Xu Hướng 9/2023 # Nghị Định Số 34 Về Giao Thông # Top 18 Xem Nhiều | Bac.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Nghị Định Số 34 Về Giao Thông # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Nghị Định Số 34 Về Giao Thông được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đườn, Giao Thông Nghị Định 100, Nghị Định Giao Thông Mới, Nghị Định 100 Về Giao Thông, Nghị Định Giao Thông, Nghị Định Số 34 Về Giao Thông, Nghị Định Số 71 Về Giao Thông, Nghị Định Mới Về Giao Thông, Nghị Định Giao Thông 2023, Nghị Định 100 An Toàn Giao Thông, Nghị Định Mới Luật Giao Thông, Nghị Định 100 Luật Giao Thông, Nghị Định An Toàn Giao Thông, Nghị Định Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Giao Thông Mới Nhất, Nghị Định 71 Luật Giao Thông, Nghị Định Luật Giao Thông, Nghị Định 171 Về An Toàn Giao Thông, Nghị Định Phạt Giao Thông, Luật Giao Thông Mới Nghị Định 100, Luật Giao Thông Nghị Định 71, Luật Giao Thông Nghị Định 46, Luật Giao Thông Nghị Định 100, Nghị Định Xử Phạt Giao Thông, Nghị Định 46 Luật Giao Thông, Nghị Định 01 Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Giao Thông, Luật Giao Thông Đường Bộ Nghị Định 71, Nghị Định 01 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định An Toàn Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định 46 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định 72 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định 71 Luật Giao Thông Đường Bộ, Các Thông Tư, Nghị Định Về Giáo Dục Nghề Nghiệp, Nghị Định 91 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông, Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đường Bộ, Thông Tư Quy Định Việc Lựa Chọn Sách Giáo Khoa Trong Cơ Sở Giáo Dục Phổ Thông, Thông Báo Tuyển Dụng Giáo Viên Sở Giáo Dục Đào Tạo Bình Định, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 73/2012 Của Bộ Công An Quy Định Về Quy Trình Điều Tra Giỉa Quyết Các Vụ Giao Thông Đường Th, Thông Tư 73/2012/tt-bca Về Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy Nội, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 73/2012/tt-bca Về Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy Nội, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 72 Quy Định Về Điều Tra Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy, Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng Ban Hành Thông Tư Quy Định Chế Độ Nghỉ Của Quân … Tại Thông Tư Số 179/2013, Phương án Không Quy Định Trách Nhiệm Điều Khiển Giao Thông Của Cảnh Sát Giao Th, Thông Tư Quy Định Việc Thẩm Định Tài Liệu Giáo Dục Địa Phương, Góp ý Dự Thảo Nghị Định Quy Định Một Số Điều Của Luật Giáo Dục Năm 2023, Nghị Định Quy Định Trách Nhiệm Quản Lý Nhà Nước Về Giáo Dục, Nghị Định Quy Định Chính Sách Phát Triển Giáo Dục Mầm Non, Góp ý Dự Thảo Nghị Định Quy Định Chi Tiết Một Số Điều Của Luật Giáo Dụ, Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Tín Ngưỡng Tôn Giáo, Nghị Định Quy Định Hệ Thống Bảo Đảm Gỗ Hợp Pháp Việt Nam, Nghị Định Số 02 Về Giao Đất Giao Rừng, Mẫu Đơn Đề Nghị Xử Lý Vi Phạm Giao Thông, Thông Tư 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đ, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 0/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 0/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông , Thông Tư 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đ, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 05/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Thông Tư 77/2012/tt-bca Ngày 05/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đư, Mẫu Đơn Đề Nghị Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Nghị Luận Về An Toàn Giao Thông, Văn Bản Nghị Luận Về Vấn Đề An Toàn Giao Thông, Dàn Bài Nghị Luận Về An Toàn Giao Thông, Nghị Quyết An Toàn Giao Thông, Nghị Quyết 32 Về An Toàn Giao Thông, Mẫu Đơn Đề Nghị Giải Quyết Vụ Tai Nạn Giao Thông, Nghị Quyết Số 32 Về An Toàn Giao Thông, Thông Tư Nghị Định, Thông Tư Nghị Định Mới, Luật Giao Thông Quy Định Về Tốc Độ, Quy Định An Toàn Giao Thông, Quy Định Xử Phạt Giao Thông, Quyết Định 146 Bộ Giao Thông Vận Tải, Luật Giao Thông Quy Định Tốc Độ, Quy Định Luật Giao Thông, Luật Giao Thông Quy Định, Nghị Định Giáo Dục, Nghị Định Số 20 Về Phổ Cập Giáo Dục, Thông Tư Số 03 Hướng Dẫn Nghị Định 92, Nghị Định Về Rà Soát Hệ Thống Hóa Văn Bản, Thông Tư Nghị Định Về Đấu Thầu, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 68, Thông Tư Số 10 Hướng Dẫn Nghị Định 15, Thông Tư Nghị Định Mới Nhất, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 34, Thông Tư Số 01 Hướng Dẫn Nghị Định 108, Thông Tư Số 71 Hướng Dẫn Nghị Định 43, 9 Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 68, Thông Tư Số 01 Hướng Dẫn Nghị Định 158, Thông Tư Số 13 Hướng Dẫn Nghị Định 15, Thông Tư Số 01 Hướng Dẫn Nghị Định 61, Nghị Định Rà Soát Hệ Thống Hóa Văn Bản, Nghị Định Có Hiệu Lực Cao Hơn Thông Tư, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 59,

Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đườn, Giao Thông Nghị Định 100, Nghị Định Giao Thông Mới, Nghị Định 100 Về Giao Thông, Nghị Định Giao Thông, Nghị Định Số 34 Về Giao Thông, Nghị Định Số 71 Về Giao Thông, Nghị Định Mới Về Giao Thông, Nghị Định Giao Thông 2023, Nghị Định 100 An Toàn Giao Thông, Nghị Định Mới Luật Giao Thông, Nghị Định 100 Luật Giao Thông, Nghị Định An Toàn Giao Thông, Nghị Định Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Giao Thông Mới Nhất, Nghị Định 71 Luật Giao Thông, Nghị Định Luật Giao Thông, Nghị Định 171 Về An Toàn Giao Thông, Nghị Định Phạt Giao Thông, Luật Giao Thông Mới Nghị Định 100, Luật Giao Thông Nghị Định 71, Luật Giao Thông Nghị Định 46, Luật Giao Thông Nghị Định 100, Nghị Định Xử Phạt Giao Thông, Nghị Định 46 Luật Giao Thông, Nghị Định 01 Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Giao Thông, Luật Giao Thông Đường Bộ Nghị Định 71, Nghị Định 01 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định An Toàn Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định 46 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định 72 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định 71 Luật Giao Thông Đường Bộ, Các Thông Tư, Nghị Định Về Giáo Dục Nghề Nghiệp, Nghị Định 91 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông, Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đường Bộ, Thông Tư Quy Định Việc Lựa Chọn Sách Giáo Khoa Trong Cơ Sở Giáo Dục Phổ Thông, Thông Báo Tuyển Dụng Giáo Viên Sở Giáo Dục Đào Tạo Bình Định, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 73/2012 Của Bộ Công An Quy Định Về Quy Trình Điều Tra Giỉa Quyết Các Vụ Giao Thông Đường Th, Thông Tư 73/2012/tt-bca Về Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy Nội, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 73/2012/tt-bca Về Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy Nội, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 72 Quy Định Về Điều Tra Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy, Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng Ban Hành Thông Tư Quy Định Chế Độ Nghỉ Của Quân … Tại Thông Tư Số 179/2013, Phương án Không Quy Định Trách Nhiệm Điều Khiển Giao Thông Của Cảnh Sát Giao Th, Thông Tư Quy Định Việc Thẩm Định Tài Liệu Giáo Dục Địa Phương,

Nghị Định Số 34/Cp Về Việc Xử Phạt Giao Thông Đường Bộ

Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008 (sau đây gọi chung là Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính);

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức và mức xử phạt, thẩm quyền và thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là những hành vi của cá nhân, tổ chức vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường bộ một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính, bao gồm:

a) Các hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;

b) Các hành vi vi phạm quy định về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ;

c) Các hành vi vi phạm quy định về phương tiện tham gia giao thông đường bộ;

d) Các hành vi vi phạm quy định về người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ;

đ) Các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ;

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xử phạt theo quy định của Nghị định này.

2. Người chưa thành niên có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì áp dụng hình thức xử lý theo quy định tại Điều 7 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

1. Máy kéolà loại xe gồm phần đầu máy tự di chuyển, được lái bằng càng hoặc vô lăng và rơ moóc được kéo theo (có thể tháo rời với phần đầu kéo).

2. Các loại xe tương tự ô tôlà loại phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ có từ hai trục bánh xe trở lên, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một xát xi.

3. Các loại xe tương tự mô tôlà phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ, có hai hoặc ba bánh, có dung tích làm việc từ 50 cm 3 trở lên, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h, có khối lượng bản thân tối đa là 400 kg.

4. Xe máy điệnlà xe cơ giới có hai bánh di chuyển bằng động cơ điện, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h.

5. Xe đạp máylà xe thô sơ hai bánh có lắp động cơ, vận tốc thiết kế lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 30 km/h và khi tắt máy thì đạp xe đi được (bao gồm cả xe đạp điện).

6. Các loại xe tương tự xe gắn máylà phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ, có hai hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 50 km/h, trừ các xe quy định tại khoản 5 Điều này.

7. Thời gian sử dụng đèn chiếu sáng về ban đêmlà khoảng thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ ngày hôm sau.

Điều 4. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính

1. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 ( sau đây gọi là Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ) .

2. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ phải do người có thẩm quyền được quy định tại các Điều 47, 48, 49 và Điều 50 của Nghị định này tiến hành.

3. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng được thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 5. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả

1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ được quy định tại Nghị định này, cá nhân, tổ chức vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:

Khi áp dụng hình thức phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt quy định đối với hành vi đó; nếu vi phạm có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống thấp hơn mức trung bình nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu vi phạm có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên cao hơn mức trung bình nhưng không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt.

2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc không thời hạn;

b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.

3. Ngoài hình thức xử phạt chính, hình thức xử phạt bổ sung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép;

b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra;

c) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất phương tiện;

d) Các biện pháp khác được quy định tại Chương II Nghị định này.

Điều 6. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ có thời hạn hoặc không thời hạn

1. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thứcpháp luật về giao thông đường bộ có thời hạn hoặc không thời hạn được áp dụng đối với người điều khiển phương tiện cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông vi phạm nghiêm trọng các quy định của Luật Giao thông đường bộ. Trong thời gian bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, người vi phạm không được điều khiển các loại phương tiện (được phép điều khiển) ghi trong Giấy phép lái xe, xe máy chuyên dùng.

2. Người điều khiển phương tiện bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ có thời hạn 60 (sáu mươi) ngày phải học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ trước khi nhận lại Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

3. Trường hợp người điều khiển phương tiện bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ không thời hạn thì Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ không còn giá trị sử dụng. Sau thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ không thời hạn thì người lái xe mới được làm các thủ tục theo quy định để được đào tạo, sát hạch cấp mới Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

4. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn, tổ chức việc học và kiểm tra lại Luật Giao thông đường bộ đối với người bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ có thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Trường hợp cá nhân đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự, nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì bị xử phạt hành chính; trong trường hợp này, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là ba tháng, kể từ ngày người có thẩm quyền xử phạt nhận được quyết định đình chỉ và hồ sơ vụ vi phạm.

3. Trong thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà cá nhân, tổ chức lại thực hiện vi phạm hành chính mới trong lĩnh vực giao thông đường bộ hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì không áp dụng thời hiệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm thực hiện vi phạm hành chính mới hoặc thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.

4. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, nếu qua một năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT

VI PHẠM QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Điều 8. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm đ, điểm e khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm i khoản 4; điểm a khoản 5; điểm a khoản 6 Điều này;

b) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;

c) Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ;

d) Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

đ) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;

e) Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

g) Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe theo quy định, trừ trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe;

h) Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau; xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu theo quy định;

i) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4 Điều này ;

k) Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm d, điểm đ khoản 2 Điều này;

l) Bấm còi hoặc gây ồn ào, tiếng động lớn làm ảnh hưởng đến sự yên tĩnh trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

m) Người điều khiển, người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy;

n) Chở người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy.

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4 Điều này;

b) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi về bên phải phần đường xe chạy;

c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

d) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;

đ) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;

e) Xe được quyền ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo đúng quy định;

g) Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ;

h) Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ xe nơi có biển cấm dừng, cấm đỗ; để xe ở lòng đường, hè phố trái quy định của pháp luật;

k) Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “cấm quay đầu xe”;

l) Lùi xe ở đường một chiều, ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước;

m) Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

n) Để người ngồi trên buồng lái quá số lượng quy định.

3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4 Điều này;

b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa tới mức vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm b khoản 6 Điều này;

c) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ ;

d) Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt;

đ) Vượt trong các trường hợp cấm vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép; không có báo hiệu trước khi vượt;

e) Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;

g) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;

h) Không tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giao thông; không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;

i) Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng về ban đêm hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh nhau;

k) Xe không được quyền ưu tiên sử dụng tín hiệu còi, cờ, đèn của xe ưu tiên;

l) Xe ô tô kéo theo từ hai xe ô tô khác trở lên; xe ô tô đẩy xe khác; xe ô tô kéo xe thô sơ, mô tô, xe gắn máy hoặc kéo lê vật trên đường; xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo theo rơ moóc hoặc xe khác;

m) Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển.

4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đủ đèn chiếu sáng; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định;

b) Đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều của đường một chiều; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;

d) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép;

đ) Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông;

e) Dừng xe, đỗ xe, mở cửa xe không bảo đảm an toàn gây tai nạn;

g) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên;

h) Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;

i) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy trên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định ghi trên biển báo hiệu về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc.

5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;

b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở;

c) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường; bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn;

d) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; tránh, vượt không đúng quy định gây tai nạn giao thông hoặc không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông .

6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h;

b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

c) Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy.

7. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ.

8. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này mà gây tai nạn hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc chống người thi hành công vụ.

9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Vi phạm điểm k khoản 3 Điều này bị tịch thu còi, cờ, đèn sử dụng trái quy định;

b) Vi phạm điểm đ, điểm h, điểm k, điểm l khoản 3; điểm a, điểm g, điểm h, điểm i khoản 4; điểm a, điểm b khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;

c) Vi phạm điểm e khoản 4; điểm c, điểm d khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày. Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông nhưng chưa tới mức nghiêm trọng thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày : điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 1; điểm a, điểm b, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l khoản 3; điểm a, điểm b, điểm h, điểm i khoản 4; điểm b khoản 5;

d) Vi phạm điểm c khoản 6, khoản 8 Điều này hoặc tái phạm khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn. Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông từ mức nghiêm trọng trở lên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 1; điểm a, điểm b, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l khoản 3; điểm a, điểm b, điểm e, điểm h, điểm i khoản 4; điểm b, điểm d khoản 5; điểm b khoản 6.

Điều 9. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm đ, điểm h, điểm l khoản 2; điểm c, điểm đ khoản 3; điểm c, điểm d khoản 4; điểm a, điểm c, điểm d khoản 5; điểm d khoản 7 Điều này;

b) Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt;

c) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “cự ly tối thiểu giữa hai xe”;

d) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;

đ) Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ;

e) Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trướ c;

g) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;

h) D ừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 3 (ba) xe trở lên ở lòng đường, trên cầu, trong hầm đường bộ;

i) Dùng đèn chiếu xa khi tránh nhau;

k) Người đang điều khiển xe sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính; người ngồi trên xe sử dụng ô.

2. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước;

b) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố;

c) Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 (ba) xe trở lên;

d) Để xe ở lòng đường, hè phố trái quy định của pháp luật;

đ) Không thực hiện đúng các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt; dừng xe, đỗ xe tại nơi có biển cấm dừng, cấm đỗ, trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, trên cầu, nơi đường bộ giao nhau , trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

e) Không sử dụng đèn chiếu sáng về ban đêm hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn;

g) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;

h) Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;

i) Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

k) Xe được quyền ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo đúng quy định;

l) Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe.

3. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;

b) Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;

c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

d) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông;

đ) Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy địn h;

e) Bấm còi, rú ga liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

g) Xe không được quyền ưu tiên sử dụng tín hiệu còi, cờ, đèn của xe ưu tiên ;

h) Người điều khiển xe hoặc người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; người ngồi trên xe đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác;

i) Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ;

k) Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;

l) Chở theo 2 (hai) người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

4. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ ;

b) Chở theo từ 3 (ba) người trở lên trên xe;

c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;

d) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép;

đ) Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông;

e) Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;

g) Không tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giao thông; không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên;

h) Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép;

i) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

5. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;

b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

c) Vượt xe trong những trường hợp cấm vượt, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 4 Điều này;

d) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ.

6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy ;

b) Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể cóchất ma túy;

c) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; vượt xe hoặc chuyển làn đường trái quy định gây tai nạn giao thông;

d) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn.

7. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy;

b) Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;

c) Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;

d) Điều khiển xe thành nhóm từ 2 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy địn h.

8. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm khoản 7 Điều này mà không chấp hành lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc chống người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn.

9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Vi phạm điểm g khoản 3 Điều này bị tịch thu còi, cờ, đèn sử dụng trái quy định;

b) Vi phạm điểm b, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;

c) Vi phạm điểm a, điểm c, điểm d khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn, tịch thu xe. Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông nhưng chưa tới mức nghiêm trọng thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày: điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k khoản 1; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm l khoản 2; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm g, điểm h khoản 3; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm i khoản 4; điểm b, điểm d khoản 5;

d) Vi phạm điểm b khoản 6, khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn. Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông từ mức nghiêm trọng trở lên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn: điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k khoản 1; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm l khoản 2; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm g, điểm h khoản 3; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm i khoản 4; điểm b, điểm d khoản 5; điểm a, điểm c khoản 6.

Điều 10. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c khoản 3; điểm a, điểm b, điểm đ khoản 4; điểm a, điểm b khoản 5 Điều này;

b) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;

c) Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ.

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “cấm quay đầu xe”;

b) Lùi xe ở đường một chiều, ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước;

c) Tránh xe, vượt xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vậ t;

d) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn đường đã có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; đỗ xe nơi có biển cấm dừng, cấm đỗ;

đ) Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ;

e) Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị trái quy định; dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, các chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;

g) Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

h) Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe theo quy định, trừ trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe;

i) Để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật.

3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

b) Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều;

c) Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này;

d) Không chấp hành hiệu lệnh Trần văn Toàn @ 21:35 20/12/2013 Số lượt xem: 165

Đề Xuất Sửa Nghị Định 34 Về Phạt Giao Thông

Bộ GTVT vừa có dự thảo tờ trình Chính phủ chỉnh sửa, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2010/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ (có hiệu lực thi hành từ 20-5-2010).

Vừa khó phạt, vừa thiếu răn đe

Theo Bộ GTVT, sau gần bảy tháng thực hiện, Nghị định 34 cơ bản đã đáp ứng yêu cầu của việc thực thi Luật Giao thông đường bộ 2008 nhưng có một số nội dung, điều, khoản, điểm chưa tạo thuận lợi tối đa cho một số đối tượng tham gia giao thông.

Chẳng hạn, một số quy định mới cần có thời gian chuẩn bị, triển khai trước khi áp dụng xử phạt, như bằng lái FC, gắn “hộp đen” trên xe khách, xe container… Cạnh đó, Bộ GTVT cũng cho rằng một số hành vi cần phải có chế tài mạnh hơn để đảm bảo ngăn ngừa các hành vi vi phạm đang trở nên phổ biến như tự lắp còi hơi, không tuân thủ quy định về bảo đảm trang thiết bị an toàn gắn trên xe.

Nghị định 34 còn một số bất cập như lực lượng CSGT rất khó xử phạt người đi bộ qua đường không đúng nơi quy định. Đối với các trường hợp đua xe, Nghị định 34 chỉ nâng mức phạt tiền mà bỏ hình thức xử phạt bổ sung là tạm giữ phương tiện (ngoại trừ trường hợp tái phạm hay chống người thi hành công vụ) nên không mang tính răn đe cao. Cả quy định xử phạt 100.000-200.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chở trẻ em trên sáu tuổi không đội mũ bảo hiểm cũng gặp vướng mắc vì thiếu căn cứ để xác định tuổi trẻ em, giấy khai sinh không dán ảnh nên rất khó đối chiếu để xác minh tuổi của trẻ và rất ít người mang theo giấy khai sinh khi ra đường…

Cần nâng mức xử phạt hành vi gắn và sử dụng còi hơi thay vì chỉ 400.000 đồng như hiện nay. Ảnh: LƯU ĐỨC

Cũng theo Bộ GTVT, cần phạt nặng các “quái xế”. Nghị định 34 quy định các hành vi chạy xe bốc đầu, buông cả hai tay, nằm trên yên xe, dùng tay vào số, dùng chân điều khiển xe, thay người điều khiển khi xe đang chạy, lạng lách hoặc đánh võng trên đường bị phạt tiền 5-7 triệu đồng. Mức phạt này tương đương Nghị định 146/2007. Tuy nhiên, về thời hạn tước bằng lái thì Nghị định 34 quy định chỉ 60 ngày trong khi Nghị định 146/2007 là 90 ngày. Ngoài ra, Nghị định 34 chỉ phạt cảnh cáo người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi điều khiển xe môtô, xe máy, trong khi hiện có không ít đối tượng tham gia đua xe dưới 14 tuổi. Do đó, hình thức xử lý và mức phạt với đối tượng này cần được nghiên cứu, bổ sung.

Sửa cả thông tư hướng dẫn

Song song với việc đưa ra dự thảo sửa đổi, bổ sung Nghị định 34, hiện Bộ GTVT cũng đang lấy ý kiến góp ý cho việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2010 về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng ôtô; xây dựng các thông tư về tiêu chuẩn và đăng kiểm “hộp đen”…

Nhiều ý kiến cho rằng Thông tư 14 sửa đổi, bổ sung cần đưa ngay quy định về việc xe kinh doanh vận chuyển hành khách phải gắn “hộp đen”. Đây là cơ sở cần thiết cho các khâu tiền kiểm và hậu kiểm về hoạt động kinh doanh từ các cơ quan quản lý Nhà nước thay vì chỉ “khoán” việc kiểm tra và xử phạt cho các lực lượng làm nhiệm vụ trên đường với các xe đang lưu thông. Tương tự, quy định về việc xe không được gắn còi hơi cần coi như điều kiện để cấp phép kinh doanh chứ không phải đợi người lái sử dụng còi hơi thì mới xử phạt. Cũng từ nội dung kiểm tra hai loại thiết bị trên sẽ nâng tầm hoạt động, tự kiểm tra, giám sát của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông ở các doanh nghiệp mà Thông tư 14 đã quy định.

Về “hộp đen”, đến nay Bộ GTVT vẫn còn trong giai đoạn lấy ý kiến góp ý. Nhiều ý kiến cho rằng Bộ GTVT cần sớm hoàn chỉnh và ban hành hai thông tư về tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình đăng kiểm thiết bị này. Đặc biệt, hai thông tư này cần ban hành đồng bộ, có cùng thời điểm hiệu lực thi hành với Nghị định 34 sửa đổi, bổ sung.

LƯU ĐỨC – HOÀNG LONG Tại sao phải phạt một số hành vi ?

– Điều khiển ôtô không có dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy (nhất là với xe chở khách). Mức phạt là 300.000-500.000 đồng. Đây là vấn đề được nhiều người quan tâm, nhất là sau khi xảy ra vụ xe khách bị nước lũ cuốn trôi ở Hà Tĩnh khiến 20 người chết và mất tích.

– Tăng mức xử phạt người lái ôtô lắp còi có âm lượng vượt quá quy định (đặc biệt với xe tải, xe khách đường dài) từ 400.000 đồng lên 2-3 triệu đồng. Lý do, thời gian qua nhiều vụ tai nạn giao thông chết người xảy ra do người đi bộ, đi xe máy bị giật mình vì loại còi trên.

– Ôtô chở hàng vượt quá khổ giới hạn của cầu, đường nhưng không có giấy phép lưu hành hoặc chở hàng vượt khổ giới hạn của cầu, đường, ghi trong giấy phép lái xe. Mức phạt đề nghị là 3-5 triệu đồng.

– Kể từ ngày 1-7-2012, người điều khiển ôtô đầu kéo sơmi rơmoóc không có giấy phép lái xe hạng FC và trên xe đầu kéo, xe khách không gắn thiết bị giám sát hành trình hoặc thiết bị không hoạt động theo quy định thì sẽ bị xử phạt. Hai lỗi vi phạm này có cùng mức phạt là 2-3 triệu đồng. Mức phạt cao là do Thủ tướng đã cho lùi thời hạn người lái phải có bằng FC và xe phải gắn thiết bị.

(Theo Báo cáo đánh giá tác động của Nghị định 34 của Bộ GTVT)

Nghị Định Số 71 Về Giao Thông

Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đườn, Giao Thông Nghị Định 100, Nghị Định Giao Thông Mới, Nghị Định 100 Về Giao Thông, Nghị Định Giao Thông, Nghị Định Số 34 Về Giao Thông, Nghị Định Số 71 Về Giao Thông, Nghị Định Mới Về Giao Thông, Nghị Định Giao Thông 2023, Nghị Định 100 An Toàn Giao Thông, Nghị Định Mới Luật Giao Thông, Nghị Định 100 Luật Giao Thông, Nghị Định An Toàn Giao Thông, Nghị Định Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Giao Thông Mới Nhất, Nghị Định 71 Luật Giao Thông, Nghị Định Luật Giao Thông, Nghị Định 171 Về An Toàn Giao Thông, Nghị Định Phạt Giao Thông, Luật Giao Thông Mới Nghị Định 100, Luật Giao Thông Nghị Định 71, Luật Giao Thông Nghị Định 46, Luật Giao Thông Nghị Định 100, Nghị Định Xử Phạt Giao Thông, Nghị Định 46 Luật Giao Thông, Nghị Định 01 Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Giao Thông, Luật Giao Thông Đường Bộ Nghị Định 71, Nghị Định 01 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định An Toàn Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định 46 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định 72 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định 71 Luật Giao Thông Đường Bộ, Các Thông Tư, Nghị Định Về Giáo Dục Nghề Nghiệp, Nghị Định 91 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông, Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đường Bộ, Thông Tư Quy Định Việc Lựa Chọn Sách Giáo Khoa Trong Cơ Sở Giáo Dục Phổ Thông, Thông Báo Tuyển Dụng Giáo Viên Sở Giáo Dục Đào Tạo Bình Định, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 73/2012 Của Bộ Công An Quy Định Về Quy Trình Điều Tra Giỉa Quyết Các Vụ Giao Thông Đường Th, Thông Tư 73/2012/tt-bca Về Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy Nội, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 73/2012/tt-bca Về Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy Nội, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 72 Quy Định Về Điều Tra Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy, Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng Ban Hành Thông Tư Quy Định Chế Độ Nghỉ Của Quân … Tại Thông Tư Số 179/2013, Phương án Không Quy Định Trách Nhiệm Điều Khiển Giao Thông Của Cảnh Sát Giao Th, Thông Tư Quy Định Việc Thẩm Định Tài Liệu Giáo Dục Địa Phương, Góp ý Dự Thảo Nghị Định Quy Định Một Số Điều Của Luật Giáo Dục Năm 2023, Nghị Định Quy Định Trách Nhiệm Quản Lý Nhà Nước Về Giáo Dục, Nghị Định Quy Định Chính Sách Phát Triển Giáo Dục Mầm Non, Góp ý Dự Thảo Nghị Định Quy Định Chi Tiết Một Số Điều Của Luật Giáo Dụ, Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Tín Ngưỡng Tôn Giáo, Nghị Định Quy Định Hệ Thống Bảo Đảm Gỗ Hợp Pháp Việt Nam, Nghị Định Số 02 Về Giao Đất Giao Rừng, Mẫu Đơn Đề Nghị Xử Lý Vi Phạm Giao Thông, Thông Tư 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đ, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 0/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 0/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông , Thông Tư 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đ, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 05/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Thông Tư 77/2012/tt-bca Ngày 05/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đư, Mẫu Đơn Đề Nghị Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Nghị Luận Về An Toàn Giao Thông, Văn Bản Nghị Luận Về Vấn Đề An Toàn Giao Thông, Dàn Bài Nghị Luận Về An Toàn Giao Thông, Nghị Quyết An Toàn Giao Thông, Nghị Quyết 32 Về An Toàn Giao Thông, Mẫu Đơn Đề Nghị Giải Quyết Vụ Tai Nạn Giao Thông, Nghị Quyết Số 32 Về An Toàn Giao Thông, Thông Tư Nghị Định, Thông Tư Nghị Định Mới, Luật Giao Thông Quy Định Về Tốc Độ, Quy Định An Toàn Giao Thông, Quy Định Xử Phạt Giao Thông, Quyết Định 146 Bộ Giao Thông Vận Tải, Luật Giao Thông Quy Định Tốc Độ, Quy Định Luật Giao Thông, Luật Giao Thông Quy Định, Nghị Định Giáo Dục, Nghị Định Số 20 Về Phổ Cập Giáo Dục, Thông Tư Số 03 Hướng Dẫn Nghị Định 92, Nghị Định Về Rà Soát Hệ Thống Hóa Văn Bản, Thông Tư Nghị Định Về Đấu Thầu, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 68, Thông Tư Số 10 Hướng Dẫn Nghị Định 15, Thông Tư Nghị Định Mới Nhất, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 34, Thông Tư Số 01 Hướng Dẫn Nghị Định 108, Thông Tư Số 71 Hướng Dẫn Nghị Định 43, 9 Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 68, Thông Tư Số 01 Hướng Dẫn Nghị Định 158, Thông Tư Số 13 Hướng Dẫn Nghị Định 15, Thông Tư Số 01 Hướng Dẫn Nghị Định 61, Nghị Định Rà Soát Hệ Thống Hóa Văn Bản, Nghị Định Có Hiệu Lực Cao Hơn Thông Tư, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 59,

Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đườn, Giao Thông Nghị Định 100, Nghị Định Giao Thông Mới, Nghị Định 100 Về Giao Thông, Nghị Định Giao Thông, Nghị Định Số 34 Về Giao Thông, Nghị Định Số 71 Về Giao Thông, Nghị Định Mới Về Giao Thông, Nghị Định Giao Thông 2023, Nghị Định 100 An Toàn Giao Thông, Nghị Định Mới Luật Giao Thông, Nghị Định 100 Luật Giao Thông, Nghị Định An Toàn Giao Thông, Nghị Định Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Giao Thông Mới Nhất, Nghị Định 71 Luật Giao Thông, Nghị Định Luật Giao Thông, Nghị Định 171 Về An Toàn Giao Thông, Nghị Định Phạt Giao Thông, Luật Giao Thông Mới Nghị Định 100, Luật Giao Thông Nghị Định 71, Luật Giao Thông Nghị Định 46, Luật Giao Thông Nghị Định 100, Nghị Định Xử Phạt Giao Thông, Nghị Định 46 Luật Giao Thông, Nghị Định 01 Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Giao Thông, Luật Giao Thông Đường Bộ Nghị Định 71, Nghị Định 01 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định An Toàn Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định 46 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định 72 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định 71 Luật Giao Thông Đường Bộ, Các Thông Tư, Nghị Định Về Giáo Dục Nghề Nghiệp, Nghị Định 91 Luật Giao Thông Đường Bộ, Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông, Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đường Bộ, Thông Tư Quy Định Việc Lựa Chọn Sách Giáo Khoa Trong Cơ Sở Giáo Dục Phổ Thông, Thông Báo Tuyển Dụng Giáo Viên Sở Giáo Dục Đào Tạo Bình Định, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 73/2012 Của Bộ Công An Quy Định Về Quy Trình Điều Tra Giỉa Quyết Các Vụ Giao Thông Đường Th, Thông Tư 73/2012/tt-bca Về Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy Nội, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 73/2012/tt-bca Về Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy Nội, Thông Tư 77/2012/tt-bca Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Bộ Của Cảnh, Thông Tư 72 Quy Định Về Điều Tra Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy, Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng Ban Hành Thông Tư Quy Định Chế Độ Nghỉ Của Quân … Tại Thông Tư Số 179/2013, Phương án Không Quy Định Trách Nhiệm Điều Khiển Giao Thông Của Cảnh Sát Giao Th, Thông Tư Quy Định Việc Thẩm Định Tài Liệu Giáo Dục Địa Phương,

Nghị Định Số 34 Về Kỷ Luật Công Chức

Nghị Định Về Xử Lý Kỷ Luật Cán Bộ, Công Chức, Viên Chức, Nghị Định Số 34 Xử Lý Kỷ Luật Công Chức, Nghị Định Số 34 Kỷ Luật Công Chức, Nghị Định Số 34 Về Kỷ Luật Công Chức, Nghị Định Xử Lý Kỷ Luật Công Chức, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Cán Bộ Công Chức, Nghị Định Quy Định Chức Năng Nhiệm Vụ Quyền Hạn Và Cơ Cấu Tổ Chức Của Bộ Công An, Nghị Định Về Đánh Giá, Xếp Loại Chất Lượng Cán Bộ, Công Chức, Viên Chức, Nghị Định Xử Lý Kỷ Luật Viên Chức, Nghị Định Kỷ Luật Viên Chức, Nghị Định Số 27 Xử Lý Kỷ Luật Viên Chức, Nghị Định Số 27 Về Kỷ Luật Viên Chức, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Viên Chức, Quyết Định Kỷ Luật Cán Bộ Công Chức Là Gì, Quyết Định Kỷ Luật Công Chức, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Cán Bộ Công Chức, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Công Chức, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Công Chức Xã, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Đối Với Công Chức, Quyết Định Kỷ Luật Công Chức Xã, Quyết Định Kỷ Luật Cán Bộ Công Chức, Quyết Định Kỷ Luật Cán Bộ Công Chức Xã, Nội Dung Nghi Định Quy Định Chức Năng Nhiêm Vụ Bộ Công An, Nghị Định Luật Tổ Chức Chính Quyền Địa Phương, Luật Sửa Đổi Bổ Sung Một Số Điều Của Luật Cán Bộ Công Chức Và Luật Viên Chức, Luật Sửa Đổi Bô Sung Của Luật Cán Bộ, Công Chức Và Luật Viên Chức 25/11/2023, Nghị Định Quy Định Chức Năng Nhiệm Vụ Của Bộ Công An, Khiếu Nại Quyết Định Kỷ Luật Cán Bộ Công Chức, Mmẫu Quyết Định Kỷ Luật Công Chức, Quyết Định Kỷ Luật Công Chức Sinh Con Thứ 3, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Tổ Chức Chính Quyền Địa Phương, Tổng Kết, Đánh Giá Thi Hành Luật Cán Bộ, Công Chức; Luật Viên Chức, Báo Cáo Tổng Kết, Đánh Giá Thi Hành Luật Cán Bộ, Công Chức Và Luật Viên Chức, Nghị Định Đánh Giá Cán Bộ Công Chức, Nghị Định Đánh Giá Công Chức, Quyết Định Kỷ Luật Buộc Thôi Việc Công Chức, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Buộc Thôi Việc Công Chức, Nghị Định 01/2023/nĐ-cp Của Chính Phủ Về Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Của Bộ Công An, Báo Cáo Tổng Kết, Đánh Giá Luật Cán Bộ, Công Chức Và Luật Viên Chức, Nghị Quyết Quy Định Chi Tiết Một Số Điều Của Luật Tổ Chức Chính Quyền Địa Phương, Nghị Định Chức Năng Nhiệm Vụ Bộ Công Thương, Nghị Quyết Hội Nghị Cán Bộ Công Chức Viên Chức Cơ Quan Ubnd Huyện, Nghị Định Số 06/2010/nĐ-cp Ngày 25 Tháng 01 Năm 2010 Của Chính Phủ Quy Định Những Người Là Công Chức, Nghị Định Quy Định Chức Năng Nhiệm Vụ Quyền Hạn Và Cơ Cấu Tổ Chức Của B, Báo Cáo Tổng Kết Thi Hành Luật Công Chức Viên Chức, Nghị Định Luật Đầu Tư Công, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Đầu Tư Công, Giải Quyết Khiếu Nại Quyết Định Kỷ Luật Công Chức, Tham Luận Về Chế Độ, Chính Sách Tại Hội Nghị Cán Bộ Công Chức, Viên Chức, Mẫu Đơn Đề Nghị Xét Chuyển Viên Chức Thành Công Chức Cấp Huyện, Hướng Dẫn Về Tổ Chức Và Nội Dung Hội Nghị Cán Bộ Công Chức Trong Cơ Quan, Dự Thảo Nghị Định Hướng Dẫn Luật Đầu Tư Công, Góp ý Nghị Định Hướng Dẫn Luật Công Chứng, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Đầu Tư Công 2023, Hồ Sơ Kỷ Luật Cán Bộ, Công Chức, Viên Chức, Nghị Định 04 Hướng Dẫn Thi Hành Luật Công Chứng, Nghị Định Hướng Dẫn Thực Hiện Luật Công An Nhân Dân, Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Nghị Quyết Hội Nghị Cán Bộ Công Chức Năm 2023, Nghị Quyết Hội Nghị Công Nhân Viên Chức, Quy Luật Phủ Định Của Phủ Định Và Sự Vận Dụng Quy Luật Này Vào Công Cuộc Cải Cách Hành Chính Của Nướ, Nghị Quyết Hội Nghị Cán Bộ Công Chức Năm 2023, Dự Thảo Nghị Quyết Hội Nghị Cán Bộ Công Chức, Bài Tham Luận Tại Hội Nghị Công Chức Về Công Tác Chuyên Môn, Luật Cán Bộ Công Chức, Hồ Sơ Kỷ Luật Công Chức, Luật Công Chức, Báo Cáo Kỷ Luật Công Chức, Báo Cáo Luật Cán Bộ Công Chức, Kỷ Luật Công Chức, Báo Cáo Kỷ Luật Công Chức Ngành Y Tế, Mẫu Thông Báo Xử Lý Kỷ Luật Công Chức, Văn Bản Hướng Dẫn Xử Lý Kỷ Luật Công Chức, Dự Thảo Luật Cán Bộ Công Chức, Luật Cán Bộ Công Chức 2008, Dự Thảo Luật Cán Bộ Công Chức Sửa Đổi, Điều 8 Luật Cán Bộ Công Chức, Văn Bản Hướng Dẫn Kỷ Luật Cán Bộ Công Chức, Luật Cán Bộ Công Chức 2023, Điều 9 Luật Cán Bộ Công Chức, Điều 4 Luật Cán Bộ Công Chức, Điều 1 Luật Cán Bộ Công Chức, Nghị Quyết Hội Nghị Cán Bộ Công Chức, Báo Cáo Tổng Kết Thi Hành Luật Cán Bộ, Công Chức, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Luật Cán Bộ Công Chức, Hướng Dẫn Thi Hành Kỷ Luật Công Chức, Điều 4 Luật Cán Bộ Công Chức 2008, Hướng Dẫn Thi Hành Kỷ Luật Cán Bộ Công Chức, Trac Nghiem Luat Can Bo Cong Chuc, Báo Cáo ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Về Kỷ Luật Công Chức, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Cán Bộ Công Chức, Trắc Nghiệm Luật Công Chức, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Cán Bộ, Công Chức, Quyết Định Xử Lý Kỷ Luật Viên Chức, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Viên Chức, Mẫu Di Chúc Theo Quy Định Của Pháp Luật, Quyết Định Kỷ Luật Viên Chức, Quyết Định Kỷ Luật Cán Bộ Viên Chức, Quyết Định Kỷ Luật Giáng Chức, Trắc Nghiệm Tìm Hiểu Luật Cán Bộ Công Chức, Hướng Dẫn Thực Hiện Luật Cán Bộ Công Chức,

Nghị Định Về Xử Lý Kỷ Luật Cán Bộ, Công Chức, Viên Chức, Nghị Định Số 34 Xử Lý Kỷ Luật Công Chức, Nghị Định Số 34 Kỷ Luật Công Chức, Nghị Định Số 34 Về Kỷ Luật Công Chức, Nghị Định Xử Lý Kỷ Luật Công Chức, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Cán Bộ Công Chức, Nghị Định Quy Định Chức Năng Nhiệm Vụ Quyền Hạn Và Cơ Cấu Tổ Chức Của Bộ Công An, Nghị Định Về Đánh Giá, Xếp Loại Chất Lượng Cán Bộ, Công Chức, Viên Chức, Nghị Định Xử Lý Kỷ Luật Viên Chức, Nghị Định Kỷ Luật Viên Chức, Nghị Định Số 27 Xử Lý Kỷ Luật Viên Chức, Nghị Định Số 27 Về Kỷ Luật Viên Chức, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Viên Chức, Quyết Định Kỷ Luật Cán Bộ Công Chức Là Gì, Quyết Định Kỷ Luật Công Chức, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Cán Bộ Công Chức, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Công Chức, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Công Chức Xã, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Đối Với Công Chức, Quyết Định Kỷ Luật Công Chức Xã, Quyết Định Kỷ Luật Cán Bộ Công Chức, Quyết Định Kỷ Luật Cán Bộ Công Chức Xã, Nội Dung Nghi Định Quy Định Chức Năng Nhiêm Vụ Bộ Công An, Nghị Định Luật Tổ Chức Chính Quyền Địa Phương, Luật Sửa Đổi Bổ Sung Một Số Điều Của Luật Cán Bộ Công Chức Và Luật Viên Chức, Luật Sửa Đổi Bô Sung Của Luật Cán Bộ, Công Chức Và Luật Viên Chức 25/11/2023, Nghị Định Quy Định Chức Năng Nhiệm Vụ Của Bộ Công An, Khiếu Nại Quyết Định Kỷ Luật Cán Bộ Công Chức, Mmẫu Quyết Định Kỷ Luật Công Chức, Quyết Định Kỷ Luật Công Chức Sinh Con Thứ 3, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Tổ Chức Chính Quyền Địa Phương, Tổng Kết, Đánh Giá Thi Hành Luật Cán Bộ, Công Chức; Luật Viên Chức, Báo Cáo Tổng Kết, Đánh Giá Thi Hành Luật Cán Bộ, Công Chức Và Luật Viên Chức, Nghị Định Đánh Giá Cán Bộ Công Chức, Nghị Định Đánh Giá Công Chức, Quyết Định Kỷ Luật Buộc Thôi Việc Công Chức, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Buộc Thôi Việc Công Chức, Nghị Định 01/2023/nĐ-cp Của Chính Phủ Về Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Của Bộ Công An, Báo Cáo Tổng Kết, Đánh Giá Luật Cán Bộ, Công Chức Và Luật Viên Chức, Nghị Quyết Quy Định Chi Tiết Một Số Điều Của Luật Tổ Chức Chính Quyền Địa Phương, Nghị Định Chức Năng Nhiệm Vụ Bộ Công Thương, Nghị Quyết Hội Nghị Cán Bộ Công Chức Viên Chức Cơ Quan Ubnd Huyện, Nghị Định Số 06/2010/nĐ-cp Ngày 25 Tháng 01 Năm 2010 Của Chính Phủ Quy Định Những Người Là Công Chức, Nghị Định Quy Định Chức Năng Nhiệm Vụ Quyền Hạn Và Cơ Cấu Tổ Chức Của B, Báo Cáo Tổng Kết Thi Hành Luật Công Chức Viên Chức, Nghị Định Luật Đầu Tư Công, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Đầu Tư Công, Giải Quyết Khiếu Nại Quyết Định Kỷ Luật Công Chức, Tham Luận Về Chế Độ, Chính Sách Tại Hội Nghị Cán Bộ Công Chức, Viên Chức, Mẫu Đơn Đề Nghị Xét Chuyển Viên Chức Thành Công Chức Cấp Huyện,

Nghị Định Số 34 Về Phụ Cấp Công Vụ

Nghị Định 71/2023/nĐ-cp Hướng Dẫn Về Quản Trị Công Ty Đối Với Công Ty Đại Chúng, Mẫu Công Văn Đúng Chuẩn Theo Nghị Định 30 Về Công Tác Văn Thư, Nghị Định Số 77 Về Công Tác Phối Hợp Giữa Quân Đội Và Công An, Nội Dung Nghi Định Quy Định Chức Năng Nhiêm Vụ Bộ Công An, Nghị Định Quy Định Chức Năng Nhiệm Vụ Của Bộ Công An, Nghị Định Công Tác Văn Thư, Nghị Định Mới Về Công Tác Văn Thư, Nghị Định 73 Về Công An Xã, Nghị Định 77 Bộ Công An, Nghị Định Phụ Cấp Công Vụ, Nghị Định Đầu Tư Công, Nghị Định Về Công Tác Văn Thư, Nghị Định Số 110 Về Công Tác Văn Thư, Nghị Định Công An Xã, Nghị Định Số 34 Về Phụ Cấp Công Vụ, Nghị Định Số 06/2010/nĐ-cp Ngày 25 Tháng 01 Năm 2010 Của Chính Phủ Quy Định Những Người Là Công Chức, Nghị Định Khu Công Nghiệp, Nghị Định Của Chính Phủ Về Công Tác Văn Thư, Nghị Định Số 29 Về Khu Công Nghiệp, Nghị Định ưu Đãi Người Có Công, Nghị Định Luật Đầu Tư Công, Nghị Định Đơn Vị Sự Nghiệp Công Lập, Nghị Định Công An Xã Chính Quy, Nghị Định 31 ưu Đãi Người Có Công, Nghị Định Bộ Công Thương, Nghị Định Số 34 Phụ Cấp Công Vụ Năm 2012, Nghị Định Dịch Vụ Công ích, Nghị Định Mới Về Xe Công Nghệ, Nghị Định Về ưu Đãi Người Có Công, Nghị Định Dịch Vụ Công, Nghị Định Quản Lý Tài Sản Công, Nghị Định Số 45 Của Chính Phủ Về Khuyến Công, Nghị Định Số 04/2013 Về Công Chứng, Nghị Định Số 34 Xử Lý Kỷ Luật Công Chức, Nghị Định Đánh Giá Công Chức, Nghị Định Bảo Trì Công Trình Xây Dựng, Nghị Định Số 34 Về Kỷ Luật Công Chức, Nghi Dinh Moi Phoi Hop Cong An Quan Su, Nghị Định Số 34 Kỷ Luật Công Chức, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Đầu Tư Công, Nghị Định Đánh Giá Cán Bộ Công Chức, Nghị Định Xử Lý Kỷ Luật Công Chức, Nghị Định Phối Hợp Công An Quân Sự, Nghị Định Quy Định Chức Năng Nhiệm Vụ Quyền Hạn Và Cơ Cấu Tổ Chức Của Bộ Công An, Góp ý Dự Thảo Nghị Định Quy Định Về Tuyển Dụng Sử Dụng Và Quản Lý Công , Nghị Định ưu Đãi Người Có Công Với Cách Mạng, Nghị Định Đầu Tư Theo Hình Thức Đối Tác Công Tư, Góp ý Nghị Định Hướng Dẫn Luật Công Chứng, Nghị Định 01/2023/nĐ-cp Của Chính Phủ Về Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Của Bộ Công An, Góp ý Nghị Định Chống Người Thi Hành Công Vụ,

Cập nhật thông tin chi tiết về Nghị Định Số 34 Về Giao Thông trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!