Xu Hướng 3/2023 # Mẫu Giấy Chứng Nhận Kinh Nghiệm Làm Việc # Top 5 View | Bac.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Mẫu Giấy Chứng Nhận Kinh Nghiệm Làm Việc # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Mẫu Giấy Chứng Nhận Kinh Nghiệm Làm Việc được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Khi có nhu cầu tuyển dụng người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì doanh nghiệp cần thực hiện những thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài và chuẩn bị các giấy tờ hồ sơ thật tốt. Giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc là một trong những giấy tờ rất quan trọng trong hồ sơ giấy phép lao động cho người nước ngoài, văn bản này được dùng để chứng nhận kinh nghiệm của người lao động nước ngoài khi vào làm việc tại Việt Nam.

Khi có nhu cầu tuyển dụng người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì doanh nghiệp cần thực hiện những thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài và chuẩn bị các giấy tờ hồ sơ thật tốt. Giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc là một trong những giấy tờ rất quan trọng trong hồ sơ giấy phép lao động cho người nước ngoài, văn bản này được dùng để chứng nhận kinh nghiệm của người lao động nước ngoài khi vào làm việc tại Việt Nam.

Giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc là gì?

Mẫu giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc hay còn được gọi là thư chứng nhận kinh nghiệm làm việc là văn bản dùng để chứng nhận kinh nghiệm làm việc của người lao động nước ngoài ở một lĩnh vực, ngành nghề, vị trí tại một doanh nghiệp, cơ quan hoặc tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, người lao động phải có giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc trên 3 năm.

Những nội dung quan trọng trong giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc 

Mẫu giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc sẽ tùy thuộc vào doanh nghiệp, cơ quan hoặc tổ chức cấp cho người lao động, nhưng thông thường sẽ cần phải đáp ứng đủ những nội dung sau đây:

Tên doanh nghiệp, tổ chức chứng nhận kinh nghiệm làm việc bên nước ngoài cho người lao động và địa chỉ của doanh nghiệp, tổ chức đó.

Thông tin người lao động cần xác nhận (người muốn xin giấy phép lao động): Họ tên, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu (nếu có), số ID cá nhân, quốc tịch,…

Thời gian làm việc của người lao động (tối thiểu 03 năm)

Nội dung công việc mà người lao động phụ trách

Chức vụ, bộ phận công tác và người lao động đảm nhận

Những yêu cầu về mặt hình thức của giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc

Mẫu giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc phải có đóng dấu và ký tên của Chủ sử dụng lao động (là người đại diện cho doanh nghiệp, tổ chức bên nước ngoài xác nhận)

Trong hồ sơ xin cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài thì văn bản chứng nhận kinh nghiệm làm việc phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt. Khi đó mới được các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam chấp thuận và sử dụng, nếu không hồ sơ của bạn sẽ bị từ chối.

Lưu ý khi chuẩn bị giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc

Khi có kế hoạch nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích làm việc, người lao động nước ngoài cần tiến hành chuẩn bị giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc.

Có thể tiết kiệm thời gian và chi phí bằng cách thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự tại nước sở.

Người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam nếu không có văn bản chứng nhận kinh nghiệm làm việc tương ứng với yêu cầu, quy định về vị trí làm việc thì sẽ không được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam. Đối với trường hợp thiếu giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc hoặc có những thắc mắc về việc xin cấp giấy phép lao động, hãy liên hệ ngay đến hotline của Việt Uy Tín để được chúng tôi hỗ trợ, tư vấn hoàn toàn miễn phí và đưa ra các giải pháp tối ưu nhất. 

Mẫu Giấy Xác Nhận Kinh Nghiệm Làm Việc (Giấy Chứng Nhận Kinh Nghiệm Làm Việc)

Trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, có 1 văn bản không thể thiếu đó là giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc hay còn gọi là giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc bên nước ngoài.

Giấy xác nhận kinh nghiệm được gọi là hợp lệ khi phải có đầy đủ các điều kiện sau:

Tên doanh nghiệp, tổ chức 

Thông tin người lao động cần xác nhận (người muốn xin giấy phép lao động): Họ tên, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu (nếu có)

Thời gian làm việc (tối thiểu 03 năm)

Nội dung công việc phụ trách

Chức vụ

Có đóng dấu và ký tên của Chủ sử dụng lao động

Phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt

Một mẫu thư xác nhận kinh nghiệm nước ngoài để xin giấy phép lao động

Nếu Quý khách cần mẫu xác nhận kinh nghiệm làm việc bằng tiếng Anh thì chỉ cần dịch các thông tin trên sang tiếng Anh là được. Về cơ bản thì đây là mẫu chuẩn có thể dùng cho bất kì ngôn ngữ nào. Tuy nhiên, Quý khách phải lưu ý dịch thật chính xác vì trong mẫu có các thuật ngữ chuyên ngành. Vì vậy, nếu không tự tin và để tránh những sự cố có thể xảy ra thì Quý khách có thể liên hệ với Công ty Việt Uy Tín chúng tôi.

Việt Uy Tín là công ty dịch thuật cung cấp các dịch vụ dịch thuật tốt nhất tại Việt Nam. Ngoài ra, chúng tôi còn có dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài uy tín với hơn 10 năm kinh nghiệm và 50 chuyên viên tư vấn. Đến với Việt Uy Tín, người nước ngoài của công ty Quý khách chắc chắn sẽ được cấp giấy phép lao động nhanh nhất với chi phí cực kỳ cạnh tranh.

Giấy Xác Nhận Kinh Nghiệm Làm Việc Cho Người Nước Ngoài

1. Điều kiện cần đáp ứng.

-Thời gian làm việc cụ thể tối thiểu 3 năm.

-Có dấu xác nhận của công ty.

-Phái được hợp pháp hóa và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.

2. Nội dung giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc.

Làm Giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc để bổ sung hồ sơ xin cấp .Giấy phép lao động tại Việt Nam yêu cầu phải chi tiết và rõ ràng,. nội dung phần này rất quan trọng nên người nước ngoài cần chú ý và làm đúng để tiết kiệm thời gian và tiền bạc. Nội dung giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc cần có những thông tin sau:

-Tên và địa chỉ đầy đủ của Công ty người làm Giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc.

-Số điện thoại và bản fax của Công ty nếu có

-Chi tiết về Công ty: Nghành nghề chính của Công ty, .Nhiệm vụ chính của người cần xác nhận kinh nghiệm làm việc tại công ty đó.

-Chức vụ của người nước ngoài cần được xác nhận kinh nghiệm làm việc, .họ đã làm chức vụ gì, nắm giữ vị trí gì trong công ty.

-Thời gian làm việc tại công ty. Ghi ró ngày tháng năm bắt đầu và kết thúc.

-Thông tin cá nhân người nước ngoài cần xác nhận kinh nghiệm làm việc phải giống .như trên hộ chiếu: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số họ chiếu và quốc tịch…

-Người nước ngoài khi ký tên xác nhận kinh nghiệm làm việc phải ghi rõ họ tên, .chức vụ trong công ty.

-Trên bản xác nhận kinh nghiệm làm việc phải có đóng dấu của công ty đó.

3. Cơ quan có thẩm quyền.

Giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc, phải được hợp pháp hóa lại Lãnh Sự ở cơ quan. ngoại giao nước sở tại hoặc hợp thức hóa lãnh sự tại LSQ,DSQ nước ngoài tại Việt Nam.

4. Cơ sở pháp lý.

-Nghị định số 11/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

-Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2012 hiệu lực kể từ ngày 1/5/2013.

Mẫu Giấy Chứng Nhận Chuyên Gia

Chuyên gia là một trong những hình thức mà lao động – công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 11/2016/NĐ-CP phân loại hai trường hợp làm việc ở vị trí chuyên gia như sau:

Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Có văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài;

Theo Điều 10 Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì Mẫu giấy chứng nhận chuyên gia là một tài liệu bắt buộc mà người lao động phải cung cấp được do tổ chức/ doanh nghiệp nước ngoài cấp nhằm chứng minh năng lực, kinh nghiệm làm việc của mình.

Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.

3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

4. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật

Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:

a) Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

b) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;

c) Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;

d) Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.

5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

6. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.

a) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;

b) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

c) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

d) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

đ) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

e) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

g) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.

8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt

a) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 5, 6 và 7 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;

b) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 4, 5, 6 và 7 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;

c) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực theo quy định tại Điều 174 của Bộ luật Lao động mà có nhu cầu tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5, 6 và 7 Điều này và văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động;

d) Trường hợp người lao động nước ngoài tại các Điểm a, b và c Khoản này đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 hoặc Khoản 5 Điều 3 Nghị định 11/2016/NĐ-CP.

9. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ

a) Các giấy tờ quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực.

b) Các giấy tờ theo quy định tại Khoản 7 Điều này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Mẫu Giấy Ủy Quyền Làm Sổ Đỏ, Xin Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất

Mẫu hợp đồng uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mẫu giấy uỷ quyền làm sổ đỏ nhà đất, mẫu giấy uỷ quyền đứng tên nhà đất cùng hướng dẫn viết chi tiết mới nhất năm 2021.

Trong cuộc sống hiện nay, khi thực hiện một công việc nào đó để đảm bảo tính nhanh chóng và đúng pháp luật nhưng vì những lý do khách quan như công việc hoặc lý do địa lý, người có nhu cầu không thể trực tiếp thực hiện được, nên phải nhờ người khác nhân danh họ thực hiện thay giao dịch cho mình, đây được gọi là ủy quyền, đặc biệt là trong giao dịch mua bán đất đai, thì ủy quyền là thủ tục được thực hiện phổ biến.

Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 thì Ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Phải có năng lực hành vi dân sự. Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 thì người có năng lực hành vi dân sự là người đủ 18 tuổi trở lên không bị mắc các bệnh ảnh hưởng đến nhận thức và khả năng điều khiển hành vi dân sự. Là người có quyền là chủ sở hữu của đất đai được ghi nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản có công chứng chứng thực. Mẫu giấy ủy quyền bạn có thể tham khảo bên dưới. Theo đó thì văn bản ủy quyền hay có thể gọi là hợp đồng ủy quyền là là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

“Người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Phạm vi đại diện theo uỷ quyền được xác lập theo sự uỷ quyền.

Người đại diện chỉ được thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện.

Người đại diện phải thông báo cho người thứ ba trong giao dịch dân sự biết về phạm vi đại diện của mình.

Người đại diện không được xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự với chính mình hoặc với người thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”

Và căn cứ Luật Công chứng năm 2014, Luật đất đai 2013 khi thực hiện hợp đồng ủy quyền về đất đai thì cần phải có các giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ hoặc sổ hồng)

Sổ hộ khẩu của cả hai bên

Chứng minh thư nhân dân của người ủy quyền và người được ủy quyền

Về việc chấm dứt hợp đồng ủy quyền, căn cứ vào Điều 569 chấm dứt hợp đồng ủy quyền thì:

“1.Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có”.

Có những người không muốn phải nộp thuế hay phí đất đai và muốn thủ tục nhanh chóng, không phải mất thời gian làm thủ tục sang tên nên đã mua nhà đất bằng hợp đồng ủy quyền thay vì hợp đồng chuyển nhượng mua bán như thông thường với mong muốn sẽ bán lại nhà đất cho người thứ ba.

Tuy nhiên, việc làm này hết sức rủi ro khi người được ủy quyền về bản chất không phải là chủ sở hữu của tài sản được giao, có nguy cơ bị mất trắng.

– Người bán nhà đất không thể về nước do ở nước ngoài hoặc tốn nhiều chi phí để đi về.

– Người bán nhà đất sức khỏe không tốt nên không thể trực tiếp mua bán (chưa mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình).

– Vợ chồng ủy quyền cho nhau để định đoạt tài sản chung.

– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành

thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 8 năm 2014, chúng tôi gồm có:

Chứng minh nhân dân số: 876543210

Chức danh: Chủ hộ gia đình

Địa chỉ thường trú: 32 Huỳnh Văn Bánh, Phường 8, Quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.

Chứng minh nhân dân số: 012345678

Do Công an thành phố hà Nội Cấp ngày: 1/2/2010

Nằm trong phạm vi cho phép mà bên B thực hiện nghĩa vụ nhân danh bên A ủy quyền: được quyền nhân danh bên A tham gia vào các giao dịch chuyển nhượng, mua bán.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

2. Bên A có các quyền sau đây:

a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;

b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;

c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B

1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

2.Bên B có các quyền sau đây:

a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;

b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

Điều 5: Nộp tiền lệ phí công chứng

Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.

Điều 7: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Các cam đoan khác….

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được uỷ quyền do hai bên tự giải quyết.

– Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.

Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Giấy Chứng Nhận Kinh Nghiệm Làm Việc trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!