Bạn đang xem bài viết Quy Định Sử Dụng Email được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Cấp TrườngQuy định sử dụng Email
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG HỘP THƯ ĐIỆN TỬ (E-MAIL)
1. Mục đích và ý nghĩa của việc sử dụng E-mail
Sử dụng email trong hoạt động của Nhà trường nhằm nâng cao hiệu quả của việc trao đổi thông tin, thực hiện tiết kiệm, giảm văn bản, giấy tờ hành chính, thực hiện tốt Nghị định số 64/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước và Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sủ dụng hệ thống email trong hoạt động cơ quan nhà nước.
Đây là email có tính pháp lý, là tài sản Nhà trường cung cấp nhằm phục vụ việc học tập. trao đổi thông tin và nghiên cứu tại Trường; đồng thời cũng là kênh thông tin liên lạc trực tiếp giữa Nhà trường đến với từng sinh viên, cán bộ – viên chức và ngược lại.
2. Cung cấp và thu hồi địa chỉ E-mail
Khi cần bổ sung, bị mất hoặc quên mật khẩu của email thì vui lòng liên hệ với Phòng Công nghệ thông tin để được khởi tạo lại.
3. Quy định
a. Quy định sử dụng hộp thư điện tử
- Nhà trường cấp email cho sinh viên, cán bộ – viên chức nhằm mục đích hỗ trợ cho việc quản lý, trao đổi và học tập với nhau.
- Người được cấp địa chỉ email phải chịu trách nhiệm trước Pháp luật và Nhà trường về nội dung của những thư được gửi đi từ hộp thư của mình.
- Khi trao đổi thông tin, công việc trong phạm vi Nhà trường thì phải sử dụng hộp thư điện tử đã được Nhà trường cung cấp.
- Chịu trách nhiệm về nội dung, độ chính xác và bảo mật các thông tin trong quá trình sử dụng giao dịch văn bản điện tử.
- Nghiêm cấm sử dụng hộp thư điện tử cho các mục đích sau:
· Phát tán thông tin mang tính chất đồi trụy.
· Phát tán virus hoặc các phần mềm phá hoại.
· Tấn công các máy chủ thư điện tử của Nhà trường và các nơi khác.
· Giả mạo hoặc tìm cách giả mạo một bức thư điện tử dưới danh nghĩa một người khác.
· Cản trở hoặc ngặn chặn trái phép quy trình truyền, gửi và nhận văn bản điện tử
· Cung cấp hoặc để lộ mật khẩu email của mình, để người khác sử dụng địa chỉ email của mình vào những việc trái với quy định pháp luật.
· Phát tán những tin đồn sai sự thật.
· Quấy rối người khác.
b. Quy định bảo quản hộp thư điện tử
- Hộp thư điện tử được xem như là tài sản riêng của cá nhân, do đó cá nhân phải có trách nhiệm bảo vệ hộp thư điện tử của mình và tuân thủ các qui định về sử dụng hộp thư điện tử.
- Không được đưa mật khẩu hộp thư điện tử cho người khác sử dụng.
- Để tăng cường tính bảo mật, cá nhân nên thường xuyên thay đổi mật khẩu hộp thư điện tử.
- Khi phát hiện mật khẩu hộp thư của mình bị thay đổi (không đăng nhập được) cá nhân phải liên hệ ngay với Phòng công nghệ thông tin để phục hồi lại.
c. Quy định gửi E-mail
- Khi gửi, nội dung Email cần rõ ràng rành mạch tránh dùng những từ ngữ mơ hồ, khó hiểu, phải thể hiện chính xác nội dung cần chuyển tải (gõ có dấu khi cần thiết).
- Tất cả các cá nhân không gửi tài liệu và các thông tin nội bộ ra ngoài khi chưa có sự đồng ý của cấp quản lý.
- Kích thước tối đa của các tập tin đính kèm vào một thư nội bộ được giới hạn là 50MB.
- Các kiểu tập tin đính kèm với phần mở rộng có nguy cơ mang virus không được phép gởi và nhận qua thư gồm: VBS, SHS, JS, COM, BAT, CMD, PIF, SCR, CHM, VB, ASF, HLP, JSE, HTA, HTO, REG, SHB, VBE, WSC, WSF, WSH và EXE.
- Phải nén tập tin trước khi gửi email.
4. Xử lý các trường hợp vi phạm
Tất cả các hộp thư điện tử của Nhà trường cung cấp đều phải chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử lý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Các trường hợp bị phát hiện vi phạm trong quá trình sử dụng, tùy theo mức độ sai phạm, các cá nhân hoặc phòng ban sẽ bị xử lý theo đúng quy định của công ty, hoặc cao hơn theo quy định pháp luật của nhà nước (Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về “quản lý, cung cấp và sử dụng Internet”; Nghị đinh số 60/2004/NĐ-CP ngay 03 tháng 09 năm 2004 của Chính phủ về “Quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh bưu chính, viễn thông” và các quy định khác của Nhà nước, Nhà trường).
Góp ý
Họ và tên:
*
Email:
*
Tiêu đề:
*
Mã xác nhận:
RadEditor – HTML WYSIWYG Editor. MS Word-like content editing experience thanks to a rich set of formatting tools, dropdowns, dialogs, system modules and built-in spell-check.
RadEditor’s components – toolbar, content area, modes and modules
Toolbar’s wrapper
Content area wrapper
RadEditor hidden textarea
RadEditor’s bottom area: Design, Html and Preview modes, Statistics module and resize handle.
It contains RadEditor’s Modes/views (HTML, Design and Preview), Statistics and Resizer
Editor Mode buttons
Statistics module
Editor resizer
Design
HTML
Preview
RadEditor – please enable JavaScript to use the rich text editor.
RadEditor’s Modules – special tools used to provide extra information such as Tag Inspector, Real Time HTML Viewer, Tag Properties and other.
*
Quy Định Của Pháp Luật Về Điều Chỉnh Quy Hoạch Sử Dụng Đất, Kế Hoạch Sử Dụng Đất
Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện căn cứ quy định tại Điều 46 Luật đất đai 2013, cụ thể:
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Quy định của pháp luật về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
1. Các trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
Được quy định tại Khoản 1 Điều 46 Luật đất đai 2013, việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
Có sự điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia; quy hoạch tổng thể phát triển các vùng kinh tế – xã hội mà sự điều chỉnh đó làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất;
Do tác động của thiên tai, chiến tranh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất;
Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất;
Có sự điều chỉnh địa giới hành chính của địa phương.
Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoặc có sự thay đổi về khả năng thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là một phần của quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt. Nội dung điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất là một phần của kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt.
2. Thẩm quyền quyết định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
Khoản 4 Điều 46 Luật đất đai 2013 quy định như sau:
“4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp nào thì có thẩm quyền quyết định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp đó.”
Như vậy, thẩm quyền quyết định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất thuộc về:
Quốc hội đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
Chính phủ đói với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!
Nghị Định Quy Định Về Tuyển Dụng, Sử Dụng Và Quản Lý Công Chức
Đặc biệt, kế hoạch tuyển dụng khi xét tuyển đối với nhóm đối tượng là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng thì thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
Tuyển dụng công chức được thực hiện dưới hình thức xét tuyển hoặc thi tuyển. Theo quy định mới, đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển như sau:
Một là, anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Hai là, người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Ba là, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi
Vòng 1 – Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung;
Vòng 2 – Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
Điều kiện trúng tuyển công chức
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên. Trường hợp thi kết hợp phỏng vấn và viết thì người dự thi phải dự thi đủ phỏng vấn và viết.
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
Đối với việc xét tuyển dụng công chức thông qua hình thức xét tuyển
1. Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học.
3. Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng.
Việc tuyển dụng đối với nhóm đối tượng là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng được thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức được hướng dẫn chi tiết tại Điều 12 Nghị định của nghị định này.
Người được tuyển dụng vào công chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng. Thời gian tập sự là 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại C; 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại D. Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự. Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu cơ quan, đơn vị nơi người được tuyển dụng vào công chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự. Tuy nhiên, không thực hiện chế độ tập sự đối với các trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) bằng hoặc lớn hơn thời gian tập sự tương ứng với thời gian tập sự của ngạch được tuyển dụng. Đối với các trường hợp không thực hiện chế độ tập sự, người đứng đầu cơ quan quản lý, sử dụng công chức phải cử tham gia khóa bồi dưỡng quản lý nhà nước để hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch công chức trước khi bổ nhiệm. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của ngạch tuyển dụng. Trường hợp người tập sự có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch tuyển dụng; trường hợp người tập sự có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì được hưởng 85% mức lương bậc 3 của ngạch tuyển dụng. Các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định của pháp luật. Thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.
Bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý Căn cứ Điều 41 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cho mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực, trừ trường hợp thời hạn dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được quá hai nhiệm kỳ liên tiếp được thực hiện theo quy định của Đảng và pháp luật chuyên ngành. Điều kiện về độ tuổi bổ nhiệm đối với công chức: – Công chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. – Công chức được đề nghị bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải đủ một nhiệm kỳ. – Công chức được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 41 Nghị định này. Việc bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương III Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2020.
Lần xem: 23 Go top
Quy Hoạch Sử Dụng Đất Là Gì? Và Quy Định Liên Quan
Quy hoạch sử dụng đất là gì?
Theo Điều 3, Luật đất đai 2013 định nghĩa “Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế – xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định.”
Như vậy, có thể hiểu quy hoạch sử dụng đất là việc lập kế hoạch sử dụng đất ở từng địa phương, phân theo từng mục đích sử dụng được chia thành từng kỳ trong một khoảng thời gian nhất định.
Việc quy hoạch này được đưa ra để hoạch định chính sách, phát triển kinh tế địa phương, đảm bảo việc sử dụng quỹ đất một cách có hiệu quả và đây cũng là cơ sở để Nhà nước giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, hay là cơ sở để Nhà nước thực hiện việc đền bù về đất, chi phí về đất cho người dân khi có quy hoạch cần thu hồi đất.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì?
Theo khoản 6, Điều 3, Luật đất đai quy định “Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó.”
Đất dính quy hoạch là sao?
Đất dính quy hoạch là đất nằm trong ranh quy hoạch một dự án quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường… hay bất kỳ mục đích nào khác. Đất dính quy hoạch sẽ bị giải tỏa đền bù theo khung giá nhà nước ban hành để thực hiện quy hoạch theo quy định của pháp luật.
Ví dụ về quy hoạch: Một số quy hoạch thường gặp như; Quy hoạch khu nhà ở Qi-island, quy hoạch sân bay Long Thành, quy hoạch đường cao tốc Bắc Nam, quy hoạch khu du lịch quốc gia Mũi Né, quy hoạch Khu công nghiệp – Đô thị Becamex…
Đất thuộc diện quy hoạch thì có được bán?
Khoản 2 Điều 49 Luật Đất đai 2013 quy định về việc đất thuộc diện quy hoạch thì có được bán hay không. Đối với vấn đề này sẽ được chia thành 2 trường hợp như sau:
Không có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện: Mặc dù đất nằm trong quy hoạch sử dụng đất dã được công bố nhưng chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì được phép bán và tặng cho, thừa kế, chuyến đổi, thế chấp…
Có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện: Trái lại với trường hợp trên, nếu đất thuộc diện quy hoạch và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất vẫn được thực hiện các quyền của người sử dụng đất cho đến khi có quyết định thu hồi hoặc chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch. Tuy nhiên vẫn bị hạn chế một số quyền như không được xây nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm…
Vậy có nên mua đất dính quy hoạch không?
Đất nằm trong diện quy hoạch khi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ bị thu hồi và được đền bù theo quy định của Nhà nướcThông. Nên thường khi nghe “đất dính quy hoạch” thì người mua sẽ “quay xe” ngay. Tuy nhiên vẫn có người đi săn tìm đất quy hoạch để mua đất kiếm lời. Vì vậy còn tùy thuộc theo từng trường hợp mới có câu trả lời nên hay không nên.
*Lưu ý: Khung giá đất nhà nước ban hành luôn chênh lệch so với thị trường, cụ thể là luôn thấp hơn. Bên dưới có hướng dẫn xem bảng giá đất online.
Một số lưu ý khi mua đất đai có dính quy hoạch
Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng khi có đủ điều kiện sau:
“a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất”.
Ngoài ra đối với đất thì còn phải xem xét 2 yếu tố sau
1. Miếng đất đó có nằm hết trong ranh quy hoạch không hay một phần?
2. Quy hoạch đó là gì?
Mua đất trong diện quy hoạch tồn tại nhiều nguy cơ rủi ro, tuy nhiên trong trong “nguy” thì luôn có “cơ”. Hãy tỉnh táo xem xét thấu đáo trước mọi quyết định.
Cách tra cứu bảng giá đất online
Bước 1: Truy cập vào đường link https://thuvienphapluat.vn/page/BangGiaDat.aspx
Bước 2: Nhập tỉnh/thành phố, huyện/quận, tên đường/khu vực sau đó bấm xem giá.
Thời hạn thu hồi đất dính quy hoạch là bao lâu?
Khoản 3, Điều 49, Luật Đất đai năm 2013 quy định rõ: Phần đất nằm trong diện quy hoạch sau 3 năm chưa có quyết định thu hồi thì cơ quan Nhà nước phải điều chỉnh, hủy bỏ và công bố việc điều chỉnh phần đất đó.
Trong trường hợp cơ quan điều chỉnh không tiến hành thì người sử dụng có thể tiếp tục thực hiện các quyền cơ bản của người sử dụng đất mà không bị ảnh hưởng bởi các thủ tục pháp lý.
Có khi nào bạn tự hỏi tại sao tại sao đất mình đang ở lại bị dính quy hoạch và bạn không đồng ý thì bị cưỡng chế giải tỏa không?
Thứ nhất: Bạn không có sở hữu miếng đất nào cả mà chỉ được trao quyền sử dụng đất.
Luật đất đai 2013 quy định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”
Thứ hai:Theo điều 13, Luật đất đai 2013 quy định về “Quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai” như sau;
Quyết định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
Quyết định mục đích sử dụng đất
Quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.
Quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất.
Quyết định giá đất.
Quyết định trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.
Quyết định chính sách tài chính về đất đai.
Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Xem quy hoạch sử dụng đất ở đâu?
Toàn bộ nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phải được công bố công khai theo quy định sau đây:
b) Việc công bố công khai được thực hiện chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Việc công khai được thực hiện trong suốt thời kỳ quy hoạch sử dụng đất.
Một số website, ứng dụng xem quy hoạch hiện nay (2021)
Tỉnh thành Website App (ứng dụng)
Hồ Chí Minh Thông tin quy hoạch TP.HCM
Bình Dương Thông Tin Quy Hoạch Bình Dương
Đồng Nai DNAI.LIS
Bà Rịa – Vũng Tàu Quy hoạch Bà Rịa – Vũng Tàu
Hà Nội Quy hoạch sử dụng đất TP Hà Nội
Đà Nẵng
Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh.
2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế – xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã.
3. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
4. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh.
6. Dân chủ và công khai.
7. Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
8. Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất là bao nhiêu năm?
1. Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm. Tầm nhìn của quy hoạch sử dụng đất quốc gia là từ 30 năm đến 50 năm và cấp huyện là từ 20 năm đến 30 năm.
2. Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng và kế hoạch sử dụng đất an ninh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm.
Ai có thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất?
Việc quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Quy định về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mới nhất
1. Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
2. Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây:
– Có sự điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh mà sự điều chỉnh đó làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất;
– Do tác động của thiên tai, chiến tranh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất;
– Có sự điều chỉnh địa giới hành chính của địa phương.
3. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoặc có sự thay đổi về khả năng thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
4. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là một phần của quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt. Nội dung điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất là một phần của kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt.
Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy định tại các điều 42, 43, 44 và 48 Luật Đất đai 2013.
5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp nào thì có thẩm quyền quyết định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp đó.
Quy hoạch sử dụng đất được phân cấp như thế nào?
Quy hoạch sử dụng đất bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
c) Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng;
d) Quy hoạch sử dụng đất an ninh.
Đối với cấp tỉnh, phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện là một nội dung của quy hoạch tỉnh.
Màu, ký hiệu trong bản đồ hiện trạng SDD và quy hoạch sử dụng đất
Nguồn: Thông tư 12/2016/tt-bxd quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
Nội dung tham khảo
Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Định Sử Dụng Email trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!