Bạn đang xem bài viết Mẫu Quy Chế Tiền Lương Tiền Thưởng, Phụ Cấp Cho Người Lao Động được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Mẫu quy chế tiền lương tiền thưởng, phụ cấp cho người lao động – Mẫu quy chế tiền lương tiền thưởng, phụ cấp cho người lao động gồm những nội dung và quy định gì? Mẫu quy chế được căn cứ theo thông tư và nghị định nào? Các khoản chi phí tiền lương, tiền thưởng cho người lao động được xem là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN khi nào? Thủ tục và chế độ xét tăng lương ra sao?*** Góc khóa học: Khoá học kế toán thực hành tổng hợp theo thông tư 200 mới nhất, học thực hành trên phần mềm kế toán mới nhất với các số liệu thực tế trong các công ty, chia sẻ các thủ thuật kế toán thực hành cùng với đội ngũ giáo viên giỏi, giàu kinh nghiệm truyền đạt cho học viên tham gia khóa học kế toán thực hành tại tphcm. Bạn có thể tham gia lớp học kế toán thực hành để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất từ các chuyên gia, kế toán trưởng tại trung tâm. kế toán thực hành có trải nghiệm cụ thể hơn – có kinh nghiệm làm với
** Mẫu quy chế tiền lương tiền thưởng, phụ cấp cho người lao động: (V/v: Quy chế lương thưởng, phụ cấp và chế độ cho cán bộ, CNV)– Căn cứ chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…… ;
– Căn cứ vào điều lệ hoạt động của Cty …… …
– Căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế của Công ty;
QUY CHẾ TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG I. Mục đích của quy chế lương thưởng, phụ cấp và chế độ cho cán bộ, CNV– Quy định về trả tiền lương, tiền thưởng cho cá nhân, bộ phận nhằm mục đích khuyến khích người lao động hoàn thành tố công việc theo chức danh và đóng góp quan trong vào việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
– Quy định về cách tính tiền thưởng, tiền lương của các khoản tiền lương và phụ cấp theo lương.
– Thực thi theo đúng quy định của pháp luật về lao động về thưởng lương và chế độ dành cho người lao động.
– Đảm bảo đời sống cho người lao động trong Công ty, yên tâm làm việc, công tác đáp ứng mức sống cơ bản cho người lao động trong công ty.
II. Căn cứ pháp lý của quy chế lương thưởng, phụ cấp và chế độ cho cán bộ, CNV– Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13
– Luật việc làm số 38/2013/QH13
– Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13
– Nghị định 153/2023/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
– Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty.
Bạn đang xem: Mẫu quy chế tiền lương tiền thưởng, phụ cấp cho người lao động
– Biên bản họp Hội đồng thành viên ngày …….. về việc thông qua quy chế trả lương, thưởng của công ty từ năm 2023.
– Nội dung được quy định trong quy chế này bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Sở Lao Động – Thương binh xã hội ban hành.
III. Phạm vi áp dụng của quy chế lương thưởng, phụ cấp và chế độ cho cán bộ, CNV– Áp dụng cho toàn thể người lao động làm việc tại công ty.
IV. Nội dung của quy chế lương thưởng, phụ cấp và chế độ cho cán bộ, CNV NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Lương chínhLà mức lương trả cho người lao động làm hành chính trong điều kiện bình thường theo thời gian làm việc thực tế trong tháng. Mức lương này được xác định theo quy định tại Nghị đinh 153/2023/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng.
Điều 2. Lương đóng bảo hiểm xã hộiLà mức tiền lương và phụ cấp theo lương theo quy định tại Điều 4 Thông tư 47/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.
Điều 3. Lương thử việcĐược hưởng bằng 85% lương mức lương chính thức của công việc đó.
Điều 4. Lương khoánLà mức lương dành cho cá nhân trực tiếp làm công việc có tính chất thời vụ, vụ việc, những công việc được giao trong khoảng thời gian nhất định, theo khối lượng công việc chi tiết qua hợp đồng khoán việc.
Điều 5. Cách tính lươngSử dụng hình thức trả lương theo thời gian làm việc thực tế trong tháng bằng ngày công chấm chuẩn làm việc tháng.
Điều 6. Lương thời gianĐược áp dụng cho tất cả nhân viên và các lãnh đạo tham gia làm việc tại công ty.
CÁC KHOẢN TRỢ CẤP VÀ PHỤ CẤPNgoài mức lương chính nhận được qua thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng lao động thì người lao động còn nhận được các khoản trợ cấp và phụ cấp như sau:
Điều 7. Phụ cấp7.1 Chức danh: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng kinh doanh, Kế toán trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo các mức sau:
7.2 Tất cả người lao động chính thức (ngoại trừ lao động thời vụ) ký hợp đồng lao động trên 03 tháng: được hưởng các loại phụ cấp sau:
– Mức hưởng trên tính cho 01 tháng làm việc đầy đủ theo ngày công hành chính.
– Mức hưởng cụ thể được ghi trong Hợp đồng lao động hoặc quyết định của hội đồng thành viên cho từng cá nhân.
– Đây là mức phụ cấp cao nhất mà người lao động được phân công làm việc theo các chức danh trên có thể nhận được.
7.3 Người lao động ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng (thời vụ, khoán, thử việc): được thỏa thuận các khoản phụ cấp cụ thể trong HĐLĐ.
Điều 8. Trợ cấp– Mức hưởng cụ thể của từng lao động được ghi chi tiết trong Hợp đồng lao động hoặc tại quyết định của hội đồng thành viên trong Công ty.
– Tất cả lao động chính thức (ngoại trừ lao động thời vụ) ký hợp đồng lao động từ 06 tháng trở lên được hưởng thêm khoản tiền hỗ trợ thuê nhà từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng mỗi tháng.
Điều 9. Các khoản phúc lợi khác– Người lao động: 1.000.000 đồng/người/lần.
– Vợ, chồng, bố mẹ, anh, chị, em ruột: 500.000 đồng/người/lần.
9.2 Hàng năm: Hàng năm công ty tổ chức cho người lao động đi thăm quan, nghỉ mát, thắng cảnh, du lịch tại địa điểm của do ban lãnh đạo công ty lựa chọn.
TÍNH VÀ TRẢ LƯƠNG Điều 10. Cơ sở tính lương– Cơ sở tính lương cho người lao động: Căn cứ vào thời gian làm việc tại bảng chấm công.
Tiền lương tháng = (Tiền lương chính + Phụ cấp, trợ cấp nếu có) : 26 x số ngày làm việc thực tế.
Điều 11. Hạn trả lươngToàn thể nhân viên Công ty được chi trả tiền lương vào ngày cuối cùng của tháng.
Điều 12. Tiền lương làm thêm giờCăn cứ theo cách tính quy đinh hiện hành của Bộ luật lao động như sau:
12.1 Làm thêm vào ngày thường
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 150% x Lượng giờ làm thêm
12.2 Làm thêm vào ngày Chủ nhật
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 200% x Lượng giờ làm thêm
12.3 Làm thêm vào ngày Lễ, Tết:
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 300% x Lượng giờ làm thêm
Điều 13. Công tác phí13.1 Đi về trong ngày: 350.000 đồng/ngày
– Cán bộ đến công tác tại nơi núi cao, hải đảo, biên giới, vùng sau hưởng phụ cấp 550.000 đồng/ngày.
– Cán bộ công tác tại thành phố lớn như thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng và các tỉnh đồng bằng, trung du hưởng phụ cấp 450.000 đồng/ngày.
– Ngoài tiền phụ cấp lưu trú trên, người lao động sẽ được thanh toán tất cả chi phí ăn ở, đi lại theo thực tế phát sinh (theo chứng từ xác nhận).
Điều 14. Ngày nghỉ được hưởng nguyên lương14.1 Nghỉ Lễ, Tết: Theo quy định của Bộ luật lao động.
14.2 Bản thân kết hôn: Nghỉ 03 ngày.
14.3 Con kết hôn: Nghỉ 01 ngày.
14.4 Cha mẹ chết (kể cả bên chồng, vợ) vợ hoặc chồng, con chết: Nghỉ 03 ngày.
14.5 Nghỉ phép: Người lao động xin thôi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ phép năm hoặc chưa được nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh toán tiền những ngày chưa nghỉ này.
Người lao động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa ký hợp đồng lao động thì chưa hưởng các chế độ của nhà nước quy định.
THỦ TỤC VÀ CHẾ ĐỘ XÉT TĂNG LƯƠNG Điều 15. Chế độ xét tăng lương– Mỗi năm lãnh đạo công ty sẽ họp bàn xét tăng lương cho nhân viên một lần vào tháng 04 hàng năm.
– Niên hạn và đối tượng được xét tăng lương: Những nhân viên có đủ thâm niên 02 năm hưởng một mức lương (kể từ ngày xếp lương lần liền kề với ngày xét tăng lương mới) với điều kiện là hoàn thành tố công việc được giao, không vi phạm quy định lao động.
– Trường hợp có vi phạm cho vào diện xét thì năm sau mới được xét nâng lương, và với điều kiện không tái phạm kỷ luật lao động.
Điều 16. Thủ tục xét nâng lươngBan lãnh đạo Công ty sẽ họp và công bố việc xét duyệt để xét duyệt. Những nhân viên chưa được xét tăng lương thì Giám đốc Công ty sẽ giải thích cho cán bộ công nhân viên yên tâm công tác.
Điều 17. Mức nâng của mỗi bậc lươngNâng lương từ 10 đến 20% mức lương hiện tại tùy theo hiệu quả kinh doanh của Công ty. Mức này dựa vào thang bảng lương ký với cơ quan bảo hiểm xã hội, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
CHẾ ĐỘ THƯỞNG Điều 17. Thưởng thâm niên– Nhân viên làm việc tại Công ty trên 03 năm sẽ có mức thưởng được ban bố vào đợt chi trả lương tháng cuối cùng trong năm.
– Nhân viên kinh doanh đạt doanh thu do Ban giám đốc giao được thưởng phần trăm doanh thu hàng tháng, vượt doanh thu thì Giám đốc kinh doanh sẽ làm tờ trình về mức hưởng cho từng nhân viên trình Ban giám đốc duyệt và chuyển cho phòng Ké toán trả cùng với lương tháng.
Điều 18. Thưởng Tết Âm lịchCông ty nếu kinh doanh có lãi sẽ trích lợi nhuận để thưởng tặng quà cho nhân viên, mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận của từng năm.
Điều 19. Thưởng ngày Quốc khánh, Tết Dương lịch, Ngày Chiến thắng, Quốc tế Lao động– Tiền thưởng từ 250.000 đồng đến 550.000 đồng.
– Mức thưởng cụ thể của từng nhân viên sẽ được ghi trong Quyết định của hội đồng thành viên Công ty tại thời điểm thưởng.
Điều 20. Thưởng đạt doanh thu– Cuối mỗi năm dương lịch, phòng kinh doanh đạt doanh thu do Ban Giám đốc giao sẽ được hưởng phần trăm doanh thu tháng.
** Tải Mẫu quy chế tiền lương tiền thưởng, phụ cấp cho người lao động:– Việc có đánh giá lại khoản nhận trước hoặc trả trước hay không tùy thuộc vào việc các khoản này có thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ hay không. Nếu không có bằng chứng cho thấy hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện thì bên trả trước có quyền và bên nhận trước có nghĩa vụ thanh toán bằng hàng hóa, dịch vụ. Như vậy các khoản mục này không phải là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và không phải đánh gia lại.
– Đối với khoản nợ phải thu khó đòi bằng ngoại tệ thì vẫn phải đánh giá lại cho dù sau đó sẽ tiếp tục trích dự phòng vì đây là 2 vấn đề khác nhau. Nợ trở nên khó đòi không có nghĩa là đơn vị mất quyền được thu hồi. Nếu không đánh giá lại thì không phản ánh đúng quyền của đơn vị. Nếu không dự phòng sẽ không phản ánh được khả năng tổn thất.
– Việc cho rằng khoản lãi do đánh giá lại rồi sẽ bù trừ với chi phí dự phòng là không phù hợp. VAS và IFRS đều không có hạn chế về việc không đánh giá lại khoản mục tiền tệ trở thành nợ khó đòi
Tags từ khóa: download mẫu quy chế lương thưởng công ty tnhh – xây dựng quy chế trả lương – quy chế thưởng phạt trong công ty – mẫu quy chế trả lương công ty cổ phần – quy chế lương 2023 – mẫu quyết định thưởng tháng lương thứ 13 – quy chế trả lương của công ty may việt tiến – mẫu quy chế công ty
Quy Chế Lương, Thưởng, Phụ Cấp Cho Người Lao Động
CÔNG TY ABC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, Ngày ……….tháng ………. năm
QUYẾT ĐỊNH
(V/v: Ban hành quy chế lương thưởng, chế độ cho cán bộ, CNV)
– Căn cứ chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…… ;
– Căn cứ vào điều lệ hoạt động của Cty …… …
– Căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế của Công ty;
QUYẾT ĐỊNH
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Mục đích
– Việc trả lương, trả thưởng cho từng cá nhân, từng bộ phận, nhằm khuyến khích người lao động làm việc, hoàn thành tốt công việc theo chức danh và đóng góp quan trọng vào việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Đảm bảo đời sống cho CNV Công ty yên tâm công tác, đáp ứng được mức sống cơ bản của CNV Công ty. Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật lao động về lương thưởng và các chế độ cho người lao động.
Điều 2: Căn cứ theo:
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp – Luật số 68/2014/QH13;
– Căn cứ Luật làm việc – Luật số 38/2013/QH13.
– Căn cứ Nghị định số 122/2023/NĐ-CP.
– Căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ABC.
– Căn cứ vào biên bản họp Hội đồng quản trị ngày 01/01/2023 về việc thông qua quy chế trả lương, thưởng của công ty.
– Căn cứ vào chức năng, quyền hạn của Giám đốc công ty.
Điều 3: Những nguyên tắc trả lương
3.1: Nguyên tắc chung
1. Quy chế trả lương, thưởng phải được sự thống nhất của Ban chấp hành công đoàn cơ sở trong việc xây dựng, sửa đổi bổ sung và giám sát thực hiện.
2. Những nội dung quy định trong quy chế này có hiệu lực kể từ ngày được Sở Lao động – Thương binh xã hội TP Hà Nội thừa nhận, bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy chế này.
3. Công ty vận dụng Nghị định Số 122/2023/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng để xếp lương cơ bản cho người lao động.
4. Trong mọi trường hợp chưa quy định trong quy chế này sẽ thực hiện quy định của Nhà nước về chính sách tiền lương, tiền công.
3.2. Nguyên tắc phân phối :
1. Việc phân phối tiền lương, gắn liền với năng suất chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty và các cá nhân người lao động theo đúng quy định của Nhà nước.
2. Việc trả lương cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh chung của đơn vị và mức độ đóng góp của người lao động theo nguyên tắc làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, làm công việc gì, chức vụ gì hưởng lương theo công việc đó, chức vụ đó. Khi thay đổi công việc , thay đổi chức vụ thì hưởng lương theo công việc mới, chức vụ mới.
3. Khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng lên thì tiền lương của người lao động tăng theo hiệu quả thực tế phù hợp với Quỹ tiền lương thực hiện được giám đốc phê duyệt.
Điều 4: Đối tượng áp dụng
– Quy chế này được áp dụng cho tất cả người lao động làm việc theo hợp đồng tại công ty ABC.
CHƯƠNG II : HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG:
1. Phân loại:
- Trả lương theo THỜI GIAN: là hình thức trả lương cho người lao động, căn cứ ngày làm việc thực tế của tháng. Lương thời gian áp dụng cho nhân viên văn phòng và CNV làm việc hành chánh tại các bộ phận khác.
– Trả lương SẢN PHẨM: là hình thức trả lương cho người lao động, căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm làm ra.
– Trả lương KHOÁN: là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và chất lượng công việc phải hoàn thành. Mức lương khoán áp dụng cho các cấp quản lý của công ty.
- Mức lương THỬ VIỆC: 85% lương tối thiểu của công ty.
2. Cách tính lương của các hình thức trả lương:
2.1. Tính lương sản phẩm :
– Lương sản phẩm của người lao động dựa trên số lượng sản phẩm đạt chất lượng và đơn giá sản phẩm của người lao động.
– Đơn giá sản phẩm do Trưởng bộ phận sản xuất duyệt. Trường hợp sản xuất mã hàng mới thì đơn giá sản phẩm được nhân thêm 20 %.
– Số công đọan dùng để xác định lương được tính trên cơ sở phiếu báo công đoạn của CNV, có xác nhận của Trưởng bộ phận trực tiếp. Tổng số lượng của các CNV làm trong cùng một công đoạn không được vượt quá tổng số công đoạn theo quy trình sản xuất.
– Ngoài ra người lao động còn được hưởng mức hỗ trợ những sản phẩm / công đoạnkhông xác định được người làm.
– Mức hỗ trợ được tính bằng tổng tiền hỗ trợ chia cho tổng công và nhân với số công tương ứng của mỗi CNV.
– Tổng tiền hỗ trợ bằng tổng sản phẩm / công đoạn không xác định người làm nhân với đơn giá sản phẩm / công đoạn.
2.2. Tính lương thời gian, khoán :
– Lương thời gian bằng mức lương cơ bản chia cho số ngày hành chánh trong tháng nhân với thời gian làm việc (tăng ca bình thường x 1.5, tăng ca chủ nhật x 2.0…).
– Tính lương khoán : Hưởng nguyên mức lương khoán trường hợp người hưởng lương khoán nghỉ trên 3 ngày/tháng thì thời gian vượt quá không được tính lương.
3. Ngạch, bậc lương:
– Mức lương tối thiểu mà công ty áp dụng cho công nhân viên toàn công ty là mức lương 3.100.000 VNĐ/tháng, trong trường hợp công nhân viên làm đủ số ngày công trong tháng.
– Công ty chia làm 02 ngạch là ngạch quản lý và ngạch nhân viên,
– Ngạch quản lý gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng 1, Trưởng phòng 2 , Phó phòng 1, Phó phòng 2, Tổ trưởng – Tổ phó – Cửa hàng trưởng.
– Ngạch nhân viên gồm 5 mức nhân viên khác nhau.
– Trưởng phòng loại 1 là Trưởng phòng bán hàng
– Trợ lý Giám đốc, Trưởng phòng loại 2 là Trưởng phòng nhân sự, tài chính kế toán.
– Nhân viên loại 1 là: Thư ký Giám đốc, kế toán tổng hợp. Gồm 10 bậc lương.
– Nhân viên loại 2 là: nhân viên kế toán, nhân viên nhân sự, nhân viên kinh doanh.
– Đối với nhân viên kinh doanh, trong trường hợp hưởng theo % doanh thu thì chỉ áp dụng mức 50 % lương theo bậc. Gồm 10 bậc lương.
– Nhân viên loại 3 là: Thư ký hành chánh, tiếp tân, gồm 10 bậc lương.
– Nhân viên loại 4 là: nhân viên giao nhận, nhân viên bảo vệ, nhân viên bán hàng, chỉ có 7 bậc lương.
– Đối với nhân viên bán hàng, trong trường hợp hưởng theo % doanh thu thì chỉ áp dụng mức 50 % lương theo bậc.
– Nhân viên loại 5 là: nhân viên tạp vụ, chỉ có 7 bậc lương.
– Công ty chia bậc lương làm 12 loại, tương ứng khoảng 12 năm công tác. Định kỳ tăng lương của công ty mỗi năm 1 lần, mỗi lần tương ứng khoảng 10 %. Việc tăng lương ngoài khung do Ban giám đốc quyết định theo từng trường hợp cụ thể.
– Nhân viên mới sẽ áp dụng bậc lương do Giám đốc quyết định tuỳ theo kết quả tuyển dụng, tuy nhiên thông thường, mức thử việc sẽ lấy tương ứng với bậc kinh nghiệm của ứng viên trừ đi 1 bậc.
Cụ thể áp dụng theo thang lương trong bảng sau: (Ví dụ nhé)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
CHỨC DANHCÔNG VIỆC
BẬC
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
01. Giám đốc- Mức lương
5.900
6.195
6.505
6.830
7.172
7.531
7.908
8.303
02. Phó Giám đốc - Mức lương
5.200
5.460
5.733
6.020
6.321
6.637
6.969
7.317
03. Kế toán trưởng- Mức lương
5.000
5.250
5.513
5.789
6.078
6.382
6.701
7.036
04. NV Kinh Doanh– Mức lương
3.500
3.700
3.900
4.200
4.500
4.800
5.200
5.600
CHƯƠNG III : CÁCH TÍNH LƯƠNG VÀ TRẢ LƯƠNG
– Việc tính toán lương cho người lao động dựa vào thời gian làm việc trên thẻ chấm công, được đối chiếu với bảng chấm công khi cần thiết.
– Việc tính toán lương dựa trên nguyên tắc chính xác về số liệu, đảm bảo thời gian trả lương cho người lao động đúng theo quy định.
– Người lao động được nhận phiếu lương chi tiết hàng tháng, được quyền đối chiếu với bảng lương tổng do Trưởng bộ phận trực tiếp giữ (bản copy).
– Tiền lương trả cho người lao động. Mỗi tháng một lần, vào ngày 05 đến ngày 10 của tháng. Đối với lương sản phẩm, được trả làm hai lần (mỗi lần trả sau khi kết toán số lượng vào ngày 15, ngày 30 của tháng, lương sản phẩm được trả chấm nhất không quá 7 ngày sau ngày kết toán.
CHƯƠNG IV: CHẾ ĐỘ VÀ THỦ TỤC XÉT NÂNG LƯƠNG
1. Về chế độ xét nâng lương : Mỗi năm, lãnh đạo Công ty xét nâng lương cho CNV một lần vào tháng thứ 04 của năm.
2. Niên hạn và đối tượng được trong diện xét nâng lương: Cán bộ CNV đã có đủ niên hạn một năm hưởng ở một mức lương( kể từ ngày xếp lương lần kế với ngày xét lên lương mới ) với điều kiện hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và không vi phạm Nội qui lao động, không bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách bằng vănm bản trở lên. Nếu có vi phạm thì không được vào diện xét. Năm sau mới được xét nâng lương, với điều kiện không tái phạm kỷ luật lao động.
3. Việc nâng lương đột xuất thực hiện đối với CNV làm việc tốt, xuất sắc nhiệm vụ được giao, do Trưởng bộ phận đề xuất.
4. Thủ tục xét nâng lương : Đến, ký xét duyệt nâng lương. Phòng HCNS ra soát và tổng hợp danh sách Cán bộ CNV đã đủ niên hạn nâng lương. Gởi danh sách xuống các đơn vị, để tham khảo ý kiến của Lãnh đạo cơ sở. Sau đó, phòng HCNS lập biểu, trình Ban lãnh đạo Công ty để xét duyệt. Khi được duyệt, phòng HCNS thảo Quyết định trình Giám đốc ký chính thức, và mời CNV có tên được nâng lương để trao Quyết định. Đối với CNV chưa đuợc xét nâng lương thì giải thích để CNV yên tâm.
5. Mức nâng của mỗi bậc lương từ 10 % – 20 % mức lương hiện tại tuỳ theo kết quả kinh doanh của công ty trong năm.
CHƯƠNG V : CÁC KHOẢN TIỀN PHỤ CẤP VÀ TRỢ CẤP
1. PHỤ CẤP :
- Phụ cấp trách nhiệm: Cấp quản lý được thưởng tiền trách nhiệm hàng tháng, mức thưởng là 10 % lương cơ bản.
– Tiền công tác phí:
– CNV thường xuyên công tác ở ngoài thì được thưởng là: 200 000 đồng/tháng.
- Đối với CNV không thường xuyên đi công tác thì được hưởng Công tác phí theo bảng công tác phí của Công ty. Cụ thể là:
– Đối với CNV đi công tác ngoài không thường xuyên thì được phụ cấp (không áp dụng công tác nội bộ trong công ty):
+ 15000 đồng/lần công tác tính trên quãng đưỡng 1 chiều
+ 25 000 đồng/lần công tác tính trên quãng đưỡng 1 chiềutừ 10 đến 20 km
+ 35 000 đồng/lần công tác tính trên quãng đưỡng 1 chiều từ 20 đến 30 km
+ 50 000 đồng/lần công tác tính trên quãng đưỡng 1 chiều từ 30km trở lên.
2. TRỢ CẤP :
1. Trợ cấp điện thoại: cấp cho CNV thường xuyên công tác ngoài để phục vụ cho công việc.
2. Tiền trợ cấp nghỉ việc: Mỗi năm làm việc được trợ cấp 50% tiền tháng lương theo tiền lương cơ bản tháng gần nhất.
3 Tiền trợ cấp nghỉ chờ việc:
– Trường hợp phải ngừng chờ việc không do lỗi của người lao động, Giám đốc Công Ty sẽ trợ cấp cho người Lao Động bằng 100 % mức lương quy định .
- Nếu do lỗi của người lao động thì lúc đó người lao động không được trả lương .
4. Những ngày nghỉ được hưởng nguyên lương:
– Nghỉ lễ.
– Bản thân kết hôn: nghỉ 03 ngày .
– Con kết hôn : nghỉ 01 ngày .
– Cha, mẹ chết (kể cả bên chồng ,vợ ), vợ hoặc chồng , con chết được nghỉ 03 ngày .
- Nghỉ phép. Người lao động thôi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ phép năm hoặc chưa được nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh toán tiền những ngày chưa nghỉ này . Người lao động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa ký HĐLĐ thì chưa được hưởng các chế độ của nhà nước quy định .
5. Các phúc lợi khác :
- Bản thân người lao động kết hôn được mừng 200.000 đồng .
- Cha mẹ hai bên, con, chồng, vợ chết được viếng 200.000 đồng .
- Thiên tai, hỏa hoạn được trợ cấp: 300.000 đồng .
- Trợ cấp khó khăn (tùy hoàn cảnh từng người) Ban Giám Đốc trợ cấp từ 200.000 đến 500.000 đồng / người .
CHƯƠNG VI: CHẾ ĐỘ THƯỞNG
1. Thưởng cuối năm:
-Hàng năm nếu Công Ty kinh doanh có lãi Công Ty sẽ trích từ lợi nhuận đễ thưởng cho NLĐ mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận mỗi năm.
- Mức thưởng cụ thể từng NLĐ tùy thuộc vào sự đóng góp công sức, chất lượng công tác, chấp hành đầy đủ nội quy, các quy định của Công ty.
– Được tính = tỷ lệ % * [tổng lương thực tế trong năm / 12 tháng]. Phòng HCNS có trách nhiệm lập tờ trình về tỷ lệ %, dự toán tổng tiền thưởng tháng lương 13 trước 30 ngày so với ngày bắt đầu nghỉ tết.
2. Thưởng tuần:
– Hàng tuần dựa trên việc đánh giá thực hiện công việc của CNV Trưởng bộ phận sản xuất lập bảng đánh giá thực hiện công việc. Bảng đánh giá chuyển về Phòng HCNS xem xét, sau đó chuyển Giám đốc công ty duyệt làm căn cứ thưởng cho người lao động.
3. Thưởng lễ 30/4 & 1/5, Ngày quốc khách, Tết Dương lịch:
– Số tiền thưởng từ 20.000 đồng đến 200.000 đồng tuỳ thuộc vào kết quả kinh doanh của Công ty.
– Phòng HCNS có trách nhiệm lập tở trình BGĐ về số tiền thưởng, dự toán tiền thưởng trình BGĐ trước 15 ngày so với ngày lễ tương ứng, lập danh sách CBCNV được thưởng trước 3 ngày so với ngày lễ tương ứng.
4. Thưởng thâm niên:
– Thâm niên được tính chi tiết tới từng tháng (nếu từ 15 ngày trở lên thì tính đủ tháng, nếu dưới 15 ngày thì không được tính đủ tháng.
– Tiền thâm niên = số tháng thâm niên * số tiền thâm niên 1 tháng.
– Phòng HCNS có trách nhiệm lập tờ trình về số tiền thâm niên của 1 tháng, dự toán tổng tiền thâm niên trước 30 ngày so với ngày bắt đầu nghỉ tết.
– Thưởng thâm niên được trả vào cuối năm ( Âm lịch).
5. Thưởng đạt doanh thu:
Phòng Kinh doanh đạt doanh thu do BGĐ giao được thuởng phần trăm doanh thu hàng tháng, trường hợp vượt doanh thu thì Phòng Kinh doanh làm tờ trình về việc đạt doanh thu, mức được hưởng cho từng CNV trình BGĐ duyệt và chuyển cho Phòng Kế toán trả cùng với lương tháng.
CHƯƠNG VII: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…../…/….
Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
CHƯƠNG VIII: Các phòng, ban và toàn thể công nhân viên trong Công Ty ABC căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: Giám đốc
– Như điều 3 “để thi hành”
– Các TV HĐQT
– Lưu VT
Bảng quy định các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng đối với từng chức danh trong doanh nghiệp
bảng quy định tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng đối với từng chức danh trong doanh nghiệp
Mong bài viết sẽ hữu ích đối với bạn!
Trung tâm Lê Ánh hiện có đào tạo các khóa học kế toán và khóa học xuất nhập khẩu ở Hà Nội và TPHCM dành cho người mới bắt đầu và các khóa học chuyên sâu, nếu bạn quan tâm đến các khóa học này, vui lòng liên hệ theo số hotline: 0904.84.88.55 để được tư vấn trực tiếp.
Quy Định Về Tiền Thưởng Cho Người Lao Động
Tiền thưởng cho người lao động. Quy định về tiền thưởng cho người lao động. Căn cứ chung để xác định tiền thưởng cho người lao động.
Tiền thưởng được hiểu là khoản thù lao bổ sung cho tiền lương để trả cho những yếu tố mới phát sinh trong quá trình lao động ( tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu, sáng kiến…) chưa tính đến trong mức lương theo chức danh hoặc theo công việc. Điều 103 Bộ luật lao động có quy định về tiền thưởng như sau:
1. Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
Theo quy định tại Điều 103 Bộ luật lao động, việc thưởng cho người lao động hay không là quyền của người sử dụng lao động. Căn cứ chung để xác định tiền thưởng cho người lao động là kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm của người sử dụng lao động và mức độ hoàn thành công việc của người lao động. Những vấn đề cụ thể như nguyên tắc, các trường hợp, tiêu chuẩn, thời gian, mức, cách thức, nguồn kinh phí thực hiện…thưởng sẽ được quy định trong quy chế của doanh nghiệp. Cũng có những trường hợp, tiền thưởng của người lao động sẽ được thỏa thuận ghi trong thỏa ước lao động tập thể hoặc hợp đồng lao động của hai bên.
Riêng vấn đề tiền thưởng trong các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện theo quy định của Chính phủ nhằm một mặt bảo toàn và phát triển vốn nhà nước , mặt khác tranh tình trạng lợi dụng để tham nhũng, lãng phí, chi tiêu tài chính không hợp lý.
Tiền thường có tác dụng kích thích mạnh mẽ người lao động phấn đấu và sáng tạo trong quá trình lao động, bảo đảm sự công bằng trong lĩnh vực trả lương…Trên thực tế hiện nay, nhiều doanh nghiệp đã sử dụng tiền thưởng như chiến lược để ổn định lực lượng lao động tại chỗ, thu hút người lao dộng giỏi và phát triển về chất lực lượng lao động trong đơn vị , tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Bộ Luật Lao Động Chế Độ, Chính Sách Tiền Lương,Tiền Thưởng
Ngày 30-06-2023 chính phủ đã ban hành Nghị định số 76/2023/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng. Cụ thể, tăng thêm 7.44% trên mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng của tháng 6/2023 đối với 8 nhóm đối tượng sau: Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động; Cán bộ xã, phường, thị trấn; Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng; Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng.
Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 06-06-2023 Quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Nghị định số 47/2023/NĐ-CP ngày 24-04-2023 Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Thông tư số 02/2023/TT-BNV ngày 12-05-2023 Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội và hội
Nhằm giúp cho các doanh nghiệp, các cơ quan đơn vị và bạn đọc kịp thời nắm bắt những quy định mới nêu trên, Nhà xuất bản Lao Động cho xuất bản cuốn sách có độ dày 400 giá phát hành 350,000đ/ 1 cuốn
Bộ Luật Lao Động Chế Độ,Chính Sách Tiền LươngNội dung cuốn sách gồm các phần chính sau đây:
Phần thứ nhất. Chính sách tăng lương, điều chỉnh tiền lương đối với công chức, viên chức, người lao động Phần thứ hai. Bộ luật Lao động Phần thứ ba. Các Nghị định mới nhất hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động Phần thứ tư. Các Thông tư hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động & hướng dẫn thực hiện thương lượng tập thể, thỏa ước, giải quyết tranh chấp lao động Phần thứ năm. Hướng dẫn mới nhất về thực hiện mức lương, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập Bộ luật lao động chính sách tiền lươngNgày 13/09/2023 Chính phủ Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương
Nghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đã đưa ra lộ trình điều .
Ngày 21-5-2023 Trung ương đảng đã ban hành Nghị quyết số 27-NQ/TW Về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
Ngày 15-5-2023, Chính phủ ban hành Nghị định số 72/2023/NĐ-CP Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Nghị định này quy định mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Quyết định số 172/QĐ-TTg ngày 02-02-2023 Về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2023
Thông tư số 242/2023/TT-BQP ngày 05-10-2023 Hướng dẫn điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
Nhằm giúp cho các doanh nghiệp, các cơ quan đơn vị và bạn đọc kịp thời nắm bắt những quy định mới nêu trên, Nhà xuất bản Lao Động cho xuất bản cuốn sách có độ dày 400 trang,giá phát hành 395.000đ/1 cuốn
Nội dung cuốn sách gồm các phần chính sau đây:
Phần thứ nhất. Chính sách tăng lương, điều chỉnh tiền lương đối với công chức, viên chức, người lao động Phần thứ hai. Bộ luật Lao động Phần thứ ba. Các Nghị định mới nhất hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động Phần thứ tư. Các Thông tư hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động & hướng dẫn thực hiện thương lượng tập thể, thỏa ước, giải quyết tranh chấp lao động Phần thứ năm. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực lao động, giáo dục nghề nghiệp, hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, việc làm, an toàn, vệ sinh lao động Sách Bộ Luật Lao Động 2023 Việt – Anh – Hoa ” Labor CodeNgày 21-05-2023 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII đã ban hành Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp, Ngày 23-05-2023 Nghị quyết 28-NQ/TW Về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội cũng được thông qua. Hai nghị quyết này đã góp phần hoàn thiện hơn chính sách tiền lương cũng như bảo hiểm xã hội, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Thời gian qua, Chính phủ cũng đã ban hành một số văn bản pháp quy mới về lao động, như Nghị định 72/2023/NĐ-CP ngày 15-05-2023 Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 27-02-2023 Quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực lao động, giáo dục nghề nghiệp, hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, việc làm, an toàn, vệ sinh lao động… Để các cơ quan , doanh nghiệp và người lao động có được các tài liệu nói trên,
Nhà xuất bản Lao Động cho phát hành cuốn sách nói trên:
Cuốn sách gồm những phần chính sau:
Phần thứ nhất. Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 (Việt – Anh – Hoa).Phần thứ hai. Quy định mới nhất về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Việt – Anh – Hoa).
Phần thứ ba. Quy định mới nhất về tiền lương, bảo hiểm xã hội năm 2023.
Phần thứ tư. Quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực lao động, giáo dục nghề nghiệp, hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, việc làm, an toàn, vệ sinh lao động.
Sách có độ dày 400 trang,giá phát hành 450.000đ/cuốn
Sách giúp bạn nắm bắt được thông tin hiệu quả hơn SÁCH CHÍNH TRỊ TÀI CHÍNHĐịa chỉ: 87B Trần Quốc Thảo , P.7, Quận.3, TP. Hồ Chí Minh.
Hotline: 028 36 36 21 82 – ZaLo: 0909 366 858 – ZaLo: 0982 711 282 (Mr.Thành)
+ Liên tục cập nhật nhiều đầu sách hay về lĩnh vực chính trị tài chính có chất lượng nội dung luôn đúng và chính xác với mức giá rẻ hơn thị trường từ 20 – 30%.
+ Miễn phí giao hàng với đơn hàng 250K trở lên (đối với khách hàng ở tỉnh), miễn phí ship vận chuyển nội thành HCM (bất kì đơn giá nào – không phụ thuộc có hóa đơn VAT hay không).
+ Sản phẩm bán ra có đầy đủ hóa đơn VAT, có thể chiết khấu trên hoặc ngoài hóa đơn (tùy khách hàng lựa chọn).
+ Hỗ trợ đổi trả miễn phí hoặc hoàn tiền 100% nếu chất lượng sách không đạt yêu cầu như: sai lệch về nội dung, chất lượng sách in không rõ ràng, giấy mỏng, không đúng chuẩn ISO… trong 1 tháng.
Quy Định Về Tiền Lương Cho Người Lao Động Mới Nhất
Một trong những vấn đề người lao động quan tâm đó là tiền lương thực tế mà mình nhận được. Bộ luật lao động 2012 có đưa ra một số quy định về tiền lương cho người lao động mới nhất.
Khái niệm về tiền lương được quy định tại Điều 90 Bộ luật lao động 2012, được xác định là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận.
Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
– Mức lương theo công việc hoặc chức danh là mức lương trong thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng. Mức lương đối với công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động và thời giờ làm việc bình thường (không bao gồm khoản tiền trả thêm khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm) không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
– Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp của công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh;
Việc quy định về tiền lương chi trả cho người lao động phải lưu ý đến một số vấn đề rút ra được từ các quy định của Bộ luật lao động 2012 như sau:
Thứ nhất, mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùngỞ thời điểm hiện tại, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định 157/2023/NĐ-CP. Tuy nhiên, kể từ ngày 01/01/2023 khi Nghị định 90/2023/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thì mức lương tối thiểu vùng có sự thay đổi nhất định. Cụ thể như sau:
Thứ hai, việc trả lương phải đầy đủ và đúng hạnNgười lao động được người sử dụng lao động trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn.
Trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động thì không được trả chậm quá 01 tháng. Việc người sử dụng lao động phải trả thêm cho người lao động do trả lương chậm được quy định như sau:
– Nếu thời gian trả lương chậm dưới 15 ngày thì không phải trả thêm;
– Nếu thời gian trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì phải trả thêm một khoản tiền ít nhất bằng số tiền trả chậm nhân với lãi suất trần huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương hoặc tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng của ngân hàng thương mại, nơi doanh nghiệp, cơ quan mở tài khoản giao dịch thông báo tại thời điểm trả lương nếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không quy định trần lãi suất.
Thứ ba, căn cứ trả tiền lương trả cho người lao độngTiền lương trả cho người lao động được căn cứ theo tiền lương ghi trong hợp đồng lao động, năng suất lao động, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao động đã thực hiện.
Người sử dụng lao động có quyền lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán. Trường hợp thay đổi hình thức trả lương, thì người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết trước ít nhất 10 ngày.
Lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân.
Sách Bộ Luật Lao Động Chính Sách Tiền Lương Tiền Thưởng
Tóm tắt cuốn sách” Bộ luật lao động chính sách tiền lương tiền thưởng đối với công chức viên chức và người lao động” Nhằm giúp cho các doanh nghiệp, các cơ quan đơn vị và bạn đọc kịp thời nắm bắt những quy định mới
Tóm tắt cuốn sách” Bộ luật lao động chính sách tiền lương tiền thưởng đối với công chức viên chức và người lao động” Nhằm giúp cho các doanh nghiệp, các cơ quan đơn vị và bạn đọc kịp thời nắm bắt những quy định mới Ngày 13/09/2023 Chính phủ Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lươngNghị quyết 107/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đã đưa ra lộ trình điều .
Ngày 21-5-2023 Trung ương đảng đã ban hành Nghị quyết số 27-NQ/TW Về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp. Ngày 15-5-2023, Chính phủ ban hành Nghị định số 72/2023/NĐ-CP Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Nghị định này quy định mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Quyết định số 172/QĐ-TTg ngày 02-02-2023 Về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2023, Thông tư số 242/2023/TT-BQP ngày 05-10-2023 Hướng dẫn điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, Nhằm giúp cho các doanh nghiệp, các cơ quan đơn vị và bạn đọc kịp thời nắm bắt những quy định mới nêu trên
Nội dung cuốn sách gồm các phần chính sau đây:
Phần thứ nhất. Chính sách tăng lương, điều chỉnh tiền lương đối với công chức, viên chức, người lao động
Phần thứ ba. Các Nghị định mới nhất hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động Phần thứ tư. Các Thông tư hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động & hướng dẫn thực hiện thương lượng tập thể, thỏa ước, giải quyết tranh chấp lao độngPhần thứ năm. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực lao động, giáo dục nghề nghiệp, hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, việc làm, an toàn, vệ sinh lao động
Ngày 21-05-2023 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII đã ban hành Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp, Ngày 23-05-2023 Nghị quyết 28-NQ/TW Về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội cũng được thông qua. Hai nghị quyết này đã góp phần hoàn thiện hơn chính sách tiền lương cũng như bảo hiểm xã hội, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Thời gian qua, Chính phủ cũng đã ban hành một số văn bản pháp quy mới về lao động, như Nghị định 72/2023/NĐ-CP ngày 15-05-2023 Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 27-02-2023 Quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực lao động, giáo dục nghề nghiệp, hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, việc làm, an toàn, vệ sinh lao động… Để các cơ quan, doanh nghiệp và người lao động có được các tài liệu nói trên, Trung tâm Pháp luật Hà Nội Sài Gòn liên kết với Nhà xuất bản Lao Động cho phát hành cuốn sách: Bộ luật lao động – Labor Code chính sách mới về tiền lương, bảo hiểm xã hội, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực lao động Việt- Anh – Hoa
Cuốn sách gồm những phần chính sau:
Phần thứ nhất. Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 (Việt – Anh – Hoa). Phần thứ hai. Quy định mới nhất về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Việt – Anh – Hoa).Phần thứ ba. Quy định mới nhất về tiền lương, bảo hiểm xã hội năm 2023.
Phần thứ tư. Quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực lao động, giáo dục nghề nghiệp, hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, việc làm, an toàn, vệ sinh lao động.
TRUNG TÂM SÁCH LUẬT VIỆTCập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Quy Chế Tiền Lương Tiền Thưởng, Phụ Cấp Cho Người Lao Động trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!