 5 Điều 6);
– Nếu chạy xe quá tốc độ gây tai nạn giao thông: Phạt 04 – 05 triệu đồng (theo điểm b khoản 7 Điều 5)
– Nếu chạy xe quá tốc độ quy định trên 20km/h: Phạt từ 3 – 5 triệu đồng (theo điểm a khoản 7 Điều 5).
23. Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng khi trời tối hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều: Phạt tiền từ 100.000đ đến 200.000đ.
24. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: Phạt tiền từ 600.000 đến 1.000.000 đồng.
25. Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định: Phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng.
26. Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định: Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng.
27. Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép: Phạt tiền từ 200.000 đến 400.000 đồng.
28. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông: phạt tiền từ 600.000 đến 1.000.000 đồng.
29. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa tới mức vi phạm quy định: phạt tiền từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng, giữ GPLX 1 tháng.
32. Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn: Phạt tiền từ 6.000.000 đến 8.000.000 đồng.
33. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 4.000.000 đến 5.000.000 đồng, giữ GPLX 2 tháng.
34. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 6.000.000đ đến 8.000.000đ.
35. Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: Phạt tiền từ 6.000.000đ đến 8.000.000đ.
36. Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định: Phạt tiền từ 400.000đ đến 600.000đ.
37. Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy: Phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng
38. Người không chấp hành yêu cầu kiểm tra chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ: Phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng.
Phạt tiền từ 5.000.000 – 7.000.000 triệu đồng.
40. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: Phạt từ 600.000 – 1.000.000 đồng.
41. Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố: Phạt từ 400.000 – 600.000 đồng.
42. Đi vào đường cao tốc không dành cho xe máy: Phạt từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng.
43. Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên: Phạt từ 100.000 – 200.000 đồng.
44. Sử dụng chân chống, vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy: Phạt từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng.
45. Không bật xi nhan khi chuyển làn, chuyển hướng
Người đi xe máy chuyển hướng nhưng không giảm tốc độ hoặc không bật xi nhan sẽ bị phạt từ 400.000 đồng – 600.000 đồng (theo điểm a khoản 4 Điều 6);
Trường hợp chuyển làn đường nhưng không bật xi nhan bị phạt thấp hơn, từ 100.000 đồng – 200.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 6).
46. Đi lên vỉa hè khi tắc đường
Khi tắc đường, nhiều người đi xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo Nghị định 46, hành vi này bị xử phạt 30.0000 đồng – 400.000 đồng
Mức phạt trên cũng áp dụng với người điều khiển xe không đi bên phải, đi không đúng phần đường, làn đường theo quy định.
47. Sử dụng điện thoại khi đang lái xe
Người đang lái xe máy mà sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh sẽ bị phạt từ 600.000 đồng – 1.000.000 đồng
Luật Giao Thông Thi Ô Tô
Theo Luật Giao Thông Đường Bộ, Tín Hiệu Đèn Giao Thông 3 Màu Nào Dưới Đây?, Quyết Định Kỷ Luật Đảng Viên Vi Phạm Luật Giao Thông, Giáo Trình Luật Giao Thông Đường Bộ 2020, Giáo Trình Môn Pháp Luật Giao Thông Đường Bộ, Điều 14 Thông Tư 65 Luật Giao Thông Đường Bộ, Giáo Trình Luật Giao Thông Đường Bộ, Thông Tư 02 Luật Giao Thông Đường Bộ, Thông Tư 91 Luật Giao Thông Đường Bộ, Luật Giao Thông Đường Bộ Thông Tư 01, Luật Giao Giao Thông Đường Bộ, Giáo án Một Số Luật Giao Thông 3 Tuổi, Giáo án Luật Giao Thông Đường Bộ, Luật Lệ Giao Thông, Luật Giao Thông ở Ngã Tư, Luật Giao Thông Tốc Độ Xe Máy, Mẹo Thi Luật Giao Thông 450 Câu, Luật Giao Thông Đối Với Xe Máy, Luật Giao Thông Đối Với Trẻ Em, Luật Giao Thông ở ấn Độ, Luật Giao Thông Thi ô Tô, Luật Giao Thông Thi Lái Xe ô Tô, Luật Giao Thông Từ 15 10, Luật Giao Thông ở Mỹ, Luật Giao Thông Về Tốc Độ, Học Luật Giao Thông Xe ô Tô, Bộ Luật Về Giao Thông, Luật Giao Thông Mới Sửa Đổi, Luật Giao Thông Vận Tải, Luật Giao Thông Mới Ra, Dạy Luật Giao Thông Cho Trẻ Em, Luật Giao Thông ở Đức, Luật Giao Thông Tốc Độ, Mẹo Thi Luật Giao Thông 450, Luật Giao Thông, Luật Giao Thông Cho ô Tô, Luật Giao Thông Quá Tốc Độ, Luật Giao Thông 450 Câu, Luật Giao Thông 450 Câu Hỏi, Luật Giao Thông 600 Câu, Luật Giao Thông A1, Luật Giao Thông A2, Luật Giao Thông B2, Luật Giao Thông Bắn Tốc Độ, Luật Giao Thông Cho Bé, Luật Giao Thông Chở 3, Luật Giao Thông Cho Xe Bán Tải, Luật Giao Thông Cho Xe Máy, Luật Giao Thông 171, Luật Giao Thông ô Tô, Luật Giao Thông ở úc, Luật Giao Thông Của ô Tô, App Luật Giao Thông Ios, Luật Giao Thông Oto, Luật Giao Thông Pdf, Luật Giao Thông Sửa Đổi, Luật Giao Thông Cơ Bản, Luật Giao Thông Cho Xe Tải, Luật Giao Thông Cho Xe ô Tô, Luật Giao Thông Bây Giờ, Luật Giao Thông Về Xe Máy, Luật Giao Thông Khi Gây Tai Nạn, Mẹo Học Luật Giao Thông 405 Câu, Học Luật Giao Thông 450 Câu, 600 Câu Hỏi Luật Giao Thông, Luật Giao Thông Hoa Kỳ, Học Luật Giao Thông 450 Câu Hỏi, Học Luật Giao Thông A1, Học Luật Giao Thông ở Mỹ, Học Luật Giao Thông ô Tô, Luật Giao Thông Xe Tải, Học Luật Giao Thông 450, Luật 71 Giao Thông, Luật Giao Thông 450, Mẹo Học Luật Giao Thông 405, Luật Giao Thông Xe ô Tô, Luật Giao Thông Xe Quá Tải, Luật Giao Thông Khi Đi Xe Máy, Luật Giao Thông Xe Đạp, Luật Giao Thông Học Lái Xe, Luật Giao Thông Xe Gắn Máy, Mẹo Học Luật Giao Thông 450 Câu, Luật Giao Thông Hát Hay Hay Hát, Mẹo Học Luật Giao Thông 450, Luật Giao Thông Xe Máy, Luật Giao Thông Hộp Đen, Luật Giao Thông Lớp 4, Học Luật Giao Thông Pc, Luật Giao Thông Hạn Chế Tốc Độ, Luật Giao Thông Hà Nội, Mẹo Học Luật Giao Thông 150 Câu, Luật Giao Thông Là Gì, Thông Tư 71 Luật Giao Thông, Thông Tư 01 Luật Giao Thông Vận Tải, Luật Giao Thông Thông Tư 01, Thông Tư 02 Luật Giao Thông, Giáo án Luật Giao Thông, Luật Giao Thông ở Việt Nam, Luật Giao Thông ở Pháp, Luật Giao Thông Của Năm 2020, Luật Giao Thông Online,
Theo Luật Giao Thông Đường Bộ, Tín Hiệu Đèn Giao Thông 3 Màu Nào Dưới Đây?, Quyết Định Kỷ Luật Đảng Viên Vi Phạm Luật Giao Thông, Giáo Trình Luật Giao Thông Đường Bộ 2020, Giáo Trình Môn Pháp Luật Giao Thông Đường Bộ, Điều 14 Thông Tư 65 Luật Giao Thông Đường Bộ, Giáo Trình Luật Giao Thông Đường Bộ, Thông Tư 02 Luật Giao Thông Đường Bộ, Thông Tư 91 Luật Giao Thông Đường Bộ, Luật Giao Thông Đường Bộ Thông Tư 01, Luật Giao Giao Thông Đường Bộ, Giáo án Một Số Luật Giao Thông 3 Tuổi, Giáo án Luật Giao Thông Đường Bộ, Luật Lệ Giao Thông, Luật Giao Thông ở Ngã Tư, Luật Giao Thông Tốc Độ Xe Máy, Mẹo Thi Luật Giao Thông 450 Câu, Luật Giao Thông Đối Với Xe Máy, Luật Giao Thông Đối Với Trẻ Em, Luật Giao Thông ở ấn Độ, Luật Giao Thông Thi ô Tô, Luật Giao Thông Thi Lái Xe ô Tô, Luật Giao Thông Từ 15 10, Luật Giao Thông ở Mỹ, Luật Giao Thông Về Tốc Độ, Học Luật Giao Thông Xe ô Tô, Bộ Luật Về Giao Thông, Luật Giao Thông Mới Sửa Đổi, Luật Giao Thông Vận Tải, Luật Giao Thông Mới Ra, Dạy Luật Giao Thông Cho Trẻ Em, Luật Giao Thông ở Đức, Luật Giao Thông Tốc Độ, Mẹo Thi Luật Giao Thông 450, Luật Giao Thông, Luật Giao Thông Cho ô Tô, Luật Giao Thông Quá Tốc Độ, Luật Giao Thông 450 Câu, Luật Giao Thông 450 Câu Hỏi, Luật Giao Thông 600 Câu, Luật Giao Thông A1, Luật Giao Thông A2, Luật Giao Thông B2, Luật Giao Thông Bắn Tốc Độ, Luật Giao Thông Cho Bé, Luật Giao Thông Chở 3, Luật Giao Thông Cho Xe Bán Tải, Luật Giao Thông Cho Xe Máy, Luật Giao Thông 171, Luật Giao Thông ô Tô, Luật Giao Thông ở úc,
Học Luật Lái Xe Ô Tô
1. Mục đích của việc học luật lái xe ô tô , học lý thuyết bằng lái xe ô tô B2 gồm những gì :
– Bộ GTVT đưa luật lái xe ô tô vào bài thi sát hạch bằng lái xe ô tô để đảm bảo rằng người điều khiển phương tiện giao thông có đủ kiến thức về luật giao thông đường bộ , tất cả mọi người khi được cấp giấy phép lái xe ô tô và điều khiển xe tham gia giao thông phải nắm rõ luật giao thông đường bộ , nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông .
– Việc học luật lái xe ô tô là vô cùng quan trọng , đặc biệt là đối với những người thường xuyên lái xe hay những người hành nghề lái xe , vì thường mức phạt cho các hành vi vi phạm luật giao thông với người lái xe ô tô là không nhẹ .
– Để đảm bảo an toàn cho bản thân , gia đình và những người xung quanh khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông bạn nên học luật lái xe ô tô thật tốt , việc này cũng giúp bạn hạn chế được việc vi phạm luật giao thông đường bộ , việc đóng phạt thường xuyên sẽ ngốn của bạn một số tiền không nhỏ .
– Học luật lái xe ô tô – học lý thuyết lái xe ô tô B2 gồm những gì :
* Những quy định chung về luật giao thông đường bộ .
* Quy tắc giao thông đường bộ .
* Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ .
* Phương tiện tham gia giao thông đường bộ .
* Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ .
* Vận tải đường bộ .
* Quản lý nhà nước về giao thông đường bộ .
* Điều khoản thi hành luật giao thông đường bộ .
2. Mẹo học luật lái xe ô tô – Thi lý thuyết lái xe ô tô B2 , C , D v.v…
– Toàn bộ những kiến thức bạn học luật lái xe ô tô sẽ được tổng hợp lại thành 450 câu hỏi thi lý thuyết bằng lái xe ô tô . Sẽ có 30 trong tổng số 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ được chọn ngẫu nhiên vào bài thi luật lái xe ô tô hạng B2 , C , D v.v.. Nhiệm vụ của bạn là phải trả lời đúng 26/30 số câu hỏi đó để vượt qua được kỳ thi sát hạch lý thuyết bằng lái xe ô tô đối với hạng B2 ( 28/30 câu đối với bằng C , D , F ).
* Những hành vi cấm thì chọn đáp án tất cả .
* Kinh doanh vận tải thì chọn đáp án tất cả .
* Đạo đức thì chọn tất cả .
* Câu hỏi về tốc độ trên đường cao tốc thì lấy tốc độ cao nhất trong câu hỏi trừ cho 30 thì ra được câu trả lời đúng .
* Ngoài khu dân cư tốc độ trên đường là 80km/h < 3,5 tấn .
* Ngoài khu dân cư tốc độ 60km/h là motô . Ngoài khu dân cư tốc độ 50km/h là xe gắn máy .
* Trong khu dân cư tốc độ 50km/h < 3,5 tấn .
* Trong khu dân cư tốc độ 40km/h là xe mô tô , xe gắn máy .
* Trong khu dân cư tốc độ 30km/h là xe công nông .
* Cảnh sát đưa tay thẳng lên thì tất cả phương tiện phải dừng lại .
* Cảnh sát đưa 2 tay hoặc 1 tay giang ngang thì những xe trước và sau phải dừng lại .
* 16 tuổi được phép điều khiển xe gắn máy 50 phân khối .
* 18 tuổi hạng A1 , A2 , B2 .
* 21 tuổi – hạng C
* 24 tuổi – hạng D
* 27 tuổi – hạng E ( lưu ý với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 đến hạng E cách nhau 3 tuổi , đó là mẹo học luật lái xe ô tô dễ nhớ nhất ) .
* Giấy phép hạng FE được điều khiển xe có kéo rơ móoc , ô tô đầu kéo sơ mi rơ móoc và không được điều khiển ô tô chở khách hàng nối toa , mô tô 2 bánh ( nếu gặp câu hỏi này FC thì chọn câu 2)
* Quá tải quá khổ vận chuyển hàng nguy hiểm thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép .
* Cấm đi , cấm đỗ , cấm dừng , đường ngược chiều…..thì UBND cấp Tỉnh quản lý .
* Xe chở người và hàng nguy hiểm thì chính phủ quy định .
* Khái niệm xe tải trọng là xe có tải trọng trục xe vượt quá năng lực chịu tải của mặt đường .
* Khái niệm ” phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ” chọn ( kể cả xe máy điện )
* Khái niệm ” phương tiện giao thông thô sơ đường bộ ” chọn ( kể cả xe đạp máy )
* Khái niệm ” làn đường ” , ” phần đường xe chạy ” chọn câu có chữ ” an toàn giao thông “
* Hãy nêu yêu cầu của kính chắn gió chọn câu có chữ ” loại kính an toàn ”
* Niên hạn sử dụng của ô tô tải là 25 năm .
* Niên hạn sử dụng của ô tô trên 9 chỗ là 20 năm .
* Những câu hỏi về ” mét ” thì chọn câu 1
* Những câu hỏi về “tuổi” thì chọn câu 2 ( lưu ý không áp dụng cho những câu trả lời có từ “tuổi” )
* Những câu hỏi về ” gương , còi , khoảng cách ” thì chọn câu 1
* Giao nhau có biển báo vòng xuyến thì nhường cho xe đi bên phải
* Nồng độ cồn trong máu 50 , nồng độ cồn trong khí thở 0,25
* Công dụng của hệ thống lái thì chọn không có chữ ” mô men “
* Độ rơ vành tay lái của vô lăng cho phép đối với xe con là 10°
* Độ rơ vành tay lái của vô lăng đối với xe khách là 20°
* Độ rơ vành tay lái của vô lăng đối với xe tải là 25°
* Biển báo hiệu lệnh đặt trước ngã 3 , ngã 4 nếu câu hỏi 1 dòng thì chọn câu 1 và nếu câu hỏi 2 dòng thì chọn câu 3
* Biển báo cấm máy kéo thì không cấm ô tô tải và cấm ô tô tải thì cấm máy kéo
* Biển báo cấm rẽ trái thì cấm quay đầu và cấm quay đầu thì không cấm rẽ trái .
* Trong sa hình nếu thấy xuất hiện công an thì chọn đáp án là câu 3 .
Cập nhật thông tin chi tiết về Luật Giao Thông Đường Bộ Dành Cho Thi Lái Xe Ô Tô trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!