Bạn đang xem bài viết Mẫu Biên Bản Xác Nhận Công Nợ Theo Văn Bản Quy Định Pháp Luật được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đối với cơ quan thuế, biên bản xác nhận công nợ là biên bản không thể thiếu bởi vì đó là căn cứ để kiểm tra quá trình thanh toán có thực hiện đúng quy định hay không. Tiếp đó đối với doanh nghiệp thì biên bản xác nhận công nợ cũng rất cần thiết để kế toán kiểm tra, kiểm soát các khoản nợ của DN với nhà cung cấp, với khách hàng có thực hiện thanh toán đúng theo hợp đồng kinh tế đã ký kết không. Để nhằm mục đích làm rõ vấn đề tài chính giữa các bên khi tham gia đối tác thì khi các khoản nợ phát sinh nhiều lần, qua lại lẫn nhau, các bên thường lập bản xác nhận công nợ để đối trừ công nợ cho nhau và xác nhận các khoản nợ còn tính đến thời điểm xác nhận công nợ. Trong bài viết này, Luật Thiên Minh cung cấp cho các bạn mẫu biên bản xác nhận công nợ, mẫu biên bản bàn giao công nợ và hướng dẫn cách thực hiện xác nhận công nợ.
Đối với cơ quan thuế thuế, biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ là biên bản không thể thiếu bởi vì đó là căn cứ để kiểm tra quá trình thanh toán (nhất là thanh toán qua ngân hàng) có thực hiện đúng quy định hay không. Tiếp đó đối với doanh nghiệp thì biên bản đối chiếu này cũng rất cần thiết để kế toán kiểm tra, kiểm soát các khoản nợ của DN với nhà cung cấp, với khách hàng có thực hiện thanh toán đúng theo hợp đồng kinh tế đã ký kết không.
1. Công nợ là gì?
Một doanh nghiệp khi có phát sinh các nghiệp vụ mua, bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ… hoặc phát sinh thanh toán tiền trong kỳ với một cá nhân/ tổ chức khác, số tiền còn lại nợ sang kỳ sau được gọi tắt là công nợ. Người đảm nhận việc theo dõi công nợ này với khách hàng được gọi là kế toán công nợ.
Quản lý công nợ Là quá trình ghi nhận, theo dõi các khoản phải thu của khách hàng khi chúng ta bán dịch vụ hàng hóa hoặc các khoản phải trả nhà cung cấp phát sinh khi chúng ta mua hàng hóa, dịch vụ từ một công ty hay cá nhân khác để doanh nghiệp kiểm soát được tình hình tài chính tốt hơn.
Công nợ được chia thành 2 loại: công nợ phải thu và công nợ phải trả.
Công nợ phải thu: bao gồm tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu được tiền, hay các khoản đầu tư tài chính. Kế toán công nợ cần theo dõi theo từng đối tượng cụ thể, riêng biệt và cần phân loại nhóm đối tượng nhằm kiểm soát công nợ hiệu quả (đối tượng nhà cung cấp, khách hàng, nhân viên…)
Công nợ phải trả: bao gồm khoản phải trả cho nhà cung cấp về vật tư, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ…mà doanh nghiệp chưa thanh toán tiền. Cũng giống như công nợ phải thu, kế toán cần theo dõi công nợ phải trả theo từng đối tượng.
2. Mẫu biên bản xác nhận công nợ mới nhất
Mẫu biên bản xác nhận công nợ mới nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
——————
………., ngày…tháng…năm….
BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ
– Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa;
– Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên;
– Căn cứ …………………………..…..
Hôm nay, ngày…. tháng……năm…. tại trụ sở Công ty …………………….……., chúng tôi gồm có:
Bên A: CÔNG TY………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………….. Fax: ………………………………..
Đại diện: ………………………………………….. Chức vụ: ………………………………………
Bên B: CÔNG TY………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………….. Fax: ………………………………..
Đại diện: ………………………………………….. Chức vụ: ………………………………………
Cùng nhau xác nhận công nợ cụ thể như sau:
Công nợ đầu kỳ: ………………. đồng (Theo Biên bản số …….. ngày ……. tháng …. năm ….)
Số phát sinh trong kỳ:
STT Tên sản phẩm Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 …. Tổng: ……………………………………… Số tiền bên A đã thanh toán: ……………………….. đồng
Kết luận: Tính đến ngày ………tháng……..năm….. bên A còn nợ bên B số tiền là: ……………………..đồng (bằng chữ: …………….)
Biên bản này dược lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Mẫu biên bản bàn giao công nợ – Ấn vào liên kết sau để tải mẫu biên bản bàn giao công nợ: Tải về biên bản bàn giao công nợ
– Để được tư vấn – hướng dẫn cách soạn thảo mẫu biên bản bàn giao công nợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
——————
………., ngày…tháng…năm….
BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG NỢ
Hôm nay, …..giờ….. ngày … tháng … năm …., tại địa chỉ …………………., chúng tôi gồm:
A. ĐẠI DIỆN CÁC PHÒNG BAN CÓ LIÊN QUAN NHẬN BÀN GIAO
1. Ông/bà:……………………….Chức vụ:……………………………………..
2. Ông/bà:……………………….Chức vụ:……………………………………..
3. Ông/bà:……………………….Chức vụ:……………………………………..
B. NGƯỜI BÀN GIAO
Ông/bà:……………………….Chức vụ:……………………………………..
Đã cùng tiến hành bàn giao công nợ với nội dung như sau:
STT Nội dung Người nhận bàn giao Ghi chú Biên bản bàn giao kết thúc vào hồi …. giờ ….. cùng ngày. Các bên tham gia cùng nhất trí với nội dung bàn giao trên.
Biên bản bàn giao này được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau, người bàn giao giữ 01 bản, người nhận bàn giao giữ 01 bản, công ty ………… giữ 01 bản.
CHỮ KÝ NHỮNG NGƯỜI THAM GIA BUỔI BÀN GIAO
—————————————————————————–
Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN PHÁP LUẬT THIÊN MINH
Add: Tòa AQUA 1 109OT12B Vinhomes Golden River, số 2 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1
Tel: 0839 400 004 – 0836 400 004
Trân trọng !
Mẫu Biên Bản Xác Nhận Công Nợ Mới Nhất 2022
Biên bản xác nhận công nợ là gì
Biên bản xác nhận công nợ – Một trong các loại văn bản rất quen thuộc đối với các công ty hoạt động buôn bán.
Mẫu biên bản xác nhận công nợ là mẫu biên bản được sử dụng tại các cơ quan và áp dụng cho các cá nhân còn công nợ chưa thanh toán. Việc xác nhận công nợ sẽ đảm bảo tính minh bạch cho các khoản vay chưa thanh toán giữa cá nhân với doanh nghiệp, để tránh các thắc mắc và sai sót về sau.
Có thể chia công nợ trong doanh nghiệp thành 02 loại:
– Công nợ phải thu: bao gồm tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu được tiền;
– Công nợ phải trả: bao gồm khoản phải trả cho nhà cung cấp về vật tư, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ…mà doanh nghiệp chưa thanh toán tiền.
Trong đời sống xã hội, công nợ được hiểu là những khoản vay, mượn các bên chưa thanh toán với nhau.
Khi cần xác nhận lại chính xác những khoản nợ giữa doanh nghiệp với các đối tác, giữa cá nhân với cá nhân thì 02 bên lập Biên bản xác nhận công nợ sau khi đối chiếu các khoản nợ với nhau.
Trong Biên bản xác nhận công nợ cũng có thể thêm cam kết thời gian trả nợ.
Tải File biển bản xác nhận công nợ
Rate this post
Mẫu Biên Bản Đối Chiếu Và Xác Nhận Công Nợ Mới Nhất
Biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ – Đối với cơ quan thuế thuế, biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ là biên bản không thể thiếu bởi vì đó là căn cứ để kiểm tra quá trình thanh toán (nhất là thanh toán qua ngân hàng) có thực hiện đúng quy định hay không. Tiếp đó đối với doanh nghiệp thì biên bản đối chiếu này cũng rất cần thiết để kế toán kiểm tra, kiểm soát các khoản nợ của DN với nhà cung cấp, với khách hàng có thực hiện thanh toán đúng theo hợp đồng kinh tế đã ký kết không.
[MỚI] Mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn theo thông tư 26 Cách lập biên bản hủy hóa đơn viết sai mới nhất
Kế toán Việt Hưng chia sẻ với các bạn mẫu biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ. Cụ thể:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG NỢ
Hôm nay, …..giờ….. ngày … tháng … năm …., tại địa chỉ …………………., chúng tôi gồm:
A. ĐẠI DIỆN CÁC PHÒNG BAN CÓ LIÊN QUAN NHẬN BÀN GIAO
1. Ông/bà:……………………….Chức vụ:……………………………………..
2. Ông/bà:……………………….Chức vụ:……………………………………..
3. Ông/bà:……………………….Chức vụ:……………………………………..
Ông/bà:……………………….Chức vụ:……………………………………..
Đã cùng tiến hành bàn giao công nợ với nội dung như sau:
Biên bản bàn giao kết thúc vào hồi …. giờ ….. cùng ngày. Các bên tham gia cùng nhất trí với nội dung bàn giao trên.
Biên bản bàn giao này được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau, người bàn giao giữ 01 bản, người nhận bàn giao giữ 01 bản, công ty ………… giữ 01 bản.
TẢI VỀ : 2 mẫu biên bản xác nhận công nợ và Biên bản giao nhận công nợ
– Biên bản xác nhận công nợ, biên bản bàn giao công nợ đều phải được lập đầy đủ và chính xác các thông tin. – Biên bản chỉ có giá trị pháp lý khi đại diện hợp pháp của các bên được nêu trong biên bản ký, đóng dấu trên biên bản. – Một lưu ý quan trọng trong Biên bản xác nhận công nợ là phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền (kèm theo giấy ủy quyền) và đóng dấu công ty thì mới đảm bảo giá trị pháp lý.
Hạch toán các khoản phải thu, phải trả theo TK 131 & TK 331
– Khi giao hàng hoá cho người mua hay người cung cấp các lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, kế toán phản ánh giá bán được người mua chấp nhận:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn (33311)
– Các khoản doanh thu thuộc hoạt động tài chính hay thu nhập khác bán chịu:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 515 – Doanh thu hđ tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn (33311)
– Trường hợp chấp nhận chiết khấu thanh toán cho khách hàng và được trừ vào số nợ phải thu:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
– Trường hợp giảm giá hàng bán trên giá thoả thuận do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc bớt giá, hối khấu chấp nhận cho người mua trừ vào nợ phải thu:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn (33311)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
– Trường hợp phát sinh hàng bán bị trả lại do các nguyên nhân khác nhau, phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bị trả lại:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn (33311)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
– Phản ánh số tiền khách hàng đã thanh toán trong kỳ:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
– Số tiền thanh toán bù trừ với khách hàng vừa là con nợ vừa là chủ nợ sau khi hai bên đã lập bảng thanh toán bù trừ:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
– Trường hợp khách hàng thanh toán bằng vật tư, hàng hoá :
Nợ TK 151, 152, 153
Nợ TK 133 – Thuế gtgt được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
– Trường hợp người mua đăt trước tiền hàng:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
– Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn(3331)
– So sánh trị giá hàng đã giao với số tiền đặt trước của người mua, nếu thiếu, người mua sẽ thanh toán bổ sung, nếu thừa, số tiền trả lại cho người mua, ghi:
Nợ TK 131 – phải thu của khách hàng
Có TK 111 – tiền mặt
Có TK 112 – tiền gửi ngân hàng
Có TK 311 – vay ngắn hạn
– Đối với các khoản nợ khó đòi không đòi được, xử lý xoá sổ, kế toán ghi:
Nợ TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 131 – phải thu của khách hàng
Đồng thời ghi: Nợ TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý
Tài khoản loại 3 – Tài khoản nợ phải trả có 15 tài khoản, chia thành 3 nhóm:
Nhóm Tài khoản 33 – có 7 tài khoản:
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Tài khoản 334 – Phải trả người lao động
Tài khoản 335 – Chi phí phải trả
Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ
Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác.
Nhóm Tài khoản 34 – có 4 tài khoản:
Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính
Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành
Tài khoản 344 – Nhận ký quỹ, ký cược
Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Nhóm Tài khoản 35 – có 4 tài khoản:
Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả
Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi
Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Tài khoản 357 – Quỹ bình ổn giá.
[CẬP NHẬT MỚI] Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng mới nhất
Mẫu Giấy Cam Kết Trả Nợ Và Xác Nhận Công Nợ Hợp Pháp
Mẫu Giấy cam kết trả nợ thường được dùng ghi lại thỏa thuận của bên nợ và bên cho nợ trong việc thực thanh toán khoản nợ. Giấy này mang tính ràng buộc về mặt pháp luật.
Nội dung của Giấy cam kết trả nợ
Trong cuộc sống có nhiều lý do để khi cho nhau vây tiền, người ta chỉ cần thỏa thuận miệng như mối quan hệ thân quen, mối quan hệ ngoại giao…. Điều này tồn tại những rủi ro về pháp lý khi bên vay không trả nợ hoặc từ chối trả nợ.
Khi cảm thấy việc cho vay xuất hiện rủi ro, bên cho vay tiền hoặc cho mượn tiền cần lập một biên bản xác nhận, ghi nhận lại khoản nợ đã vay/đã trả và cam kết cụ thể về việc trả nợ để làm cơ sở pháp lý khởi kiện giải quyết tranh chấp về sau.
Giấy cam kết trả nợ là loại giấy có thể được viết đơn phương bởi người nợ, hoặc giữa 02 bên để cam kết về thời gian, hình thức, số tiền trả nợ cho chủ nợ. Đối với cam kết trả nợ giữa 02 hay nhiều bên thì thường đi kèm nội dung xác nhận nợ.
Mẫu Giấy này có thể được viết tay, đánh máy đều được và không bắt buộc phải công chứng chứng thực. Thông thường, Giấy cam kết trả nợ không cần người làm chứng mà chỉ cần người viết giấy ký tên.
Nội dung của Giấy cam kết trả nợ thường bao gồm các thông tin sau:
– Thông tin cá nhân của bên nợ, bên nhận nợ: Họ tên, địa chỉ…
– Số tiền nợ gốc và số tiền lãi;
– Cam kết về thời gian trả nợ.
Tuy nhiên, tùy trường hợp có thể viết thêm các nội dung khác để việc thỏa thuận được chặt chẽ. Chẳng hạn: nếu có tranh chấp bên nào phải chịu án phí; giải quyết thế nào nếu có sự kiện bất khả kháng, ghi thêm mục đích khoản vay tránh trường hợp sau này mục đích khoản vay không được sử dụng đúng mục đích…
Mẫu Giấy cam kết trả nợ đơn phương
https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/11/26/mau-giay-cam-ket-tra-no_2611103024.doc
Mẫu Giấy cam kết trả nợ giữa hai bên và xác nhận công nợ
https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/11/26/mau-giay-cam-ket-tra-no-1_2611103317.doc
Căn cứ Bộ luật Dân sự của Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 2015;
Hôm nay, ngày…..tháng…….năm …. , tại địa chỉ……………………………….
CMND:……………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………
Email:…………………………………. …………………………………………
CMND:……………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………… ……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………..
Email:……………………………………………………………………………..
Cùng thống nhất ký kết Bản thỏa thuận với những điều khoản sau:
Sau khi đối chiếu, 2 Bên xác nhận nợ, đến hết ngày……tháng…….năm….
Bên A …………… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đ
(Bằng chữ:……………………………………………………………………….), trong đó:
Bên A sẽ thanh toán số tiền nợ trước ngày … tháng … năm …
Bên A sẽ dùng mọi tài sản cá nhân để thanh toán các khoản nợ cho Bên B như thỏa thuận.
Nếu Bên A chậm trả theo thỏa thuận thì sẽ chịu trách nhiệm đối với số tiền chậm trả tương ứng với mức lãi suất là …%/ngày.
Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ này và theo quy định của pháp luật.
Bên B sẽ tạo mọi điều kiện để bên A thanh toán các khoản nợ đúng hạn.
Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 Biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ này.
Biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ này có hiệu lực từ ngày ký.
Biên bản xác nhận nợ và cam kết trả nợ được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Biên Bản Xác Nhận Công Nợ Theo Văn Bản Quy Định Pháp Luật trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!