Bạn đang xem bài viết Nghị Định Số 84 Về Kinh Doanh Xăng Dầu được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Nghị Định Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Số 84 Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Mới Nhất Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định 84/2009 Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Số 84/2009/nĐ-cp Ngày 15/10/2009 Của Chính Phủ Về Việc Kinh Doanh Xăng Dầu, Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Dầu Khí, Kinh Doanh Xăng Dầu Và Khí, Nghị Định Kinh Doanh Khí, Nghị Định Kinh Doanh Vận Tải, Nghị Định Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Số 24 Kinh Doanh Vàng, Nghị Định Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Số 43 Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Kinh Doanh Rượu, Nghị Định Kinh Doanh Có Điều Kiện, Hướng Dẫn Nghị Định 43 Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định 43 Hướng Dẫn Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Về Kinh Doanh Hàng Miễn Thuế, Nghị Định Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện, Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo Thông Tư, Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo Thông Tư , Phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Ngh, Khóa Luận Tốt Nghiệp Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp, Phân Tích Các Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp, “phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp”, Khóa Luận Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Luận Văn Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Khóa Luận Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Luận Văn Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Báo Cáo Thực Tập Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Ke Toan Doanh Thu Chi Phi Va Xac Dinh Ket Qua Kinh Doanh, Mẫu Hợp Đồng Kinh Tế Mua Bán Xăng Dầu, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép, Mẫu Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Mẫu Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh, Nghỉ Kinh Doanh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh Của Hộ Cá Thể, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh, Mẫu Đơn Đề Nghị Hợp Tác Kinh Doanh, Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh, Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh, Thủ Tục Xin Nghỉ Kinh Doanh, Đơn Xin Nghỉ Học Luônnghỉ Kinh Doanh Gì, Giấy Đề Nghị Kinh Doanh, Marketing Là Một Hệ Thống Các Hoạt Động Kinh Doanh, Thiết Kế Để Hoạch Định, Định Giá, Xúc Tiến, Marketing Là Một Hệ Thống Các Hoạt Động Kinh Doanh, Thiết Kế Để Hoạch Định, Định Giá, Xúc Tiến, Marketing Là Một Hệ Thống Các Hoạt Động Kinh Doanh, Thiết Kế Để Hoạch Định, Định Giá, Xúc Tiến, Giấy Đề Nghị Dăng Ký Kinh Doanh, Giấy Đề Nghị Đăng Ký Hộ Kinh Doanh, Đơn Đề Nghị Cấp Lại Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải, Xac Dinh Ket Qua Kinh Doanh, Đề Tài Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Báo Cáo Xat Dinh Ket Qua Kinh Doanh, Mẫu Báo Cáo Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Bài Tập Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Bài Báo Cáo Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Không Nợ Thuế Hộ Kinh Doanh, Hợp Đồng Mua Bán Nhiên Liệu – Xăng Dầu – Giữa Hai Doanh Nghiệp Phục Vụ Phương Tiện Vận Ta, Hợp Đồng Mua Bán Nhiên Liệu – Xăng Dầu – Giữa Hai Doanh Nghiệp Phục Vụ Phương Tiện Vận Ta, Báo Cáo Thực Tập Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Mẫu Bảng Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Luận Văn Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Đề Tài Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Định Nghĩa Kinh Doanh, Bài Tham Luận Tại Hội Nghị Sản Xuất Kinh Doanh Giỏi, ý Nghĩ Đề Tài Nghiên Cứu Hoạt Động Kinh Doanh Quán Cà Phê, Giấy Đề Nghị Đăng Ký Kinh Doanh 2 Thành Viên, Khóa Luận Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Khái Niệm Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Đề Tài Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Khóa Luận Về Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Luận Văn Tốt Nghiệp Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Ra Quyết Định Trong Kinh Doanh, Bài Tiểu Luận Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Theo Quyết Định 48, Định Luật 80/20 Trong Kinh Doanh, Quy Định Về Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics, Công Thức Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Văn Bản Pháp Luật Quy Định Về Hộ Kinh Doanh, Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Đơn Xin Miễn Giảm Xử Phạt Hành Chính Kinh Doanh Nhà Nghỉ, Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh, Báo Cáo Thực Tập Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Công Ty Thương Mại, Luận Văn Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Đề Cương Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Quyết Định Số 10 Về Ngành Nghề Kinh Doanh, Quyết Định Về Ngành Nghề Kinh Doanh, 9 Yếu Tố Quyết Định Điểm 10 Trong Kinh Doanh, Mẫu Quyết Đinh Bổ Nhiệm Phó Phòng Kinh Doanh,
Nghị Định Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Số 84 Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Mới Nhất Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định 84/2009 Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Số 84/2009/nĐ-cp Ngày 15/10/2009 Của Chính Phủ Về Việc Kinh Doanh Xăng Dầu, Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Dầu Khí, Kinh Doanh Xăng Dầu Và Khí, Nghị Định Kinh Doanh Khí, Nghị Định Kinh Doanh Vận Tải, Nghị Định Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Số 24 Kinh Doanh Vàng, Nghị Định Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Số 43 Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Kinh Doanh Rượu, Nghị Định Kinh Doanh Có Điều Kiện, Hướng Dẫn Nghị Định 43 Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định 43 Hướng Dẫn Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Về Kinh Doanh Hàng Miễn Thuế, Nghị Định Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện, Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo Thông Tư, Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo Thông Tư , Phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Ngh, Khóa Luận Tốt Nghiệp Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp, Phân Tích Các Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp, “phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp”, Khóa Luận Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Luận Văn Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Khóa Luận Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Luận Văn Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Báo Cáo Thực Tập Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Ke Toan Doanh Thu Chi Phi Va Xac Dinh Ket Qua Kinh Doanh, Mẫu Hợp Đồng Kinh Tế Mua Bán Xăng Dầu, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép, Mẫu Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Mẫu Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh, Nghỉ Kinh Doanh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh Của Hộ Cá Thể, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh, Mẫu Đơn Đề Nghị Hợp Tác Kinh Doanh, Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh, Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh,
Nghị Định 84/2009 Về Kinh Doanh Xăng Dầu
Nghị Định Số 84/2009/nĐ-cp Ngày 15/10/2009 Của Chính Phủ Về Việc Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định 84/2009 Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Số 84 Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Mới Nhất Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Dầu Khí, Kinh Doanh Xăng Dầu Và Khí, Nghị Định Kinh Doanh Vận Tải, Nghị Định Kinh Doanh Khí, Nghi Dinh 32/2009/nd-cp Ngay 03/4/2009, Nghị Định Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Số 43 Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Kinh Doanh Rượu, Nghị Định Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Số 24 Kinh Doanh Vàng, Nghị Định Kinh Doanh Có Điều Kiện, Nghị Định 43 Hướng Dẫn Đăng Ký Kinh Doanh, Hướng Dẫn Nghị Định 43 Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Về Kinh Doanh Hàng Miễn Thuế, Nghị Định Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện, Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo Thông Tư, Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo Thông Tư , Phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Ngh, Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Khóa Luận Tốt Nghiệp Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Quyết Định 219-qĐ/tw Năm 2009 Ban Hành Quy Chế Phối Hợp Công Tác Giữa Đảng Uỷ Khối Doanh Nghiệp Trun, “phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp”, Phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp, Phân Tích Các Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp, Khóa Luận Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Luận Văn Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Khóa Luận Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Nghị Định 69/2009, Nghị Định 32/2009/nĐ-cp, Nghị Định Số 72/2009/nĐ-cp, Nghị Định 92/2009, Nghị Định Số 42/2009/nĐ-cp, Nghị Định 52/2009, Nghị Định 12/2009, Nghị Định Số 56/2009/nĐ-cp, Nghị Định 103 Năm 2009, Nghị Định 12/2009/nĐ-cp, Nghị Định Số 92/2009/nĐ-cp, Nghị Định Số 85/2009/nĐ-cp, Nghị Định Số 12/2009/nĐ-cp Pdf, Nghị Định Số 73/2009/nĐ-cp, Nghị Định Số 32/2009/nĐ-cp, Phụ Lục 1 Nghị Định Số 12 2009 NĐ Cp, Nghị Định Số 52/2009/nĐ-cp, Nghị Định Số 12/2009/nĐ-cp, Nghị Định 32/2009, Ke Toan Doanh Thu Chi Phi Va Xac Dinh Ket Qua Kinh Doanh, Báo Cáo Thực Tập Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Luận Văn Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Mẫu Hợp Đồng Kinh Tế Mua Bán Xăng Dầu, Dự Thảo Nghị Định 91/2009/nĐ-cp Sửa Đổi, Nghị Định Số 52 Ngày 3/6/2009, Nghi Dinh So32/2009, Điều 3 Nghị Định Số 72 2009 NĐ Cp, Điều 1 Nghị Định 72/2009/nĐ-cp, Điều 3 Nghị Định Số 92/2009/nĐ-cp, Dieu 4 Nghị Định 92/2009/nĐ-cp, 1 Điều 3 Nghị Định Số 56 2009 NĐ Cp, Điều 4 Nghị Định 95/2009/nĐ-cp, Điều 6 Nghị Định 58/2009, Điều 5 Nghị Định Số 26/2009/nĐ-cp, Nghị Định 12/2009/nĐ-cp Hết Hiệu Lực, Nghị Định Số 32/2009/nĐ-cp Của Chính Phủ, Điều 1 Nghị Định Số 62/2009/nĐ-cp, Điều 4 Nghị Định Số 92/2009/nĐ-cp, Điều 3 Nghị Định Số 56/2009/nĐ-cp, Điều 8 Nghị Định 88 2009 NĐ Cp, Nghị Định 12 2009 NĐ Cp Còn Hiệu Lực Không, Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 92/2009/nĐ-cp, Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 12/2009, Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 12/2009/nĐ-cp, Nghị Định 12/2009/nĐ-cp Còn Hiệu Lực Không, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 12/2009/nĐ-cp, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 12/2009, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 73/2009/nĐ-cp, Nghị Định 12/2009 Còn Hiệu Lực Không, Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 69/2009/nĐ-cp, Thông Tư Số 111/2009/tt-bqp Ngày 20-11-2009 Của Bộ Quốc Phòng, Quy Định Về Tổ Chức Và Hoạt Động Của , Thông Tư Số 111/2009/tt-bqp, Ngày 20/11/2009 Của Bộ Quốc Phòng “quy Định Về Tổ Chức Hoạt Động Của Hộ, Thông Tư Số 111/2009/tt-bqp Ngày 20-11-2009 Của Bộ Quốc Phòng, Quy Định Về Tổ Chức Và Hoạt Động Của, Thông Tư Số 111/2009/tt-bqp Ngày 20/11/2009 Của Bộ Quốc Phòng Quy Định Về Tổ Chức Hoạt Đô, Thông Tư Số 111/2009/tt-bqp Ngày 20/11/2009 Của Bộ Quốc Phòng Quy Định Về Tổ Chức Hoạt Đô, Thông Tư Số 111/2009/tt-bqp, Ngày 20/11/2009 Của Bộ Quốc Phòng “quy Định Về Tổ Chức Hoạt Động Của Hộ, Thông Tư Số 111/2009/tt-bqp Ngày 20/11/2009 Của Bộ Quốc Phòngvề ” Quy Định Tổ Chức Và Hoạt Động Của, Thông Tư Số 111/2009/tt-bqp Ngày 20/11/2009 Của Bộ Quốc Phòngvề ” Quy Định Tổ Chức Và Hoạt Động Của , Nghị Định Thay Thế Nghị Định 12/2009, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép, Thông Tư Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 88/2009, Thông Tư Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 85/2009, Hướng Dẫn Thực Hiện Nghị Định 85 2009 NĐ Cp, Hướng Dẫn Thực Hiện Nghị Định 12 2009 NĐ Cp,
Nghị Định Số 84/2009/nĐ-cp Ngày 15/10/2009 Của Chính Phủ Về Việc Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định 84/2009 Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Số 84 Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Mới Nhất Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Dầu Khí, Kinh Doanh Xăng Dầu Và Khí, Nghị Định Kinh Doanh Vận Tải, Nghị Định Kinh Doanh Khí, Nghi Dinh 32/2009/nd-cp Ngay 03/4/2009, Nghị Định Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Số 43 Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Kinh Doanh Rượu, Nghị Định Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Số 24 Kinh Doanh Vàng, Nghị Định Kinh Doanh Có Điều Kiện, Nghị Định 43 Hướng Dẫn Đăng Ký Kinh Doanh, Hướng Dẫn Nghị Định 43 Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Về Kinh Doanh Hàng Miễn Thuế, Nghị Định Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện, Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo Thông Tư, Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo Thông Tư , Phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Ngh, Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Khóa Luận Tốt Nghiệp Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Quyết Định 219-qĐ/tw Năm 2009 Ban Hành Quy Chế Phối Hợp Công Tác Giữa Đảng Uỷ Khối Doanh Nghiệp Trun, “phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp”, Phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp, Phân Tích Các Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp, Khóa Luận Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Luận Văn Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Khóa Luận Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Nghị Định 69/2009, Nghị Định 32/2009/nĐ-cp, Nghị Định Số 72/2009/nĐ-cp, Nghị Định 92/2009, Nghị Định Số 42/2009/nĐ-cp, Nghị Định 52/2009, Nghị Định 12/2009, Nghị Định Số 56/2009/nĐ-cp, Nghị Định 103 Năm 2009, Nghị Định 12/2009/nĐ-cp, Nghị Định Số 92/2009/nĐ-cp, Nghị Định Số 85/2009/nĐ-cp, Nghị Định Số 12/2009/nĐ-cp Pdf, Nghị Định Số 73/2009/nĐ-cp, Nghị Định Số 32/2009/nĐ-cp, Phụ Lục 1 Nghị Định Số 12 2009 NĐ Cp, Nghị Định Số 52/2009/nĐ-cp, Nghị Định Số 12/2009/nĐ-cp,
Nghị Định Số 84 Của Chính Phủ Thay Thế Nghị Định 55 Quy Định Về Kinh Doanh Xăng Dầu
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về kinh doanh xăng dầu và điều kiện kinh doanh xăng dầu tại thị trường Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
2. Nghị định này không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình, không lưu thông trên thị trường theo quy định của Bộ Công Thương.
1. Xăng dầu là tên chung để chỉ các sản phẩm của quá trình lọc dầu thô, dùng làm nhiên liệu, bao gồm: xăng động cơ, dầu điêzen, dầu hoả, dầu madút, nhiên liệu bay; các sản phẩm khác dùng làm nhiên liệu động cơ, không bao gồm các loại khí hoá lỏng.
2. Kinh doanh xăng dầu bao gồm các hoạt động: xuất khẩu (xăng dầu, nguyên liệu sản xuất trong nước và xăng dầu, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu, nguyên liệu; sản xuất và pha chế xăng dầu; phân phối xăng dầu tại thị trường trong nước; dịch vụ cho thuê kho, cảng, tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển xăng dầu.
3. Sản xuất xăng dầu là quá trình lọc, chuyển hoá dầu thô, sản phẩm xăng dầu, bán thành phẩm xăng dầu, phụ gia và các chế phẩm khác thành các sản phẩm xăng dầu.
4. Pha chế xăng dầu là quá trình trộn sản phẩm, bán thành phẩm xăng dầu, phụ gia và các chế phẩm khác để chuyển hoá thành sản phẩm xăng dầu.
5. Cơ sở kinh doanh xăng dầu bao gồm: cảng chuyên dụng, nhà máy sản xuất, xưởng pha chế, kho, phương tiện vận chuyển và cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
6. Nguyên liệu để sản xuất và pha chế xăng dầu bao gồm: dầu thô, sản phẩm, bán thành phẩm xăng dầu, phụ gia và các chế phẩm khác.
7. Giá xăng dầu thế giới là giá được giao dịch trên thị trường quốc tế do Liên Bộ Tài chính – Công Thương xác định và công bố.
8. Giá bán lẻ xăng dầu là giá bán được niêm yết tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
9. Giá cơ sở là giá để hình thành giá bán lẻ xăng dầu bao gồm các yếu tố và được xác định bằng (=) {Giá CIF cộng (+) Thuế nhập khẩu cộng (+) Thuế tiêu thụ đặc biệt} nhân (x) Tỷ giá ngoại tệ cộng (+) Chi phí kinh doanh định mức cộng (+) Quỹ Bình ổn giá cộng (+) Lợi nhuận định mức trước thuế cộng (+) Thuế giá trị gia tăng cộng (+) Phí xăng dầu cộng (+) Các loại thuế, phí và các khoản trích nộp khác theo quy định pháp luật hiện hành; được tính bình quân của số ngày dự trữ lưu thông quy định tại Điều 22 Nghị định này; trong đó:
Giá CIF là giá xăng dầu thế giới cộng (+) Phí bảo hiểm cộng (+) Cước vận tải về đến cảng Việt Nam;
Tỷ giá ngoại tệ là tỷ giá bán bình quân của các ngân hàng thương mại mà thương nhân đầu mối giao dịch;
Thuế nhập khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế giá trị gia tăng, Phí xăng dầu; các loại thuế, phí và các khoản trích nộp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật;
Chi phí kinh doanh định mức, lợi nhuận định mức, Quỹ Bình ổn giá theo quy định của Bộ Tài chính.
10. Thương nhân kinh doanh xăng dầu bao gồm: thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu; thương nhân sản xuất xăng dầu; thương nhân làm tổng đại lý, đại lý bán lẻ xăng dầu; thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu.
11. Thương nhân đầu mối bao gồm: thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu và thương nhân sản xuất xăng dầu.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm lập và công bố công khai quy hoạch mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu và kho xăng dầu phục vụ nhu cầu xăng dầu lưu thông trên địa bàn. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố; riêng tại khu vực địa bàn biên giới, phải tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn cho công tác quản lý, bảo vệ đường biên, mốc giới và chống buôn lậu xăng dầu qua biên giới.
4. Khuyến khích thương nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư phát triển cơ sở kinh doanh xăng dầu theo đúng quy hoạch đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
1. Cơ sở kinh doanh xăng dầu phải thường xuyên bảo đảm các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động kinh doanh xăng dầu.
2. Thương nhân kinh doanh xăng dầu phải tổ chức kiểm tra định kỳ các cơ sở kinh doanh xăng dầu để thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tầu chở xăng dầu nhập khẩu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy ngàn tấn (7.000T), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê dài hạn từ năm (05) năm trở lên;
3. Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm ngàn mét khối (15.000 m 3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tầu chở dầu và phương tiện vận tải xăng dầu khác, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng dài hạn từ năm (05) năm trở lên;
4. Có phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng dài hạn từ năm (05) năm trở lên để bảo đảm cung ứng xăng dầu cho hệ thống phân phối của mình;
5. Có hệ thống phân phối xăng dầu của mình: tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu và hệ thống đại lý tối thiểu bốn mươi (40) đại lý bán lẻ xăng dầu;
6. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu nhiên liệu bay không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại khoản 5 Điều này nhưng phải có phương tiện tra nạp nhiên liệu bay thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của thương nhân.
Điều 8. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu cho các thương nhân có đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 1 kèm theo Nghị định này;
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 7 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh;
– Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu và danh sách tổng đại lý, đại lý thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh.
b) Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy phép. Hồ sơ gồm:
– Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi;
– Bản gốc Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu đã được cấp;
– Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
c) Đối với trường hợp cấp lại
Trường hợp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị cấp lại Giấy phép. Hồ sơ gồm:
– Văn bản đề nghị cấp lại;
– Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu (nếu có).
Trường hợp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản này và gửi về Bộ Công Thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy phép hết hiệu lực.
3. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
a) Thương nhân gửi hồ sơ về Bộ Công Thương;
b) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 2 kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
4. Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu có thời hạn hiệu lực là năm (05) năm kể từ ngày cấp.
5. Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
6. Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu bị thu hồi trong các trường hợp: hết thời hạn hiệu lực thi hành; thương nhân không tiếp tục hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu; thương nhân bị phá sản theo luật định và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
1. Căn cứ hạn mức nhập khẩu tối thiểu Bộ Công Thương giao hàng năm, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu có trách nhiệm nhập khẩu bảo đảm chất lượng, đủ số lượng, cơ cấu chủng loại cho hệ thống phân phối và mức dự trữ lưu thông xăng dầu tối thiểu theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.
2. Xuất khẩu (xăng dầu, nguyên liệu sản xuất trong nước và xăng dầu, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu và nguyên liệu theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.
3. Được mua bán xăng dầu, nguyên liệu với các thương nhân đầu mối khác.
4. Chấp hành các quy định và chịu trách nhiệm về giá, số lượng, chất lượng xăng dầu bán ra trên thị trường.
5. Ngoài việc bán trực tiếp cho các hộ công nghiệp, chỉ được ký hợp đồng với các thương nhân đủ điều kiện làm tổng đại lý, đại lý quy định tại Điều 13, Điều 14 và các thương nhân này không vi phạm quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 17 Nghị định này; phải đăng ký hệ thống phân phối theo quy định của Bộ Công Thương.
6. Phải quy định thống nhất việc ghi tên thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của mình và tổ chức kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp thuộc hệ thống phân phối của mình. Việc sử d�ng biểu tượng (lô gô), nhãn hiệu, chỉ dẫn thương mại của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu phải phù hợp với Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định khác của pháp luật.
7. Chỉ được chuyển tải, sang mạn xăng dầu tại các vị trí do Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định; chuyển tải, sang mạn xăng dầu từ tàu lớn hoặc phương tiện vận tải khác mà cảng Việt Nam không có khả năng tiếp nhận trực tiếp do cơ quan cảng vụ quy định.
8. Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động kinh doanh.
9. Được quyền nhập khẩu hoặc mua trong nước nguyên liệu để pha chế xăng dầu. Việc nhập khẩu nguyên liệu phải theo kế hoạch đã đăng ký sau khi được Bộ Công Thương xác nhận, thông báo cho cơ quan hải quan làm thủ tục và kiểm soát việc nhập khẩu nguyên liệu của thương nhân.
11. Được áp dụng các công cụ, nghiệp vụ phái sinh phù hợp với thông lệ quốc tế để giao dịch, mua bán xăng dầu.
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
2. Có cơ sở sản xuất xăng dầu theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt và được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư;
3. Có phòng thử nghiệm, đo lường đủ năng lực để kiểm tra chất lượng xăng dầu sản xuất theo các quy định hiện hành.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất xăng dầu
1. Sản xuất xăng dầu theo kế hoạch đăng ký được Bộ Công Thương xác nhận hàng năm; duy trì mức dự trữ xăng dầu và nguyên liệu cho sản xuất tối thiểu phù hợp với dự án đầu tư được phê duyệt và kế hoạch sản xuất đã đăng ký với Bộ Công Thương.
2. Được mua nguyên liệu trong nước, trực tiếp nhập khẩu nguyên liệu hoặc ủy thác cho các thương nhân có Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu thực hiện. Việc nhập khẩu nguyên liệu phải theo kế hoạch đã đăng ký sau khi được Bộ Công Thương xác nhận, thông báo cho cơ quan hải quan làm thủ tục và kiểm soát việc nhập khẩu nguyên liệu của thương nhân.
3. Được nhận gia công trong nước và gia công xuất khẩu xăng dầu.
4. Xăng dầu khi đưa vào lưu thông phải phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn công bố áp dụng.
5. Được tiêu thụ tại thị trường trong nước xăng dầu do thương nhân sản xuất trong hệ thống phân phối của mình tổ chức theo các quy định tại Nghị định này hoặc bán và chỉ được bán cho thương nhân đầu mối khác.
Xuất khẩu xăng dầu do thương nhân sản xuất theo kế hoạch đăng ký với Bộ Công Thương, phù hợp với dự án đầu tư được phê duyệt.
6. Tổ chức hệ thống phân phối xăng dầu trong nước phải tuân thủ các quy định áp dụng đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu tại khoản 4, khoản 5 Điều 7; các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Nghị định này.
KINH DOANH PHÂN PHỐI XĂNG DẦU Điều 12. Quyền phân phối xăng dầu
Thương nhân đầu mối được thực hiện phân phối xăng dầu thông qua các đơn vị trực thuộc, bao gồm các doanh nghiệp thành viên, chi nhánh, kho, cửa hàng bán lẻ của doanh nghiệp hoặc thông qua hệ thống tổng đại lý, đại lý bán lẻ xăng dầu theo các quy định tại Mục này.
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
2. Có kho, bể dung tích tối thiểu năm ngàn mét khối (5.000 m 3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng dài hạn từ năm (05) năm trở lên để bảo đảm cung ứng ổn định cho hệ thống phân phối xăng dầu của mình;
3. Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu và tối thiểu hai mươi (20) đại lý bán lẻ xăng dầu. Hệ thống phân phối này phải nằm trong hệ thống phân phối của thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó;
4. Có phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng dài hạn từ năm (05) năm trở lên;
5. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu;
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
1. Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
Điều 16. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Sở Công Thương có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu có đủ các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, theo Mẫu số 3 kèm theo Nghị định này;
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
– Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
– Bản sao hợp lệ chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này.
b) Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
– Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
– Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
c) Đối với trường hợp cấp lại:
Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
– Văn bản đề nghị cấp lại;
– Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có).
Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản này và gửi về Sở Công Thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
3. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
a) Thương nhân gửi hồ sơ về Sở Công Thương;
b) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 4 kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu có thời hạn hiệu lực là năm (05) năm kể từ ngày cấp.
5. Thương nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị thu hồi trong các trường hợp: hết thời hạn hiệu lực thi hành; thương nhân không tiếp tục hoạt kinh doanh xăng dầu; thương nhân bị phá sản theo luật định và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của tổng đại lý, đại lý và cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Tổng đại lý chỉ được ký hợp đồng làm tổng đại lý cho một (01) thương nhân đầu mối.
2. Đại lý chỉ được ký hợp đồng làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho một (01) tổng đại lý hoặc một (01) thương nhân đầu mối.
3. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân đầu mối phải chịu sự kiểm soát của thương nhân đó; phải niêm yết giá bán các loại xăng dầu theo hợp đồng đại lý và bán đúng giá niêm yết; biển hiệu phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật.
4. Chỉ được mua bán xăng dầu với các thương nhân trong hệ thống phân phối của mình theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, để bán cho người tiêu dùng và chịu trách nhiệm về chất lượng, số lượng, giá xăng dầu bán ra theo quy định.
5. Nghiêm cấm các hành vi đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức, đưa tin thất thiệt, buôn lậu, gian lận thương mại và các hành vi gian dối khác.
6. Thực hiện chế độ ghi chép chứng từ trong các khâu kinh doanh xăng dầu theo quy định của Bộ Tài chính.
7. Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động kinh doanh.
8. Các doanh nghiệp thành viên, chi nhánh, kho, cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc thương nhân đầu mối phải chấp hành các quy định tại Điều 15, Điều 16 và các quy định tại Điều này.
9. Ngoài việc treo biển hiệu của thương nhân theo quy định hiện hành, nếu sử dụng tên thương mại, biểu tượng (lô gô), nhãn hiệu, chỉ dẫn thương mại của thương nhân đầu mối, phải thực hiện bằng hợp đồng phù hợp với Luật Sở hữu trí tuệ.
10. Tổng đại lý có nghĩa vụ kiểm tra, giám sát hoạt động của đại lý trong hệ thống phân phối của mình; liên đới chịu trách nhiệm đối với các hành vi vi phạm của đại lý trong hoạt động kinh doanh xăng dầu theo quy định của pháp luật.
KINH DOANH DỊCH VỤ XĂNG DẦU Điều 18. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng biển, cảng thuỷ nội địa, có kho chứa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu, được xây dựng theo các tiêu chuẩn quy định và theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
Điều 19. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu; bảo đảm các yêu cầu và tiêu chuẩn quy định về vận chuyển xăng dầu, được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, cho phép lưu hành theo quy định của pháp luật.
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp sử dụng phương tiện vận tải phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu
1. Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu trong quá trình tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển theo hợp đồng đã ký kết với thương nhân thuê tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển xăng dầu.
2. Nếu có hoạt động kinh doanh khác về xăng dầu (tổng đại lý, đại lý) phải thực hiện đúng quy định tại Nghị định này về hoạt động kinh doanh đó.
3. Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động kinh doanh.
DỰ TRỮ LƯU THÔNG XĂNG DẦU Điều 21. Đối tượng thực hiện dự trữ lưu thông xăng dầu
1. Đối tượng thực hiện dự trữ lưu thông xăng dầu là thương nhân đầu mối.
2. Dự trữ Quốc gia về xăng dầu theo quy định riêng của Chính phủ.
Điều 22. Dự trữ lưu thông xăng dầu
1. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực đến năm 2025, thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu phải bảo đảm ổn định mức dự trữ lưu thông xăng dầu tối thiểu bằng ba mươi (30) ngày cung ứng cả về cơ cấu chủng loại, theo kế hoạch tiêu thụ được xác định hàng năm của thương nhân.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực đến năm 2025, thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối trên thị trường trong nước phải bảo đảm ổn định mức dự trữ lưu thông xăng dầu tối thiểu bằng ba mươi (30) ngày cung ứng cả về cơ cấu chủng loại, theo kế hoạch tiêu thụ xăng dầu trong nước đã đăng ký với Bộ Công Thương hàng năm.
3. Sau năm 2025, thương nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này có trách nhiệm bảo đảm mức dự trữ lưu thông xăng dầu tối thiểu theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
QUẢN LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU Điều 23. Nhập khẩu xăng dầu
1. Hàng năm, căn cứ nhu cầu xăng dầu của nền kinh tế quốc dân và nguồn xăng dầu sản xuất trong nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương xác định nhu cầu định hướng về xăng dầu nhập khẩu của năm tiếp theo. Nhu cầu xăng dầu phục vụ cho quốc phòng được xác định riêng.
2. Trên cơ sở nhu cầu định hướng về xăng dầu nhập khẩu, Bộ Công Thương giao hạn mức nhập khẩu tối thiểu cả năm theo cơ cấu chủng loại cho từng thương nhân có Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu để làm thủ tục nhập khẩu với cơ quan hải quan.
3. Căn cứ nhu cầu thị trường, thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu quyết định khối lượng xăng dầu nhập khẩu các loại để tiêu thụ tại thị trường trong nước nhưng không thấp hơn mức tối thiểu được giao.
Điều 24. Xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu và nguyên liệu
1. Chỉ thương nhân có Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu được xuất khẩu (xăng dầu, nguyên liệu sản xuất trong nước và xăng dầu, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu), tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu và nguyên liệu. Chỉ có thương nhân sản xuất xăng dầu được xuất khẩu và gia công xuất khẩu xăng dầu.
2. Tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu và nguyên liệu thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hoạt động xuất khẩu xăng dầu, nguyên liệu có nguồn gốc nhập khẩu.
Điều 25. Thuế nhập khẩu xăng dầu
Căn cứ khung thuế suất do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, các chỉ tiêu cân đối vĩ mô và dự báo giá xăng dầu thế giới, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ổn định đối với từng chủng loại xăng dầu, phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ và các cam kết quốc tế.
1. Thương nhân đầu mối có nghĩa vụ trích lập Quỹ Bình ổn giá để tham gia bình ổn giá theo quy định tại Điều 27 Nghị định này.
2. Quỹ Bình ổn giá được lập để tại doanh nghiệp, được hạch toán riêng và chỉ sử dụng vào mục đích bình ổn giá.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế hình thành, quản lý và sử dụng Quỹ Bình ổn giá.
Điều 27. Giá bán xăng dầu
1. Nguyên tắc quản lý giá bán xăng dầu
a) Giá bán xăng dầu được thực hiện theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước;
b) Thương nhân đầu mối được quyền quyết định giá bán buôn; việc điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu được thực hiện theo nguyên tắc, trình tự quy định tại Điều này; có trách nhiệm tham gia bình ổn giá theo quy định của pháp luật hiện hành và được bù đắp lại những chi phí hợp lý khi tham gia bình ổn giá;
c) Thời gian giữa hai (02) lần điều chỉnh giá liên tiếp tối thiểu là mười (10) ngày dương lịch đối với trường hợp tăng giá, tối đa là mười (10) ngày dương lịch đối với trường hợp giảm giá; khi điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu, thương nhân đầu mối đồng thời phải gửi quyết định giá và phương án giá của mình đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, khi nhận được quyết định giá và phương án giá của thương nhân đầu mối, có trách nhiệm giám sát để bảo đảm việc điều chỉnh giá của thương nhân đầu mối thực hiện đúng quy định của pháp luật;
đ) Căn cứ tình hình kinh tế – xã hội, giá xăng dầu thế giới trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh các quy định nêu tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Điều chỉnh giảm giá bán lẻ xăng dầu
a) Trường hợp các yếu tố cấu thành biến động làm cho giá cơ sở giảm trong phạm vi mười hai phần trăm (≤ 12%) so với giá bán lẻ hiện hành, thương nhân đầu mối phải giảm giá bán lẻ tương ứng;
3. Điều chỉnh tăng giá bán lẻ xăng dầu
a) Trường hợp các yếu tố cấu thành biến động làm cho giá cơ sở tăng trong phạm vi bảy phần trăm (≤ 07%) so với giá bán lẻ hiện hành, thương nhân đầu mối được quyền tăng giá bán lẻ tương ứng;
Điều 28. Quản lý số lượng và chất lượng xăng dầu
1. Chỉ được phép lưu thông xăng dầu trên thị trường Việt Nam có chất lượng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và Tiêu chuẩn công bố áp dụng.
2. Thương nhân kinh doanh xăng dầu phải thực hiện các quy định hiện hành về quản lý chất lượng xăng dầu trong quá trình nhập khẩu, sản xuất, pha chế, tồn trữ, vận chuyển và bán cho người tiêu dùng; chịu trách nhiệm về chất lượng xăng dầu trong hệ thống phân phối thuộc mình quản lý. Phải bảo đảm độ chính xác của dụng cụ đo lường xăng dầu bán cho các đối tượng sử dụng; bán đủ số lượng, đúng chất lượng.
Điều 29. Trách nhiệm của các Bộ
Ngoài trách nhiệm cụ thể được quy định tại các điều khoản nêu tại Nghị định này, các Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, giám sát thương nhân đầu mối tuân thủ các điều kiện và quy định tại các Điều 7, 9, 10, 11 và 22 Nghị định này;
b) Ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu; kiểm tra, giám sát thương nhân tuân thủ các điều kiện và các quy định tại các Điều 13, 14, 15, 16 và 17 Nghị định này;
c) Kiểm tra, giám sát thương nhân tuân thủ các điều kiện và quy định tại các Điều 18, 19 và 20 Nghị định này.
Kiểm tra, giám sát thương nhân đầu mối thực hiện các quy định tại Điều 26 và Điều 27 Nghị định này.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ
b) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện tiêu chuẩn về cửa hàng bán lẻ xăng dầu và quy định thực hiện thống nhất trong cả nước.
THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM Điều 30. Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh xăng dầu
1. Thương nhân kinh doanh xăng dầu phải chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh xăng dầu.
2. Việc thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh xăng dầu phải thực hiện đúng chức năng, thẩm quyền và các quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
Điều 31. Hành vi vi phạm đối với thương nhân kinh doanh xăng dầu
1. Hành vi vi phạm của thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
a) Xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu không có Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu;
b) Quá trình kinh doanh xăng dầu không bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này;
c) Không bảo đảm chất lượng xăng dầu bán ra trên thị trường theo quy định của pháp luật;
d) Nhập khẩu xăng dầu thấp hơn mức Bộ Công Thương giao hàng năm theo quy định tại Điều 23 Nghị định này hoặc duy trì mức dự trữ lưu thông xăng dầu dưới mức tối thiểu quy định tại Điều 22 Nghị định này;
đ) Chuyển tải, sang mạn xăng dầu không đúng vị trí do Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định;
e) Ký hợp đồng đại lý với thương nhân không đủ điều kiện làm tổng đại lý quy định tại Điều 13 Nghị định này hoặc ký hợp đồng đại lý với thương nhân không đủ điều kiện làm đại lý quy định tại Điều 14 Nghị định này;
g) Ký hợp đồng với tổng đại lý hoặc đại lý vi phạm quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 17 Nghị định này;
h) Mua bán xăng dầu với các đối tượng trái quy định tại khoản 3 Điều 9 hoặc bán xăng dầu cho các đối tượng ngoài hệ thống phân phối của mình theo quy định tại Nghị định này;
i) Không quy định thống nhất việc ghi tên thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của mình theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định này;
k) Tăng, giảm giá bán không đúng quy định tại Điều 27 Nghị định này hoặc có hành vi liên kết độc quyền về giá;
l) Tiếp tục hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu sau khi Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu bị thu hồi;
2. Hành vi vi phạm của thương nhân sản xuất xăng dầu
a) Sản xuất xăng dầu không đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 10 hoặc sản xuất thấp hơn mức kế hoạch đăng ký hàng năm hoặc sản xuất không theo đúng tiến độ đã đăng ký quy định tại Điều 11 hoặc duy trì mức dự trữ lưu thông xăng dầu thấp hơn mức tối thiểu quy định tại Điều 22 Nghị định này;
b) Nhập khẩu nguyên liệu trái với quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 Nghị định này;
c) Đưa vào lưu thông xăng dầu khi chưa được chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc không bảo đảm chất lượng xăng dầu theo Tiêu chuẩn công bố áp dụng tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này;
d) Xuất khẩu hoặc bán xăng dầu do thương nhân sản xuất không đúng quy định hoặc sai đối tượng quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 11 Nghị định này;
đ) Chuyển tải, sang mạn xăng dầu không đúng vị trí do Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định;
e) Ký hợp đồng đại lý với thương nhân không đủ điều kiện làm tổng đại lý quy định tại Điều 13 Nghị định này hoặc ký hợp đồng đại lý với thương nhân không đủ điều kiện làm đại lý quy định tại Điều 14 Nghị định này;
g) Ký hợp đồng với tổng đại lý hoặc đại lý vi phạm quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 17 Nghị định này;
h) Không quy định thống nhất việc ghi tên thương nhân sản xuất xăng dầu tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của mình theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định này;
i) Tăng, giảm giá bán không đúng quy định tại Điều 27 Nghị định này hoặc liên kết độc quyền về giá;
3. Hành vi vi phạm của thương nhân làm tổng đại lý, đại lý bán lẻ xăng dầu
a) Kinh doanh xăng dầu không đủ điều kiện quy định tại Điều 13 hoặc Điều 14 Nghị định này;
b) Ký hợp đồng làm tổng đại lý hoặc làm đại lý trái với quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 17 Nghị định này;
c) Mua bán xăng dầu trái với quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định này;
d) Không bảo đảm số lượng, chất lượng xăng dầu bán ra trên thị trường theo quy định của pháp luật;
đ) Có các hành vi đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức, đưa tin thất thiệt, buôn lậu, gian lận thương mại và các hành vi gian dối khác;
e) Chuyển tải, sang mạn xăng dầu không đúng vị trí do Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định;
g) Sử dụng trái phép tên thương mại, biểu tượng (lô gô), nhãn hiệu, chỉ dẫn thương mại theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và vi phạm các cam kết trong hợp đồng;
h) Tiếp tục hoạt động kinh doanh xăng dầu sau khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị thu hồi;
4. Hành vi vi phạm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
a) Kinh doanh xăng dầu không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu;
b) Quá trình kinh doanh xăng dầu không bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này;
c) Không có biển hiệu hoặc ghi biển hiệu không đúng quy định tại khoản 3, khoản 9 Điều 17 Nghị định này;
d) Không niêm yết giá hoặc niêm yết sai giá theo hợp đồng đại lý hoặc bán sai giá niêm yết quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định này;
đ) Mua bán xăng dầu trái với quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định này;
e) Không bảo đảm số lượng, chất lượng xăng dầu bán ra trên thị trường theo quy định của pháp luật;
g) Có hành vi đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức, đưa tin thất thiệt, buôn lậu, gian lận thương mại và các hành vi gian dối khác;
h) Sử dụng trái phép tên thương mại, biểu tượng (lô gô), nhãn hiệu, chỉ dẫn thương mại theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và vi phạm các cam kết trong hợp đồng;
i) Tiếp tục hoạt động kinh doanh xăng dầu sau khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị thu hồi;
5. Hành vi vi phạm của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu
a) Kinh doanh dịch vụ xăng dầu không đủ điều kiện quy định tại Điều 18 hoặc Điều 19 Nghị định này;
b) Làm thay đổi chất lượng xăng dầu hoặc có các hành vi gian lận về số lượng, chất lượng xăng dầu trong quá trình thực hiện dịch vụ;
c) Thực hiện các hoạt động kinh doanh xăng dầu khác trái với quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định này;
d) Sử dụng trái phép tên thương mại, biểu tượng (lô gô), nhãn hiệu, chỉ dẫn thương mại theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và vi phạm các cam kết trong hợp đồng;
1. Thương nhân kinh doanh xăng dầu vi phạm các quy định tại Nghị định này, tuỳ theo mức độ vi phạm, bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Cán bộ quản lý, nhân viên của các thương nhân kinh doanh xăng dầu; cán bộ, công chức trong khi thi hành công vụ vi phạm các quy định tại Nghị định này, tuỳ theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 33. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2009.
2. Bãi bỏ Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Quyết định số 04/2009/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc trích quỹ bình ổn giá xăng dầu.
3. Những quy định trước đây về quản lý kinh doanh xăng dầu trái với quy định tại Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 34. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành không phải làm lại thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
2. Các cơ sở kinh doanh xăng dầu khi được đầu tư mới phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định này.
3. Các cơ sở kinh doanh xăng dầu hiện có chưa phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải có lộ trình nâng cấp, di dời bảo đảm phù hợp quy hoạch.
Điều 35. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Toà án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– UB Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: Văn thư, KTTH (5b).
Nghị Định Mới Về Kinh Doanh Xăng Dầu
Tại thông báo số 246 của Văn phòng Chính phủ mới đây, Thủ tướng Chính phủ đã yêu cầu Bộ Công Thương khẩn trương rà soát, hoàn thiện dự thảo Nghị định thay thế Nghị định 84 về kinh doanh xăng dầu; báo cáo Thủ tướng xem xét quyết định.
Cụ thể, giá bán xăng dầu được thực hiện theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước. Theo đó, thương nhân đầu mối được quyết định giá bán buôn. Thương nhân đầu mối và thương nhân phân phối xăng dầu được điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu theo nguyên tắc, trình tự quy định. Đồng thời, thương nhân đầu mối có trách nhiệm tham gia bình ổn giá theo quy định của pháp luật hiện hành và được nhà nước bù đắp lại những chi phí hợp lý khi tham gia bình ổn giá.
Nghị định nêu rõ, Bộ Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình về: Giá thế giới, giá cơ sở, giá bán lẻ xăng dầu hiện hành; thời điểm sử dụng, số trích lập, số sử dụng và số dư Quỹ bình ổn giá xăng dầu hàng quý, các biện pháp điều hành khác.
Thương nhân đầu mối có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của thương nhân hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng về giá bán lẻ hiện hành; số trích lập, số sử dụng và số dư Quỹ bình ổn giá xăng dầu hàng tháng và trước mỗi lần điều chỉnh giá bán xăng dầu trong nước; điều chỉnh mức trích, mức sử dụng Quỹ bình ổn giá; công bố báo cáo tài chính trong năm tài chính khi đã được kiểm toán.
Thời gian giữa hai lần điều chỉnh giá xăng dầu liên tiếp tối thiểu là 15 ngày đối với trường hợp tăng giá, tối đa là 15 ngày đối với trường hợp giảm giá.
Đồng thời, khi các yếu tố cấu thành biến động làm cho giá cơ sở giảm so với giá cơ sở liền kề trước đó, trong thời hạn tối đa 15 ngày, thương nhân đầu mối phải giảm giá bán lẻ tối thiểu tương ứng giá cơ sở tại thời điểm thương nhân điều chỉnh giá; đồng thời gửi văn bản kê khai giá, quyết định điều chỉnh giá đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (liên Bộ Công Thương – Tài chính) và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức giá được điều chỉnh; không hạn chế mức giảm, khoảng thời gian giữa 2 lần giảm và số lần giảm giá.
Nghị định cũng quy định về điều chỉnh tăng giá bán lẻ xăng dầu. Trong trường hợp các yếu tố cấu thành biến động làm cho giá cơ sở tăng trong phạm vi 3% so với giá cơ sở liền kề trước đó, thương nhân đầu mối được tăng giá bán lẻ tương ứng giá cơ sở tại thời điểm thương nhân điều chỉnh giá; đồng thời gửi văn bản kê khai giá, quyết định điều chỉnh giá đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (liên Bộ Công Thương – Tài chính) và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức giá được điều chỉnh.
Trường hợp các yếu tố cấu thành làm cho giá cơ sở tăng vượt 3% đến 7% so với giá cơ sở liền kề trước đó, thương nhân đầu mối gửi văn bản kê khai giá, dự kiến mức điều chỉnh giá tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (liên Bộ Công Thương – Tài chính).
Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản kê khai giá, dự kiến mức điều chỉnh giá của thương nhân đầu mối, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có văn bản trả lời thương nhân đầu mối về việc điều chỉnh mức giá, sử dụng Quỹ bình ổn giá (nếu có).
Quá thời hạn 3 ngày làm việc, nếu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền không có văn bản trả lời, thương nhân đầu mối được quyền điều chỉnh giá bán lẻ tối đa tương ứng với mức giá cơ sở tại thời điểm điều chỉnh nhưng không được vượt quá 7% so với giá cơ sở liền kề trước đó.
Nghị Định Kinh Doanh Xăng Dầu
Nghị Định Số 84 Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Mới Nhất Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định 84/2009 Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Số 84/2009/nĐ-cp Ngày 15/10/2009 Của Chính Phủ Về Việc Kinh Doanh Xăng Dầu, Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Dầu Khí, Kinh Doanh Xăng Dầu Và Khí, Nghị Định Kinh Doanh Khí, Nghị Định Kinh Doanh Vận Tải, Nghị Định Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Số 24 Kinh Doanh Vàng, Nghị Định Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Kinh Doanh Rượu, Nghị Định Số 43 Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định 43 Hướng Dẫn Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Kinh Doanh Có Điều Kiện, Hướng Dẫn Nghị Định 43 Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Về Kinh Doanh Hàng Miễn Thuế, Nghị Định Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện, Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo Thông Tư, Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo Thông Tư , Phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Ngh, Khóa Luận Tốt Nghiệp Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp, “phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp”, Phân Tích Các Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp, Khóa Luận Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Khóa Luận Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Luận Văn Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Ke Toan Doanh Thu Chi Phi Va Xac Dinh Ket Qua Kinh Doanh, Luận Văn Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Báo Cáo Thực Tập Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Mẫu Hợp Đồng Kinh Tế Mua Bán Xăng Dầu, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Nghỉ Kinh Doanh, Thủ Tục Xin Nghỉ Kinh Doanh, Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh, Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Mẫu Đơn Đề Nghị Hợp Tác Kinh Doanh, Mẫu Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh, Mẫu Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh Của Hộ Cá Thể, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh, Giấy Đề Nghị Kinh Doanh, Đơn Xin Nghỉ Học Luônnghỉ Kinh Doanh Gì, Marketing Là Một Hệ Thống Các Hoạt Động Kinh Doanh, Thiết Kế Để Hoạch Định, Định Giá, Xúc Tiến, Marketing Là Một Hệ Thống Các Hoạt Động Kinh Doanh, Thiết Kế Để Hoạch Định, Định Giá, Xúc Tiến, Marketing Là Một Hệ Thống Các Hoạt Động Kinh Doanh, Thiết Kế Để Hoạch Định, Định Giá, Xúc Tiến, Giấy Đề Nghị Đăng Ký Hộ Kinh Doanh, Đơn Đề Nghị Cấp Lại Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải, Giấy Đề Nghị Dăng Ký Kinh Doanh, Bài Báo Cáo Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Đề Tài Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Mẫu Báo Cáo Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Báo Cáo Xat Dinh Ket Qua Kinh Doanh, Xac Dinh Ket Qua Kinh Doanh, Bài Tập Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Hợp Đồng Mua Bán Nhiên Liệu – Xăng Dầu – Giữa Hai Doanh Nghiệp Phục Vụ Phương Tiện Vận Ta, Hợp Đồng Mua Bán Nhiên Liệu – Xăng Dầu – Giữa Hai Doanh Nghiệp Phục Vụ Phương Tiện Vận Ta, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Không Nợ Thuế Hộ Kinh Doanh, Báo Cáo Thực Tập Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Luận Văn Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Định Nghĩa Kinh Doanh, Đề Tài Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Mẫu Bảng Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, ý Nghĩ Đề Tài Nghiên Cứu Hoạt Động Kinh Doanh Quán Cà Phê, Bài Tham Luận Tại Hội Nghị Sản Xuất Kinh Doanh Giỏi, Giấy Đề Nghị Đăng Ký Kinh Doanh 2 Thành Viên, Đề Tài Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Định Luật 80/20 Trong Kinh Doanh, Văn Bản Pháp Luật Quy Định Về Hộ Kinh Doanh, Quy Định Về Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics, Khái Niệm Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Bài Tiểu Luận Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Công Thức Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Theo Quyết Định 48, Ra Quyết Định Trong Kinh Doanh, Khóa Luận Về Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Khóa Luận Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Luận Văn Tốt Nghiệp Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Đơn Xin Miễn Giảm Xử Phạt Hành Chính Kinh Doanh Nhà Nghỉ, Đề Tài Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh, Báo Cáo Thực Tập Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Công Ty Dịch Vụ, Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh, Khóa Luận Tốt Nghiệp Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Luận Văn Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Quyết Định Bổ Nhiệm Giám Đốc Kinh Doanh, Đề Cương Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Báo Cáo Thực Tập Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Công Ty Thương Mại,
Nghị Định Số 84 Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Mới Nhất Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định 84/2009 Về Kinh Doanh Xăng Dầu, Nghị Định Số 84/2009/nĐ-cp Ngày 15/10/2009 Của Chính Phủ Về Việc Kinh Doanh Xăng Dầu, Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Dầu Khí, Kinh Doanh Xăng Dầu Và Khí, Nghị Định Kinh Doanh Khí, Nghị Định Kinh Doanh Vận Tải, Nghị Định Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Số 24 Kinh Doanh Vàng, Nghị Định Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Kinh Doanh Rượu, Nghị Định Số 43 Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định 43 Hướng Dẫn Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Kinh Doanh Có Điều Kiện, Hướng Dẫn Nghị Định 43 Về Đăng Ký Kinh Doanh, Nghị Định Về Kinh Doanh Hàng Miễn Thuế, Nghị Định Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện, Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo Thông Tư, Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo Thông Tư , Phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Ngh, Khóa Luận Tốt Nghiệp Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp, “phân Tích Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp”, Phân Tích Các Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Kiện Kinh Doanh Khi Thành Lập Doanh Nghiệp, Khóa Luận Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Khóa Luận Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Luận Văn Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Ke Toan Doanh Thu Chi Phi Va Xac Dinh Ket Qua Kinh Doanh, Luận Văn Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Báo Cáo Thực Tập Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Mẫu Hợp Đồng Kinh Tế Mua Bán Xăng Dầu, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, Đẩy Xe Mô Tô Khác Bị Hết Xăng Đến Trạm Mua Xăng Có Được Phép Hay Kh, Nghỉ Kinh Doanh, Thủ Tục Xin Nghỉ Kinh Doanh, Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh, Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Mẫu Đơn Đề Nghị Hợp Tác Kinh Doanh, Mẫu Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh, Mẫu Đơn Xin Tạm Nghỉ Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Kinh Doanh Của Hộ Cá Thể,
Ban Hành Nghị Định Về Kinh Doanh Xăng Dầu
Chính phủ vừa ban hành Nghị định về kinh doanh xăng dầu, trong đó quy định về giá bán xăng dầu.
Cụ thể, giá bán xăng dầu được thực hiện theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước.
Thương nhân đầu mối được quyết định giá bán buôn. Thương nhân đầu mối và thương nhân phân phối xăng dầu được điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu theo nguyên tắc, trình tự quy định. Thương nhân đầu mối có trách nhiệm tham gia bình ổn giá theo quy định của pháp luật hiện hành và được nhà nước bù đắp lại những chi phí hợp lý khi tham gia bình ổn giá.
Thời gian giữa hai lần điều chỉnh giá xăng dầu liên tiếp tối thiểu là 15 ngày đối với trường hợp tăng giá, tối đa là 15 ngày đối với trường hợp giảm giá.
Không hạn chế mức giảm, số lần giảm giá
Nghị định nêu rõ, khi các yếu tố cấu thành biến động làm cho giá cơ sở giảm so với giá cơ sở liền kề trước đó, trong thời hạn tối đa 15 ngày, thương nhân đầu mối phải giảm giá bán lẻ tối thiểu tương ứng giá cơ sở tại thời điểm thương nhân điều chỉnh giá; đồng thời gửi văn bản kê khai giá, quyết định điều chỉnh giá đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (liên Bộ Công Thương – Tài chính) và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức giá được điều chỉnh; không hạn chế mức giảm, khoảng thời gian giữa 2 lần giảm và số lần giảm giá.
Điều chỉnh tăng giá bán lẻ xăng dầu
Nghị định cũng quy định về điều chỉnh tăng giá bán lẻ xăng dầu. Cụ thể, trường hợp các yếu tố cấu thành biến động làm cho giá cơ sở tăng trong phạm vi 3% so với giá cơ sở liền kề trước đó, thương nhân đầu mối được tăng giá bán lẻ tương ứng giá cơ sở tại thời điểm thương nhân điều chỉnh giá; đồng thời gửi văn bản kê khai giá, quyết định điều chỉnh giá đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (liên Bộ Công Thương – Tài chính) và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức giá được điều chỉnh.
Trường hợp các yếu tố cấu thành làm cho giá cơ sở tăng vượt 3% đến 7% so với giá cơ sở liền kề trước đó, thương nhân đầu mối gửi văn bản kê khai giá, dự kiến mức điều chỉnh giá tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (liên Bộ Công Thương – Tài chính).
Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản kê khai giá, dự kiến mức điều chỉnh giá của thương nhân đầu mối, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có văn bản trả lời thương nhân đầu mối về việc điều chỉnh mức giá, sử dụng Quỹ bình ổn giá (nếu có).
Quá thời hạn 3 ngày làm việc, nếu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền không có văn bản trả lời, thương nhân đầu mối được quyền điều chỉnh giá bán lẻ tối đa tương ứng với mức giá cơ sở tại thời điểm điều chỉnh nhưng không được vượt quá 7% so với giá cơ sở liền kề trước đó.
Trường hợp các yếu tố cầu thành biến động làm cho giá cơ sở tăng trên 7% so với giá cơ sở liền kề trước đó hoặc việc tăng giá ảnh hưởng đến phát triển kinh tế – xã hội và đời sống nhân dân, liên Bộ Công Thương – Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho ý kiến về biện pháp điều hành cụ thể.
Công khai giá xăng dầu
Nghị định nêu rõ, Bộ Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình về: Giá thế giới, giá cơ sở, giá bán lẻ xăng dầu hiện hành; thời điểm sử dụng, số trích lập, số sử dụng và số dư Quỹ bình ổn giá xăng dầu hàng quý, các biện pháp điều hành khác.
Bộ Tài chính có trách nhiệm giám sát việc điều hành giá xăng dầu; giám sát việc trích lập, mức sử dụng Quỹ bình ổn giá của thương nhân đầu mối.
Thương nhân đầu mối có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của thương nhân hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng về giá bán lẻ hiện hành; số trích lập, số sử dụng và số dư Quỹ bình ổn giá xăng dầu hàng tháng và trước mỗi lần điều chỉnh giá bán xăng dầu trong nước; điều chỉnh mức trích, mức sử dụng Quỹ bình ổn giá; công bố báo cáo tài chính trong năm tài chính khi đã được kiểm toán.
Cập nhật thông tin chi tiết về Nghị Định Số 84 Về Kinh Doanh Xăng Dầu trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!