Bạn đang xem bài viết Mẫu Biên Bản Nghiệm Thu Tiếng Anh Thông Dụng được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
4.2
(84%)
5
votes
1. Từ vựng và cụm từ vựng tiếng Anh về biên bản nghiệm thu
STT
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Acceptance Certificate
= Minutes of Acceptance
Biên bản nghiệm thu
2
Project
Công trình
3
Project item
Hạng mục công trình
4
Name of work to be accepted
Tên phần công việc nghiệm thu
5
Time of acceptance
Thời gian tiến hành nghiệm thu
6
chúng tôi
Bắt đầu
7
Ending at
Kết thúc
8
Date
Ngày
9
Month
Tháng
10
Year
Năm
11
Full name
Họ và tên
12
Position
Chức vụ
13
Representative of the owner
Đại diện chủ đầu tư
14
Representative of the contractor
Đại diện tổ chức thầu xây dựng
15
Representative of the design consulting organization
Đại diện tổ chức tư vấn thiết kế
16
Representative of the consulting organization for supervision of construction and equipment installation.
Đại diện tổ chức giám sát kỹ thuật xây dựng và lắp đặt thiết bị
17
Works and items of project which have been examined, include
Tên thành phần công việc, bộ phận được kiểm tra gồm
18
Technical standards applied to construction, inspection, acceptance
Tiêu chuẩn áp dụng khi thi công, kiểm tra, nghiệm thu
19
Legal documents
Hồ sơ pháp lý
20
Documents on quality management
Tài liệu về quản lý chất lượng
21
Quantity performed
Về khối lượng thực hiện
22
Construction quality
Về chất lượng thi công
23
Accept
Chấp nhận
24
Signature and seals of parties to the acceptance
Chữ ký và con dấu của các bên tham gia
2. Từ vựng tiếng Anh về thanh lý hợp đồng
Ngoài các biên bản nghiệm thu tiếng Anh, các doanh nghiệp khi làm việc với các công ty nước ngoài có lẽ cũng không còn xa lạ với việc sử dụng tiếng Anh trong thanh lý hợp đồng.
STT
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Acceptance of goods/services
Chấp nhận hàng hóa/dịch vụ
2
Arbitration
Trọng tài
3
Cancellation
Sự hủy bỏ
4
Bill of lading
Vận đơn
5
Fulfil
Hoàn thành/Trách nhiệm
6
Null and void
Không có giá trị pháp lý
7
Force mạeure Clause
Điều khoản miễn trách nhiệm
8
Parties
Các bên trong hợp đồng
9
Shall of governed by
Phải được quy định bởi
10
Take effect
Có hiệu lực
11
Liquidation agreement
Thanh lý hợp đồng
12
Property liquidation records
Biên bản thanh lý tài sản
13
Dispatch of contract ahead of time
Công văn thanh lý hợp đồng trước thời hạn
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Mẫu câu về biên bản nghiệm thu tiếng Anh
The two parties agreed to sign the handover and acceptance minutes of the equipment as follows:
Hai bên thống nhất ký vào biên bản bàn giao và nghiệm thu trang thiết bị, cụ thể như sau:
Request a repair of defects before commencing of the next work.
Yêu cầu phải sửa chữa xong các khiếm khuyết mới triển khai các công việc tiếp theo.
Representative of the State agency in charge of the management of the quality of construction project (in accordance with delegation of authorisation) witness of the acceptance.
Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (theo ủy quyền) chứng kiến việc nghiệm thu.
After reviewing the assets and equipment installed, the two sides agreed: assets, equipment and activities are working well.
Sau khi tiến hành kiểm tra lại tài sản, trang thiết bị đã lắp đặt, hai bên nhất trí: tài sản, trang thiết bị hoạt động hoạt động tốt.
Construction drawing design documents and approved design changes: Drawing No: (Specify name, number of design drawings).
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được phê duyệt: Bản vẽ số: (Ghi rõ tên, số lượng bản vẽ thiết kế).
Comments
Nghiệm Thu Tiếng Anh Là Gì? Những Thông Tin Về Nghiệm Thu Công Trình
Danh từ nghiệm thu trong tiếng anh là inspection, với động từ là “to inspect” hoặc “check anh take over”, đây là hai cách dùng thông dụng nhất với cụm từ này. Ngoài từ trên thì nghiệm thu trong một số lĩnh vực khác có sử dụng từ khác như:
– Nghiệm thu trong ngành kỹ thuật là accept, acceptance, checkup, taking-over,..
– Nghiệm thu trong ngành kinh tế là delivery taking, examine and receive, inspection test,…
Vốn là một thuật ngữ thông dụng được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực xây dựng, nghiệm thu công trình xây dựng trong tiếng anh còn có thể được viết là site inspectation hoặc project inspectation hoặc to check anh take over the buildings. không nên dùng động từ hoàn tất “to complete” để thay thế cho động từ nghiệm thu “to inspect”. bởi “to complete” thường sử dụng cho các công việc nhỏ, dễ hoàn thành, còn từ “”to inspect” thể hiện được quy trình và độ phức tạp trong công tác tiến hành nghiệm thu. Đây là thuật ngữ chuyên ngành phổ biến của ngành xây dựng tại Việt Nam nhằm trao đổi thông tin trong lĩnh vực được dễ dàng.
Khi tìm việc làm và ứng tuyển vào ngành xây dựng thì bạn sẽ tiếp xúc thường xuyên với cụm từ “nghiệm thu” và đặc biệt đơn vị đó có hợp tác với doanh nghiệp nước ngoài thì tiếng anh và nghiệm thu trong tiếng anh sẽ là công cụ giúp bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Về cơ bản, bạn đã hiểu được nghiệm thu tiếng anh là gì, đi sâu hơn vào công tác nghiệm thu, liệu sự hiểu biết của bạn đang ở mức độ nào?
Nghiệm thu chất lượng công trình được xem là bước quan trọng trong xây dựng, đối với những công trình có quy mô lớn việc nghiệm thu chất lượng sẽ giúp cho công trình sau khi xây dựng xong sẽ đảm bảo được an toàn hơn, so những hạng mục thường thì sẽ có đơn vị trực thuộc công tác nghiệm thu đến và tiến hành khảo sát. Vậy thường thì dựa vào những điều kiện nào để đơn vị nghiệm thu đánh giá là hạng mục ấy đạt được chất lượng hay không? Công tác kiểm tra, nghiệm thu công trình xây dựng gồm các công tác chủ yếu: kiểm tra vật liệu, cấu kiện, thiết bị; tổ chức các bước nghiệm thu…
Nghiệm thu là quá trình kiểm định, thu nhận và kiểm tra công trình sau khi xây dựng. Hay còn có thể hiểu là quy trình kiểm tra chất lượng công trình trước khi đưa vào sử dụng.
Quá trình nghiệm thu công trình được thực hiện bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền, dựa vào bản vẽ và các số đo chất lượng công trình đã được thi công từ trước đó đưa ra đánh giá các quyết định công trình có đủ chất lượng, kỹ thuật để đưa vào sử dụng hay không.
Việc làm Giao thông vận tải – Thủy lợi – Cầu đường
2. Hồ sơ nghiệm thu và quy trình nghiệm thu công trình
2.1. Hồ sơ nghiệm thu công trình hoàn thành
Để tiến hành nghiệm thu, bên yêu cầu nghiệm thu cần chuẩn bị hồ sơ để đề bạt lên cấp trên hoặc bộ phận có thẩm quyền nhằm báo cáo về thực trạng công trình cũng như đề xuất nhu cầu về kiểm tra chất lượng làm cơ sở tiến hành các bước hoàn thiện tiếp theo. Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành bao gồm:
* Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu
* Biên bản nghiệm thu và bản tính giá trị khối lượng được nghiệm thu là những tài liệu bắt buộc có trong hồ sơ thanh toán công việc, giai đọan thi công, hạng mục công trình và công trình đã hoàn thành.
Ngoài ra, nghiệm thu công trình còn cần nhiều giấy tờ chứng từ để xác nhận và đảm bảo công trình, bao gồm:
+ Giấy đề nghị yêu cầu nghiệm thu
+ Hợp đồng xây dựng và những tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật của công trình kèm theo
+ Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng trong quá trình thi công.
+ Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình xây dựng đã được thực hiện trước đó.
+ Cung cấp biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhà thầu.
Việc thực hiện nghiệm thu công trình là rất quan trọng và cần thiết cho mỗi công trình được xây dựng. Đây là những căn cứ, là sự đảm bảo an toàn và chất lượng của công trình mà nhà thầu đã thực hiện với chủ đầu tư theo đúng hợp đồng xây dựng và tuân thủ các quy trình xây dựng đúng pháp luật.
Nghiệm thu công trình xây dựng trải qua các bước như sau:
Bước 1: Nghiệm thu công việc xây dựng
Bước 2: Nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp.
Bước 3: Nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình yêu cầu nghiệm thu
Trong bước nghiệm thu công việc xây dựng, nội dung công tác nghiệm thu công việc xây dựng bao gồm công tác khảo sát địa chất, pha vật liệu có đạt chuẩn không cốp pha, cốt thép, bê tông, khối xây, cấu kiện, bộ phận kết cấu công trình, lắp đặt thiết bị và chạy thử không tải. Sẽ tùy vào tình hình thực tế mà tổ chức thực hiện theo quy định.
– Kiểm tra hiện trạng đối tượng nghiệm thu.
– Kiểm tra tất cả các hệ thống đảm bảo an toàn lao động như xây dựng giàn giáo bao ngoài công trình, hệ thống chống đỡ tạm.
– Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, kết cấu, bộ phận công trình, máy móc thiết bị, trong đó công việc kiểm tra là bắt buộc đối với chất lượng về biện pháp gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng; đất (đá) đắp; bê tông, cốt thép, kết cấu thép; liên kết hàn, bu lông cường độ cao của kết cấu thép; kiểm tra ứng suất, biến dạng của cốt thép ứng suất trước; kiểm tra khối lượng của kết cấu, bộ phận hoặc công trình,….
– Đối chiếu và so sánh những kết quả kiểm tra nêu trên với thiết kế được duyệt, quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.
– Đánh giá kết quả chất lượng đối với từng công việc xây dựng; lập bản vẽ hoàn công việc. Cho phép tiếp tục thực hiện công việc ở những bước tiếp theo khi công việc trước đủ điều kiện nghiệm thu.
Quy trình nghiệm thu cần đảm bảo các hoạt động và chất lượng trong công tác bởi đây là bước thẩm định về sự an toàn và đạt chuẩn của công trình. Ngoài việc cơ sở cho việc hoàn thiện công trình thì nghiệm thu có vai trò to lớn hơn đối với những cá nhân tổ chức sử dụng công trình là sự an toàn về tính mạng con người.
3. Điều kiện để tiến hành nghiệm thu công trình
Với vai trò đảm bảo an toàn không chỉ về vật chất mà an toàn cho tính mạng con người là điều quan trọng hơn cả. vì vậy, nghiệm thu công trình có những điều kiện tiến hành chặt chẽ nhằm đảm bảo chất lượng công tác nghiệm thu cũng như tránh như ồ ạt, thiếu tránh nhiệm của cán bộ tiến hành.
Đối tượng của nghiệm thu là những công việc xây lắp, các bộ phận của công trình (bộ phận kết cấu, giai đoạn thi công, hạng mục công trình), thiết bị, máy móc phù hợp với thiết kế được duyệt.
+ Tiến hành lập bảng thống kê các yếu tố chưa hoàn thành, thông số về chất lượng còn sót và nêu rõ về thời hạn, biện pháp khắc phục
+ Thực hiện việc nghiệm thu lại sau khi các tồn tại trên đã được nhà thầu sửa chữa, khắc phục xong.
– Đối với công trình cải tạo có máy móc, thiết bị đang hoạt động thì nghiệm thu phải tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành đảm bảo hoạt động của đơn vị và các quy định về an toàn, vệ sinh, nội quy.
– Đối với các hạng mục hoặc công trình thi công lại hoặc có sự thay đổi trong thiết kết lắp đặt máy móc thiết bị thì phải tiến hành nghiệm thu lại hạng mục đó.
– Đối với các hạng mục hoặc công trình được chuyển sang nhà thầu khác thi công tiếp sau khi đã nghiệm thu thì nhà thầu cũ cần tham gia nghiệm thu đối với các công việc xây dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận công trình xây dựng trước khi bị che lấp kín.
1️⃣ Nghiệm Thu Tiếng Anh Là Gì? Những Ý Nghĩa Của Nghiệm Thu Tiếng Anh ™️ Xemweb.info
Chào mừng các bạn đến với blog chúng tôi là nơi tổng hợp tất tần tật về định nghĩa Q&A là gì, bàn về câu trả lời viết tắt của từ gì trong giới trẻ, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một khái niệm mới đó là Tiếng Anh Chấp nhận là gì? Ý nghĩa của chấp nhận trong tiếng Anh. Kiểm tra tiếng Anh là gì? Thông tin về việc nhận công việc
Định nghĩa của Acceptance bằng tiếng Anh là gì?
Danh từ kiểm tra trong tiếng Anh là checks, với động từ “to” hoặc “check anh take over”. Đây là hai cách sử dụng phổ biến nhất của cụm từ này. Ngoài từ trên, chấp nhận trong một số lĩnh vực khác sử dụng các từ khác như:
– Nghiệm thu trong kỹ thuật là nghiệm thu, nghiệm thu, nghiệm thu, nghiệm thu, ..
– Nghiệm thu trong ngành kinh tế là giao nhận, kiểm tra và nhận hàng, kiểm tra, …
Là một thuật ngữ thông dụng được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực xây dựng, nghiệm thu công trình xây dựng trong tiếng anh còn có thể viết là kiểm tra công trường hay kiểm tra công trình hay bạn nghiệm thu công trình. động từ “to hoàn thành” không được dùng thay thế cho động từ kiểm tra “để kiểm tra”. bởi vì từ “to Complete” thường được dùng cho những công việc nhỏ, dễ hoàn thành, còn từ “” để kiểm tra “cho thấy quy trình và độ phức tạp của quá trình vận hành. Đây là một thuật ngữ chuyên ngành phổ biến trong ngành xây dựng Việt Nam trao đổi thông tin tại hiện trường. Khi tìm việc và ứng tuyển vào ngành xây dựng, bạn sẽ thường xuyên tiếp xúc với cụm từ “chấp nhận” và đặc biệt nếu đơn vị đó hợp tác với các doanh nghiệp nước ngoài thì tiếng Anh và chấp nhận bằng tiếng Anh sẽ là công cụ giúp bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Về cơ bản thì bạn đã hiểu nghiệm thu tiếng anh là gì rồi, đi sâu hơn vào công việc nghiệm thu thì hiểu biết của bạn đang ở mức độ nào? Nghiệm thu chất lượng công trình được coi là khâu quan trọng trong xây dựng, đối với những công trình có quy mô lớn thì việc nghiệm thu chất lượng sẽ giúp công trình sau khi thi công xong sẽ đảm bảo an toàn hơn, so với những hạng mục thông thường sẽ có đơn vị trực thuộc. công việc vận hành để đến và thực hiện khảo sát. Vậy thường căn cứ vào điều kiện nào để đơn vị nghiệm thu đánh giá hạng mục đó đạt chất lượng hay không? Công tác kiểm tra, nghiệm thu công trình xây dựng bao gồm các công việc chính: kiểm tra vật liệu, cấu kiện, thiết bị; tổ chức các bước nghiệm thu … Nghiệm thu là quá trình xác minh, nghiệm thu và kiểm tra một dự án sau khi xây dựng xong. Cũng có thể hiểu là quá trình kiểm tra chất lượng công trình trước khi đưa vào sử dụng. Việc nghiệm thu công trình do các cấp có thẩm quyền thực hiện, căn cứ vào bản vẽ, đo đạc chất lượng công trình đã thi công trước đó để đánh giá chất lượng công trình. chất lượng, công nghệ đưa vào sử dụng hay không.
Hồ sơ nghiệm thu công trình và quy trình nghiệm thu công việc
Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành công việc
Để tiến hành chạy thử, bên yêu cầu cần chuẩn bị hồ sơ đề bạt lên cấp trên hoặc bộ phận có thẩm quyền để báo cáo tình hình thi công cũng như đề xuất nhu cầu kiểm tra chất lượng làm cơ sở. tiến hành các bước hoàn thiện tiếp theo. Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành bao gồm:
Hồ sơ kiểm tra
Các tài liệu làm cơ sở để nghiệm thu
Biên bản nghiệm thu và bảng tính giá trị khối lượng được nghiệm thu là tài liệu bắt buộc phải có trong hồ sơ thanh toán công trình, giai đoạn xây dựng, hạng mục công trình và công trình hoàn thành.
Nghiệm thu công trình xây dựng gồm các bước sau: Bước 1: Nghiệm thu công việc xây dựng Bước 2: Nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công lắp đặt. Bước 3: Nghiệm thu công trình hoàn thành hoặc hạng mục công trình phải nghiệm thu Trong quá trình nghiệm thu công việc xây dựng, nội dung nghiệm thu công việc xây dựng bao gồm công tác khảo sát địa chất, trộn vật liệu tiêu chuẩn không cốp pha, cốt thép, bê tông, khối xây, kết cấu, công trình, lắp đặt thiết bị và chạy thử không tải. Tùy tình hình thực tế mà tổ chức thực hiện theo quy định. – Kiểm tra tình trạng hiện tại của đối tượng được chấp nhận. – Kiểm tra toàn bộ hệ thống an toàn lao động như dàn giáo dựng xung quanh công trình, hệ thống giá đỡ tạm thời. – Kiểm tra kết quả thí nghiệm, xác định chất lượng, khối lượng vật liệu, kết cấu, bộ phận công trình, máy móc, thiết bị, trong đó bắt buộc phải kiểm tra chất lượng của biện pháp gia cố móng, sức chịu tải của cọc móng; đất (đá) đắp; bê tông, cốt thép, kết cấu thép; liên kết hàn, bu lông cường độ cao của kết cấu thép; kiểm tra ứng suất và biến dạng của cốt thép ứng suất trước; kiểm tra khối lượng của kết cấu, bộ phận hoặc công trình,…. – So sánh, đối chiếu kết quả thí nghiệm trên với thiết kế, quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng đã được phê duyệt, thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. – Đánh giá kết quả chất lượng từng công việc xây dựng; lập bản vẽ hoàn công công trình. Cho phép tiếp tục thực hiện công việc ở các bước tiếp theo khi công việc trước đó đủ điều kiện để nghiệm thu. Quá trình nghiệm thu cần đảm bảo chất lượng và hiệu quả công việc vì đây là bước kiểm định độ an toàn và tiêu chuẩn của công trình. Bên cạnh cơ sở để hoàn thành công trình, công tác nghiệm thu có vai trò lớn hơn đối với cá nhân sử dụng công trình đó là an toàn tính mạng con người.
Điều kiện nghiệm thu công trình
3 Mẫu Đơn Xin Việc Bằng Tiếng Anh Thông Dụng
Đơn xin việc (hay thư xin việc) là cơ hội tuyệt vời để bạn thuyết phục nhà tuyển dụng bởi có những điều không thể giải thích đầy đủ trong hồ sơ hoặc CV.
Hôm nay mình sẽ giới thiệu tới bạn 3 mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh (cover letter) thông dụng mà bạn có thể sao chép và tự thích ứng với cá nhân của bạn.
Đơn xin việc bằng tiếng anh
Cách viết đơn xin việc bằng tiếng Anh
Phần đầu của một cover letter tiếng Anh nên bao gồm tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại và địa chỉ email.
Tên của bạn nên được in đậm, cỡ chữ 14 hoặc 16px.
Địa chỉ và thông tin liên lạc khác cỡ chữ 12px
Font chữ không nhất thiết phải giống như phần còn lại của bức thư, nhưng phải là loại font chữ chuyên nghiệp và dễ đọc.
Viết tên của người nhận, địa chỉ và ngày ở ngay phía dưới phần đầu thư. Kể phần này, bạn hãy sử dụng cỡ chữ 12 với font Arial hoặc Times New Roman trong toàn bộ lá đơn.
Bước 3: Cách xưng hô
Hãy chắc chắn về chức vụ, vị trí của người nhận thư (ông, bà, tiến sĩ, giáo sư…) để có cách xưng hô cho đúng mực. Nếu bạn không chắc chắn ai là người nhận đơn, bạn có thể sử dụng câu chào sau: “To Whom It May Concern” hoặc “Dear Sir or Madam”.
Bước 4: Nêu rõ mục đích của bạn
Thể hiện mục đích gửi đơn xin việc của bạn trong đoạn đầu tiên. Hãy cho nhà tuyển dụng lý do tại sao bạn viết đơn cho họ trong hai hoặc ba câu. Nêu rõ vị trí mà bạn đang ứng tuyển.
Bước 5: Thể hiện trình độ và kinh nghiệm của bạn
Hãy đưa ra những kinh nghiệm hoặc kỹ năng mà bạn chắc chắn chúng phù hợp với yêu cầu của vị trí ứng tuyển. Nhớ thể hiện rằng bạn đã nghiên cứu rất kỹ mọi thông tin về hoạt động kinh doanh và văn hóa của doanh nghiệp.
Bước 6: Cuối thư
Dùng từ 2 đến 4 câu cuối để tạo động lực và thuyết phục nhà tuyển dụng liên lạc với bạn. Nhắc cho họ biết rằng bạn có gửi thêm cả một bản CV kèm với đơn xin việc này, và thể hiện rằng bạn luôn sẵng sàng cho một cuộc phỏng vấn.
Kết thúc bằng cách cảm ơn nhà tuyển dụng đã dành thời gian xem xét thư xin việc của bạn.
Bước 7: Lời chào kết thúc thư
“Sincerely,” “Respectfully,” or “Regards,” là một số cách để kết thúc đơn xin việc của bạn. Phía dưới dòng này bạn để lại một vài khoảng trống, và in tên đầy đủ của bạn ở phía dưới cùng.
Bước 8: Thêm chữ ký của bạn.
Nếu bạn gửi kèm theo đơn xin việc một loại giấy tờ hoặc văn bản khác, chẳng hạn như sơ yếu lý lịch, bạn nên nhắc cho người đọc biết bằng cách dùng ký hiệu “Enclosure” hoặc “Enclosures” ở dưới cùng của bức thư.
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Biên Bản Nghiệm Thu Tiếng Anh Thông Dụng trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!