Bạn đang xem bài viết Luật Thi Bằng Lái Xe Máy Của Bộ Gtvt Số 1 Năm 2022 được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Luật thi bằng lái xe máy hay còn được biết đến là những quy định do Bộ GTVT đưa ra nhằm áp dụng cho các đối tượng muốn tham gia đi bằng lái xe máy các loại từ A1, A2, A3 và A4. Nếu bạn muốn tham gia cuộc thi sát hạch bắt buộc phải tuân thủ theo những quy định này.
Việc tuân thủ chấp hành các quy định hay luật lệ luôn là tiền đề cơ bản để mỗi cá nhân được đánh giá là tốt hay xấu trong địa vị xã hội.
Và ở đây, nếu nắm rõ và tuân thủ luật thi bằng lái xe máy cũng vậy sẽ giúp bạn dễ dàng vượt qua kỳ thi khảo sát. Mà không phải lo lắng về bất kỳ vấn đề nào trong lúc chuẩn bị hồ sơ, thủ tục cũng như lúc thực hiện bài thi của mình.
Luật thi bằng lái xe máy theo quy định của Bộ
Dựa theo quy định mới nhất từ Bộ GTVT – Cục Đường Bộ Việt Nam, Sở Giao Thông Công Chính tỉnh thành phố đưa ra, những cá nhân muốn tham gia đăng ký thi bằng lái xe máy các loại phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện sau đây.
Đối tượng nào được phép tham gia đăng ký thi bằng lái xe
Dựa theo luật mới nhất, những ai muốn tham gia cuộc thi sát hạch thì phải đạt đủ mọi điều kiện sau:
Tuổi đời: từ 18 tuổi trở lên.
Có đủ sức khỏe để tham gia cuộc thi.
Giấy chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ tùy thân còn thời hạn sử dụng.
Bộ hồ sơ đăng ký được chuẩn bị đầy đủ không thiếu sót.
Ngoài ra, đối với những công dân nước ngoài để có thể tham gia đăng ký bắt buộc phải có giấy phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập cũng như có thể giao tiếp được ngôn ngữ Việt Nam.
Luật thi bằng lái xe máy được ban hành mới nhất cũng đề cập về quy chế thi bằng lái, vì thế các bạn cũng cần phải nắm rõ thật kỹ. Bao gồm các điều khoản cũ cũng như những điểm mới được bổ sung vào.
Đối với những thí sinh tham gia sẽ ôn thi bộ đề bao gồm 150 câu hỏi thi bằng lái xe máy.
Không được sử dụng tài liệu, phao thi, smartphone hay bất cứ hành vi quay cóp trong lúc thi.
Toàn bộ bài thi lý thuyết và sa hình sẽ được tổ chức trực tiếp trên máy tính.
Không được thực hiện các hành vi gian lận trong thi cử.
Trong lúc thực hiện bài thi thực hành cần tuân thủ theo các quy định của ban tổ chức.
Ngoài ra luật thi bằng lái xe cũng quy định về các hành động cố tình gian lận trong bài thi thực hành, những ai vi phạm sẽ bị trừ điểm hoặc bị rớt ngay phần này.
Hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe bao gồm những gì?
Luật thi bằng lái xe máy quy định những cá nhân muốn tham gia kỳ thi sát hạch bằng lái xe máy phải chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
01 bản sao CMND (không cần công chứng).
01 Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định.
01 đơn đăng ký dự thi sát hạch bằng lái xe máy.
Khi nộp hồ sơ các bạn chú ý mang theo tiền xem như là lệ phí chi trả cho hồ sơ và thủ tục đăng ký thi bằng lái. Ngoài ra, nếu không có CMND các bạn cũng có thể sử dụng hộ chiếu – thẻ căn cước hoặc các loại giấy tờ chứng minh thân phận khác. Ảnh chụp cần nhìn rõ khuôn mặt, không che mái và đồng phục gọn gàng tốt nhất chính là áo sơ trắng.
Tất cả những ai có nhu cầu đăng ký cuộc thi sát hạch bằng lái xe máy có thể đến với các địa điểm tổ chức thi trên toàn quốc được Bộ GTVT cho phép theo quy định của nhà nước. Và ở tại TPHCM, Trung Tâm Đào Tạo Lái Xe là một địa chỉ chuyên đào tạo tổ chức các cuộc thi sát hạch bằng lái xe đầy đủ các hạng mục từ 02 bánh cho đến 04 bánh.
Nếu bạn chưa tìm được nơi lý tưởng để đăng ký thi bằng lái xe máy thì có thể liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn tốt nhất.
Mẹo Thi Bằng Lái Xe Máy A1
150 câu hỏi luật giao thông đường bộ của đề thi bằng lái xe máy hạng A1 gồm 3 phần cơ bản sau:
Hiển nhiên không ông CSGT nào ngoắc bạn lại và yêu cầu bạn đọc thuộc ” điều XYZ” gì đó trong Luật GTĐB nhưng nếu bạn thấy tấm biển báo như bên cạnh mà cứ đâm đầu đi vô thì mức phạt tối đa có thể tới 600.000, dù có “50/50” đi chăng nữa cũng phải mất 200.000 lại mất công xin xỏ, năn nỉ, chưa kể việc không hiểu ý nghĩa của biển thì chính bạn là người gặp nguy hiểm, thiệt thòi.
I. Luật Giao Thông Đường Bộ:
Đây có lẽ là phần các anh chị mong chờ nhất để tìm mẹo thi bằng lái xe máy A1? và anh chị thấy quá dài, thấy quá rắc rối, thấy lo sợ nhất???
Đừng lo lắng, bạn chỉ cần nắm vững những kiến thức sau thì mục tiêu đạt 16/20 câu Lý thuyết thi bằng lái A1 không hề khó khăn đâu
Vạch – phố – dải – phần: chọn đ/a (1) – câu 2,3,5,6
Ưu – phương – làn: chọn đ/a (2) – câu 4,8,10
Trừ câu 9 (đ/a 1) – câu 9
Nếu trong câu hỏi có cụm từ ” tham gia” mà có 2 p/a thì chọn ngay cả 2 phương án. – câu 11,12
*Các đáp án có cụm từ
Là các đáp án khi gặp các từ này xuất hiện trong câu trả lời thì biết là câu được “khuyến mãi” rồi đó các bạn – chọn ngay đáp án có từ khoá mà khỏi cần đọc câu hỏi nữa.
cả 2 ý trên” hoặc ” tất cả các ý trên“, ” tăng tốc độ“, ” chuyển ngay” là đáp án SAI – dù không biết câu nào đúng thì cũng phải loại bỏ phương án có các từ khoá này, vì đáp án như trên sẽ mâu thuẫn với cách trả lời mới cho chọn 1 lúc 2 đáp án, và trong luật giao thông, không khi nào khuyến khích việc tăng tốc độ gây nguy hiểm cả.
Trong các câu hỏi của bộ để 150 câu hỏi thi bằng lái xe máy, những đáp án có số sau luôn đúng: 5 mét, 5 năm, 0.25miligam, 50miligam, 50 cm3 trở xuống, 18 tuổi, 40km/h – câu 18, 19, 53, 66, 68, 69, 73
Chấp hành theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông – câu 38
* Người điều khiển giao thông: Là CSGT và người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông – câu 13
KHÔNG CÓ vòng xuyến: nhường bên tay PHẢI – câu 51
Xe đi trên đường nhánh phải nhường đường cho tất cả – câu 50
Phương tiện giao thông đường sắt được ưu tiên hoàn toàn so với đường bộ – câu 52
Đường ưu tiên là đường “được nhường” – câu 8
Ngoài ra, đối với các câu 31,42,43,45,46,54,60 và 63,67 – có 03 đáp án trong đó đáp án ngắn nhất sai – chọn 2 đáp án còn lại
Xem Phần mềm luyện thi bằng lái xe máy năm 2020
#1 Quy Định Mới Nhất Của Pháp Luật Về Bằng Lái Xe B1
Bằng lái xe B1 là một loại giấy phép lái xe, chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những người không hành nghề lái xe điều khiển xe đến , xe oto tải, máy kéo có trọng tải dưới 3500 kg.
Bằng lái xe B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi với nữ và đủ 60 tuổi với nam.
Với lỗi không mang bằng lái xe B1 bị phạt tiền từ 200.000 đến 400.000 đồng, không có hình thức xử phạt bổ sung.
Với lỗi không có bằng lái xe hạng B1 thì bị phạt từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng, ngoài ra sẽ bị tạm giữ phương tiện 7 ngày.
Căn cứ pháp lý
Bằng lái xe B1 là gì?
Bằng lái xe là một loại giấy phép lái xe, chứng chỉ được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những người tham gia giao thông điều khiển phương tiện giao thông một cách hợp pháp.
Bằng lái xe được chia làm nhiều loại, trong đó phải kể đến những loại hình chính: A, B, C, D, E, F và từng loại chia ra thành A1, A2, A3, A4, B1, B2… Và bằng lái xe B1 là một loại giấy phép lái xe, chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những người không hành nghề lái xe điều khiển xe đến 09 chỗ ngồi, xe oto tải, máy kéo có trọng tải dưới 3500 kg. Bằng lái xe hạng B1 đang được cấp dưới hình dạng thẻ PET- loại thẻ nhựa cao cấp nhiều tính năng và hạn chế được sự hư hỏng.
Bằng lái xe B1 điều khiển được những loại xe gì?
Bằng B1 là loại bằng đơn đang rất thịnh hành, nhất là khi xã hội ngày càng phát triển và nhu cầu đi lại của con người ngày càng lớn. Với bất cứ ai muốn điều khiển phương tiện trên đường đều phải có bằng lái xe để không vi phạm Luật Giao thông đường bộ. Để đáp ứng những nhu cầu đó, Luật Giao thông đường bộ có quy định về giấy phép lái xe hạng B1 như sau:
Điều 59. Giấy phép lái xe
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
Bên cạnh đó, khoản 5 Điều 16 Thông tư 12/ 2017/TT-BGTVT quy định thêm về vấn đề này như sau:
Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Thời hạn của bằng lái xe B1
Bằng lái xe B1 là một trong những loại giấy phép lái xe có thời hạn sử dụng. Khoản 2 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVTT có quy định về vấn đề này như sau;
Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
Như vậy, bằng lái xe B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi với nữ và đủ 60 tuổi với nam. Bằng lái xe B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp đối với trường hợp người lái xe trên 45 tuổi là nữ và trên 50 tuổi nếu là nam. Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thêm trong trường hợp giấy phép lái xe quá hạn từ 03 tháng đến 01 năm sẽ phải dự thi sát hạch lý thuyết để cấp lại bằng lái xe; trường hợp quá từ 01 năm trở lên phải dự thi sát hạch lại cả lí thuyết và thực hành để xin cấp lại bằng lái xe.
Hình thức xử phạt đối với lỗi không mang bằng lái xe B1
Bằng lái xe được coi là một trong những giấy tờ cần thiết phải mang theo khi tham gia giao thông trên đường bộ. Với tầm quan trọng như vậy nhưng nhiều người vẫn tỏ ra thờ ơ với quy định của pháp luật dẫn đến việc bị xử phạt với lỗi không mang bằng lái xe và lỗi không có bằng lái xe .
Đối với lỗi không mang B ằng lái xe B1 , căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/ NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt quy định như sau:
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;
Do đó, với lỗi không mang bằng lái xe B1 thì người điều khiển phương tiện có thể bị phạt tiền từ 200.000 đến 400.000 đồng, ngoài ra không bị áp dụng thêm hình thức xử phạt bổ sung nào.
Hình thức xử phạt đối với lỗi không có bằng lái xe B1
Có bằng lái xe là một trong những điều kiện bắt buộc để người điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Trong trường hợp không có bằng lái xe B1 hoặc bằng lái xe B1 đã hết hạn sử dụng, bị làm mất thì người điều khiển phương tiện đều bị xử phạt vi phạt hành chính theo Khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/ NĐ-CP với lỗi không có bằng lái xe đó là:
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
Bên cạnh đó, khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định thêm về vấn đề này như sau:
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm b, điểm d khoản 8 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ;
Như vậy, đối với lỗi không có bằng lái xe hạng B1 thì người điều khiển phương tiện có thể bị xử phạt từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng, ngoài ra sẽ bị tạm giữ phương tiện 7 ngày. Bằng lái xe là một trong những căn cứ quan trọng để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xác định điều kiện tham gia giao thông của người điều khiển phương tiện. Chính vì vậy, người điều khiển phương tiện phương tiện cần chấp hành nghiêm túc việc mang theo bằng lái xe theo quy định của pháp luật.
Trân trọng./.
#1 Quy Định Của Pháp Luật Về Bằng Lái Xe B2 Mới Nhất
Bằng lái xe hạng B2 được phép điều khiển xe ô tô chở người dưới 09 chỗ ngồi kể cả chỗ ngồi của người lái xe, ô tô tải có trọng tải dưới 3,5 tấn, máy kéo có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
Với lỗi không mang bằng lái xe B2 bị phạt tiền từ 200.000 đến 400.000 đồng.
Với lỗi không có bằng lái xe hạng B2 bị xử phạt từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng, tạm giữ phương tiện 7 ngày.
Trong thời kì nền kinh tế của đất nước đang tăng trưởng mạnh như hiện nay, các loại phương tiện di chuyển ngày càng đa dạng và hiện đại, chúng ta không thể không nhắc đến nhu cầu sử dụng ô tô của người dân ngày càng nhiều. Và bằng lái xe B2 là loại đang được sử dụng rất phổ biến, nhiều người thắc mắc bằng lái xe B2 là gì? Người sử dụng bằng này được lái những loại xe gì? Và mức xử phạt với lỗi không mang, không có bằng lái xe B2 như thế nào?
Căn cứ pháp lý
Bằng lái xe B2 là gì?
Bằng lái xe là một loại , chứng chỉ được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những người tham gia giao thông điều khiển phương tiện giao thông một cách hợp pháp.
Bằng lái xe được chia làm nhiều loại, trong đó phải kể đến những loại hình chính: A, B, C, D, E, F và từng loại chia ra thành A1, A2, A3, A4, B1, B2… Và bằng lái xe B2 là một loại giấy phép lái xe, chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những người điều khiển ô tô số sàn và số tự động chở đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải, máy kéo dưới 3,5 tấn được phép lái xe kinh doanh vận tải.
Bằng lái xe hạng B2 được điều khiển những loại xe nào?
Bằng lái xe B2 là loại bằng đơn đang thịnh hành hiện nay. Với bất cứ ai muốn lái xe ô tô trên đường đều phải có bằng lái xe để không vi phạm Luật Giao thông đường bộ. Cũng vì vậy mà số lượng người có nhu cầu học bằng B2 càng tăng nhanh. Để đáp ứng nhu cầu đó, Luật Giao thông đường bộ có quy định về giấy phép lái xe hạng B2 như sau:
Điều 59. Giấy phép lái xe
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg
Bên cạnh đó, điểm a khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/ 2017/TT-BGTVT quy định thêm về vấn đề này như sau:
Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
Thời hạn của bằng lái xe B2
Bằng lái xe B2 là một trong những giấy phép lái xe có thời hạn sử dụng. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thêm trong trường hợp giấy phép lái xe quá hạn từ 03 tháng đến 01 năm sẽ phải dự thi sát hạch lý thuyết để cấp lại bằng lái xe; trường hợp quá từ 01 năm trở lên phải dự thi sát hạch lại cả lí thuyết và thực hành để xin cấp lại bằng lái xe.
Hình thức xử phạt đối với lỗi không mang bằng lái xe B2
Bằng lái xe là một trong những giấy tờ quan trọng cần phải mang theo khi tham gia lưu thông trên đường, tuy nhiên không phải lúc nào người lái xe cũng chấp hành. Có thể do họ chưa được đào tạo lái xe, cũng có thể họ đã được cấp bằng nhưng do vội hoặc quên nên không mang theo. Cho dù là không có hay quên không mang theo thì đều bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Đối với lỗi không mang bằng lái xe B2, căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/ NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt quy định như sau:
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;
Do đó, với lỗi không mang bằng lái xe B2 thì người điều khiển phương tiện có thể bị phạt tiền từ 200.000 đến 400.000 đồng, ngoài ra không bị áp dụng thêm hình thức xử phạt bổ sung nào.
Hình thức xử phạt đối với lỗi không có bằng lái xe B2
Có bằng lái xe là một trong những điều kiện bắt buộc để người điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Trong trường hợp không có bằng lái xe b2 hoặc bằng lái xe b2 đã hết hạn sử dụng, bị làm mất thì người điều khiển phương tiện đều bị xử phạt vi phạt hành chính theo Khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/ NĐ-CP với lỗi không có bằng lái xe đó là:
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
Bên cạnh đó, điểm a khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định thêm về vấn đề này như sau:
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm b, điểm d khoản 8 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ;
Như vậy, đối với lỗi không có bằng lái xe hạng B2 thì người điều khiển phương tiện có thể bị xử phạt từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng, ngoài ra sẽ bị tạm giữ phương tiện 7 ngày. Bằng lái xe là một trong những căn cứ quan trọng để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xác định điều kiện tham gia giao thông của người điều khiển phương tiện. Chính vì vậy, người điều khiển phương tiện phương tiện cần chấp hành nghiêm túc việc mang theo bằng lái xe theo quy định của pháp luật.
Trân trọng ./.
Cập nhật thông tin chi tiết về Luật Thi Bằng Lái Xe Máy Của Bộ Gtvt Số 1 Năm 2022 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!