Xu Hướng 9/2023 # Luật Sư Tư Vấn Điều Kiện Kinh Doanh Vận Tải Hành Khách # Top 13 Xem Nhiều | Bac.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Luật Sư Tư Vấn Điều Kiện Kinh Doanh Vận Tải Hành Khách # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Luật Sư Tư Vấn Điều Kiện Kinh Doanh Vận Tải Hành Khách được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Luật sư tư vấn điều kiện kinh doanh vận tải hành khách. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Luật sư tư vấn điều kiện kinh doanh vận tải hành khách. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Xin cho tôi hỏi: tôi có xe ô tô cá nhân 5 chỗ, nếu muốn đăng ký kinh doanh để chở khách thì phải làm thế nào? Có thông tư, nghị định, văn bản nào áp dụng để tiến hành đăng ký thực hiện hay không? Xin cảm ơn!

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

– Luật hợp tác xã 2012;

– Nghị định 78/2023/NĐ-CP.

– Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.

Thủ tục thành lập các loại hình kinh doanh này bạn có thể tham khảo tại điều 20,21,22 và 23 Luật doanh nghiệp 2014; điều 23 Luật hợp tác xã 2012 và Nghị định 78/2023/NĐ-CP.

Căn cứ Điều 67 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:

b) Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh;phương tiện kinh doanh vận tải phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe theo quy định của Chính phủ; c) Bảo đảm số lượng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe phù hợp với phương án kinh doanh và phải có hợp đồng lao động bằng văn bản; nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn nghiệp vụ kinh doanh vận tải, an toàn giao thông; không được sử dụng người lái xe đang trong thời kỳ bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;

Như vậy, để kinh doanh vận tải hành khách hợp pháp thì bạn phải có các giấy phép sau đây:

Thứ nhất, Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định tại Điều 20 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau:

– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;

+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;

+ Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);

+ Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).

– Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Sở giao thông vận tải cấp tỉnh nơi công ty bạn có trụ sở.

Tuy nhiên để được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bản phải đảm bảo được số lượng xe ô tô.

– Đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định đảm bảo điều kiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau:

” 4. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng phương tiện tối thiểu như sau:

Đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách di lịch bằng xe ô tô thì phải đảm bảo điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 18 Nghị định 86/2014/NĐ-CP như sau:

thực hiện thủ tục cấp phù hiệu xe theo quy định tại Điều 55 Thứ hai, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT như sau:

– Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT

– Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định tại khoản 12 Điều 55 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT

– Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.

Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải cấp tỉnh.

Ngoài ra, đối với mỗi loại hình kinh doanh, kinh doanh vận tải theo hợp đồng hay theo tuyến cố định cần phải niêm yết các thông tin theo quy định tại Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.

Nếu bạn không muốn thực hiện các thủ tục trên thì bạn có thể gửi xe của bạn vào các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách để họ thực hiện các thủ tục này cho bạn. Hình thức có thể là hợp đồng cho thuê tài sản, hợp đồng góp vốn,…

Điều Kiện Kinh Doanh Vận Tải Hành Khách Theo Hợp Đồng – Tư Vấn Luật

Hits: 178

Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng

Tình huống: Chị Phạm Thị Thúy Nga gửi câu hỏi đến Luật Nghiệp Thành như sau: “Gia đình tôi có một chiếc xe ô tô 16 chỗ, nay muốn sử dụng chiếc xe này để kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có được không? Nếu có thể thì chúng tôi cần phải đáp ứng những điều kiện gì?

Trả lời: Cảm ơn chị đã gửi câu hỏi đến cho Luật Nghiệp Thành, với câu hỏi của chị chúng tôi xin tư vấn như sau:

Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định được hiểu là hoạt động kinh doanh vận tải thực hiện trên cơ sở hợp đồng vận chuyển hành khách bằng văn bản giấy hoặc hợp đồng điện tử giữa đơn vị kinh doanh vận tải với người thuê vận tải có nhu cầu thuê cả chuyến xe (bao gồm cả thuê người lái xe). Để có thể thực hiện hoạt động kinh doanh này, các doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh cần đáp ứng các điều kiện sau:

1) Điều kiện chung để kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (trong đó có xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng)

Doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (trong đó bao gồm hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Điều kiện về Giấy phép kinh doanh: Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô[1];

Điều kiện về phương tiện: Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã đề ra. Chất lượng phải phù hợp với hình thức kinh doanh; Xe ô tô phải bảo đảm các quy chuẩn về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, đồng thời phải được gắn thiết bị giám sát hành trình[2].

Điều kiện chung về người lái xe và nhân viên phục vụ: Người lái xe không trong thời kỳ bị cấm hành nghề. Bảo đảm số lượng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe phù hợp với phương án và hình thức kinh doanh. Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn nghiệp vụ kinh doanh vận tải, an toàn giao thông; Đồng thời, phải có hợp đồng lao động bằng văn bản giữa người lái xe với tổ chức kinh doanh dịch vụ vận tải[3].

Điều kiện về người trực tiếp lái xe: Phải có trình độ chuyên môn về vận tải[4].

Điều kiện về nơi đỗ xe: Nơi đỗ xe phải được bố trí sao cho phù hợp với phương án, hình thức kinh doanh. Đồng thời phải đảm bảo được các yêu cầu về an toàn giao thông; phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định[5].

Về tổ chức, quản lý: Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe; Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông,…[6]

2) Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng

Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng:

– Xe ô tô phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe. Đồng thời, phải niêm yết đầy đủ các thông tin khác của xe[8];

– Xe phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” (làm bằng vật liệu phản quang với kích thước tối thiểu là 6 cm x 20 cm) trên kính phía trước và kính phía sau xe[9];

– Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 km và không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 km trở xuống[10].

– Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 9 chỗ (bao gồm cả người lái xe) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).

– Trước ngày 01/7/2023, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa từ 9 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) thì phải được lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả chỗ ngồi của lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông[11].

Lưu ý: Trường hợp xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng hợp đồng có trên 70% tổng thời gian hoạt động trong một tháng tại địa phương nào thì phải thực hiện thủ tục xin cấp phù hiệu ở địa phương đó. Việc xác định tổng thời gian hoạt động được thực hiện thông qua dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe[12].

Document

Điều kiện về hợp đồng vận chuyển:

– Hợp đồng vận chuyển phải được đàm phán và ký kết trước khi thực hiện vận chuyển giữa đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng hợp đồng với người thuê vận tải có nhu cầu thuê cả chuyến xe (bao gồm cả thuê người lái xe)[13].

– Hợp đồng vận tải hành khách bằng hợp đồng phải có đầy đủ các nội dung sau[14]:

Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng: Tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, người đại diện ký hợp đồng[15];

Thông tin về lái xe: Họ và tên, số điện thoại[16];

Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải: Tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế (nếu có)[17];

Thông tin về xe: Biển số xe và trọng tải xe[18];

Thông tin về thực hiện hợp đồng: Thời gian bắt đầu thực hiện và kết thúc hợp đồng (ngày, giờ); Điểm đầu, điểm cuối và các điểm đón, trả khách trên hành trình vận chuyển; Khoảng cách của hành trình vận chuyển (km) và số lượng khách[19];

Thông tin về giá trị, hiệu lực hợp đồng và phương thức thanh toán[20];

Quy định về trách nhiệm của các bên trong hợp đồng, trong đó thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế; quyền, nghĩa vụ của các bên; số điện thoại liên hệ tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách; cam kết trách nhiệm thực hiện hợp đồng và quy định về đền bù nếu có thiệt hại cho người thuê vận tải/hành khách[21].

Điều kiện đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và lái xe:

– Chỉ được ký hợp đồng vận chuyển khi người thuê vận tải có nhu cầu thuê cả chuyến xe (bao gồm cả thuê người lái xe)[22];

– Xe ô tô chỉ được đón, trả khách theo đúng địa điểm đã thể hiện trong hợp đồng vận chuyển đã ký kết (trừ khi thực hiện các hoạt động cấp cứu người, phục vụ các nhiệm vụ khẩn cấp như thiên tai, địch họa theo yêu cầu của lực lượng chức năng)[23];

– Không được thực hiện các hoạt động gom khách, đón khách không thuộc danh sách đính kèm theo hợp đồng đã ký[24];

– Không được xác nhận đặt chỗ cho từng hành khách đi xe và không được bán vé hoặc thu tiền đối với từng hành khách đi xe dưới mọi hình thức[25];

– Không được ấn định hành trình, lịch trình cố định để phục vụ cho nhiều hành khách hoặc nhiều người thuê vận tải khác nhau[26];

– Không được đón, trả khách thường xuyên, lặp đi lặp lại hàng ngày tại trụ sở chính, trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc tại một địa điểm cố định khác do đơn vị kinh doanh vận tải thuê, hợp tác kinh doanh[27];

– Trong thời gian một tháng, mỗi xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có điểm đầu và điểm cuối của chuyến đi không nằm trong phạm vi của một tỉnh, thành phố thì không được thực hiện quá 30% tổng số chuyến của xe đó có điểm đầu trùng lặp và điểm cuối trùng lặp. Phạm vi trùng lặp được tính tại một địa điểm hoặc tại nhiều địa điểm nằm trên cùng một tuyến phố (một tuyến đường), ngõ (hẻm) trong đô thị[28];

– Trước khi thực hiện hoạt động vận tải thì đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch bằng hợp đồng phải cung cấp đầy đủ các nội dung tối thiểu của hợp đồng vận chuyển như: Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng; Thông tin về lái xe; Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải; Thông tin về xe; Thông tin về thực hiện hợp đồng đến Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng văn bản hoặc qua Email[29].

Lưu ý: Từ ngày 01/01/2023, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng sẽ thực hiện cung cấp các thông tin thuộc hợp đồng nêu trên thông qua phần mềm của Bộ Giao thông vận tải.

3) Các loại giấy tờ mà người lái xe cần mang theo

Giấy đăng ký xe[30];

Giấy phép lái xe[31];

Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường[32];

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe du lịch[33];

Hợp đồng vận chuyển bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải đã ký kết (trừ trường hợp hai bên giao kết hợp đồng điện tử và trong trường hợp thực hiện hợp đồng vận chuyển phục vụ đám tang, đám cưới.)[34];

Mang theo danh sách hành khách có dấu xác nhận của đơn vị kinh doanh vận tải (trừ trường hợp hai bên giao kết hợp đồng điện tử và trong trường hợp thực hiện hợp đồng vận chuyển phục vụ đám tang, đám cưới.)[35];

Đối với trường hợp các bên sử dụng hợp đồng điện tử thì lái xe phải có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp (trừ trường hợp thực hiện hợp đồng vận chuyển phục vụ đám tang, đám cưới)[36];

Lưu ý: Nghị định 10/2023 về Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/4/2023.

Dịch vụ xin cấp giấy phép vận tải cho doanh nghiệp, hợp tác xã tại thành phố Hồ Chí Minh.

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

Biên tập: Võ Thị Minh Thương.

Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận.

[1] Điều 67.1.(a) Luật Giao thông đường bộ 2008

[2] Điều 67.1.(b) Luật Giao thông đường bộ 2008

[3] Điều 67.1.(c) Luật Giao thông đường bộ 2008

[4] Điều 67.1.(d) Luật Giao thông đường bộ 2008

[5] Điều 67.1.(đ) Luật Giao thông đường bộ 2008

[6] Điều 67.2, 3 Luật Giao thông đường bộ 2008

[8] Điều 7.1.(a) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[9] Điều 7.1.(b) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[10] Điều 13.1.(đ) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[11] Điều 13.2 Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[12] Điều 6.1.(c) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[13] Điều 7.2 Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[14] Điều 15.2 Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[15] Điều 15.2.(a) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[16] Điều 15.2.(b) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[17] Điều 15.2.(c) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[18] Điều 15.2.(d) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[19] Điều 15.2.(đ) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[20] Điều 15.2.(e) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[21] Điều 15.2.(g) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[22] Điều 7.3.(a) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[23] Điều 7.3.(a) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[24] Điều 7.3.(b) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[25] Điều 7.3.(b) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[26] Điều 7.3.(b) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[27] Điều 7.3.(c) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[28] Điều 7.3.(d) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[29] Điều 7.5 Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[30] Điều 58.2.(a) Luật Giao thông đường bộ 2008

[31] Điều 58.2.(b) Luật Giao thông đường bộ 2008

[32] Điều 58.2.(c) Luật Giao thông đường bộ 2008

[33] Điều 58.2.(d) Luật Giao thông đường bộ 2008

[34] Điều 7.4.(a) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[35] Điều 7.4.(b) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

[36] Điều 7.4.(c) Nghị định 10/2023/NĐ-CP

Document

Điều Kiện Kinh Doanh Vận Tải Hành Khách

Chào Luật sự, xin Luật sự tư vấn giúp tôi về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định. Tôi muốn xin giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định từ Hà Nội đi Lào Cai, cự ly là 270km. Tôi có nghe qua là theo quy định của pháp luật thì cự ly vận chuyển trên 300km phải có số lượng xe tối thiểu là 10 xe. Vậy Luật sư cho tôi hỏi: Cự ly vận chuyển dưới 300km như tôi thì không yêu cầu số lượng xe đúng không? Và nếu sau này khi tôi muốn mở thêm tuyến vận tải hành khách cố định có cự ly trên 300km, thì phải áp dụng điều kiện trên đúng không? và tôi phải xin cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải hay phải thay đổi giấy tờ gì?

Tôi xin chân thành cảm ơn.

– Luật giao thông đường bộ 2008

– Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Chào bạn, do thông tin bạn cung cấp chưa được cụ thể và rõ ràng do đó tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

Thứ nhất, quy định về số lượng xe tối thiểu tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:

“Điều 15. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định

4. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng phương tiện tối thiểu như sau:

a) Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 20 xe trở lên;

b) Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 10 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 05 xe trở lên.”

Theo quy định nêu trên, pháp luật chỉ quy định về số lượng phương tiện tối thiểu của kinh doanh vận tải hành khác bằng tuyến cố định từ 300 km trở lên còn về kinh doanh vận tải hành khách bằng tuyến cố định dưới 300 km thì pháp luật không quy định cho nên không bắt buộc về số lượng phương tiện tối thiểu. Hơn nữa trong điều luật này, số lượng phương tiện tối thiểu của kinh doanh vận tải hành khách trên 300km chỉ quy định đối với doanh nghiệp, hợp tác xã còn với hộ kinh doanh thì không bắt buộc.

Vì vậy bạn chỉ cần có đầy đủ các điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô theo quy định tại Khoản 1 Điều 67 Luật giao thông đường bộ năm 2008:

“1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật;

b) Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh; phương tiện kinh doanh vận tải phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe theo quy định của Chính phủ;

c) Bảo đảm số lượng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe phù hợp với phương án kinh doanh và phải có hợp đồng lao động bằng văn bản; nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn nghiệp vụ kinh doanh vận tải, an toàn giao thông; không được sử dụng người lái xe đang trong thời kỳ bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;

d) Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trình độ chuyên môn về vận tải;

đ) Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, bảo đảm yêu cầu về trật tự, an toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.”

Nếu khi bạn thay đổi từ kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định dưới 300km sang kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định từ 300km trở lên thì bạn sẽ phải tuân thủ theo quy định của pháp luật nêu trên. Trong trường hợp này bạn chỉ nói về số lượng xe tối thiểu thì bạn phải có ít nhất từ 10 xe trở lên.

Thứ hai, về việc chuyển đổi hình thức kinh doanh

Trong trường hợp bạn muốn chuyển đổi từ kinh doanh hành khách tuyến cố định dưới 300km sang kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định trên 300km thì bạn cần xin cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do thay đổi nội dung như sau:

Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy phép).

– Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu phụ lục 01;

+ Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó;

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

5. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh.

Chuyên viên: Ngô Việt Hương

Điều Kiện Và Thủ Tục Tham Gia Kinh Doanh Vận Tải Hành Khách

Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến: Điều kiện của chủ thể tham gia kinh doanh và thủ tục xin giấy phép kinh doanh.

Câu hỏi:

Tôi muốn kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định. Kế hoạch hiện tại là chúng tôi sẽ đầu tư mua 20 xe. Vậy để tham gia kinh doanh tôi cần đáp ứng những điều kiện gì và thủ tục để bắt đầu kinh doanh như thế nào? Mong luật sư giải đáp giúp tôi!

Trả lời:

Muốn kinh doanh vận tải hành khách cần đáp ứng những điều kiện chung về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Các điều kiện đó bao gồm:

– Điều kiện về đăng ký kinh doanh của chủ thể kinh doanh: Phải đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ôtô theo đúng quy định của pháp luật.

– Điều kiện về phương tiện (xe ô tô) sử dụng vào việc kinh doanh: đủ số lượng theo phương án kinh doanh, đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, thiết bị giám sát theo quy định…

– Điều kiện về người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe.

– Điều kiện về tổ chức quản lý của đơn vị kinh doanh vận tải.

Những điều kiện này được quy định cụ thể tại Điều 13 Nghị định 86/2014/NĐ-CP, bạn có thể tham khảo để rõ thêm chi tiết.

Như bạn trình bày, bạn dự định kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, theo đó, ngoài việc cần đáp ứng những điều kiện nêu trên, bạn còn cần đảm bảo những điều kiện về đặc tính của xe ô tô vận tải hành khách được quy định cụ thể tại Điều 15 Nghị định 86/2014/NĐ-CP.

Khi đã đáp ứng các điều kiện kinh doanh nêu trên, bạn tiến hành xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Bạn chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (theo mẫu); Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông; Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải.

Bạn nộp hồ sơ này tại Sở Giao thông vận tải. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan này sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều Kiện Kinh Doanh Vận Tải Hành Khách Bằng Taxi Theo Quy Định

Tôi muốn hỏi về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi ạ. Mong luật sư giải đáp giúp tôi. Bên cạnh đó, tôi cũng muốn hỏi thêm là quy định về xe taxi phải có thiết bị in hóa đơn kết nối với đồng hồ tính tiền trên xe được áp dụng từ thời điểm nào ạ?

Thứ nhất, về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi

Căn cứ Điều 17 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định như sau:

” Điều 17. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi

1. Doanh nghiệp, hợp tác xã có đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 (trừ Điểm c Khoản 3 Điều 13) Nghị định này

2. Xe taxi phải có sức chứa từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe)

3. Xe taxi có niên hạn sử dụng không quá 08 năm tại đô thị loại đặc biệt; không quá 12 năm tại các địa phương khác.

4.Trên xe phải gắn đồng hồ tính tiền được cơ quan có thẩm quyền về đo lường kiểm định và kẹp chì.

5. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải đăng ký và thực hiện sơn biểu trưng (logo) không trùng với biểu trưng đã đăng ký của đơn vị kinh doanh vận tải taxi trước đó và số điện thoại giao dịch cho các xe thuộc đơn vị.

6. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có trung tâm điều hành, duy trì hoạt động của trung tâm điều hành với lái xe, đăng ký tần số liên lạc và có thiết bị liên lạc giữa trung tâm với các xe thuộc đơn vị.

7. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có số xe tối thiểu là 10 xe; riêng đối với đô thị loại đặc biệt phải có số xe tối thiểu là 50 xe.

Điều 13. Điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Đơn vị kinh doanh vận tải phải có đủ các điều kiện sau đây:

1.Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.

2. Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể:

a) Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;

b) Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

c) Xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.

3. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:

a) Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;

b) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh);

4. Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.

5. Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.

a) Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe;

b) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên đi làm, đi học và xe buýt có thiết bị thay thế nhân viên phục vụ);

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

c) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông;

d) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách. ”

Theo đó, bạn phải đáp ứng được tất cả những điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi nêu trên để có thể tham gia kinh doanh vận tải hành khách theo quy định của pháp luật.

Thứ hai, về vấn đề thiết bị in hóa đơn trên xe taxi

Căn cứ vào khoản 3 Điều 6 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định như sau :

” Điều 6. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi

3.Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, xe taxi phải có thiết bị in hóa đơn kết nối với đồng hồ tính tiền trên xe; lái xe phải in hóa đơn tính tiền và trả cho hành khách. ”

Như vậy, kể từ ngày 01/07/2023 thì xe taxi bắt buộc phải có thiết bị in hóa đơn kết nối với đồng hồ tính tiền trên xe.

Thủ tục đăng ký biểu trưng của xe taxi được quy định thế nào?

Quy định về gắn hộp đèn trên xe taxi và xử phạt lỗi không gắn hộp đèn

Mọi thắc mắc về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

Điều Kiện, Thủ Tục Thành Lập Công Ty Vận Tải Hàng Hóa Đường Bộ Và Kinh Doanh Vận Tải Hành Khách ?

1. Điều kiện, thủ tục thành lập công ty vận tải hàng hóa đường bộ ?

Kính chào Luật Minh Khuê, Tôi có một vấn đề mong các luật sư giải đáp: Hiện tại tôi muốn thành lập một công ty vận tải để vận chuyển hàng hóa bằng được bộ, nhưng tôi không biết các điều kiện cũng như thủ tục như thế nào ? Vậy mong luật sư có thể tư vấn giúp ?

2. Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách ?

Điều 12. Quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe

1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa và xe trung chuyển phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

2. Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt, hoạt động liên tục trong thời gian xe tham gia giao thông.

3. Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây:

a) Lưu trữ và truyền dẫn các thông tin gồm: Hành trình, tốc độ vận hành, thời gian lái xe liên tục về hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Bộ Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam);

b) Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải và được kết nối, chia sẻ với Bộ Công an (Cục Cảnh sát giao thông), Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông; an ninh, trật tự; thuế.

4. Tổng cục Đường bộ Việt Nam lưu trữ dữ liệu vi phạm của các phương tiện trong thời gian 03 năm.

5. Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện duy trì hoạt động thiết bị giám sát hành trình để đảm bảo cung cấp được các thông tin theo quy định tại điểm a khoản 3 của Điều này.

6. Đơn vị kinh doanh vận tải và lái xe kinh doanh vận tải không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá (hoặc làm nhiễu) sóng GPS, GSM hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô. Trước khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, lái xe phải sử dụng thẻ nhận dạng lái xe của mình để đăng nhập thông tin qua đầu đọc thẻ của thiết bị giám sát hành trình của xe và đăng xuất khi kết thúc lái xe để làm cơ sở xác định thời gian lái xe liên tục và thời gian làm việc trong ngày.

1. Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định thì được đăng ký khai thác tuyến theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này.

2. Tuyến cố định phải xuất phát và kết thúc tại bến xe khách từ loại 1 đến loại 6. Đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn mà chưa có bến xe khách từ loại 1 đến loại 6 thì cho phép tuyến vận tải hành khách cố định được xuất phát và kết thúc tại bến xe dưới loại 6.

3. Nội dung quản lý tuyến

c) Theo dõi, tổng hợp kết quả hoạt động vận tải của các doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe trên tuyến; thống kê sản lượng hành khách.

4. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định

a) Phải có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ mang thai;

b) Phải có phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe;

c) Phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe.

5. Xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách phải có phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe.

6. Quy định đối với hoạt động tăng cường phương tiện để giải toả hành khách trên tuyến cố định

a) Tăng cường phương tiện vào các dịp Lễ, Tết và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng: Doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến cố định căn cứ vào nhu cầu đi lại, thống nhất với bến xe khách xây dựng phương án tăng cường phương tiện trên tuyến; báo cáo đến Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến để tổng hợp và ban hành kế hoạch thực hiện chung;

b) Tăng cường phương tiện vào các ngày cuối tuần (thứ sáu, thứ bảy và chủ nhật) có lượng khách tăng đột biến: Doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến cố định căn cứ vào nhu cầu đi lại, thống nhất với bến xe khách xây dựng phương án tăng cường phương tiện trên tuyến; thông báo đến Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến để thực hiện trong năm. Căn cứ phương án tăng cường phương tiện đã thông báo đến Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến và lưu lượng khách thực tế tại bến xe, bến xe khách xác nhận chuyến xe tăng cường vào Lệnh vận chuyển của doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến khi thực hiện. Xe sử dụng để tăng cường là xe đã được cấp phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”, “XE HỢP ĐỒNG”, biển hiệu “XE Ô TÔ VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH” còn giá trị sử dụng.

7. Đơn vị kinh doanh bến xe khách cung cấp các dịch vụ hỗ trợ vận tải cho doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định đúng nội dung hợp đồng đã ký kết; kiểm tra việc thực hiện điều kiện đối với xe ô tô, lái xe và xác nhận vào Lệnh vận chuyển; chỉ cho xe vận chuyển hành khách xuất bến nếu đủ điều kiện.

8. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2023 đối với các bến xe khách từ loại 1 đến loại 4 và trước ngày 01 tháng 7 năm 2023 đối với các bến xe khách còn lại phải sử dụng phần mềm quản lý bến xe khách để quản lý hoạt động xe ra, vào bến và cung cấp thông tin (gồm: tên bến xe; tên doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải; họ và tên lái xe; biển kiểm soát xe; tuyến hoạt động; giờ xe xuất bến; số lượng hành khách khi xe xuất bến thực tế) trên Lệnh vận chuyển của từng chuyến xe hoạt động tại bến về Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, trước khi xe xuất bến doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định thực hiện cung cấp nội dung (gồm: tên bến xe; tên doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải; họ và tên lái xe; biển kiểm soát xe; tuyến hoạt động; giờ xe xuất bến; số lượng hành khách khi xe xuất bến thực tế) trên Lệnh vận chuyển qua phần mềm của Bộ Giao thông vận tải.”

3. Tuyến cố định là tuyến vận tải hành khách được cơ quan có thẩm quyền công bố, được xác định bởi hành trình, lịch trình, bến xe khách nơi đi, bến xe khách nơi đến (điểm đầu, điểm cuối đối với tuyến xe buýt).

Khi đăng ký công ty thiết lập tuyến theo quy định tại Thông tư 63/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải : Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

“Điều 8. Tiêu chí thiết lập tuyến 1. Có hệ thống đường bộ được công bố khai thác trên toàn bộ hành trình. 2. Có bến xe nơi đi, bến xe nơi đến đã được cơ quan có thẩm quyền công bố đưa vào khai thác.” Điều 4 Thông tư này quy định: “Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định khi đăng ký tham gia khai thác tuyến còn phải đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này và thông báo đến bến xe hai đầu tuyến trước khi hoạt động vận chuyển.”

Nếu theo lịch trình mà bạn không đi vào đúng bến thì có thể bị xử phạt về hành vi “Không chạy đúng tuyến đường, lịch trình, hành trình vận tải quy định;” theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 23 Nghị định 46/2023/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính giao thông đường bộ đường sắt

Thông tư 60/2023/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Thông tư 60/2023/TT-BGTVT quy định như sau:

3. Giải đáp những vướng mắc về thành lập công ty (doanh nghiệp) ?

Luật Minh Khuê tư vấn và Giải đáp những vướng mắc về thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp:

Luật sư tư vấn, giải đáp vướng mắc về thành lập doanh nghiệp, gọi ngay: 1900.6162

Luật sư phân tích:

– Ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

– Ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh

– Doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi.

– Doanh nghiệp được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.

– Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

– Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng qua email hoặc qua tổng đài . Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.

4. Tư vấn quy trình thủ tục và giấy tờ để thành lập công ty ?

Mình xin hỏi :

Bên công ty có cung cấp dịch vụ thành lập công ty trọn gói hay không, nếu có chi phí là như thế nào. Mình băn khoăn nhất về việc:

1. Sau khi thành lập công ty có dấu pháp nhân thì việc kê khai báo cáo thuế thế nào, có cần chứng minh tài chính không ?

2 . Có yêu cầu nộp giấy tờ nhà đất không vì mình chỉ đi thuê nhà, giấy tờ nhà tất nhiên mình không có, chỉ có địa chỉ và 1 tờ 2 bên ký là thuê thôi ?

Trân trọng cảm ơn!

5. Xin báo giá trọn gói thành lập công ty Cổ phần ?

Luật Minh Khuê tư vấn việc thành lập công ty cổ phần và cung cấp dịch vụ pháp lý đối với hoạt động kể trên:

Ngành nghề kinh doanh bất động sản cho thuê:

Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân ( Nghị định 78/2023/NĐ-CP ) Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh ( Nghị định 78/2023/NĐ-CP )

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;

b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối vơi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ( Nghị định 78/2023/NĐ-CP )

Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới địa chỉ email hoặc tổng đài tư vấn trực tuyến . Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.

Cập nhật thông tin chi tiết về Luật Sư Tư Vấn Điều Kiện Kinh Doanh Vận Tải Hành Khách trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!