Bạn đang xem bài viết Mẫu Hợp Đồng Thi Công Xây Dựng Công Trình Nhà Ở, Cầu Đường Mới 2022 được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Luật Minh Khuê dựa trên căn cứ pháp lý là Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình để tư vấn cho Quý khách hàng
Luật Minh Khuê tư vấn cho quý khách hàng Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình (ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình).
GIỮA (TÊN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ) VÀ (TÊN GIAO DỊCH CỦA NHÀ THẦU)
PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi Tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng;
Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số …………….
PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
1. Chủ đầu tư (Bên giao thầu):
Tên giao dịch ………………………..
Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà …………….. Chức vụ: ………………..
Địa chỉ: ……………………..
Tài Khoản: ………………….
Mã số thuế: …………………
Điện thoại: …………………… Fax: …………………
E-mail: ……………………….
Và bên kia là:
Tên giao dịch:
Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà…………….. Chức vụ: …………………..
Địa chỉ: ………………………………………..
Tài Khoản: ………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………..
Điện thoại: ……………….. Fax: …………………..
E-mail: ………………………
Hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng của gói thầu…. thuộc dự án (tên dự án) như sau:
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ được hiểu như sau:
1.1. “Chủ đầu tư” là ………. (tên giao dịch của chủ đầu tư).
1.2. “Nhà thầu” là ………. (tên giao dịch của nhà thầu).
1.3. “Đại diện Chủ đầu tư” là người được chủ đầu tư nêu ra trong hợp đồng hoặc được ủy quyền theo từng thời gian và Điều hành công việc thay mặt cho chủ đầu tư.
1.4. “Đại diện Nhà thầu” là người được nhà thầu nêu ra trong hợp đồng hoặc được nhà thầu ủyquyền bằng văn bản và Điều hành công việc thay mặt nhà thầu.
1.6. “Đại diện Nhà tư vấn” là người được nhà tư vấn ủy quyền làm đại diện để thực hiện các nhiệm vụ do nhà tư vấn giao.
1.7. “Tư vấn thiết kế” là tư vấn thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình.
1.8. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu ký hợp đồng với nhà thầu để thi công một phần công việc của nhà thầu.
1.10. “Hợp đồng” là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên].
1.11. “Hồ sơ mời thầu” (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư].
1.12. “Hồ sơ Dự thầu” (hoặc Hồ sơ đề xuất) của nhà thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và được nộp cho bên mời thầu theo quy định tại phụ lục số … [Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của nhà thầu].
1.13. “Chỉ dẫn kỹ thuật” là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình, thiết kế xây dựng công trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng.
1.14. “Bản vẽ thiết kế” là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật tương tự của công trình do chủ đầu tư cấp cho nhà thầu hoặc do nhà thầu lập đã được chủ đầu tư chấp thuận.
1.15. “Bảng tiên lượng” là bảng kê chi Tiết khối lượng và giá các công việc trong hợp đồng.
1.16. “Bên” là chủ đầu tư hoặc nhà thầu tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
1.17. “Ngày khởi công” là ngày được thông báo theo Khoản 7.1 [Ngày khởi công, thời gian thực hiện hợp đồng].
1.18. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 6 [Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi công xây dựng].
1.19. “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
1.20. “Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.
1.21. “Thiết bị của nhà thầu” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để nhà thầu thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào (nếu có).
1.22. “Công trình chính” là các công trình…. (tên công trình) mà nhà thầu thi công theo hợp đồng.
1.23. “Hạng Mục công trình” là một công trình chính hoặc một phần công trình chính.
1.24. “Công trình tạm” là các công trình phục vụ thi công công trình, hạng Mục công trình.
1.25. “Công trình” là công trình chính và công trình tạm hoặc là một trong hai loại công trình này.
1.26. “Thiết bị của chủ đầu tư” là máy móc, phương tiện do chủ đầu tư cấp cho nhà thầu sử dụng để thi công công trình, như đã nêu trong Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư].
1.27. “Rủi ro và bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 20 [Rủi ro và bất khả kháng]
1.28. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
1.29. “Công trường” là địa Điểm chủ đầu tư giao cho nhà thầu để thi công công trình cũng như bất kỳ địa Điểm nào khác được quy định trong hợp đồng.
1.30. “Thay đổi” là sự thay đổi (Điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, giá hợp đồng hoặc tiến độ thi công khi có sự chấp thuận bằng văn bản của chủ đầu tư.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
2.1. Hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm thỏa thuận hợp đồng này và các tài liệu kèm theo hợp đồng.
2.2. Các tài liệu kèm theo hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm:
a) Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu.
b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng.
c) Điều kiện chung của hợp đồng.
d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu,
đ) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
e) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu.
g) Biên bản đàm phán hợp đồng, các văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
h) Các phụ lục của hợp đồng.
2.3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng theo thứ tự quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng
3.1. Hợp đồng này chịu sự Điều chỉnh của hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 4. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
4.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng:
Bên nhận thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng tương đương …% giá trị hợp đồng cho Bên giao thầu trong vòng … ngày sau khi hợp đồng đã được ký kết. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được Bên giao thầu chấp thuận và phải tuân theo mẫu ở Phụ lục số … [Bảo đảm thực hiện hợp đồng] (hoặc theo mẫu khác được Bên giao thầu chấp thuận). Trường hợp Bên nhận thầu là nhà thầu liên danh thì thực hiện theo Khoản 3 Điều 16 của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định, chi Tiết về hợp đồng xây dựng.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực tới khi Bên nhận thầu đã thi công, hoàn thành công trình, hoặc hạng Mục công trình tương ứng với Hợp đồng đã ký kết được Bên giao thầu nghiệm thu và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành công trình. Nếu các Điều Khoản của bảo đảm thực hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết hạn và Bên nhận thầu chưa hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời Điểm … ngày trước ngày hết hạn, Bên nhận thầu sẽ phải gia hạn giá trị của bảo đảm thực hiện hợp đồng cho tới khi công việc đã được hoàn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong.
Bên nhận thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện Hợp đồng đã có hiệu lực và các trường hợp …. (do các bên thỏa thuận). Bên giao thầu phải hoàn trả cho Bên nhận thầu bảo đảm thực hiện hợp đồng khi Bên nhận thầu đã hoàn thành các công việc theo hợp đồng và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành.
4.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng (trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng):
Trước khi Bên giao thầu tạm ứng hợp đồng cho Bên nhận thầu thì Bên nhận thầu phải nộp cho Bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương giá trị tiền tạm ứng, Trường hợp Bên nhận thầu là nhà thầu liên danh thì thực hiện theo Điểm b Khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015.
Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được khấu trừ tương ứng với giá trị giảm trừ tiền tạm ứng qua mỗi lần thanh toán (theo thỏa thuận của các bên).
Điều 5. Nội dung và khối lượng công việc:
Bên nhận thầu thực hiện việc thi công xây dựng công trình theo bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được Bên giao thầu chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được mô tả trong Phụ lục số …[Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Bên giao thầu]; Phụ lục số … [Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của Bên nhận thầu] được Bên giao thầu chấp thuận và biên bản đàm phán hợp đồng, đảm bảo chất lượng, tiến độ, giá cả, an toàn và các thỏa thuận khác trong hợp đồng. Các công việc cụ thể nhà thầu phải thực hiện bao gồm:
5.1. Bàn giao và tiếp nhận, quản lý mặt bằng xây dựng, tiếp nhận và bảo quản tim, cốt, mốc giới công trình.
5.2. Cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi công để thi công xây dựng công trình theo hợp đồng.
5.3. Thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt và quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
5.4. Thực hiện trắc đạc, quan trắc công trình theo yêu cầu thiết kế. Thực hiện thí nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liên động theo kế hoạch trước khi đề nghị nghiệm thu.
5.5. Kiểm soát chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát thi công xây dựng công trình đối với công việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong trường hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
5.6. Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng (nếu có).
5.7. Thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng.
5.8. Thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thi công, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng Mục công trình, công trình xây dựng.
5.9. Thực hiện các công tác bảo đảm an toàn, bảo vệ và vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ;
5.10. Bảo vệ công trường, mặt bằng thi công trong phạm vi hợp đồng thi công;
5.11. Thực hiện các công tác bảo đảm an ninh trật tự cho khu vực công trường;
5.12. Hợp tác với các nhà thầu khác trên công trường (nếu có);
5.13. Thu dọn công trường và bàn giao sản phẩm xây dựng sau khi hoàn thành.
5.14. Các công việc khác trong quá trình thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng, các tài liệu kèm theo hợp đồng và quy định của pháp luật.
Điều 6. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi công xây dựng:
6.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của Hợp đồng thi công xây dựng:
b) Bên nhận thầu phải cung cấp cho Bên giao thầu các kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm của công việc hoàn thành. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện bởi phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định.
c) Bên nhận thầu đảm bảo vật tư, thiết bị do nhà thầu cung cấp có nguồn gốc xuất xứ như quy định của hồ sơ hợp đồng.
6.2. Kiểm tra, giám sát của Bên giao thầu
a) Bên giao thầu được quyền vào các nơi trên công trường và các nơi khai thác nguyên vật liệu tự nhiên của Bên nhận thầu để kiểm tra;
b) Trong quá trình sản xuất, gia công, chế tạo và xây dựng ở trên công trường, nơi được quy định trong Hợp đồng Bên giao thầu được quyền kiểm tra, kiểm định, đo lường, thử các loại vật liệu, và kiểm tra quá trình gia công, chế tạo thiết bị, sản xuất vật liệu.
Bên nhận thầu sẽ tạo mọi Điều kiện cho người của Bên giao thầu để tiến hành các hoạt động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện, các giấy phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm đi bất cứ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào của nhà thầu.
Đối với các công việc mà người của Bên giao thầu được quyền xem xét đo lường và kiểm định, Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao thầu biết khi bất kỳ công việc nào như vậy đã xong và trước khi được phủ lấp, hoặc không còn được nhìn thấy hoặc đóng gói để lưu kho hoặc vận chuyển. Khi đó Bên giao thầu sẽ tiến hành ngay việc kiểm tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định không được chậm trễ mà không cần lý do, hoặc thông báo ngay cho Bên nhận thầu là Bên giao thầu không đòi hỏi phải làm như vậy.
6.3. Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành:
a) Bên giao thầu chỉ nghiệm thu các sản phẩm của Hợp đồng khi sản phẩm của các công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại Khoản 6.1 nêu trên.
c) Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm:
– Đại diện nhà tư vấn là….(Tên của người đại diện nhà tư vấn)….
d) Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao gồm:
– Kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm cần nghiệm thu…
6.4. Chạy thử của công trình (nếu có)
Khoản này sẽ được áp dụng cho tất cả các lần chạy thử được nêu trong Hợp đồng, bao gồm cả chạy thử sau khi hoàn thành (nếu có);
Trước khi bắt đầu chạy thử khi hoàn thành, nhà thầu phải trình Bên giao thầu các tài liệu hoàn công, các sổ tay vận hành và bảo trì phù hợp với đặc tính kỹ thuật với đầy đủ chi Tiết để vận hành, bảo trì, tháo dỡ lắp đặt lại, Điều chỉnh và sửa chữa.
Bên nhận thầu phải cung cấp các máy móc, sự trợ giúp, tài liệu và các thông tin khác, điện, thiết bị, nhiên liệu, vật dụng, dụng cụ, người lao động, vật liệu và nhân viên có trình độ và kinh nghiệm cần thiết để tiến hành chạy thử cụ thể một cách hiệu quả. Bên nhận thầu phải thống nhất với Bên giao thầu về thời gian, địa Điểm tiến hành chạy của thiết bị, vật liệu và các hạng Mục công trình.
Bên giao thầu phải thông báo trước 01 ngày cho Bên nhận thầu về ý định của mình là sẽ tham gia vào lần chạy thử. Nếu như Bên giao thầu không tham gia vào lần chạy thử tại địa Điểm và thời gian đã thỏa thuận, Bên nhận thầu có thể tiến hành chạy thử và việc chạy thử coi như đã được tiến hành với sự có mặt của Bên giao thầu, trừ khi có sự chỉ dẫn khác từ phía Bên giao thầu.
Nếu Bên nhận thầu phải chịu sự chậm trễ hay chịu các chi phí do tuân thủ các hướng dẫn của Bên giao thầu, hay do sự chậm trễ thuộc trách nhiệm của Bên giao thầu, Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao thầu biết và được hưởng quyền theo Điều 22 của Hợp đồng này để:
a) Gia hạn thời gian do sự chậm trễ này, nếu như việc hoàn thành bị chậm hoặc sẽ bị chậm theo Khoản 7.3 của Hợp đồng này;
b) Thanh toán mọi chi phí cộng thêm vào giá Hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo, Bên giao thầu sẽ theo Điểm 12.5 [Quyết định của nhà tư vấn] của Hợp đồng này đồng ý hoặc quyết định các vấn đề này.
Bên nhận thầu phải trình cho Bên giao thầu các báo cáo có xác nhận về các lần chạy thử. Khi các lần chạy thử cụ thể đã được tiến hành xong, Bên giao thầu sẽ chấp thuận biên bản chạy thử của nhà thầu. Nếu như Bên giao thầu không tham gia vào các cuộc kiểm định, coi như họ đã chấp nhận các báo cáo là chính xác.
6.5. Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng Mục công trình Sau khi các công việc theo hợp đồng được hoàn thành, công trình chạy thử (nếu có) đáp ứng các Điều kiện để nghiệm thu theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, yêu cầu của hợp đồng thì Bên nhận thầu và Bên giao thầu tiến hành nghiệm thu công trình. Sau khi công trình đủ Điều kiện để nghiệm thu, hai bên lập biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành theo hợp đồng. Nếu có những công việc nhỏ còn tồn đọng lại và các sai sót về cơ bản không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng công trình thì những tồn đọng này được ghi trong biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình và bên nhận thầu phải có trách nhiệm hoàn thành những tồn đọng này bằng chi phí của mình.
Trường hợp công trình chưa đủ Điều kiện để nghiệm thu, bàn giao; các bên xác định lý do và nêu cụ thể những công việc mà bên nhận thầu phải làm để hoàn thành công trình.
Việc kiểm tra công tác nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của nhà nước.
6.6. Trách nhiệm của nhà thầu đối với các sai sót
a) Bằng kinh phí của mình bên nhận thầu phải hoàn thành các công việc còn tồn đọng vào ngày đã nêu trong biên bản nghiệm thu, bàn giao trong Khoảng thời gian hợp lý mà bên giao thầu yêu cầu nhưng đảm bảo không vượt quá Khoảng thời gian thực hiện các công việc còn tồn đọng đó quy định trong hợp đồng.
b) Trường hợp không sửa chữa được sai sót:
– Nếu bên nhận thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong Khoảng thời gian hợp lý, bên giao thầu hoặc đại diện của bên giao thầu có thể ấn định ngày để sửa chữa các sai sót hay hư hỏng và thông báo cho bên nhận thầu biết về ngày này.
– Nếu bên nhận thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã được thông báo, bên giao thầu có thể tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa chữa và bên nhận thầu phải chịu mọi chi phí (bên nhận thầu không được kiến nghị về chi phí sửa chữa nếu không cung cấp được tài liệu chứng minh sự thiếu chính xác trong cách xác định chi phí sửa chữa của bên giao thầu), bên nhận thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với công trình theo hợp đồng.
c) Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc bên giao thầu không sử dụng được công trình hay phần lớn công trình cho Mục đích đã định thì bên giao thầu sẽ chấm dứt hợp đồng; khi đó, bên nhận thầu sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên giao thầu theo hợp đồng và theo các quy định pháp luật.
d) Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa ngay trên công trường được và được bên giao thầu đồng ý, bên nhận thầu có thể chuyển khỏi công trường thiết bị hoặc cấu kiện bị sai sót hay hư hỏng để sửa chữa.
6.7. Các kiểm định thêm
Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành của công trình, bên giao thầu có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu trong hợp đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm định sau khi hoàn thành. Yêu cầu này được thông báo trong Khoảng thời gian 30 ngày sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng.
Các kiểm định này phải được tiến hành theo các Điều kiện được áp dụng cho các kiểm định trước, chỉ khác là được tiến hành bằng kinh phí của bên nhận thầu.
6.8. Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành
Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; mỗi bên sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời Điểm đó. Hợp đồng vẫn được coi là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa được hoàn thành.
Điều 7. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng:
7.1. Ngày khởi công, thời gian thực hiện Hợp đồng
Ngày khởi công công trình là ngày … tháng … năm …(hoặc thời Điểm cụ thể khác do các bên thỏa thuận).
Bên nhận thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công xây dựng công trình (ngay sau ngày khởi công) và sẽ thực hiện thi công xây dựng công trình đúng thời gian thực hiện Hợp đồng mà không được chậm trễ.
Bên nhận thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của Hợp đồng trong Khoảng thời gian … ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
7.2. Tiến độ thực hiện Hợp đồng
Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng Bên nhận thầu phải lập tiến độ chi Tiết để trình cho chủ đầu tư trong vòng … ngày sau ngày khởi công Bên nhận thầu cũng phải trình tiến độ thi công đã được sửa đổi nếu tiến độ thi công trước đó không phù hợp với tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Bên nhận thầu. Trừ khi được quy định khác trong Hợp đồng, mỗi bản tiến độ thi công sẽ bao gồm:
a) Trình tự thực hiện công việc của Bên nhận thầu và thời gian thi công cho mỗi giai đoạn chính của công trình;
b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định;
c) Báo cáo tiến độ Bên nhận thầu phải thể hiện:
– Biện pháp tổ chức thi công trên công trường và các giai đoạn chính trong việc thi công công trình;
– Bên nhận thầu được phép Điều chỉnh tiến độ chi Tiết theo tuần, tháng nhưng phải phù hợp với tiến độ tổng thể của Hợp đồng.
Bên nhận thầu phải thực hiện theo tiến độ thi công và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Nếu bản tiến độ thi công này không phù hợp với Hợp đồng thì Bên giao thầu sẽ thông báo cho Bên nhận thầu trong vòng … ngày sau khi nhận được bản tiến độ thi công của Bên nhận thầu. Bên giao thầu sẽ được phép dựa vào bản tiến độ thi công này để yêu cầu Bên nhận thầu thực hiện theo tiến độ của Hợp đồng.
Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao thầu về các tình huống cụ thể có thể xảy ra trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công công trình hay làm tăng giá hợp đồng. Trong trường hợp đó, Bên giao thầu hoặc nhà tư vấn có thể yêu cầu Bên nhận thầu báo cáo về những ảnh hưởng của các tình huống trong tương lai và đề xuất theo Khoản 7.3 [Gia hạn thời gian hoàn thành]. Bên nhận thầu phải nộp cho Bên giao thầu một bản tiến độ thi công sửa đổi phù hợp với Khoản này.
7.3. Gia hạn Thời gian hoàn thành
Bên nhận thầu được phép theo Điều 22 [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp] gia hạn thời gian hoàn thành nếu do một trong những lý do sau đây:
a) Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Bên giao thầu làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng.
b) Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: ảnh hưởng của động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác;
7.4. Khắc phục tiến độ chậm trễ
Khi tiến độ đã bị chậm hơn so với tiến độ thi công như các bên đã thỏa thuận trong Hợp đồng của công việc đó mà không phải do những nguyên nhân đã nêu trong Khoản 7.3 [Gia hạn thời gian hoàn thành], khi đó Bên giao thầu yêu cầu Bên nhận thầu trình một bản tiến độ thi công được sửa đổi để thực hiện tiến độ hoàn thành, trong thời gian yêu cầu.
Điều 8. Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
8.1. Giá Hợp đồng:
Tổng giá trị Hợp đồng là …đồng.
(Bằng chữ:…)
Chi Tiết giá Hợp đồng được nêu trong Phụ lục số ….[Giá hợp đồng, tạm ứng, thanh toán]
Giá Hợp đồng chỉ được Điều chỉnh theo quy định tại Điều 9 [Điều chỉnh giá Hợp đồng].
8.2. Tạm ứng
a) Bên giao thầu tạm ứng cho Bên nhận thầu….đồng sau khi Bên giao thầu nhận được bảo lãnh của Bên nhận thầu.
b) Việc tính toán, thu hồi dần tiền tạm ứng được thực hiện sau khi bên nhận thầu đã nhận được tiền tạm ứng.
c) Tiền tạm ứng được thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký.
d) Tiền tạm ứng sẽ được thu hồi bằng cách giảm trừ trong các lần thanh toán. Tỷ lệ giảm trừ sẽ dựa trên tỷ lệ thu hồi được quy định trong Phụ lục số … [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán]
Trường hợp tạm ứng vẫn chưa được hoàn trả trước khi ký biên bản nghiệm thu công trình và trước khi chấm dứt Hợp đồng theo Điều 17 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên giao thầu], Điều 18 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên nhận thầu] hoặc Điều 20 [Rủi ro và bất khả kháng] (tùy từng trường hợp), khi đó toàn bộ số tiền tạm ứng chưa thu hồi được này sẽ là nợ đến hạn và nhà thầu phải chịu trách nhiệm thanh toán cho Bên giao thầu.
8.3. Thanh toán:
a) Giá hợp đồng trọn gói:
* Việc thanh toán được chia làm … lần:
– Lần 1: Thanh toán … % giá trị Hợp đồng (hoặc giá trị hạng Mục hoàn thành) sau khi nhà thầu hoàn thành hạng Mục công trình… (tên hạng Mục công trình).
– Lần …
b) Giá hợp đồng theo đơn giá cố định: việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu hàng tháng (hoặc theo thời Điểm cụ thể do các bên thỏa thuận) nhân với đơn giá trong hợp đồng.
c) Giá hợp đồng theo đơn giá Điều chỉnh: việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu hàng tháng (hoặc theo thời Điểm cụ thể do các bên thỏa thuận) nhân với đơn giá đã Điều chỉnh theo Điều 8 [Điều chỉnh giá đối với hợp đồng theo đơn giá Điều chỉnh].
8.4. Thời hạn thanh toán:
a) Bên giao thầu sẽ thanh toán cho nhà thầu trong vòng …. ngày làm việc, kể từ ngày chủ đầu tư nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ của nhà thầu.
b) Bên giao thầu chậm thanh toán ….ngày sau thời hạn theo quy định tại Điểm a nêu trên thì phải bồi thường cho Bên nhận thầu theo lãi suất quá hạn áp dụng cho ngày đầu tiên chậm thanh toán do ngân hàng thương mại mà nhà thầu mở tài Khoản công bố kể từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi Bên giao thầu đó thanh toán đầy đủ cho Bên nhận thầu.
8.5. Thanh toán tiền bị giữ lại
Bên giao thầu sẽ thanh toán toàn bộ các Khoản tiền bị giữ lại cho Bên nhận thầu khi các bên đã đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh, toán và khi Bên nhận thầu hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình theo quy định tại Điều 19 [Bảo hiểm và Bảo hành]
8.6. Đồng tiền và hình thức thanh toán
a) Đồng tiền thanh toán: giá hợp đồng sẽ được thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam (VNĐ) và …. (Ngoại tệ nếu có và ghi rõ thời Điểm và ngân hàng, loại ngoại tệ và tỷ giá thanh toán tương ứng).
b) Hình thức thanh toán: thanh toán bằng hình thức chuyển Khoản (trường hợp khác do các bên thỏa thuận).
8.7. Hồ sơ thanh toán:
a) Giá hợp đồng trọn gói:
– Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong giai đoạn thanh toán (theo mẫu biên bản nghiệm thu chất lượng có ghi khối lượng) có xác nhận của đại diện Bên giao thầu hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Bên nhận thầu; biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hoàn thành công trình, hạng Mục công trình, khối lượng công việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng mà không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi Tiết;
– Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng đã ký kết có xác nhận của đại diện Bên giao thầu hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Bên nhận thầu (phụ lục 4);
– Đề nghị thanh toán của Bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: giá trị khối lượng hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại diện Bên giao thầu và đại diện Bên nhận thầu (phụ lục 1);
b) Giá hợp đồng theo đơn giá cố định:
– Bảng xác định giá trị cho những công việc chưa có đơn giá trong Hợp đồng (nếu có), trong đó cần thể hiện cả khối lượng và đơn giá cho các công việc này có xác nhận của đại diện Bên giao thầu hoặc đại diện nhà tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng (nếu có) và đại diện Bên nhận thầu (phụ lục 4);
– Đề nghị thanh toán của nhà thầu cần thể hiện các nội dung: giá trị khối lượng hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh(nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại diện Bên giao thầu và đại diện Bên nhận thầu (phụ lục 1).
c) Giá hợp đồng theo đơn giá Điều chỉnh do trượt giá:
– Đề nghị thanh toán của nhà thầu cần thể hiện các nội dung: giá trị khối lượng hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại diện Bên giao thầu và đại diện Bên nhận thầu (phụ lục 1).
Điều 9. Điều chỉnh giá hợp đồng
Theo Điều 7 Thông tư hướng dẫn về hợp đồng thi công xây dựng công trình và theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ chung của chủ đầu tư Bên giao thầu
10.1. Quyền của Bên giao thầu:
Phải thông báo càng sớm càng tốt sau khi Bên giao thầu nhận thấy vấn đề hoặc tình huống dẫn tới khiếu nại. Thông báo về việc kéo dài thời hạn thông báo sai sót phải được thực hiện trước khi hết hạn thời gian thông báo.
– Số tiền (nếu có) mà Bên giao thầu có quyền yêu cầu Bên nhận thầu thanh toán;
– Kéo dài (nếu có) thời hạn thông báo sai sót.
Bên giao thầu có thể khấu trừ số tiền này từ bất kỳ Khoản nợ hay sẽ nợ nào của Bên nhận thầu. Bên giao thầu chỉ được quyền trừ hoặc giảm số tiền từ tổng số được xác nhận Khoản nợ của Bên nhận thầu hoặc theo một khiếu nại nào khác đối với Bên nhận thầu theo Khoản này.
10.2. Nghĩa vụ của Bên giao thầu:
a) Phải xin giấy phép xây dựng theo quy định;
b) Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho Bên nhận thầu quản lý, sử dụng phù hợp với tiến độ và các thỏa thuận của Hợp đồng;
c) Cử và thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về nhân lực chính tham gia quản lý và thực hiện Hợp đồng;
d) Bố trí đủ nguồn vốn để thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ thanh toán trong Hợp đồng;
đ) Thuê tư vấn giúp Bên giao thầu giám sát theo quy định tại Điều 12 hoặc Điều 13 của Hợp đồng này [Quyền và nghĩa vụ của nhà tư vấn];
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của Bên nhận thầu
11.1. Quyền của Bên nhận thầu
a) Được quyền đề xuất với Bên giao thầu về khối lượng phát sinh ngoài Hợp đồng; từ chối thực hiện công việc ngoài phạm vi Hợp đồng khi chưa được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Bên giao thầu;
b) Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được Bên giao thầu chấp thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá Hợp đồng đã ký kết;
c) Tiếp cận công trường:
– Bên giao thầu phải bàn giao cho Bên nhận thầu mặt bằng thi công công trình để Bên nhận thầu thực hiện Hợp đồng.
– Trường hợp, nhà thầu không nhận được mặt bằng thi công công trình do sự chậm trễ của Bên giao thầu và phải gánh chịu chi phí phát sinh trong thời gian này thì Bên nhận thầu phải được thanh toán chi phí phát sinh và cộng thêm vào trong giá hợp đồng.
Nếu do sai sót hoặc sự chậm trễ của Bên nhận thầu thì Bên nhận thầu sẽ không được quyền hưởng việc gia hạn thời gian, chi phí này.
11.2. Nghĩa vụ của Bên nhận thầu
Bên nhận thầu phải thi công xây dựng công trình đúng thiết kế, tiêu chuẩn dự án, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ;
Bên nhận thầu phải lập biện pháp tổ chức thi công, ghi nhật ký thi công xây dựng công trình, lập hồ sơ thanh toán, lập hồ sơ hoàn công, lập quyết toán Hợp đồng, thí nghiệm vật liệu, kiểm định, thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của Hợp đồng;
Bên nhận thầu phải trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Bên giao thầu trong Khoảng thời gian ….ngày, nếu trong Khoảng thời gian này mà nhà thầu không trả lời thì được coi như Bên nhận thầu đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Bên giao thầu.
11.3. Nhân lực của Bên nhận thầu
Nhân lực của Bên nhận thầu phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ. Bên giao thầu có thể yêu cầu nhà thầu sa thải (hay tác động để sa thải) bất cứ nhân lực nào ở công trường hay công trình, kể cả đại diện của Bên nhận thầu nếu những người đó: có thái độ sai trái hoặc thiếu cẩn thận; thiếu năng lực hoặc bất cẩn; không tuân thủ bất kỳ Điều Khoản nào của Hợp đồng; gây phương hại đến an toàn, sức khỏe hoặc bảo vệ môi trường.
Khi đó, Bên nhận thầu sẽ chỉ định (hoặc buộc phải chỉ định) một người khác thích hợp để thay thế. Bên nhận thầu phải luôn đảm bảo trật tự, an toàn cho người và tài sản trên công trường.
11.4. Báo cáo về nhân lực và thiết bị của Bên nhận thầu
Bên nhận thầu phải trình cho Bên giao thầu những chi Tiết về số lượng nhân lực tối thiểu, thiết bị chủ yếu của Bên nhận thầu trên công trường.
11.5. Hợp tác
Bên nhận thầu phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với: nhân lực của Bên giao thầu; các nhà thầu khác do Bên giao thầu thuê;
Các dịch vụ cho những người này và các nhà thầu khác có thể bao gồm việc sử dụng thiết bị của Bên nhận thầu, các công trình tạm hoặc việc bố trí đường vào công trường là trách nhiệm của Bên nhận thầu. Trường hợp các dịch vụ này làm phát sinh chi phí ngoài giá Hợp đồng thì các bên xem xét thỏa thuận bổ sung chi phí này.
11.6. Định vị các mốc
Bên nhận thầu phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được xác định trong Hợp đồng. Bên nhận thầu sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị đúng tất cả các hạng Mục của công trình và phải Điều chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước hoặc căn tuyến của công trình.
Trường hợp, Bên nhận thầu bị chậm trễ và phải chịu chi phí mà không phải do lỗi của mình gây ra, thì Bên nhận thầu sẽ thông báo cho Bên giao thầu và có quyền thực hiện theo Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
11.7. Điều kiện về công trường
Bên nhận thầu được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh công trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên, và đã được thỏa mãn trước khi nộp thầu, bao gồm:
a) Địa hình của công trường, bao gồm cả các Điều kiện địa chất công trình;
b) Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;
c) Mức độ và tính chất của công việc và vật liệu cần thiết cho việc thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa sai sót.
d) Các quy định của pháp luật về lao động;
e) Các yêu cầu của Bên nhận thầu về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, Điều kiện giao thông, nước và các dịch vụ khác.
Bên nhận thầu được coi là đã thỏa mãn về tính đúng và đủ của Điều kiện công trường để xác định giá hợp đồng.
Nếu Bên nhận thầu gặp phải các Điều kiện địa chất bất lợi mà Bên nhận thầu cho là không lường trước được, thì nhà thầu phải thông báo cho Bên giao thầu biết một cách sớm nhất có thể. Thông báo này sẽ mô tả các Điều kiện địa chất sao cho Bên giao thầu có thể kiểm tra được và phải nêu lý do tại sao Bên nhận thầu coi các Điều kiện địa chất đó là không lường trước được. Bên nhận thầu phải tiếp tục thi công xây dựng công trình, sử dụng các biện pháp thỏa đáng và hợp lý và thích ứng với Điều kiện địa chất đó, và phải tuân theo bất kỳ chỉ dẫn nào mà Bên giao thầu có thể đưa ra. Nếu một chỉ dẫn tạo ra sự thay đổi, thì áp dụng theo Điều 20 của Hợp đồng [Rủi ro và bất khả kháng]
11.8. Đường đi và phương tiện
Bên nhận thầu phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại chuyên dùng hoặc tạm thời mà Bên nhận thầu cần có, bao gồm lối vào công trường. Bên nhận thầu cũng phải có thêm các phương tiện khác bên ngoài công trường cần cho công việc bằng sự chịu rủi ro và kinh phí của mình.
Bên nhận thầu phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử dụng, đi lại của Bên nhận thầu hoặc người của Bên nhận thầu gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử dụng đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp.
Trừ khi được quy định khác trong các Điều kiện và Điều Khoản này:
a) Bên nhận thầu không được sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi, vỉa hè bất kể nó là công cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Bên giao thầu hoặc những người khác.
b) Nhà thầu (trong quan hệ giữa các bên) sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu nhà thầu làm hỏng khi sử dụng các tuyến đường đó;
đ) Bên giao thầu không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng biệt nào;
e) Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường cho yêu cầu sử dụng của Bên nhận thầu, sẽ do Bên nhận thầu chịu.
11.9. Vận chuyển vật tư thiết bị (trừ khi có quy định khác):
a) Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao thầu không muộn hơn … ngày, trước ngày mà mọi vật tư, thiết bị được vận chuyển tới công trường (bao gồm cả đóng gói, xếp hàng, vận chuyển, nhận, dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ vật tư thiết bị);
b) Bên nhận thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Bên giao thầu đối với các hư hỏng, mất mát và chi phí (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc vận chuyển vật tư thiết bị của Bên nhận thầu.
11.10. Thiết bị Bên nhận thầu
Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình. Khi được đưa tới công trình, thiết bị của Bên nhận thầu phải dùng riêng cho việc thi công công trình. Bên nhận thầu không được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết bị chủ yếu nào nếu không được sự đồng ý của Bên giao thầu. Tuy nhiên, không yêu cầu phải có sự đồng ý của Bên giao thầu đối với các xe cộ vận chuyển vật tư thiết bị hoặc nhân lực của Bên nhận thầu ra khỏi công trường.
11.11. Thiết bị và vật liệu do Bên giao thầu cấp cấp (nếu có)
a) Bên giao thầu phải chịu trách nhiệm đối với thiết bị của mình cấp cho Bên nhận thầu;
b) Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm đối với từng thiết bị của Bên giao thầu trong khi người của Bên nhận thầu vận hành, lái, Điều khiển quản lý hoặc kiểm soát nó.
Số lượng thích hợp và số tiền phải trả (với giá đã nêu) để sử dụng thiết bị của Bên giao thầu đã được thỏa thuận trong Hợp đồng. Bên nhận thầu phải thanh toán số tiền này cho Bên giao thầu.
Bên giao thầu phải cung cấp, miễn phí, “các vật liệu do mình cung cấp” (nếu có) theo các chi Tiết nêu trong các yêu cầu của Bên giao thầu. Bên giao thầu phải chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp những vật tư này tại thời Điểm và địa Điểm được quy định trong Hợp đồng. Bên nhận thầu phải kiểm tra những vật liệu này và phải thông báo kịp thời cho Bên giao thầu về sự thiếu hụt, sai sót hoặc không có của những vật liệu này. Trừ khi hai bên có thỏa thuận khác, Bên giao thầu phải xác định ngay sự thiếu hụt, sai sót như đã được thông báo.
Sau khi được kiểm tra, vật liệu do Bên giao thầu cấp sẽ phải được Bên nhận thầu bảo quản và giám sát cẩn thận. Trách nhiệm kiểm tra, bảo quản của Bên nhận thầu không tách Bên giao thầu khỏi trách nhiệm đối với sự thiếu hụt, sai sót, lỗi không thấy rõ khi kiểm tra.
11.12. Hoạt động của Bên nhận thầu trên công trường
Bên nhận thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường và khu vực bổ sung mà Bên nhận thầu có và được Bên giao thầu đồng ý là nơi làm việc. Bên nhận thầu phải có sự chú ý cần thiết để giữ cho thiết bị của Bên nhận thầu và nhân lực của Bên nhận thầu chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong thời gian thi công công trình, Bên nhận thầu phải giữ cho công trường không có các cản trở không cần thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của mình. Bên nhận thầu phải dọn sạch rác và dỡ bỏ công trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.
Sau khi biên bản nghiệm thu công trình đã được cấp, Bên nhận thầu phải dọn sạch và đưa đi tất cả thiết bị của Bên nhận thầu, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác rưởi và công trình tạm. Bên nhận thầu phải để lại những khu vực đó của công trường và công trình trong trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Bên nhận thầu có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót, những vật tư thiết bị cần để Bên nhận thầu hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.
Nếu tất cả những vật tư thiết bị này không được dọn khỏi công trường trong vòng … ngày sau khi Bên giao thầu cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; Bên giao thầu có thể bán hoặc thải bỏ vật tư thiết bị, số tiền thu được từ việc bán vật tư thiết bị sẽ trả cho Bên nhận thầu sau khi đã thanh toán các chi phí phát sinh cho Bên giao thầu.
Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng Mục địa chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt dưới sự bảo quản và thẩm quyền của Bên giao thầu. Bên nhận thầu phải chú ý không cho người của mình hoặc người khác lấy đi hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.
Khi phát hiện ra những đồ vật này, Bên nhận thầu phải thông báo ngay cho Bên giao thầu để hướng dẫn giải quyết. Nếu Bên nhận thầu gặp phải sự chậm trễ và phải chịu chi phí để thực hiện hướng dẫn thì Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao thầu và có quyền theo Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận thầu tư vấn
12.1. Quyền của Bên nhận thầu tư vấn
Nhà tư vấn quản lý thực hiện Hợp đồng là người sẽ thực hiện các nhiệm vụ do Bên giao thầu cho trong hợp đồng. Bên nhận thầu tư vấn có thể bao gồm những cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công việc này.
Bên nhận thầu tư vấn không có quyền sửa đổi Hợp đồng. Bên nhận thầu tư vấn có thể thực hiện quyền hạn được gắn với chức danh nhà tư vấn như đã được xác định hoặc được bao hàm do thấy cần thiết trong hợp đồng. Nếu nhà Bên nhận thầu tư vấn được yêu cầu phải có sự chấp thuận của Bên giao thầu trước khi thực thi một quyền hạn được xác định cụ thể thì những yêu cầu này phải được nói rõ trong hợp đồng. Bên giao thầu cam kết không áp đặt đối với quyền hạn của Bên nhận thầu tư vấn, trừ những gì đã thỏa thuận với Bên nhận thầu.
Trừ khi được nêu khác đi trong Điều kiện này thì:
a) Mỗi khi thực thi nhiệm vụ hoặc thực hiện một quyền hạn đã được xác định cụ thể hoặc bao hàm trong hợp đồng, Bên nhận thầu tư vấn được xem là làm việc cho Bên giao thầu.
b) Bên nhận thầu tư vấn không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào theo hợp đồng, hay cho một bên nào;
c) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, chỉ dẫn, thông báo, đề xuất, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của Bên nhận thầu tư vấn (bao gồm cả trường hợp không có sự phản đối) cũng không hề miễn cho Bên nhận thầu khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo Hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các sai sót, bỏ sót, không nhất quán và không tuân thủ đúng.
12.2. Ủy quyền của Bên nhận thầu tư vấn
Nhà Bên nhận thầu tư vấn có thể phân công nhiệm vụ và ủy quyền cho một số cá nhân nhất định sau khi được sự chấp thuận của Bên giao thầu. Những cá nhân này có thể là một Bên nhận thầu tư vấn thường trú hoặc giám sát viên độc lập được chỉ định để giám sát hoặc chạy thử các hạng Mục thiết bị, vật liệu. Sự phân công, ủy quyền hoặc hủy bỏ sự phân công, ủy quyền của nhà tư vấn phải thể hiện bằng văn bản và chỉ có hiệu lực khi nào Bên giao thầu nhận được văn bản đó. Tuy nhiên, trừ khi có thỏa thuận khác của hai bên trong hợp đồng hoặc của Bên giao thầu, nhà Bên nhận thầu tư vấn sẽ không ủy quyền để quyết định bất kỳ vấn đề gì.
Các cá nhân này phải là những người có đủ trình độ, năng lực để thực hiện các nhiệm vụ theo ủyquyền.
Mỗi cá nhân được phân công nhiệm vụ hoặc được ủy quyền, chỉ được quyền đưa ra chỉ dẫn cho Bên nhận thầu trong phạm vi được xác định trong sự ủy quyền. Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, chỉ dẫn, thông báo, đề xuất, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của một cá nhân phù hợp với sự ủy quyền sẽ có cùng hiệu lực như là việc thực hiện công việc của chính Bên nhận thầu tư vấn. Tuy nhiên:
a) Bất kỳ một sự không thành công trong công việc, không chấp thuận một công việc, thiết bị hoặc vật liệu nào đó, sẽ không có nghĩa là sự phê duyệt, và do vậy, sẽ không phương hại đến quyền của Bên nhận thầu tư vấn trong việc bác bỏ công việc, thiết bị hoặc vật liệu đó.
b) Nếu Bên nhận thầu có Điều gì hoài nghi đối với một quyết định hoặc chỉ dẫn nào đó của các cá nhân này thì Bên nhận thầu có thể nêu vấn đề đó với Bên nhận thầu tư vấn là người sẽ nhanh chóng khẳng định, đảo ngược hoặc thay đổi quyết định hoặc chỉ dẫn đó.
12.3. Chỉ dẫn của Bên nhận thầu tư vấn
Bên nhận thầu tư vấn có thể đưa ra cho nhà thầu bất kỳ lúc nào các chỉ dẫn và bản vẽ bổ sung hoặc sửa đổi cần thiết cho việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa mọi sai sót, tất cả phải phù hợp với Hợp đồng. Bên nhận thầu sẽ chỉ nhận các chỉ dẫn của Bên nhận thầu tư vấn hoặc người được ủy quyền.
a) Đưa ra chỉ dẫn bằng miệng;
b) Nhận được sự đề nghị hoặc yêu cầu bằng văn bản về chỉ dẫn nhưng không trả lời bằng cách đưa ra ý kiến bằng văn bản trong vòng…. ngày làm việc, sau khi nhận được đề nghị hoặc yêu cầu đó;
Thì sự đề nghị hoặc yêu cầu đó chính là chỉ dẫn bằng văn bản của Bên nhận thầu tư vấn hoặc người được ủy quyền (trường hợp cụ thể do các bên quy định trong Hợp đồng).
12.4. Thay thế Bên nhận thầu tư vấn
Nếu Bên giao thầu có ý định thay thế Bên nhận thầu tư vấn thì không ít hơn …ngày trước khi dự định thay thế, Bên giao thầu phải thông báo cho Bên nhận thầu thông tin chi Tiết tương ứng của Bên nhận thầu tư vấn được dự kiến thay thế. Bên giao thầu không được thay thế Bên nhận thầu tư vấn bằng một người mà Bên nhận thầu có ý kiến từ chối một cách có lý do bằng cách gửi thông báo cho Bên giao thầu các chi Tiết, lý lẽ để giải thích.
Bên nhận thầu tư vấn cần thông báo cho hai bên về từng thỏa thuận hay quyết định với lý lẽ bảo vệ của mình. Mỗi bên phải cố gắng tôn trọng hiệu lực của mỗi thỏa thuận hoặc quyết định, trừ khi và cho tới khi được xem xét theo Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận thầu tư vấn
13.1. Quyền của Bên nhận thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng (NTVGSTCXD)
Bên nhận thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng là người sẽ thực hiện các nhiệm vụ do Bên giao thầu giao cho NTVGSTCXD trong hợp đồng và các quy định cụ thể theo quy định của pháp luật. NTVGSTCXD có thể bao gồm những cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công việc này.
NTVGSTCXD không có quyền sửa đổi Hợp đồng. NTVGSTCXD có thể thực hiện quyền hạn được gắn với chức danh NTVGSTCXD như đã được xác định hoặc được bao hàm do thấy cần thiết trong Hợp đồng. Nếu NTVGSTCXD được yêu cầu phải có sự chấp thuận của Bên giao thầu trước khi thực thi một quyền hạn được xác định cụ thể thì những yêu cầu này phải được nói rõ trong hợp đồng. Bên giao thầu cam kết không áp đặt đối với quyền hạn của NTVGSTCXD, trừ những gì đã thỏa thuận với nhà thầu.
Trừ khi được nêu khác đi trong Điều kiện này thì:
a) NTVGSTCXD không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào theo hợp đồng, hay cho một bên nào;
c) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, thông báo, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của NTVGSTCXD (bao gồm cả trường hợp không có sự phản đối) cũng không hề miễn cho Bên giao thầu khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo Hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các sai sót, bỏ sót, không nhất quán và không tuân thủ đúng.
13.2. Trách nhiệm của NTVGSTCXD
*Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình (nếu không thuê tư vấn giám sát thì công việc này thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư).
Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định, của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
13.3. Thay thế NTVGSTCXD
Nếu Bên giao thầu có ý định thay thế NTVGSTCXD thì không ít hơn … ngày trước khi dự định thay thế, Bên giao thầu phải thông báo cho Bên nhận thầu thông tin chi Tiết tương ứng của NTVGSTCXD được dự kiến thay thế. Bên giao thầu không được thay thế NTVGSTCXD bằng một người mà Bên nhận thầu có ý kiến từ chối một cách có lý do bằng cách gửi thông báo cho chủ đầu tư các chi Tiết, lý lẽ để giải thích.
Điều 14. Nhà thầu phụ
14.1. Khi ký hợp đồng thầu phụ, Bên nhận thầu phải thực hiện theo các quy định sau:
a) Đối với các nhà thầu phụ không có trong danh sách thầu phụ kèm theo Hợp đồng thì phải được Bên giao thầu chấp thuận;
b) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước Bên giao thầu về tiến độ, chất lượng, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và sai sót của mình và các công việc do các nhà thầu phụ thực hiện;
c) Bên nhận thầu không được giao lại toàn bộ công việc theo Hợp đồng cho nhà thầu phụ thực hiện.
14.2. Nhà thầu phụ do Bên giao thầu chỉ định (nếu có)
a) Nhà thầu phụ do Bên giao thầu chỉ định là một nhà thầu được Bên giao thầu chỉ định cho Bên nhận thầu thuê làm nhà thầu phụ để thực hiện một số phần việc chuyên ngành có yêu cầu kỹ thuật cao hoặc khi Bên nhận thầu không đáp ứng được tiến độ thực hiện hợp đồng sau khi Bên giao thầu đã yêu cầu.
b) Bên nhận thầu có quyền từ chối nhà thầu phụ do Bên giao thầu chỉ định nếu công việc Bên nhận thầu đang thực hiện vẫn tuân thủ đúng các thỏa thuận trong Hợp đồng hoặc có đầy đủ cơ sở cho rằng nhà thầu phụ do Bên giao thầu chỉ định không đáp ứng được các yêu cầu theo Hợp đồng.
14.3. Bên giao thầu có thể thanh toán trực tiếp cho nhà thầu phụ trên cơ sở đề xuất thanh toán của Bên nhận thầu (hoặc theo thỏa thuận khác của các bên).
Điều 15. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ
15.1. An toàn lao động
a) Bên nhận thầu phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận.
b) Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
đ) Bên nhận thầu có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.
e) Bên nhận thầu có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động.
15.2. Bảo vệ môi trường
a) Bên nhận thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
b) Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
c) Các bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền tạm ngừng thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
d) Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
15.3. Phòng chống cháy nổ:
Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định của nhà nước về phòng chống cháy nổ.
Điều 16. Điện, nước và an ninh công trường
16.1. Điện, nước trên công trường
Bên nhận thầu có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có thể có trên công trường cho Mục đích thi công công trình mà các chi Tiết và giá đã được đưa ra trong các yêu cầu của Bên giao thầu; Bên nhận thầu có trách nhiệm bảo vệ nguồn điện, nước để phục vụ thi công công trình. Bên nhận thầu phải tự mình chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu thụ.
Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Bên nhận thầu phải thanh toán theo quy định của Hợp đồng.
16.2. An ninh công trường
Trừ khi có quy định khác trong những Điều kiện riêng:
a) Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có nhiệm vụ vào công trường;
b) Những người có nhiệm vụ được vào công trường gồm nhân lực của Bên nhận thầu và của Bên giao thầu và những người khác do Bên giao thầu (hoặc người thay mặt) thông báo cho Bên nhận thầu biết.
Điều 17. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên giao thầu
17.1. Tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Bên giao thầu Nếu Bên nhận thầu không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên giao thầu có thể ra thông báo yêu cầu Bên nhận thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng trong Khoảng thời gian hợp lý cụ thể.
Bên giao thầu quyết định ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng khi Bên nhận thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo Hợp đồng đã ký kết.
Trước khi tạm dừng, Bên giao thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên nhận thầu không ít hơn … ngày và trong thông báo sẽ nêu rõ lý do tạm ngừng.
17.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên giao thầu
Bên giao thầu sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Bên nhận thầu:
a) Không thực hiện theo bảo đảm thực hiện hợp đồng hoặc một thông báo theo Khoản 17.1 của Hợp đồng này [Tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Bên giao thầu];
b) Bỏ dở công trình hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
c) Không có lý do chính đáng mà …. ngày liên tục không thực hiện công việc theo Hợp đồng;
d) Giao thầu phụ toàn bộ công trình, hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Bên giao thầu;
đ) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được ủy quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này;
Nếu có ở một trong những trường hợp này, Bên giao thầu có thể, bằng cách thông báo cho Bên nhận thầu trước … ngày, chấm dứt Hợp đồng và trục xuất Bên nhận thầu ra khỏi công trường. Tuy nhiên, trong trường hợp của phần (đ) Bên giao thầu có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Bên giao thầu trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Bên giao thầu theo Hợp đồng.
Bên nhận thầu phải rời công trường và chuyển các vật tư, vật liệu cần thiết, các tài liệu của Bên nhận thầu và các hồ sơ thiết kế khác của Bên nhận thầu cho Bên giao thầu. Tuy nhiên, Bên nhận thầu sẽ cố gắng hết mức để tuân thủ ngay lập tức các hướng dẫn hợp lý được nêu trong thông báo, bảo vệ tính mạng và tài sản hay cho sự an toàn của công trình.
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên giao thầu có thể hoàn thành công trình và sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Bên giao thầu và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ vật tư, vật liệu, tài liệu nào của Bên nhận thầu và các tài liệu thiết kế khác do Bên nhận thầu thực hiện hoặc do đại diện Bên nhận thầu thực hiện.
Bên giao thầu sẽ thông báo rằng thiết bị của Bên nhận thầu và các công trình tạm thời sẽ được giải phóng cho Bên nhận thầu ở tại hoặc gần công trường. Bên nhận thầu sẽ ngay lập tức sắp xếp để chuyển đi, rủi ro và chi phí cho việc này sẽ do Bên nhận thầu chịu. Tuy nhiên, nếu đến lúc này mà Bên nhận thầu còn nợ Bên giao thầu một Khoản thanh toán nào thì Bên giao thầu được quyền bán chúng để lấy lại tiền. Số tiền dư ra sẽ được trả cho Bên nhận thầu.
Trường hợp đặc biệt, Bên giao thầu có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc nào thuận tiện cho Bên giao thầu, bằng cách thông báo cho Bên nhận thầu việc chấm dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực sau … ngày sau khi Bên nhận thầu nhận được thông báo này của Bên giao thầu hoặc Bên giao thầu trả lại bảo lãnh thực hiện. Bên giao thầu sẽ không được chấm dứt Hợp đồng theo Khoản này để tự thi công công trình hoặc sắp xếp để cho Bên nhận thầu khác thi công công trình.
17.3. Xác định giá vào ngày chấm dứt Hợp đồng
Ngay khi thông báo chấm dứt theo Khoản 17.2 của Hợp đồng [Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên giao thầu] có hiệu lực, Bên giao thầu sẽ xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu và tài liệu của Bên nhận thầu và các Khoản tiền phải thanh toán cho Bên nhận thầu cho các công việc được thực hiện theo đúng Hợp đồng.
17.4. Thanh toán sau khi chấm dứt Hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 17.2 của Hợp đồng này [Chấm dứt Hợp đồngbởi Bên giao thầu] có hiệu lực, Bên giao thầu có thể:
a) Không thanh toán thêm cho Bên nhận thầu cho đến khi chi phí thi công, hoàn thành và sửa chữa các sai sót và hư hỏng do chậm trễ trong thời gian hoàn thành (nếu có) và các chi phí khác mà Bên giao thầu chấp thuận đã được xác định;
b) Thu lại từ Bên nhận thầu các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Bên giao thầu phải chịu và các chi phí thêm khác của việc hoàn thành công trình, sau khi tính đến bất kỳ một Khoản nợ nào đối với Bên nhận thầu. Sau khi đã thu hồi lại từ các mất mát, hư hỏng và các chi phí thêm, Bên giao thầu sẽ thanh toán phần tiền cân đối còn lại cho Bên nhận thầu.
Điều 18. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu
18.1. Quyền tạm ngừng công việc của Bên nhận thầu
Nếu Bên giao thầu không tuân thủ Khoản 8.4 của Hợp đồng [Thời hạn thanh toán] vượt quá …. ngày; Bên nhận thầu có thể, sau khi thông báo cho Bên giao thầu không muộn hơn … ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Bên nhận thầu được thanh toán theo các Điều Khoản của Hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
Việc tạm ngừng công việc của Bên nhận thầu theo Khoản này không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên nhận thầu đối với các chi phí tài chính và để chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 18.2 của Hợp đồng [Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu].
Nếu Bên nhận thầu tiếp đó nhận được thanh toán trước khi thông báo chấm dứt Hợp đồng, Bên nhận thầu phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.
Nếu Bên nhận thầu phải chịu sự chậm trễ và các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này, Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao thầu và theo Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
18.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu
Bên nhận thầu được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:
a) Bên nhận thầu không nhận được số tiền được thanh toán trong vòng 45 ngày kể từ ngày Bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ;
b) Bên giao thầu về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
c) Việc tạm ngừng bị kéo dài quá 45 ngày;
d) Bên giao thầu bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải Điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự Điều hành của người được ủy thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xảy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Bên nhận thầu có thể, bằng thông báo trước … ngày cho Bên giao thầu để chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp của Điểm (d) Bên giao thầu có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
18.3. Ngừng công việc và di dời thiết bị Bên nhận thầu
Sau khi nhận được thông báo chấm dứt Hợp đồng, Bên nhận thầu sẽ ngay lập tức:
a) Ngừng tất cả các công việc thêm, ngoại trừ các công việc đã được Bên giao thầu hướng dẫn để bảo vệ con người và tài sản hoặc an toàn của công trình;
b) Chuyển giao cho Bên giao thầu toàn bộ tài liệu của Bên nhận thầu, thiết bị, các vật liệu và các công việc khác mà Bên nhận thầu đã được thanh toán;
c) Di dời tất cả vật tư, vật liệu khỏi công trường, ngoại trừ các thứ cần thiết cho việc an toàn và rời khỏi công trường.
18.4. Thanh toán khi chấm dứt Hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 18.2 của Hợp đồng [Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu] đã có hiệu lực, Bên giao thầu sẽ ngay lập tức:
a) Trả lại bảo lãnh thực hiện cho Bên nhận thầu;
b) Thanh toán cho Bên nhận thầu.
Điều 19. Bảo hiểm và bảo hành
19.1. Bảo hiểm
a) Bên giao thầu phải mua bảo hiểm công trình xây dựng theo quy định. Bên giao thầu đã mua bảo hiểm công trình; khi có tổn thất, thiệt hại xảy ra đối với công trình, mà tổn thất, thiệt hại đó thuộc phạm vi công việc của Bên nhận thầu, Bên nhận thầu phải thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để được bồi thường. Bên giao thầu sẽ không chịu trách nhiệm đối với những trường hợp Bên nhận thầu không thực hiện những thủ tục trên. Trường hợp Bên nhận thầu được bồi thường thì Bên nhận thầu phải chịu mức khấu trừ theo quy định của hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo hiểm xây dựng công trình ký giữa Bên giao thầu và đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm.
b) Bên nhận thầu phải thực hiện mua bảo hiểm đối với các thiết bị, nhân lực của Bên nhận thầu, bảo hiểm đối với bên thứ 3.
19.2. Bảo hành
Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng Mục công trình để đưa vào sử dụng, Bên nhận thầu phải:
– Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian ……tháng (tối thiểu là 24 tháng) đối với các công trình cấp đặc biệt, cấp 1 và/hoặc….tháng (tối thiểu 12 tháng) đối với các công trình cấp 2, cấp 3 và cấp 4, cụ thể do các bên thỏa thuận;
– Trường hợp, Bên giao thầu trả tiền giữ lại trong các giai đoạn thanh toán cho bảo hành thì Bên nhận thầu phải nộp cho Bên giao thầu bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ bảo hành công trình trong vòng 21 ngày trước ngày nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng Mục công trình để đưa vào sử dụng. Bảo lãnh bảo hành phải có giá trị cho đến hết thời gian bảo hành và phải do một thể nhân hoặc pháp nhân cấp và phải theo mẫu quy định như trong Phụ lục số… [các biểu mẫu] hoặc mẫu khác thì phải được Bên giao thầu chấp thuận.
– Trong thời gian bảo hành công trình Bên nhận thầu phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của Bên nhận thầu gây ra trong quá trình thi công công trình bằng chi phí của Bên nhận thầu. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 21 ngày sau khi nhận được thông báo của Bên giao thầu về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Bên nhận thầu không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Bên giao thầu có quyền thuê một nhà thầu khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Bên nhận thầu chịu và sẽ được khấu trừ vào tiền bảo hành của Bên nhận thầu và thông báo cho Bên nhận thầu giá trị trên, Bên nhận thầu buộc phải chấp thuận giá trị trên.
Điều 20. Rủi ro và Bất khả kháng
20.1. Rủi ro và bất khả kháng
a) Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng.
b) Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.
c) Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể.
20.2. Hậu quả của các rủi ro
Nếu và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro được liệt kê trong Khoản 20.1 của Hợp đồng này dẫn đến mất mát hay hư hỏng cho công trình, bất động sản, vật tư thiết bị hay các tài liệu của Bên nhận thầu, thì Bên nhận thầu phải ngay lập tức gửi thông báo cho Bên giao thầu và sửa chữa sự mất mát và hư hỏng trong phạm vi Bên giao thầu yêu cầu.
20.3. Trách nhiệm của Bên nhận thầu đối với rủi ro
Bên nhận thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm công trình, và hàng hóa từ ngày khởi công cho đến ngày phát hành biên bản nghiệm thu hoặc coi như được phát hành theo Khoản 6.5 của Hợp đồng [Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng Mục công trình] cho công trình, khi trách nhiệm được chuyển qua Bên giao thầu. Nếu biên bản nghiệm thu được phát hành (hoặc coi như đã phát hành) cho bất cứ hạng Mục hay công trình nào, thì trách nhiệm bảo đảm bất kỳ hạng Mục nào của công trình đó được chuyển cho Bên giao thầu.
Sau khi trách nhiệm được chuyển một cách phù hợp cho Bên giao thầu, Bên nhận thầu sẽ nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất kỳ công việc nào còn tồn lại chưa giải quyết xong vào ngày được nêu trong biên bản nghiệm thu cho đến khi các công việc này được hoàn thành.
Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho công trình, vật tư thiết bị hoặc tài liệu của Bên nhận thầu nào trong Khoảng thời gian Bên nhận thầu đang chịu trách nhiệm bảo đảm, được liệt kê trong Khoản 20.3 của Hợp đồng [Trách nhiệm của Bên nhận thầu đối với rủi ro], Bên nhận thầu sẽ phải sửa những mất mát hay hư hỏng bằng sự rủi ro và chi phí của Bên nhận thầu, để công trình, vật tư thiết bị và tài liệu của Bên nhận thầu đúng với Hợp đồng.
Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ một hỏng hóc hay mất mát xảy ra sau khi biên bản nghiệm thu đã được phát hành và cả những việc xảy ra trước đó thuộc trách nhiệm của Bên nhận thầu.
20.4. Bồi thường rủi ro
a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay chết, của bất cứ người nào xảy ra do nguyên nhân thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót, trừ khi có thể quy cho việc cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Bên giao thầu, các nhân viên của Bên giao thầu, hoặc bất kỳ đại diện riêng nào của họ;
b) Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài sản nào, là bất động sản hay của cá nhân (không phải là công trình), ở phạm vi mà những hỏng hóc hay mất mát này:
– Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân của thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót;
– Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi Bên nhận thầu, nhân lực của Bên nhận thầu, hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp được họ thuê.
20.5. Thông báo về bất khả kháng
Nếu một bên bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do tình trạng bất khả kháng, bên đó phải gửi thông báo cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản trở. Thông báo phải được gửi sớm nhất sau khi bên đó nhận biết được tình trạng, hoặc lẽ ra đã nhận biết được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng.
Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
Dẫu cho có các quy định nào khác của Khoản này, thì bất khả kháng cũng không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.
20.6. Các hậu quả của bất khả kháng
Nếu Bên nhận thầu bị cản trở thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào của mình theo Hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo theo Khoản 20.5 của Hợp đồng [Thông báo về bất khả kháng], và chịu sự chậm trễ và chịu chi phí do bất khả kháng, nhà thầu sẽ có quyền theo Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp]:
a) Kéo dài thời gian do sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị và sẽ bị chậm trễ, theo Khoản 7.3 của Hợp đồng [Gia hạn thời gian hoàn thành];
b) Nếu sự việc hay trường hợp thuộc loại được mô tả trong các Điểm (b) Khoản 20.1 của Hợp đồng [Rủi ro và bất khả kháng] được thanh toán các chi phí này.
Sau khi nhận được thông báo này, Bên giao thầu phải xem xét để nhất trí hay quyết định các vấn đề này.
20.7. Chấm dứt Hợp đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm Nếu việc thực hiện công trình cơ bản đang được tiến hành bị cản trở liên tục trong thời gian … ngày do bất khả kháng đã được thông báo theo Khoản 20.5 của Hợp đồng [Thông báo về bất khả kháng] hoặc trong nhiều Khoảng thời gian mà tổng số là trên … ngày do bất khả kháng đã được thông báo, thì một trong hai bên có thể gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng cho bên kia. Trong trường hợp này, việc chấm dứt Hợp đồng sẽ có hiệu lực … ngày sau khi có thông báo.
Đối với trường hợp chấm dứt này, chủ đầu tư sẽ phải thanh toán cho Bên nhận thầu:
a) Các Khoản thanh toán cho bất kỳ công việc nào đã được thực hiện mà giá đã được nêu trong Hợp đồng;
b) Chi phí cho thiết bị và vật tư được đặt hàng cho công trình đã được chuyển tới cho Bên nhận thầu, hoặc những thứ Bên nhận thầu có trách nhiệm chấp nhận giao hàng: thiết bị và vật tư này sẽ trở thành tài sản (và là rủi ro) của Bên giao thầu khi đã được Bên giao thầu thanh toán, và Bên nhận thầu sẽ để cho Bên giao thầu tùy ý sử dụng;
c) Mọi chi phí hoặc trách nhiệm khác mà trong trường hợp bất khả kháng Bên nhận thầu phải chịu để hoàn thành công trình;
d) Chi phí di chuyển các công trình tạm và thiết bị của Bên nhận thầu khỏi công trình và trả lại các hạng Mục thiết bị này cho công trình của Bên nhận thầu;
Điều 21. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
21.1. Thưởng hợp đồng:
Trường hợp Bên nhận thầu hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng sớm hơn so với thời hạn quy định trong Hợp đồng này, mang lại hiệu quả cho Bên giao thầu thì cứ mỗi … tháng (Khoảng thời gian) Bên giao thầu sẽ thưởng cho Bên nhận thầu… % mỗi … tháng (Khoảng thời gian) Bên giao thầu sẽ thưởng cho Bên nhận thầu… % giá hợp đồng và mức thưởng tối đa không quá … % giá trị phần hợp đồng làm lợi.
21.2. Phạt vi phạm hợp đồng
Đối với Bên nhận thầu: nếu chậm tiến độ … ngày thì phạt… % giá hợp đồng cho … ngày chậm nhưng tổng số tiền phạt không quá … % giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 22. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
22.1. Khiếu nại
Thực hiện theo quy định nêu tại Điều 44 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP
22.2. Xử lý các tranh chấp
Thực hiện theo quy định nêu tại Điều 45 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP
Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.
Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng… ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Tòa án Nhân dân) theo quy định của pháp luật. Quyết định của trọng tài (hoặc Tòa án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
22.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các Điều Khoản về giải quyết tranh chấp.
Điều 23. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng
23.1. Quyết toán Hợp đồng
Trong vòng ….. ngày sau khi nhận được biên bản nghiệm thu đã hoàn thành toàn bộ nội dung công việc theo quy định của Hợp đồng, Bên nhận thầu sẽ trình cho Bên giao thầu … (Bộ) quyết toán Hợp đồng với các tài liệu trình bày chi Tiết theo mẫu mà Bên giao thầu đã chấp thuận, bao gồm các tài liệu sau:
– Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi Hợp đồng;
– Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp đồng;
– Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà Bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho Bên nhận thầu;
– Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình;
– Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng (nếu có).
c) Thời hạn Bên nhận thầu giao nộp hồ sơ quyết toán Hợp đồng không được quá ….. ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc cần thực hiện theo Hợp đồng, bao gồm cả công việc phát sinh (nếu có).
23.2. Thanh lý Hợp đồng
a) Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp:
– Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng đã ký;
– Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của Điều 18 của Hợp đồng [Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu], Điều 17 của Hợp đồng [Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên giao thầu]….
b) Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn ….. ngày kể từ ngày các bên tham gia Hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo Điểm a Khoản 2 Điều này.
23.3. Chấm dứt trách nhiệm của Bên giao thầu
Điều 24. Hiệu lực của Hợp đồng
24.1. Thời Điểm có hiệu lực của Hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày….tháng….năm (hoặc thời Điểm cụ thể khác do các bên thỏa thuận) và sau khi Bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện Hợp đồng của Bên nhận thầu.
24.2. Tính pháp lý của Hợp đồng xây dựng:
Điều 25. Điều Khoản chung
25.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những Điều đã quy định trong Hợp đồng này. Khi một bên có kiến nghị, đề xuất, yêu cầu thì bên kia phải có trách nhiệm trả lời; mẫu kiến nghị, yêu cầu,…theo Phụ lục số 5.
25.2. Hợp đồng này bao gồm … trang, và phụ lục được lập thành … bản bằng tiếng Việt. Bên giao thầu sẽ giữ … bản tiếng Việt. Bên nhận thầu sẽ giữ … bản tiếng Việt (trường hợp có sử dụng từ hai ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản Hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).
PHỤ LỤC 1
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tên dự án Tên/số hợp đồng: Bên giao thầu Bên nhận thầu
Ngày ….. tháng ….. năm …..
Căn cứ khối lượng đã được nghiệm thu, bên nhận thầu đề nghị bên giao thầu thanh toán số tiền như sau:
Hồ sơ kèm theo:
PHỤ LỤC 2
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG
Tên dự án Tên/số hợp đồng: Bên giao thầu Bên nhận thầu Căn cứ xác định:
Ngày ….. tháng ….. năm …..
PHỤ LỤC 3
BẢNG XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ ĐIỀU CHỈNH THEO QUY ĐỊNH CỦA HỢP ĐỒNG
Tên dự án Tên/số hợp đồng: Bên giao thầu Bên nhận thầu Giai đoạn thanh toán /lần thanh toán số: Căn cứ xác định:
Ngày ….. tháng ….. năm …..
PHỤ LỤC 4
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG PHÁT SINH NGOÀI HỢP ĐỒNG
(Chưa có đơn giá trong Hợp đồng)
Tên dự án Bên giao thầu Bên nhận thầu Giai đoạn thanh toán /lần thanh toán số: Căn cứ xác định:
Ngày ….. tháng ….. năm……
PHỤ LỤC 5
YÊU CẦU/ KIẾN NGHỊ
Bộ phận tư vấn pháp luật đất đai – Công ty Luật Minh Khuê
Trân trọng./.
Mẫu Hợp Đồng Thi Công Xây Dựng Nhà Ở 2022 Mới Nhất Hiện Nay!
Hợp đồng xây dựng nhà ở là hợp đồng có nội dung về việc thi công xây dựng công trình nhà ở của dân, với các thỏa thuận của bên thuê thi công và bên nhận thi công.
XEM THÊM: Nhà Thầu Xây Dựng là gì? Có mấy loại nhà thầu xây dựng?
Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở là một trong những mẫu hợp đồng phổ biến nhất ngành xây dựng, trong đó quy định quyền, nghĩa vụ của các bên trong quá trình xây dựng nhà ở.
DOWNLOAD MẪU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở 2019
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015; – Căn cứ Luật Xây dựng 2014; – Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số:………… ../GPXD cấp ngày:………
Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20…….
Tại địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Hai bên gồm có:
BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên A)
Ông/bà:……………………………………………………………………………………….
Số CMTND:……………………….. Cấp ngày…/…/…… Tại: Công an tỉnh (thành phố)…………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………
BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên B)
Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………….
Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty):
…………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:…………………………………….
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng xây dựng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng nhà ở tại địa chỉ: …………..
………………………………………… với các điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung công việc, đơn giá, tiến độ thi công, giá trị hợp đồng 1. Nội dung công việc
Bên B sẽ thực hiện các công việc xây dựng nhà ở từ khi bắt đầu tới khi hoàn thiện, bàn giao nhà cho bên A, gồm: Xây móng nhà (gia cố, ép cọc nếu có); làm bể nước ngầm; bể phốt; đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật (đúng độ dày theo các bên thoản thuận); làm cầu thang; chèn cửa; trát áo ngoài và trong; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước.
2. Đơn giá xây dựng
Bên A tính giá xây dựng cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m 2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:
– Sàn chính:……………..đồng/m 2
– Sàn phụ: ……………….đồng/m2 x 50% (nếu có).
Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đến khi bàn giao công trình.
3. Tiến độ thi công
– Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….
– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công, bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 05% giá trị hợp đồng
4. Giá trị hợp đồng
Giá trị hợp đồng được xác định như sau:
Thanh toán theo m 2 hoàn thiện …….. đồng/m 2.
Điều 2: Trách nhiệm của các bên 1. Trách nhiệm của Bên A
– Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng; cung cấp điện, nước đến công trình; tạm ứng và thanh toán kịp thời;
– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình (nếu có bản vẽ) hoặc trình bày ý tưởng xây dựng để bên B thực hiện (có thể ghi ra giấy để làm căn cứ nếu xây dựng không theo ý muốn hoặc có tranh chấp).
– Trực tiếp giám sát thi công về tiến độ (hoặc cử người giám giám sát), biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;
– Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;
– Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.
2. Trách nhiệm của Bên B
– Chuẩn bị cốt pha và giàn giáo bảo đảm tiêu chuẩn, an toàn trong quá trình xây nhà (chi phí thuộc về bên B);
– Bảo bảo đủ thợ chính và thợ phụ trong quá trình xây dựng;
– Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A; đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;
– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;
– Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;
– Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;
– Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm rung;
– Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi laser hoặc cán thước phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;
– Bảo hành công trình trong thời hạn ….. tháng, kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;
Điều 3: Thanh toán
– Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:
+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng ….%/tổng giá trị hợp đồng (ứng theo từng tầng) (thường là không quá 40%);
+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá ….. % khối lượng công việc đã hoàn thành (thường là không vượt quá 90%);
+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.
Điều 4: Cam kết thực hiện và giải quyết vướng mắc, tranh chấp
– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình; nếu không thỏa thuận được các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán…..% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng.
Điều 5. Thời hạn, giá trị hợp đồng
– Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.
– Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
XEM THÊM: 20 Mẫu Thiết Kế Mặt Tiền Nhà Ống 3 Tầng Đẹp Năm 2019
Hướng dẫn ghi một số nội dung trong hợp đồng xây dựng nhà ở 2019
1 – Công việc phải thực hiện
Các bên thỏa thuận về những việc cần phải thực hiện như:
– Xây móng nhà (gia cố, ép cọc nếu địa chất của thửa đất xây nhà không được kiên cố hoặc theo thỏa thuận);
– Làm bể nước ngầm; bể phốt: Diện tích, độ sâu, thể tích của bể theo yêu cầu của bên A hoặc thỏa thuận;
– Đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật: Độ dày của tường thông thường là 20 cm hoặc 10 cm.
– Làm cầu thang; chèn cửa; trát áo ngoài và trong: Thông thường số bậc cầu thang là số lẻ; trát tường hoàn thiện phải phẳng (có độ lệch do các bên thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng).
– Lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước: Thông thường với nhà ở, bên A (chủ hộ có trách nhiệm thuê thợ điện, nước riêng, trong trường hợp này các bên có nghĩa vụ phối hợp về trình tự, công đoạn để việc xây và việc lắp điện, nước đúng trình tự, tránh việc trát áo xong nhưng chưa lắp ống dẫn nước…).
2. Đơn giá xây dựng
Thông thường sẽ tính theo diện tích sàn xây dựng: Hiện nay giá giao động từ 450.000 – 600.000 đồng/m 2.
3. Tiến độ thi công
– Hợp đồng phải ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hoàn thiện, bàn giao nhà: Tùy theo diện tích sàn xây dựng và số tầng mà thời gian xây dựng là khác nhau, các bên thỏa thuận về thời gian.
– Thỏa thuận về mức phạt vi phạm nếu chậm hoàn thiện, ban giao nhà: Trong Bộ luật Dân sự 2015 không giới hạn mức phạt vi phạm, tuy nhiên trên thực tế thường sẽ ở mức 05 – 10% giá trị hợp đồng.
4. Thời gian bảo hành
– Theo thỏa thuận của các bên;
– Thực tế thường là từ 06 tháng – 02 năm.
5. Nghĩa vụ thanh toán
– Các bên thỏa thuận theo tiến độ xây dựng.
– Thực tế thường: Xây xong móng: Thường được ứng 10%, mỗi lần đổ sàn được ứng thêm 10%, nhưng tối đa khi xây xong phần thô là không quá 40% giá trị hợp đồng.
XEM THÊM: 30 mẫu thiết kế mặt tiền nhà ống 2 tầng đẹp năm 2019
Nhận Thiết Kế – Thi Công Biệt Thự Nhà Ở Tại Hà Nội
CÔNG TY CỔ PHẦN CN THIÊN HÀ 4.0
Hotline: 0975.689.906
Email: thienha4.0.jsc@gmail.com
Website: https://thietkethicong360.com
Địa chỉ: Nhà cc2, kdt Mễ Trì Hạ, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở cập nhật mới nhất năm 2019
Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở là một trong những loại hợp đồng hết sức phổ biến trong lĩnh vực xây dựng được soạn bởi Thiết Kê Thi Công 360
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình nhà ở, cầu đường mới 2019
Download Hợp đồng xây dựng nhà ở 2019 – Mẫu hợp đồng dành cho bạn
The Goods
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình nhà ở, công trình giao thông mới năm 2019. Hợp đồng xây dựng nhà ở là hợp đồng có nội dung về việc thi công xây dựng công trình nhà ở
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình nhà ở, cầu đường mới nhất năm 2019. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thi công xây dựng, thi công xây dựng nhà ở, thi công xây dựng cầu đường…
User Rating: 5.0/5 ( 2 votes )
Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng Thi Công Công Trình Xây Dựng Mới Nhất
Biên bản thanh lý hợp đồng thi công công trình xây dựng mới nhất, Thanh lý hợp đồng xây dựng khi nào? Dịch vụ giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng
Công ty luật Dương Gia xin gửi đến bạn Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thi công công trình xây dựng. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: để được tư vấn – hỗ trợ!
Xây dựng là một ngành đang phát triển nhanh chóng trong thời kì 4.0 ở nước ta. Gần đây việc khánh thành tòa nhà Landmark 81 tại Thành phố Hồ Chí Minh là một niềm tự hào của ng
ười dân Việt Nam, đất nước sở hữu một trong mười tòa nhà cao nhất thế giới. Chủ đầu tư của dự án là tập đoàn Vingroup, tổng thầu xây dựng là Conteccons. Như vậy, giữa Vingroup và Coteccons đã tồn tại một hợp đồng thi công công trình xây dựng. Hợp đồng xây dựng chính là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
1. Biên bản thanh lý hợp đồng thi công công trình
– Ấn vào liên kết sau để tải mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thi công công trình: Biên bản thanh lý hợp đồng thi công công trình – Để được tư vấn – hướng dẫn cách soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng thi công công trình xây dựng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6568
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
– Sà sự thỏa thuận trên nguyên tắc thiện chí giữa các bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại…
Chúng tôi gồm các bên như sau:
Giấy phép kinh doanh số:…
Ngày tháng năm sinh:…
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:… cấp ngày…tháng…năm…
Địa chỉ thường trú:…
Bên giao thầu (Gọi tắt là bên B)
Giấy phép kinh doanh số:…
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:… cấp ngày…tháng…năm…
Địa chỉ thường trú:…
Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số:…
Hai bên cùng thống nhất ký kết Biên bản thanh lý hợp đồng thi công công trình này với nội dung như sau:
1/ Thanh lý Hợp đồng thi công công trình số… đã ký ngày giữa hai bên;
2/ Bên A có nghĩa vụ bàn giao …
3/ Biên bản thanh lý này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành hai bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Bên A Bên B
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)
Hợp đồng xây dựng được thanh lý trong hai trường hợp sau đây theo quy định của pháp luật:
Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng;
Hợp đồng bị chấm dứt hoặc hủy bỏ theo quy định của pháp luật. Tại Thông tư 09/2016/TT-BXD về hướng dẫn thi công xây dựng công trình thì hợp đồng bị chấm dứt hoặc hủy bỏ tại Điều 17 và Điều 18 của Thông tư này (Tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng bởi bên nhận thầu/giao thầu).
Thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng:
Theo nguyên tắc chung thì thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng là do các bên tự thỏa thuận nhưng không được quá 56 ngày kể từ ngày thông báo chấm dứt hợp đồng, ngoại trừ các bên có thỏa thuận khác. Ngoài thời gian này, nếu một bên không làm thủ tục thanh lý hợp đồng thì bên kia được toàn quyền thanh lý.
Tuy nhiên có hai trường hợp ngoại lệ sau đây:
+ Hợp đồng xây dựng vốn nhà nước, thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng là 45 ngày kể từ các bên hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại khoản 2 Điều 145 Luật xây dựng 2014;
+ Hợp đồng xây dựng có quy mô lớn việc thanh lý hợp đồng có thể được kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
3. Những lưu ý khi viết biên bản thanh lý hợp đồng thi công công trình xây dựng
– Khi thanh lý hợp đồng thi công công trình xây dựng cần căn cứ vào hợp đồng xây dựng đã kí trước đó nhằm xác định mức độ hoàn thành nghĩa vụ của các bên;
– Người đại diện ký biên bản thanh lý hợp đồng thi công công trình xây dựng phải là người có thẩm quyền;
– Các bên tự nguyện thỏa thuận rồi đi đến thống nhất những điều khoản trong hợp đồng thanh lý. Lưu ý: Bàn giao những gì, nghĩa vụ thanh toán phải được quyết toán tại thời điểm ký biên bản thanh lý,
– Có thể đưa hợp đồng thanh lý thi công công trình xây dựng ra công chứng.
4. Dịch vụ giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng của Dương Gia
– Tư vấn, soạn thảo hợp đồng thi công xây dựng;
– Tư vấn, soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng thi công công trình xây dựng;
Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Vương Lâm Oanh
Dịch Vụ Xin Giấy Phép Xây Dựng Công Trình, Nhà Ở
Cơ sở pháp lý
Về giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan nhà nước (theo mẫu mã nhất định) xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép. Nó là một công cụ để tổ chức thực thi quy hoạch đô thị đã được thông qua, qua đó có thể xác định người dân xây dựng đúng hay không đúng quy hoạch.
Quy định của mỗi quốc gia về giấy phép xây dựng có thể khác nhau. Ở Việt Nam trình tự, thủ tục xin và cấp giấy phép xây dựng được quy định trong Luật, Nghị định, Thông tư và các hướng dẫn thi hành chi tiết.
Đối tượng phải xin giấy phép xây dựng
Tùy theo từng quốc gia thì có những quy định pháp luật khác nhau. Ở Việt Nam, theo quy định tại Điều 62 Luật Xây dựng của Việt Nam (được Nghị định chuyên ngành hướng dẫn) thì trước khi khởi công xây dựng công trình chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng. Tuy vậy, Luật cũng loại trừ trường hợp xây dựng các công trình không phải xin giấy phép gồm:
Công trình thuộc bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ xây dựng công trình chính;
Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu, vùng xa;
Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung, điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt;
Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình;
Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cấp Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư trừ công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật.
Xét cấp giấy phép xây dựng
Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng, căn cứ vào loại hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng kiểm tra tính hợp lệ theo quy định. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép xây dựng phải có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người xin cấp Giấy phép xây dựng và 01 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép xây dựng.
Trường hợp hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng chưa hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn cho người xin cấp Giấy phép xây dựng, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp Giấy phép xây dựng.
Cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn không quá hai mươi ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với nhà ở riêng lẻ thì thời hạn nêu trên không quá mười lăm ngày. Người có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do việc cấp giấy phép sai hoặc cấp giấy phép chậm theo quy định.
Thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng theo quy định
Ngoài ra cơ quan nhà nước phải thực hiện một số quy định như:
Không được chỉ định tổ chức, cá nhân thiết kế hoặc lập các đơn vị thiết kế trực thuộc để thực hiện thiết kế cho người xin cấp Giấy phép xây dựng;
Niêm yết công khai và hướng dẫn các quy định về việc cấp giấy phép xây dựng tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép xây dựng;
Kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép, đình chỉ xây dựng, thu hồi giấy phép xây dựng khi chủ đầu tư xây dựng công trình vi phạm;
Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, các hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác đối với những công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc công trình xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp;
Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc cấp giấy phép xây dựng.
Điều chỉnh Giấy phép xây dựng
Khi có nhu cầu điều chỉnh thiết kế xây dựng công trình khác với nội dung Giấy phép xây dựng đã được cấp, chủ đầu tư phải xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng trước khi thi công xây dựng công trình theo nội dung điều chỉnh. Nội dung khác biệt bao gồm: Vị trí xây dựng công trình, cốt nền xây dựng công trình, các chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, diện tích xây dựng, tổng diện tích sàn, chiều cao công trình, số tầng (đối với công trình dân dụng) và những nội dung khác được ghi trong giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải xin điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi thi công xây dựng công trình theo nội dung điều chỉnh. Những thay đổi khác thì không phải xin điều chỉnh giấy phép xây dựng đã cấp.
Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh Giấy phép xây dựng bảo đảm phù hợp quy hoạch xây dựng và chịu trách nhiệm về nội dung cho phép điều chỉnh. Nội dung điều chỉnh Giấy phép xây dựng được ghi bổ sung vào mục ” gia hạn, điều chỉnh ” trong Giấy phép xây dựng đã cấp hoặc bằng phụ lục kèm theo Giấy phép xây dựng đã cấp cho chủ đầu tư.
Hồ sơ xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng gồm:
Gia hạn Giấy phép xây dựng
Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người xin cấp Giấy phép xây dựng phải xin gia hạn Giấy phép xây dựng.
Hồ sơ xin gia hạn Giấy phép xây dựng bao gồm:
Đơn xin gia hạn Giấy phép xây dựng;
Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp.
Thời gian xét cấp gia hạn Giấy phép xây dựng chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng là cơ quan gia hạn Giấy phép xây dựng.
Quy trình xin giấy phép xây dựng
Thành phần hồ sơ:
Đơn xin cấp phép xây dựng – 03 bản chính;
Giấy tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất – 03 bản sao đã được công chứng, chứng thực;
Hồ sơ thiết kế – 04 bộ (bản chính);
Giấy phép đăng ký kinh doanh của tổ chức, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì thiết kế, kết cấu, khảo sát – 03 bản sao đã được công chứng, chứng thực;
Chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền – 03 bản sao;
Quyết định phê duyệt và báo cáo kinh tế kỹ thuật – 03 bản sao;
Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC (nếu có) – 02 bản sao;
Giấy chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn chất lượng môi trường (nếu có) – 02 bản sao.
Trong trường hợp không có bản sao về nhà đất thì phải có văn bản xác nhận của UBND xã, thị trấn nơi cư ngụ.
Các ghi chú khác:
Trong trường hợp hồ sơ sau khi thẩm định không đạt yêu cầu thì phải lập văn bản nêu rõ lý do. Hồ sơ nộp lại lần 2 coi như đã đạt yêu cầu, chỉ cần chờ đến ngày nhận quyết định chính thức;
Định kỳ 1 thàng 1 lần, chuyên viên thẩm định phòng Công thương lập Báo cáo (BM/HT-01/04) báo cáo việc cấp phép xây dựng trong tháng cho Lãnh đạo uỷ ban;
Bộ phận TN & Trả KQ khi giao kết quả cho người dân phải thu lại Biên nhận hồ sơ;
Đối với các trường hợp hồ sơ chuyển từ công đoạn trước đến công đoạn sau bị trễ ngày so với qui định thì xử lý như sau;
Trễ 01 ngày thì người tiếp nhận công đoạn tiếp theo lập Phiếu kiểm soát sản phẩm không phù hợp (BM/QM-01/08) yêu cầu bộ phận gây nên sự không phù xử lý;
Trễ từ 02 ngày trễ lên thì người tiếp nhận công đoạn tiếp theo lập Phiếu yêu cầu hành động khắc phục – phòng ngưà (BM/QM-01/09) yêu cầu bộ phận gây nên sự không phù hợp thực hiện hành động khắc phục.
Biểu mẫu áp dụng:
Điều kiện cấp giấy phép
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình trong đô thị thì việc cấp giấy phép xây dựng công trình trong đô thị phải đáp ứng các điều kiện như:
Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt;
Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng thiết kế đô thị, các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh, bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử – văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;
Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử – văn hoá phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường;
Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh;
Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị;
Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm.
Hồ sơ xin công trình, Nhà ở trong đô thị
1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (đối với nhà ở, mẫu đơn phải được UBND địa phương xác nhận). Số lượng : 01.
2. Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai có công chứng. Sốlượng : 01 bộ – bao gồm :
3. Bản vẽ thiết kế. Số lượng : 03 bộ – bao gồm các thành phần :
Sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình;
Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình (mặt bằng tổng thể);
Mặt bằng các tầng, các mặt cắt, mặt đứng điển hình của công trình;
Mặt bằng móng của công trình, mặt cắt ngang chi tiết móng điển hình;
Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
Lưu ý:
* Đối với công trình công cộng : ngoài các hồ sơ trên, chủ đầu tư phải bổ sung thêm các giấy tờ sau:
* Đối với các công trình thuộc dự án đã có thiết kế cơ sở được thẩm định:
Chủ đầu tư có thể xin giấy phép xây dựng cho một công trình, một lần cho nhiều công trình hoặc một lần cho tất cả các công trình thuộc dự án.
a) Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng cho một công trình:
Các tài liệu như quy định tại điểm 1, 2 – mục A – phần III;
Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở.
b) Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng một lần cho nhiều công trình hoặc một lần cho tất cảcác công trình thuộc dự án:
* Đối với nhà ở hiện trạng xin cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo : ngoài các hồ sơ trên, chủ đầu tư phải bổsung thêm các giấy tờ sau:
Hồ sơ xin giấy phép nhà ở nông thôn
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn gồm:
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân xã;
Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ theo mẫu (tại Phụ lục số 8 của Thông tư 02/2007/TT-BXD).
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ởđô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại điểm 1 nêu trên.
3. Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
Liên hệ ngay với Việt Tín để được tư vấn dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà ở hay nhà chung cư hay bất kỳ giấy phép nào !
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Hợp Đồng Thi Công Xây Dựng Công Trình Nhà Ở, Cầu Đường Mới 2022 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!