Xu Hướng 12/2023 # Mẫu Hủy Bỏ Hợp Đồng Ủy Quyền # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Mẫu Hủy Bỏ Hợp Đồng Ủy Quyền được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

…………………………………………………………………………………………………………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỦY BỎ HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

(Căn nhà số :  đường……………………phường ………………………………………………… quận………….) 

BÊN A:  (Bên ủy quyền)         

Ông:……………………………………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do………………………………………………..

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………………………………..

Địa chủ thường trú:…………………………………………………………………………………………………….

         

Bà:…………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do………………………………………………..

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………………………………..

Địa chủ thường trú:…………………………………………………………………………………………………….

BÊN B: (Bên được quyền)

         

Ông:………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do………………………………………………..

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………………………………..

Địa chủ thường trú:…………………………………………………………………………………………………….

         

Bà:……………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:……………………….do………………………………………………..

cấp ngày…….tháng…….năm……………………………………………………………………………………

Địa chủ thường trú:…………………………………………………………………………………………………….

 …………………………………………………………………………………………………………………………

Nguyên vào ngày ………..tháng………..năm…………, Bên A có lập hợp đồng ủy quyền cho Bên B được quyền quản lý, sử dụng, sửa chữa, cho thuê (hoặc bán) căn nhà số…………………….., đường…………           phường…………………………….. quận……………………………………………………………………….

có chứng nhận của Phòng Công chứng số ……… thành phố Hồ Chí Minh vào ngày ……..tháng…… năm …………         

Nay bằng hợp đồng này chúng tôi thỏa thuận như­ sau : 

Điều 1. Hai bên cùng đồng ý hủy bỏ toàn bộ và vô điều kiện hợp đồng ủy quyền nêu trên. 

Điều 3. Kể từ ngày hai bên ký Hợp đồng về việc hủy bỏ Hợp đồng ủy quyền và được Công chứng viên chứng nhận, Hợp đồng ủy quyền số ……………….

ngày ……………tháng………..năm…………. không còn hiệu lực nữa. Đồng thời Bên A có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc hủy bỏ hợp đồng ủy quyền nêu trên theo quy định của pháp luật. 

Hợp đồng được lập thành 03 bản, mỗi bản 02 trang, mỗi bên giữ 01 bản, Phòng công chứng số………. l­ưu 01 bản.         

Lập tại  ………….. ngày……….tháng……….năm……………………………………………………

                  BÊN A                                                                     BÊN B

          (ký và ghi rõ họ và tên)                                     (ký và ghi rõ họ và tên)

Trân trọng!Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT HÀ TRẦN

Điện thoại yêu cầu dịch vụ luật sư tư vấn luật lao động, gọi:  0466641458

Hotline: 0984 955786

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email:   Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Trân trọng./.

Để được tư vấn pháp luật, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

Luật sư – Giám đốc điều hành Hà Kim Tâm

Email: [email protected]

Liên hệ với luật sư: 090 419 0080

Luật sư Trần Thị Tĩnh

Email: [email protected]

Liên hệ với luật sư: 0916 161 621

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 024 32191780

Hợp Đồng Hủy Bỏ Hợp Đồng Ủy Quyền

Tại Ủy ban nhân dân …………………………………………………………………………………… ………

( Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân quận, huyện) , chúng tôi gồm có:

Ông ( Bà): ………………………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………………………… .

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông : ………………………………………………………………………………………………………………

C hứng minh nhân dân số:…………………………..cấp ngày ……………………… tại …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

Cùng vợ là bà:

C hứng minh nhân dân số:…………………………..cấp ngày ……………………… tại …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………… ……………………………………

( Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

2. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ:

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình:

– Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………………

C hứng minh nhân dân số:…………………………..cấp ngày ……………………… tại …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:……………………………………………………………………. …………………

C hứng minh nhân dân số:…………………………..cấp ngày ……………………… tại …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

3.. Chủ thể là tổ chức:

Giấy chứng nhận đăng k ý kinh doanh số:………………ngày………tháng…………năm …… …………

do …………………………………………………………………………… cấp.

Số Fax:……………………………………… Số điện thoại:………………………………… ……………….

tại…………………………………………………………………….

Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

……………………………………………………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………………………………………………… . …………………………………………………………………………………………………………………… ….

Nguyên trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng ủy quyền được ………………………………………..

Bên B thực hiện:…………………………………………………………………………………………………………..

Nay hai bên đồng ý hủy bỏ Hợp đồng nêu trên với các nội dung sau đây:

……………………………………………………………………………………………………………………….

Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do Bên…..chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 3 : PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

3. Các cam đoan khác ……

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đ ồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

3. Hợp đồng này có hiệu lực từ……………………………………………………………………………………..

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

Tôi ( ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) ……………………., quận (huyện) …………………………… thành phố ………………………………

– Hợp đồng hủy bỏ Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là …………. và Bên B là ………………………… ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành ………… bản chính (mỗi bản chính gồm ….. tờ, …..trang), cấp cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B …… bản chính;

+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

Số chứng thực………… , quyển số ….. TP/CC- …..

Người có thẩm quyền chứng thực

Bên Ủy Quyền Có Quyền Đơn Phương Hủy Bỏ Hợp Đồng Ủy Quyền Không ? Trách Nhiệm Các Bên Khi Ủy Quyền ?

I. Trả lời câu hỏi A có phải thông báo với B khi A thế chấp tài sản của mình cho Y (sau khi B đã thế chấp tài sản cho ngân hàng X) hay không:

Căn cứ điều 586 Bộ luật Dân sự năm 2005, quy định về nghĩa vụ của bên ủy quyền thì bên ủy quyền có những nghĩa vụ sau đây:

” 1. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được uỷ quyền thực hiện công việc;

2. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

3. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được uỷ quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được uỷ quyền và trả thù lao cho bên được uỷ quyền, nếu có thoả thuận về việc trả thù lao. ”

Do B đã thực hiện xong nội dung ủy quyền (đã thế chấp nhà tại ngân hàng X) vì vậy A không còn nghĩa vụ cung cấp thông tin cho B nữa. Hay nói cách khác sau khi B đem thế chấp tài sản ở ngân hàng X, A có quyền tiếp tục thế chấp tài sản của mình ở ngân hàng khác mà không cần hỏi ý kiến của B.

Khi A đem tài sản đã thế chấp cho một nghĩa vụ đi thế chấp cho nghĩa vụ khác thì A phải hoàn thành nghĩa vụ thông báo về quyền của người thứ 3 đối với tài sản bảo đảm với bên nhận thế chấp (thông báo cho cả ngân hàng X và ngân hàng Y) theo quy định tại Khoản 3 Điều 348 Bộ luật Dân sự 33/2005/QH11

II. Trả lời câu hỏi khi vụ việc bị kiện ra tòa thì xử lý thế nào:

Trường hợp này cần làm rõ mối quan hệ của A với B, có thể chia làm các trường hợp sau:

1. Nếu A ủy quyền cho B được sử dụng tài sản của mình để thực hiện thế chấp bảo đảm khoản vay của B cho khoản vay tiền từ ngân hàng X ,

Nếu thuộc trường hợp này thì giao dịch thế chấp tài sản với ngân hàng X là vô hiệu do Khoản 5 Điều 144 Bộ luật Dân sự quy định người nhận ủy quyền không được giao dịch với chính mình hoặc người cũng được mình đại diện (trong trường hợp này, B đã dùng tài sản của A và đại diện cho A bảo đảm khoản vay của chính mình). Vì vậy khoản vay của B tại ngân hàng X trở thành khoản nợ không có bảo đảm.

Hợp đồng thế chấp tại ngân hàng Y vẫn có hiệu lực pháp luật và khi A không trả được khoản vay thì tài sản được đem ra xử lý để thanh toán khoản vay.

A có thể sẽ bị truy cứu về tội Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Điều 140 Bộ luật Hình sự 1999 được sửa đổi bổ sung năm 2009.

2. Nếu A ủy quyền cho B vay tiền cho A và làm thủ tục thế chấp tài sản cho khoản vay này tại ngân hàng X

Nếu thuộc trường hợp này, khoản nợ tại ngân hàng X là khoản nợ có bảo đảm.

Khi A đi thế chấp tài sản này ở ngân hàng Y thì ngoài việc thông báo với Y (A đã thực hiện), A còn phải thông báo với cả X.

Nếu A không có khả năng thanh toán nợ thì nhà và quyền sử dụng đất của A sẽ được phát mại để thanh toán cho cả ngân hàng X và ngân hàng Y.

A có thể sẽ bị truy cứu về tội Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Điều 140 Bộ luật Hình sự 15/1999/QH10 ( Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự 37/2009/QH12)

Tải Mẫu Giấy Hủy Bỏ Giấy Ủy Quyền Mới Nhất 2023

Mẫu Giấy Hủy Bỏ Giấy Ủy Quyền nào chính xác nhất? Công chứng CVN luôn cập nhật Mẫu Giấy Hủy Bỏ Giấy Ủy Quyền mới nhất, chính xác nhất ở bên dưới. Bạn có thể tải Mẫu Giấy Hủy Bỏ Giấy Ủy Quyền về máy. Liên hệ với CVN về dịch vụ công chứng giấy hủy bỏ giấy ủy quyền.

Mẫu Giấy Hủy Bỏ Giấy Ủy Quyền Mới Nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY HỦY BỎ GIẤY ỦY QUYỀN

Tại Văn Phòng Công chứng .., tôi là:

Họ tên : 

Năm sinh : 

Chứng minh nhân dân số : 

Thường trú tại : 

Là …

Nguyên trước đây tôi có lập Giấy ủy quyền được Văn phòng Công chứng .. chứng nhận ngày ………., số ………../GUQ, quyển số ………. Theo đó, tôi có ủy quyền cho:

Họ tên : 

Năm sinh : 

Chứng minh nhân dân số : 

Thường trú tại : 

Liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền ………………….

Bằng giấy này, tôi tự nguyện huỷ bỏ giấy ủy quyền nêu trên.

Kể từ ngày ký Giấy hủy bỏ giấy ủy quyền này, mọi hành vi do ông .. nhân danh tôi thực hiện theo nội dung Giấy ủy quyền nêu trên không còn hiệu lực nữa.

Tôi đã đọc lại giấy hủy bỏ giấy ủy quyền, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong giấy hủy bỏ giấy ủy quyền và ký vào giấy hủy bỏ giấy ủy quyền này trước sự có mặt của công chứng viên.

Người lập Giấy hủy bỏ giấy ủy quyền 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày        tháng       năm 2023 (ngày                         , tháng                             , năm hai ngàn không trăm hai mươi) tại trụ sở Văn Phòng Công chứng …

Tôi ………………………..,  Công chứng viên Văn Phòng Công ..

CHỨNG   NHẬN:

Giấy hủy bỏ giấy ủy quyền này được lập bởi:

Họ tên : 

Chứng minh nhân dân số : 

– Theo sự nhận biết của tôi, tại thời điểm công chứng, bà ……………………… có đầy đủ năng lực hành vi dân sự đúng với quy định của pháp luật;

– Nội dung của Giấy hủy bỏ giấy ủy quyền này không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Người lập Giấy hủy bỏ giấy ủy quyền này đã đọc lại toàn bộ nội dung Giấy hủy bỏ giấy ủy quyền, đã đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký, lăn tay vào Giấy hủy bỏ giấy ủy quyền này trước sự có mặt của tôi;

– Giấy hủy bỏ giấy ủy quyền này được lập thành 03 bản chính (mỗi bản chính gồm 03 tờ, 03 trang), người lập Giấy hủy bỏ giấy ủy quyền này giữ 02 bản chính, lưu tại Văn Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng ……………………………………, quyển số ………………..TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

Mẫu Công Chứng Hợp Đồng Ủy Quyền – Giấy Ủy Quyền

Tải Mẫu Giấy Hủy Bỏ Giấy Ủy Quyền mới nhất:

tai mau giay huy bo uy quyen cong chung huy bo uy quyen tai ha noi

Mẫu Giấy Ủy Quyền Ký Hợp Đồng

19/05/2023

Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, trong văn bản ủy quyền các bên cần quy định cụ thể chi tiết về phạm vi ủy quyền, quyền và nghĩa vụ của các bên để tránh trường hợp có tranh chấp không mong muốn xảy ra.

1. Luật sư tư vấn về vấn đề ủy quyền

Pháp luật hiện hành hiện nay không ban hành về mẫu giấy ủy quyền, mẫu hợp đồng ủy quyền. Bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền tự thỏa thuận với nhau về phạm vi và nội dung ủy quyền. Tuy nhiên, nhiều trường hợp các điều khoản trong văn bản ủy quyền các bên quy định không rõ nghĩa, gây khó hiểu điều này có thể hiểu lầm, hiểu sai xâm phạm đến quyền lợi ích của mỗi bên.

Do đó, nếu bạn có vướng mắc hoặc cần tìm hiểu về các nội dung như phạm vi ủy quyền, nội dung ủy quyền, thời hạn ủy quyền…bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời.

Bạn có thể gửi yêu cầu tư vấn hoặc gọi: 1900.6169 để được giải đáp hoặc bạn có thể tham khảo mẫu văn bản ủy quyền sau đây.

CÔNG TY … CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Số:………./UQ-TN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………….., ngày…..tháng…..năm 2011

GIẤY ỦY QUYỀN

Người ủy quyền: Ông: ………………… Chức vụ: Giám đốc Công ty …………. Địa chỉ:……………..

Người được ủy quyền: Ông: …………………….. CMND số:………….. Địa chỉ:…………….. Chức vụ: ………….

2. Người được ủy quyền được sử dụng con dấu của Công ty …. trong việc ký kết các hợp đồng, văn bản, chứng từ nêu trên.

3. Người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện các công việc theo ủy quyền và không được phép ủy quyền lại.

THỜI HẠN ỦY QUYỀN:

Giấy ủy quyền này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký cho đến khi có văn bản khác thay thế và không bị giới hạn hiệu lực bởi thời hạn 01 (một) năm theo quy định tại điều 582 Bộ luật dân sự……….

NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN NGƯỜI ỦY QUYỀN

Các Mẫu Giấy Ủy Quyền Và Hợp Đồng Ủy Quyền Thông Dụng

Giẩy ủy quyền là dạng thỏa thuận dân sự cho cá nhân, tổ chức khác thay mặt giải quyết công việc trong một thời gian và phạm vi nhất định. Giấy ủy quyền thường chỉ ghi nhận nghĩa vụ của bên nhận ủy quyền, nên trường hợp thỏa thuận ủy quyền có ghi nhận việc xác lập, thay đổi, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền thì văn bản ủy quyền thuộc dạng Hợp đồng ủy quyền.

Nội dung giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền thông dụng

Bộ luật dân sự 2023 không quy định Giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền phải gồm những nội dung gì mói đảm bảo hiệu lực về hình thức văn bản, do vậy nhiều trường hợp trên thực tế nội dung của Giấy ủy quyền và Hợp đồng ủy quyền giống hệt nhau (Chỉ khác về tiêu đề văn bản). Thông thường nội dung của Giấy ủy quyền và Hợp đồng ủy quyền sẽ có các điểm chính sau

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2023

GIẤY ỦY QUYỀN / HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày tháng năm 2023, tại ……………… Chúng tôi gồm

I. BÊN UỶ QUYỀN (Bên A)

II. BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (Bên B):

Đồng ý ký Giấy ủy quyền/ Hợp đồng ủy quyền này với những nội dung sau:

Điều 1: Nội dung công việc được ủy quyền

Ví dụ: Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt nhận hàng hóa do Công ty XYZ giao cho Bên A theo hợp đồng số 123/2023/HĐMB.

Điều 2: Thời hạn ủy quyền

Điều 3: Thỏa thuận về phí dịch vụ hoặc thù lao được nhận của người được ủy quyền (Không bắt buộc)

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên ủy quyền (Không bắt buộc)

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận ủy quyền (Không bắt buộc)

Điều 6: Cam kết của các bên.

BÊN UỶ QUYỀN BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN

✔ Ủy quyền sử dụng xe ô tô

Ủy quyền sử dụng xe ô tô là dạng thỏa thuận thường gặp trong việc tổ chức, cá nhân giao xe cho cá nhân để thực hiện công việc như khai thác, sử dụng xe hoặc kinh doanh. Với giá trị tài sản lớn và nhiều phát sinh có thể dẫn đến tranh chấp giữa bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền vì thế văn bản ủy quyền nên lập thành hợp đồng để chi tiết quyền, nghĩa vụ của các bên.

✔ Ủy quyền nhận lương hưu ✔ Ủy quyền quản lý tài sản, ủy quyền cho thuê xe, ủy quyền cho thuê nhà

Ủy quyền quả lý tài sản thường gặp trong thực tế gồm ủy quyền cho thuê xe, ủy quyền cho thuê nhà, … là quan hệ ủy quyền không thuộc quyền nhân thân nên được phép lập giấy ủy quyền/ Hợp đồng ủy quyền không công chứng, chứng thực. Việc công chứng chỉ áp dụng khi nội dung công việc được ủy quyền thực hiện thông qua việc công chứng.

Ví dụ: Khi ký hợp đồng thuê nhà công chứng thì giấy ủy quyền/ hợp đồng ủy quyền thay mặt ký hợp đồng cho thuê nhà cũng phải công chứng, chứng thực.

✔ Ủy quyền của người nước ngoài

Người nước ngoài khi thực hiện các giao dịch dân sự thường bị hạn chế về mặt ngôn ngữ, do đó khi lập giấy ủy quyền nên ghi nhận thông tin phiên dịch và xác lập rõ việc người nước ngoài đã được nghe phiên dịch đọc đầy đủ nội dung thỏa thuận và hiểu rõ. Nhiều trường hợp khi người nước ngoài ủy quyền hoặc được ủy quyền ký hợp đồng thì hợp đồng có thể bị đối tác tuyên vô hiệu nếu có căn cứ thấy rằng việc ký hợp đồng là do nhầm lẫn, do lừa dối ép buộc.

Hợp đồng ủy quyền nhà đất theo quy định mới

Luật sư chia sẻ riêng quy định về hợp đồng ủy quyền nhà đất bởi đây là dạng hợp đồng tuy đơn giản nhưng lại chịu sự điều chỉnh bởi nhiều văn bản pháp luật, nhiều luật và bộ luật khách nhau. Khi lập Giấy ủy quyền/ Hợp đồng ủy quyền nhà đất Quý vị cần lưu ý những nguyên tắc sau

Quy định về ủy quyền lại và nghĩa vụ thực hiện công việc được ủy quyền

Ủy quyền lại là thỏa thuận chuyển giao nghĩa vụ thực hiện công việc được ủy quyền từ người được ủy quyền cho bên thứ 3. Để có thể thỏa thuận ủy quyền lại các bên khi giao kết Giấy ủy quyền/ Hợp đồng ủy quyền cần lưu ý:

✔ Bên ủy quyền được quyền ghi nhận rõ việc chấp thuận, hay không chấp thuận, hoặc ràng buộc việc không được ủy quyền lại khi thực hiện công việc được ủy quyền trong Giấy ủy quyền/ Hợp đồng ủy quyền.

✔ Bên được ủy quyền khi ủy quyền lại phải chịu trách nhiệm theo thỏa thuận tại Giấy ủy quyền/ Hợp đồng ủy quyền đã ký với bên ủy quyền nếu bên thứ 3 được ủy quyền lại không hoàn thành công việc được ủy quyền.

Công ty Luật Trí Nam luôn sẵn sáng tư vấn, trợ giúp pháp lý cho Quý vị theo yêu cầu. Thông tin liên hệ vui lòng gọi

✔ Báo giá dịch vụ pháp lý gọi:

✔ Tư vấn pháp luật qua điện thoại:

Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Hủy Bỏ Hợp Đồng Ủy Quyền trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!