Xu Hướng 9/2023 # Luật Giao Thông Đường Bộ Dành Cho Thi Lái Xe Ô Tô # Top 13 Xem Nhiều | Bac.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Luật Giao Thông Đường Bộ Dành Cho Thi Lái Xe Ô Tô # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Luật Giao Thông Đường Bộ Dành Cho Thi Lái Xe Ô Tô được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Nắm luật giao thông để lái xe tự tin và an toàn hơn

Chúng tôi vẫn khuyên học viên nên lên trung tâm học luật tập trung khoảng 2 buổi để nắm lý thuyết (luật giao thông đường bộ) một cách cơ bản trước khi tự ôn tại nhà. Nếu bạn quá bận rộn không có thời gian lên trung tâm học thì có thể theo tài liệu này. Tài liệu này sẽ bao gồm tóm tắt các luật cơ bản phục vụ học và thi sát hạch lái xe, các phần mềm, website & ứng dụng điện thoại phục vụ cho làm đề thi thử tại nhà. Nếu bạn muốn học lái xe b1, hãy tham khảo các khóa học lái xe của trung tâm Sao Bắc Việt.

Nếu bạn chưa có bằng lái xe ô tô b2, hãy tham khảo khóa học lái xe của trung Tâm Sao Bắc Việt.

Liên hệ ngay: 097 497 5802 – 024 6253 6254 – 096 436 49 32 – 098 196 98 50

Sách học luật giao thông đường bộ

Nội dung cuốn sách gồm:

Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ: 145 câu, từ câu hỏi 1 đến câu hỏi 145.

Nghiệp vụ vận tải: 30 câu, từ câu hỏi 146 đến câu hỏi 175.

Văn hóa, đạo đức nghề nghiệp người lái xe: 25 câu, từ câu hỏi 176 đến câu hỏi 200.

Kỹ thuật lái xe ô tô: 35 câu, từ câu hỏi 201 đến câu hỏi 235.

Cấu tạo và sửa chữa xe ô tô: 20 câu, từ câu hỏi 236 đến câu hỏi 255.

Hệ thống biển báo hiệu đường bộ: 100 câu, từ câu hỏi 256 đến câu hỏi 355.

Giải các thế sa hình: 95 câu, từ câu hỏi 356 đến câu hỏi 450.

Phía cuối sách có đáp án để bạn có thể tự làm và tra đáp án đối với từng câu hỏi.

Sách được các trung tâm đào tạo lái xe phát miễn phí khi bạn đến làm hồ sơ học lái xe. Nếu bạn muốn xem trên máy tính thì link tải đây.

Luật giao thông đường bộ cơ bản

Các khái niệm cơ bản

Hệ thống biển báo hiệu giao thông đường bộ.

Kỹ thuật máy, thiết bị.

Kỹ thuật lái xe cơ bản.

Quy tắc, quy định khi tham gia giao thông.

Phần mềm, website, ứng dụng phục vụ thi thử

Thi thử trực tuyến trên vnexpress

Thi thử trên điện thoại:

Theo thông tư 38, sắp tới luật sẽ thi theo bộ đề thi 600 câu hỏi. Khi có sách và phần mềm học luật giao thông mới chúng tôi sẽ cập nhật bản mới.

Mẹo thi sát hạch lý thuyết và thực hành

sách luật giao thông đường bộ 2023 hoc luat giao thong duong bo học luât giao thông hoc luat giao thong lý thuyết luật giao thông đường bộ học luật giao thông đường bộ mẹo học luật giao thông đường bộ luật giao thông đường bộ 2023 meo học luật giao thông đường bộ sach hoc luat giao thong phan mem luat giao thong duong bo học luật giao thông hoc luat giao thong b2 sách luật giao thông đường bộ phan mem hoc luat giao thong

Luật Giao Thông Dành Cho Ô Tô

Luật Giao Thông Dành Cho ô Tô, Luật Giao Thông Dành Cho Xe Máy, Luật Giao Thông Dành Cho Trẻ Em, Luật Giao Thông Dành Cho Xe Bán Tải, Luật Giao Thông Dành Cho Người Đi Bộ, Luật Giao Thông Dành Cho Người Đi Xe Máy, Luật Giao Thông Dành Cho Người Đi Xe Đạp, Luật Giao Thông Dành Cho Xe Đạp Điện, Luật Giao Thông Dành Cho Xe Máy Điện, Điều Luật An Toàn Giao Thông Dành Cho Người Đi Bộ, Theo Luật Giao Thông Đường Bộ, Tín Hiệu Đèn Giao Thông 3 Màu Nào Dưới Đây?, Đáp án Cuộc Thi Tìm Hiểu N Toàn Giao Thông 2023 Dành Cho Giáo Viên, Câu Hỏi Tự Luận Cuộc Thi An Toàn Giao Thông 2023 Dành Cho Giáo Viên, Đáp án Cuộc Thi Tìm Hiểu An Toàn Giao Thông 2023 Dành Cho Giáo Viên, Đáp án Cuộc Thi An Toàn Giao Thông 2023 Dành Cho Giáo Viên, Đáp án An Toàn Giao Thông Cho Nụ Cười Ngày Mai Dành Cho Giáo Viên, Dap An Cuoc Thi Tim Hieu An Toan Giao Thong Danh Cho Giao Vien, Quyết Định Kỷ Luật Đảng Viên Vi Phạm Luật Giao Thông, Đáp án Cuộc Thi An Toàn Giao Thông Dành Cho Giáo Viên, Dap An An Toàn Giao Thong Danh Cho Giao Vien, Giáo Trình Môn Pháp Luật Giao Thông Đường Bộ, Giáo Trình Luật Giao Thông Đường Bộ 2023, Điều 14 Thông Tư 65 Luật Giao Thông Đường Bộ, Giáo Trình Luật Giao Thông Đường Bộ, Thông Tư 91 Luật Giao Thông Đường Bộ, Thông Tư 02 Luật Giao Thông Đường Bộ, Luật Giao Thông Đường Bộ Thông Tư 01, Giáo án Luật Giao Thông Đường Bộ, Giáo án Một Số Luật Giao Thông 3 Tuổi, Luật Giao Giao Thông Đường Bộ, Danh Mục Dự án Giao Thông, Báo Cáo Tự Đánh Giá Chương Trình Đào Tạo Đại Học Giao Thông Vận Tải, Đánh Giá Hỗ Trợ Lĩnh Vực Giao Thông Đô Thị Tại Việt Nam, Bản Đánh Giá Giáo Viên Theo Thông Tư 20, Báo Cáo Đánh Giá Ngoài Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Tp. Hcm, Luật Giao Thông Tốc Độ Xe Máy, Luật Giao Thông Đối Với Xe Máy, Luật Giao Thông Từ 15 10, Luật Giao Thông Xe Đạp, Luật Giao Thông Mới Ra, Luật Giao Thông Tốc Độ, Luật Giao Thông Xe Gắn Máy, Luật Giao Thông Xe Máy, Luật Giao Thông Thi ô Tô, Luật Giao Thông Thi Lái Xe ô Tô, Luật Giao Thông Mới Sửa Đổi, Luật Giao Thông 171, Luật Giao Thông Xe Tải, Luật Giao Thông, Bộ Luật Về Giao Thông, Luật Giao Thông Xe ô Tô, Luật Giao Thông Xe Quá Tải, Luật Giao Thông Đối Với Trẻ Em, Luật Giao Thông Lớp 4, Luật Giao Thông Chở 3, Luật Giao Thông Cho Bé, Luật Giao Thông Về Xe Máy, Luật Giao Thông Cho ô Tô, Luật Giao Thông Cho Xe Bán Tải, Luật Giao Thông Cho Xe Máy, Luật Giao Thông Của ô Tô, Luật Giao Thông Cho Xe ô Tô, Luật Giao Thông Về Tốc Độ, Luật Giao Thông Vận Tải, Luật Giao Thông Cơ Bản, Luật Giao Thông 450, Luật Giao Thông 450 Câu, Luật Giao Thông Bây Giờ, Luật Giao Thông 450 Câu Hỏi, Luật Giao Thông 600 Câu, Luật Giao Thông A1, Luật Giao Thông A2, Luật Giao Thông B2, Luật Giao Thông Bắn Tốc Độ, Luật Giao Thông Là Gì, Luật Giao Thông Cho Xe Tải, Luật Giao Thông ở Ngã Tư, Luật Giao Thông ở ấn Độ, Luật Giao Thông Oto, Luật Giao Thông Pdf, Luật Giao Thông Hạn Chế Tốc Độ, Luật Giao Thông Quá Tốc Độ, Luật Giao Thông Hà Nội, Luật Giao Thông ở Đức, Mẹo Thi Luật Giao Thông 450 Câu, Luật Giao Thông Hát Hay Hay Hát, Học Luật Giao Thông 450, Học Luật Giao Thông 450 Câu, 600 Câu Hỏi Luật Giao Thông, Luật Giao Thông ở Mỹ, Học Luật Giao Thông Pc, Luật Giao Thông ô Tô, Học Luật Giao Thông ô Tô, Học Luật Giao Thông ở Mỹ, Học Luật Giao Thông A1, Học Luật Giao Thông 450 Câu Hỏi, Luật Giao Thông ở úc, Luật Giao Thông Hoa Kỳ, App Luật Giao Thông Ios, Mẹo Học Luật Giao Thông 450 Câu,

Luật Giao Thông Dành Cho ô Tô, Luật Giao Thông Dành Cho Xe Máy, Luật Giao Thông Dành Cho Trẻ Em, Luật Giao Thông Dành Cho Xe Bán Tải, Luật Giao Thông Dành Cho Người Đi Bộ, Luật Giao Thông Dành Cho Người Đi Xe Máy, Luật Giao Thông Dành Cho Người Đi Xe Đạp, Luật Giao Thông Dành Cho Xe Đạp Điện, Luật Giao Thông Dành Cho Xe Máy Điện, Điều Luật An Toàn Giao Thông Dành Cho Người Đi Bộ, Theo Luật Giao Thông Đường Bộ, Tín Hiệu Đèn Giao Thông 3 Màu Nào Dưới Đây?, Đáp án Cuộc Thi Tìm Hiểu N Toàn Giao Thông 2023 Dành Cho Giáo Viên, Câu Hỏi Tự Luận Cuộc Thi An Toàn Giao Thông 2023 Dành Cho Giáo Viên, Đáp án Cuộc Thi Tìm Hiểu An Toàn Giao Thông 2023 Dành Cho Giáo Viên, Đáp án Cuộc Thi An Toàn Giao Thông 2023 Dành Cho Giáo Viên, Đáp án An Toàn Giao Thông Cho Nụ Cười Ngày Mai Dành Cho Giáo Viên, Dap An Cuoc Thi Tim Hieu An Toan Giao Thong Danh Cho Giao Vien, Quyết Định Kỷ Luật Đảng Viên Vi Phạm Luật Giao Thông, Đáp án Cuộc Thi An Toàn Giao Thông Dành Cho Giáo Viên, Dap An An Toàn Giao Thong Danh Cho Giao Vien, Giáo Trình Môn Pháp Luật Giao Thông Đường Bộ, Giáo Trình Luật Giao Thông Đường Bộ 2023, Điều 14 Thông Tư 65 Luật Giao Thông Đường Bộ, Giáo Trình Luật Giao Thông Đường Bộ, Thông Tư 91 Luật Giao Thông Đường Bộ, Thông Tư 02 Luật Giao Thông Đường Bộ, Luật Giao Thông Đường Bộ Thông Tư 01, Giáo án Luật Giao Thông Đường Bộ, Giáo án Một Số Luật Giao Thông 3 Tuổi, Luật Giao Giao Thông Đường Bộ, Danh Mục Dự án Giao Thông, Báo Cáo Tự Đánh Giá Chương Trình Đào Tạo Đại Học Giao Thông Vận Tải, Đánh Giá Hỗ Trợ Lĩnh Vực Giao Thông Đô Thị Tại Việt Nam, Bản Đánh Giá Giáo Viên Theo Thông Tư 20, Báo Cáo Đánh Giá Ngoài Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Tp. Hcm, Luật Giao Thông Tốc Độ Xe Máy, Luật Giao Thông Đối Với Xe Máy, Luật Giao Thông Từ 15 10, Luật Giao Thông Xe Đạp, Luật Giao Thông Mới Ra, Luật Giao Thông Tốc Độ, Luật Giao Thông Xe Gắn Máy, Luật Giao Thông Xe Máy, Luật Giao Thông Thi ô Tô, Luật Giao Thông Thi Lái Xe ô Tô, Luật Giao Thông Mới Sửa Đổi, Luật Giao Thông 171, Luật Giao Thông Xe Tải, Luật Giao Thông, Bộ Luật Về Giao Thông,

Luật Giao Thông Đường Bộ Dành Cho Xe Máy

1. Quy tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ

Quy tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ được quy định tại điều 9 luật giao thông đường bộ. Theo đó thì:

– Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.

– Xe ô tô có trang bị dây an toàn thì người lái xe và người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô phải thắt dây an toàn.

2. Quy định về người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy

Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:

đ) Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh, bằng hai bánh đối với xe ba bánh;

e) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.

Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi sau đây:

a) Mang, vác vật cồng kềnh;

c) Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác;

d) Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái;

đ) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.

Như vậy, theo quy định của luật giao thông dành cho xe máy thì người điều khiển xe gắn máy chỉ được chở 1 người. Tuy nhiên trong những trường hợp đặc biệt thì có thể chở tối đa 2 người như: chở người bệnh đi cấp cứu; áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; trẻ em dưới 14 tuổi. Người điều khiển, người ngồi trên xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách. Người điều khiển xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây: đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang, vác và chở vật cồng kềnh; buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh, bằng hai bánh đối với xe ba bánh; hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông. Người ngồi trên xe gắn máy khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi sau đây: mang, vác vật cồng kềnh; sử dụng ô; bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác; đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.

3. Một số mức phạt lỗi vi phạm giao thông thông xe máy mới nhất

Nghị định 100/2023/NĐ-CP về về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt có hiệu lực từ 01/01/2023 và thay thế cho Nghị định 46/2023/NĐ-CP.

Lỗi Điều khiển xe máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mà cài quai không đúng quy cách: Phạt từ 200.000 – 300.000 đồng.

44 lỗi giao thông khi đi xe máy và mức phạt bạn nên biết

Người điều khiển xe máy chỉ được chở theo 01 người trên xe. Nếu chở theo 02 người trên xe sẽ bị phạt từ 200.000 đồng – 300.000 đồng; nếu chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật thì không bị xử phạt (điểm l khoản 3 Điều 6).

Sử dụng Giấy đăng ký xe bị tẩy xóa; Không đúng số khung, số máy hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp: Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000 đồng. Đồng thời tịch thu Giấy đăng ký không hợp lệ.

Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới: Phạt tiền từ 80.000 đến 120.000 đồng.

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

Điều khiển xe chạy quá tốc độ

Nếu chạy xe quá tốc độ quy định từ 5 – 10km/h: Phạt 200.000 đồng – 300.000 đồng (theo điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định 100);

– Nếu chạy xe quá tốc độ quy định từ 10 – 20km/h: Phạt từ 600.000 đồng – 01 triệu đồng (theo điểm a khoản 5 Điều 6);

– Nếu chạy xe quá tốc độ gây tai nạn giao thông: Phạt 04 – 05 triệu đồng (theo điểm b khoản 7 Điều 5)

– Nếu chạy xe quá tốc độ quy định trên 20km/h: Phạt từ 3 – 5 triệu đồng (theo điểm a khoản 7 Điều 5).

Người đi xe máy chuyển hướng nhưng không giảm tốc độ hoặc không bật xi nhan sẽ bị phạt từ 400.000 đồng – 600.000 đồng (theo điểm a khoản 4 Điều 6);

Trường hợp chuyển làn đường nhưng không bật xi nhan bị phạt thấp hơn, từ 100.000 đồng – 200.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 6).

Khi tắc đường, nhiều người đi xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo Nghị định 46, hành vi này bị xử phạt 30.0000 đồng – 400.000 đồng

Mức phạt trên cũng áp dụng với người điều khiển xe không đi bên phải, đi không đúng phần đường, làn đường theo quy định.

Người đang lái xe máy mà sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh sẽ bị phạt từ 600.000 đồng – 1.000.000 đồng

Tư vấn Trí Tâm luôn hỗ trợ quý khách hàng trong việc tư vấn luật giao thông đường bộ.

Luật Giao Thông Đường Bộ Dành Cho Xe Máy Mới Nhất 2023.

Việt Nam hiện có khoảng hơn 45 triệu mô tô, xe máy các loại và đây cũng là phương tiện giao thông phổ biến nhất ở nước ta. Mặc dù là phương tiện được sử dụng hàng ngày, nhưng khi tham gia giao thông, người đi mô tô, xe máy vẫn không tránh khỏi mắc một số lỗi vi phạm. Legalzone giới thiệu đến bạn đọc một số vấn đề về luật giao thông đường bộ dành cho xe máy.

Luật giao thông đường bộ dành cho xe máy mới nhất

1. Lỗi Điều khiển xe máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

2. Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mà cài quai không đúng quy cách: Phạt từ 200.000 – 300.000 đồng.

Người điều khiển xe máy chỉ được chở theo 01 người trên xe. Nếu chở theo 02 người trên xe sẽ bị phạt từ 200.000 đồng – 300.000 đồng; nếu chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật thì không bị xử phạt (điểm l khoản 3 Điều 6).

4. Chở theo 3 người trở lên trên xe: Phạt từ 400.000 – 600.000 đồng.

5. Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”: Phạt từ 100.000 – 200.000 ngàn đồng.

6. Đi vào đường cao tốc không dành cho xe máy: Phạt từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng.

7. Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh: Phạt từ 600.000 – 1.000.000 đồng.

Người đi xe máy vượt đèn đỏ sẽ bị xử phạt từ 600.000 đồng – 1.000.000 đồng (điểm c khoản 4 Điều 6 Nghị định 100). Lưu ý, mức phạt này cũng sẽ áp dụng đối với trường hợp vượt đèn vàng trái quy định.

9. Vượt đèn vàng khi sắp chuyển sang đèn đỏ: Phạt từ 600.000 – 1.000.000 đồng.

10. Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước: Phạt từ 100.000 – 200.000 đồng.

11. Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe: Phạt từ 100.000 – 200.000 đồng.

12. Điều khiển xe máy khi chưa đủ 16 tuổi: Phạt cảnh cáo.

13. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô từ 50cm3 trở lên: Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng

14. Điều khiển dưới 175cm3 không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX hoặc bị tẩy xóa: Phạt tiền từ 800.000 đến 1.200.000 đồng. Đồng thời tịch thu GPLX không hợp lệ.

15. Điều khiển xe từ 175cm3 trở lên không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa: Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng. Đồng thời tịch thu GPLX không hợp lệ.

Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng.

17. Không mang theo Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng

18. Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000 đồng.

19. Sử dụng Giấy đăng ký xe bị tẩy xóa; Không đúng số khung, số máy hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp: Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000 đồng. Đồng thời tịch thu Giấy đăng ký không hợp lệ.

20. Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới: Phạt tiền từ 80.000 đến 120.000 đồng.

21. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

Nếu chạy xe quá tốc độ quy định từ 5 – 10km/h: Phạt 200.000 đồng – 300.000 đồng (theo điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định 100);

– Nếu chạy xe quá tốc độ quy định từ 10 – 20km/h: Phạt từ 600.000 đồng – 01 triệu đồng (theo điểm a khoản 5 Điều 6);

– Nếu chạy xe quá tốc độ gây tai nạn giao thông: Phạt 04 – 05 triệu đồng (theo điểm b khoản 7 Điều 5)

– Nếu chạy xe quá tốc độ quy định trên 20km/h: Phạt từ 3 – 5 triệu đồng (theo điểm a khoản 7 Điều 5).

23. Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng khi trời tối hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều: Phạt tiền từ 100.000đ đến 200.000đ.

24. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: Phạt tiền từ 600.000 đến 1.000.000 đồng.

25. Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định: Phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng.

26. Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định: Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng.

27. Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép: Phạt tiền từ 200.000 đến 400.000 đồng.

28. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông: phạt tiền từ 600.000 đến 1.000.000 đồng.

29. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa tới mức vi phạm quy định: phạt tiền từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng, giữ GPLX 1 tháng.

32. Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn: Phạt tiền từ 6.000.000 đến 8.000.000 đồng.

33. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 4.000.000 đến 5.000.000 đồng, giữ GPLX 2 tháng.

34. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 6.000.000đ đến 8.000.000đ.

35. Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: Phạt tiền từ 6.000.000đ đến 8.000.000đ.

36. Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định: Phạt tiền từ 400.000đ đến 600.000đ.

37. Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy: Phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng

38. Người không chấp hành yêu cầu kiểm tra chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ: Phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng.

Phạt tiền từ 5.000.000 – 7.000.000 triệu đồng.

40. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: Phạt từ 600.000 – 1.000.000 đồng.

41. Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố: Phạt từ 400.000 – 600.000 đồng.

42. Đi vào đường cao tốc không dành cho xe máy: Phạt từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng.

43. Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên: Phạt từ 100.000 – 200.000 đồng.

44. Sử dụng chân chống, vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy: Phạt từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng.

45. Không bật xi nhan khi chuyển làn, chuyển hướng

Người đi xe máy chuyển hướng nhưng không giảm tốc độ hoặc không bật xi nhan sẽ bị phạt từ 400.000 đồng – 600.000 đồng (theo điểm a khoản 4 Điều 6);

Trường hợp chuyển làn đường nhưng không bật xi nhan bị phạt thấp hơn, từ 100.000 đồng – 200.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 6).

46. Đi lên vỉa hè khi tắc đường

Khi tắc đường, nhiều người đi xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo Nghị định 46, hành vi này bị xử phạt 30.0000 đồng – 400.000 đồng

Mức phạt trên cũng áp dụng với người điều khiển xe không đi bên phải, đi không đúng phần đường, làn đường theo quy định.

47. Sử dụng điện thoại khi đang lái xe

Người đang lái xe máy mà sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh sẽ bị phạt từ 600.000 đồng – 1.000.000 đồng

Giấy Phép Lái Xe Hạng B1 Không Được Lái Ô Tô Theo Dự Thảo Luật Giao Thông Đường Bộ Sửa Đổi

Theo quy định hiện hành có tất cả 12 hạng Giấy phép lái xe: A1, A2, A3, A4, B1 (B1 số tự động và B1), B2, C, D, E, FB2, FD, FE.

Tuy nhiên, tại Dự thảo Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi), Bộ Giao thông Vận tải đề xuất chia Giấy phép lái xe thành 17 hạng khác nhau gồm A0, A1, A, B1, B2, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE.

Giấy phép lái xe không thời hạn

Hạng A0 cấp cho người lái xe xe gắn máy (kể cả xe máy điện) có dung tích xy lanh dưới 50 cm3 hoặc có công suất động cơ điện không vượt quá 04 kw.

Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 04 kw đến 11 kw và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A0.

Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kw và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A0, A1.

Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A0, A1.

Như vậy, theo dự thảo Luật GTĐB sửa đổi, các mẫu xe phổ thông có dung tích dưới 175 cc đang được điều khiển sử dụng bằng A1 hiện nay sẽ bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, giấy phép lái xe hạng A sẽ có thể được điều khiển cả những xe phân khối lớn dung tích trên 175 cc như hạng A2 trước đây.

Điều đáng chú ý nhất là bằng lái xe hạng B1 theo dự thảo sẽ không được phép điều khiển ô tô nữa.

Cụ thể, Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định, hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.

Tuy nhiên tại dự thảo Luật Giao thông đường bộ sửa đổi, hạng B1 được cấp cho người lái xe mô tô 3 bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A0, A1.

Giấy phép lái xe có thời hạn

Hạng B2 cấp cho người lái xe ô tôchở người đến 9 chỗ (kể cả chỗ của người lái xe) số tự động; ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng) số tự động có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế không vượt quá 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng B2 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750 kg.

Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ (kể cả chỗ của người lái xe); xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng) có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế không vượt quá 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2.

Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc không vượt quá 750 kg;các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B.

Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C có gắn kèm rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B, C1.

Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 chỗ đến 16 chỗ; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750 kg;các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B, C1, C.

Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả ô tô buýt) trên 16 chỗ đến 30 chỗ; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750 kg;các loại xe quy định cho giấy phép lái xe cáchạng B2, B, C1, C, D1.

Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả ô tô buýt) trên 30 chỗ; xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B, C1, C, D1, D2.

Hạng BE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750 kg.

Hạng C1E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750kg.

Hạng CE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

Hạng D1E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750 kg.

Hạng D2E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750 kg.

Hạng DE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Hoàng Mai

450 Câu Hỏi Luật Giao Thông Đường Bộ ,Dừng Đỗ Xe Ô Tô Thế Nào Cho Đúng Luật

Khi tham gia thi sát hạch lái xe ô tô bằng B2 ,C rất nhiều học viên sử dụng bộ 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ để học thi tuy nhiên khi ra thực tế hoặc các câu hỏi về sa hình biểu đồ thì lại gặp câu hỏi về cách dừng đỗ xe ô tô thế nào cho đúng luật thì liền gặp khó khăn . Và từ đó khi tham gia giao thông rất hay bị phạt lỗi này do dừng đỗ sai quy định .

Vậy phải dừng đỗ xe ô tô như thế nào cho đúng luật ??

Đây là xe dừng đô sai quy định

Theo như điều 18 khoản 3 luật giao thông đường bộ thì tài xế khi dừng đỗ xe phải tuân thủ các quy định sau

– Bật tín hiệu báo cho những người điều khiển phương tiện khác biết

– Các đoạn lề đường rộng hoặc đất trên bên lề đường

– Không được rời khỏi xe nếu là dừng tạm thời , và khi muốn rời khỏi xe thì phải đảm bảo thực hiện các thao tác về an toàn , trong trường hợp xe chiếm một phần đường thì phải ngay lập tức đặt các biển báo nguy hiểm ở trước và sau xe để các phương tiện khác biết và lưu thông an toàn .

– Cửa xe không được để mở , hoặc mở cửa xe đi xuống nếu như chưa đảm bảo các yêu cầu an toàn về dừng đỗ xe .

– Nếu chỉ là dừng xe thì tài xế không được tắt máy và rời khỏi vị trí lái

– Khi xe đỗ ở đoạn đường dốc thì phải thực hiện biện pháp chèn bánh xe

Một xe biển xanh đậu sai bị cẩu về phạt

Cũng tại điều 18 khoản 4 có quy định không được dừng và đỗ xe tại các vị trí sau .

– Ở các đoạn đường dốc và cong tầm nhìn bị che khuất

– Đậu bên trái đường một chiều

– Trên cầu và gầm cầu vượt

– song song khi có xe khác đang dừng đỗ

– Ở phần đường dành cho người đi bộ

– Trong phạm vi 5m tình từ mép đường của các đường giao nhau

– Địa điểm dừng của xe buyt

– Trong phạm vi 5m tính từ cổng các công đơn vị cơ quan , tổ chức .

– Tại phần đường chỉ đủ cho một làn xe lưu thông

– Trong phạm vi bảo đảm an toàn của đường sắt

– Làm che khuất các biển báo hiệu đường bộ

Trong 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ thì việc dừng đỗ xe ô tô sao cho đúng luật còn được quy định rõ tại điều 19 như sau : Phải cho xe dừng , đỗ sát theo lề đường ở phái bên phải và cách không được vượt quá 25cm . Trong trường hợp đường phố hẹp thì phải dừng , đỗ xe cách xe bên đối diện ít nhất 20m theo chiều lưu thông .

Tài xế không được phép dừng và đỗ xe trên đường xe điện , đường sắt ,tại miệng các hầm của đường điện , điện thoại ,miệng nắp hố ga của đường cống thoát nước , các điểm dừng đỗ xe của các xe ưu tiên như chữa cháy lấy nước , cứu thương …

Không được để phương tiện ở lòng đường , hè phố trái quy định .

Theo nghị định 46/2023/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính đối với các phương tiện vi phạm lỗi ở khoản 3 điều 18 luật giao thông đường bộ sẽ bị phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đ với hành vi dừng, đỗ xe sai quy định . Phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đ đối với các xe vi phạm lỗi dừng , đỗ xe sai quy định tại khoản 4 điều 18 – 19 .

Ngoài ra các bạn cũng nên tham khảo :

1 ) Hướng dẫn bật xi nhan chuyển hướng, chuyển làn đúng

2) Cách quay đầu xe an toàn cho tài xế mới học lái xe ô tô bằng B2 .

Cập nhật thông tin chi tiết về Luật Giao Thông Đường Bộ Dành Cho Thi Lái Xe Ô Tô trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!