Bạn đang xem bài viết Sở Tài Nguyên Và Môi Trường Trà Vinh được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 26/5/2020
13/07/2020
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
THÔNG TIN VĂN BẢN
Loại văn bảnQuyết định Số09/2020/QĐ-UBND Ngày ký26/5/2020 Cơ quan ban hànhUBND tỉnh Trà Vinh Trích yếu văn bảnSửa đổi, bổ sung Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Tải file Tải file
NỘI DUNG
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Sở Tài Nguyên Và Môi Trường Tỉnh Quảng Nam
Lũy kế giải ngân của Chương trình từ khi bắt đầu đến cuối 2011 so với ngân sách được phê duyệt trong văn kiện chương trình đạt 85% (211,582 triệu DKK/250 triệu DKK). Trong đó Hợp phần CPI đạt 99%, Hợp phần LMPA đạt 99%, Hợp phần SDU đạt 97%, Hợp phần PCDA đạt 94%, Hợp phần CDS đạt 67%, Hợp phần PSO đạt 62% và ĐSQ Đan Mạch đạt 32%. Qua tỉ lệ giải ngân trên có thể kết luận chương trình đã giải ngân từ nguồn vốn ODA đạt khá cao, thể hiện sự nỗ lực và quyết tâm của BQL của các Hợp phần cũng như các tỉnh tham gia thực hiện chương trình.
Tại Quảng Nam có 24 dự án (Hp. PCDA, CPI, CDS và LMPA), tại Thái Nguyên có 18 dự án (Hp. PCDA, chúng tôi Hp. CPI), tại Phú Thọ có 16 dự án (Hp.SDU và Hp. CPI), tại Hà Nam có 07 dự án (HP.PCDA và Hp. SDU), tại Nghệ An có 13 dự án (Hp SDU và Hp CPI), tại Bến Tre có 13 dự án (Hp PCDA và chúng tôi và CPI) và tại các tỉnh khác có 06 dự án (Hp. LMPA và HP. CDS).
Các mô hình trình diễn đã mang lại nhiều bài học quý giá về sự huy động, quản lý sử dụng, duy trì nguồn lực địa phương và cộng đồng trong vấn đề BVMT và PTBV. Ngoài ra, các dự án đã đóng góp đáng kể trong việc nâng cao nhận thức về BVMT cho các cán bộ cấp Quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng và được cộng đồng đánh giá là có tác dụng cải thiện đáng kể môi trường sống của người dân. Đặc biệt tại những khu vực bị ô nhiễm môi trường lâu năm, phù hợp với chủ trương chung của Chính phủ về công tác xử lý nước thải, rác thải ở khu vực đô thị nghèo và nông thôn
Đinh Nương
Chuyên Mục: Tìm Hiểu Luật Tài Nguyên, Môi Trường Biển Và Hải Đảo (Phần 6) .Công An Tra Vinh
Phổ biến giáo dục pháp luật
CHUYÊN MỤC: Tìm hiểu Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (Phần 6)
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015. Luật số: 82/2015/QH13. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Điều 24. Các hoạt động bị nghiêm cấm trong hành lang bảo vệ bờ biển 1. Khai thác khoáng sản, trừ trường hợp đặc biệt được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận. 2. Xây dựng mới, mở rộng công trình xây dựng, trừ công trình phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai, sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa và các công trình xây dựng khác phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng được Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển quyết định chủ trương đầu tư. 3. Xây dựng mới nghĩa trang, bãi chôn lấp chất thải. 4. Khoan, đào, đắp trong hành lang bảo vệ bờ biển, trừ hoạt động quy định tại Điều 25 của Luật này. 5. Lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ bờ biển. 6. Hoạt động làm sạt lở bờ biển, suy thoái hệ sinh thái vùng bờ, suy giảm giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên. Điều 25. Các hoạt động bị hạn chế trong hành lang bảo vệ bờ biển 1. Trong hành lang bảo vệ bờ biển, hạn chế các hoạt động sau đây: a) Khai thác nước dưới đất; b) Khai hoang, lấn biển; c) Cải tạo công trình đã xây dựng; d) Thăm dò khoáng sản, dầu khí; đ) Hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ làm suy thoái hệ sinh thái vùng bờ, suy giảm giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên. 2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. Mục 2: QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ Điều 26. Nguyên tắc, căn cứ lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ 1. Nguyên tắc lập quy hoạch: a) Phù hợp với chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo, quy hoạch sử dụng biển; gắn kết với các quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên, quy hoạch phát triển ngành có phạm vi thuộc vùng bờ; b) Bảo đảm hài hòa trong khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững vùng bờ; bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm quốc phòng, an ninh; c) Lồng ghép các yêu cầu phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; đ) Phù hợp với nguồn lực thực hiện và bảo đảm tính khả thi. 2. Căn cứ lập quy hoạch: a) Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo; quy hoạch sử dụng biển; b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và đặc điểm cụ thể của từng khu vực trong phạm vi vùng bờ, tiềm năng tài nguyên, hiện trạng môi trường vùng bờ; tác động dự báo của biến đổi khí hậu, nước biển dâng; c) Kết quả điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường vùng bờ; thống kê tài nguyên vùng bờ; d) Nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và yêu cầu bảo vệ môi trường vùng bờ; đ) Kết quả thực hiện quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ kỳ trước. Điều 27. Phạm vi, nội dung, kỳ quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ 1. Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ được lập cho toàn bộ vùng bờ của cả nước. 2. Nội dung quy hoạch: a) Đánh giá tổng quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, môi trường; hiện trạng tài nguyên vùng bờ; xu thế biến động tài nguyên và môi trường vùng bờ, dự báo tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đối với tài nguyên và môi trường vùng bờ; nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và yêu cầu bảo vệ môi trường vùng bờ; b) Xác định mục tiêu, định hướng và xây dựng phương án tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường vùng bờ; c) Phân vùng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ; khu vực biển sử dụng để nhận chìm theo nguyên tắc quy định tại Điều 33 của Luật này; d) Các giải pháp, chương trình thực hiện quy hoạch. 3. Kỳ quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ được lập cho giai đoạn 10 năm, tầm nhìn 20 năm. Điều 28. Điều chỉnh quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ 1. Việc điều chỉnh quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ được thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Có sự điều chỉnh chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo, quy hoạch sử dụng biển làm thay đổi nội dung quy hoạch đã được phê duyệt; b) Do tác động của thiên tai, chiến tranh, sự cố môi trường làm thay đổi nội dung quy hoạch đã được phê duyệt. 2. Nội dung điều chỉnh quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ là một bộ phận của quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ đã được phê duyệt. Điều 29. Lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển lập và trình Chính phủ phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ. 2. Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ phải được thẩm định theo quy định của pháp luật về quy hoạch trước khi phê duyệt. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. …(còn tiếp)…
VT
Phần Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường
Embed Size (px)
CNG BO/S 529 + 530/Ngy 29-4-2015 3
PHN VN BN QUY PHM PHP LUT B TI NGUYN V MI TRNG
B TI NGUYN V MI TRNG
S: 07/2015/TT-BTNMT
CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM c lp – T do – Hnh phc
H Ni, ngy 26 thng 02 nm 2015
THNG T Quy nh vic lp phng n s dng t; lp h s ranh gii s dng t; o c, lp bn a chnh; xc nh gi thu t; giao t, cho thu t v cp giy chng nhn quyn s dng t, quyn s hu nh v ti sn
khc gn lin vi t i vi cng ty nng, lm nghip Cn c Lut t ai ngy 29 thng 11 nm 2013; Cn c Ngh nh s 118/2014/N-CP ngy 17 thng 12 nm 2014 ca Chnh ph
v sp xp, i mi v pht trin, nng cao hiu qu hot ng ca cng ty nng nghip, cng ty lm nghip;
Cn c Ngh nh s 43/2014/N-CP ngy 15 thng 5 nm 2014 ca Chnh ph quy nh chi tit thi hnh mt s iu ca Lut t ai;
Cn c Ngh nh s 44/2014/N-CP ngy 15 thng 5 nm 2014 ca Chnh ph quy nh v gi t;
Cn c Ngh nh s 46/2014/N-CP ngy 15 thng 5 nm 2014 ca Chnh ph quy nh v tin thu t, thu mt nc;
Cn c Ngh nh s 21/2013/N-CP ngy 04 thng 3 nm 2013 ca Chnh ph quy nh chc nng, nhim v, quyn hn v c cu t chc ca B Ti nguyn v Mi trng;
Theo ngh ca Tng cc trng Tng cc Qun l t ai, V trng V Php ch, V trng V K hoch,
B trng B Ti nguyn v Mi trng ban hnh Thng t quy nh vic lp phng n s dng t; lp h s ranh gii s dng t; o c, lp bn a chnh; xc nh gi thu t; giao t, cho thu t v cp giy chng nhn quyn s dng t, quyn s hu nh v ti sn khc gn lin vi t i vi cng ty nng, lm nghip.
Chng I
QUY NH CHUNG iu 1. Phm vi iu chnh
4 CNG BO/S 529 + 530/Ngy 29-4-2015
Thng t ny quy nh vic lp phng n s dng t; lp h s ranh gii s dng t; o c, lp bn a chnh; xc nh gi thu t; giao t, cho thu t v cp Giy chng nhn quyn s dng t, quyn s hu nh v ti sn khc gn lin vi t (sau y gi l Giy chng nhn) i vi cc cng ty thc hin sp xp, i mi t chc, c ch qun l v chnh sch theo quy nh ti Ngh nh s 118/2014/N-CP ngy 17 thng 12 nm 2014 ca Chnh ph v sp xp, i mi v pht trin, nng cao hiu qu hot ng ca cng ty nng, lm nghip (sau y gi l cng ty nng, lm nghip).
iu 2. i tng p dng 1. C quan qun l nh nc; c quan chuyn mn v ti nguyn v mi trng,
nh v cng trnh xy dng, nng nghip v pht trin nng thn, ti chnh cc cp v cc c quan khc c lin quan; cng chc a chnh x, phng, th trn.
2. Cng ty nng, lm nghip, ngi s dng t, ngi c Nh nc giao qun l t v cc t chc, c nhn khc c lin quan n vic sp xp, i mi v pht trin, nng cao hiu qu hot ng ca cng ty nng, lm nghip.
Chng II
LP, THM NH, PH DUYT PHNG N S DNG T; XC NH GI THU T; GIAO T, CHO THU T V CP
GIY CHNG NHN I VI CNG TY NNG, LM NGHIP iu 3. Cn c xy dng phng n s dng t 1. Phng n sp xp, i mi v pht trin cng ty nng, lm nghip c
c quan nh nc c thm quyn ph duyt. 2. Quy hoch s dng t ca a phng c c quan nh nc c thm
quyn ph duyt. 3. Hin trng s dng t ca cng ty nng, lm nghip. iu 4. Trnh t lp phng n s dng t 1. Thu thp thng tin, ti liu; kho st thc a; nh gi thc trng qun l,
s dng t ca cng ty nng, lm nghip. 2. Lp phng n s dng t. 3. Thm nh, ph duyt phng n s dng t. iu 5. Thu thp thng tin, ti liu; kho st thc a; nh gi thc trng
qun l, s dng t ca cng ty nng, lm nghip 1. Thu thp thng tin, ti liu lin quan n phng n sp xp, i mi v
pht trin; quy hoch s dng t, quy hoch ca cc ngnh, lnh vc ti a phng v hin trng s dng t ca cng ty nng, lm nghip.
CNG BO/S 529 + 530/Ngy 29-4-2015 5
2. Kho st thc a r sot hin trng s dng t, lm r v v tr, ranh gii qun l, s dng t, thu thp b sung thng tin, chnh l cc ti liu.
3. Nghin cu, phn tch ni dung quy hoch s dng t ca a phng c nh hng n phng n s dng t ca cng ty nng, lm nghip; phng n sp xp, i mi v pht trin, nng cao hiu qu hot ng; hin trng s dng t ca cng ty nng, lm nghip lm c s cho vic lp phng n s dng t.
iu 6. Lp phng n s dng t 1. Xc nh tng din tch v ranh gii t cng ty nng, lm nghip hin ang
qun l, s dng. 2. Xc nh din tch v ranh gii t cng ty nng, lm nghip ngh gi li,
trong lm r: a) C cu s dng t theo nhm t m bo mc tiu phng n sp xp, i
mi cng ty nng, lm nghip c ph duyt; b) V tr, ranh gii, din tch tng loi t v thi hn s dng i vi din tch
t Nh nc giao t khng thu tin s dng t, cho thu t. 3. Xc nh v tr, ranh gii, din tch t theo tng loi t bn giao cho a phng. 4. Tng hp tng loi t xc nh ti Khon 1, 2 v 3 iu ny theo tng
n v hnh chnh x, phng, th trn. 5. Lp bn phng n s dng t ca cng ty nng, lm nghip trn nn
bn a chnh hoc bn hin trng s dng t hin c. 6. Hon thin phng n s dng t theo kt qu o c lp bn a chnh
hoc kt qu chnh l bn a chnh. 7. Xc nh cc gii php t chc thc hin phng n s dng t. iu 7. Thm nh, ph duyt phng n s dng t 1. H s phng n s dng t ca cng ty nng, lm nghip c lp thnh 10
b, np ti S Ti nguyn v Mi trng thm nh. H s bao gm: a) T trnh ngh ph duyt phng n s dng t; b) Bo co thuyt minh tng hp phng n s dng t v Biu km theo, lp
theo mu quy nh ti Ph lc s 01 km theo Thng t ny; c) Bn phng n s dng t ca cng ty nng, lm nghip. 2. S Ti nguyn v Mi trng ch tr, phi hp vi S Nng nghip v Pht
trin nng thn v cc S, ngnh, y ban nhn dn huyn, qun, th x, thnh ph trc thuc tnh (sau y gi l y ban nhn dn cp huyn) c lin quan, t chc thm nh phng n s dng t ca cng ty nng, lm nghip theo quy nh sau y:
a) Trong thi hn khng qu 05 ngy k t ngy nhn h s hp l, S Ti nguyn v Mi trng c trch nhim gi h s phng n s dng t ca cng ty nng, lm nghip n cc S, ngnh, y ban nhn dn cp huyn ly kin;
6 CNG BO/S 529 + 530/Ngy 29-4-2015
b) Trong thi hn khng qu 10 ngy k t ngy nhn c h s hp l, cc c quan c ly kin c trch nhim gi kin bng vn bn n S Ti nguyn v Mi trng;
c) Trong thi hn khng qu 05 ngy k t ngy kt thc thi gian ly kin, S Ti nguyn v Mi trng c trch nhim t chc hp thm nh phng n s dng t ca cng ty nng, lm nghip; gi thng bo kt qu thm nh phng n s dng t ca cng ty nng, lm nghip n cng ty nng, lm nghip hon chnh h s.
iu 8. Lp phng n s dng qu t bn giao cho a phng 1. Trong thi gian cc cng ty nng, lm nghip lp phng n s dng t,
y ban nhn dn tnh, thnh ph trc thuc Trung ng (di y gi l y ban nhn dn cp tnh) ch o S Ti nguyn v Mi trng ch tr, phi hp vi cc S, ngnh c lin quan lp phng n s dng i vi qu t cng ty nng, lm nghip d kin bn giao cho a phng.
2. Ngay sau khi phng n s dng t ca cng ty nng, lm nghip c y ban nhn dn cp tnh ph duyt, S Ti nguyn v Mi trng c trch nhim hon thin phng n s dng qu t bn giao cho a phng, trnh y ban nhn dn cp tnh ph duyt.
iu 9. Xc nh gi t lm cn c xc nh n gi thu t s dng vo mc ch sn xut nng nghip, lm nghip
1. Vic xc nh gi t lm cn c xc nh n gi thu t s dng vo mc ch sn xut nng nghip, lm nghip ca cc cng ty nng, lm nghip thc hin theo quy nh ti cc iu 15, 16, 17 v 18 ca Ngh nh s 44/2014/N-CP ngy 15 thng 5 nm 2014 ca Chnh ph quy nh v gi t; cc iu 29, 30, 31, 32, 34 v 35 ca Thng t s 36/2014/TT-BTNMT ngy 30 thng 6 nm 2014 ca B trng B Ti nguyn v Mi trng quy nh chi tit phng php nh gi t; xy dng, iu chnh bng gi t; nh gi t c th v t vn xc nh gi t.
2. Cc trng hp s dng t vo mc ch sn xut nng nghip, lm nghip c p dng phng php h s iu chnh gi t do y ban nhn dn cp tnh ban hnh hng nm xc nh gi t lm cn c xc nh n gi thu t:
a) S dng t ti vng su, vng xa, vng ni cao, hi o, vng c iu kin kinh t – x hi kh khn, vng c iu kin kinh t – x hi c bit kh khn;
b) S dng cc tha t lin k nhau, c cng mc ch s dng, kh nng sinh li v thu nhp t vic s dng t tng t nhau.
iu 10. Giao t, cho thu t, cp Giy chng nhn i vi cng ty nng, lm nghip
Cn c phng n s dng t c ph duyt, S Ti nguyn v Mi trng trnh y ban nhn dn cp tnh quyt nh giao t, cho thu t, cp Giy chng nhn cho cng ty nng, lm nghip theo quy nh.
CNG BO/S 529 + 530/Ngy 29-4-2015 7
Chng III LP H S RANH GII S DNG T V O C, LP BN A CHNH I VI T CA CNG TY NNG, LM NGHIP
iu 11. Xc nh ranh gii, cm mc ranh gii s dng t ca cng ty
nng, lm nghip 1. Ranh gii s dng t (sau y gi l ranh gii) ca cng ty nng, lm
nghip c xc nh theo kt qu sp xp, i mi v pht trin, nng cao hiu qu hot ng ca cng ty nng, lm nghip theo Ngh nh s 118/2014/N-CP ngy 17 thng 12 nm 2014 ca Chnh ph v sp xp, i mi v pht trin, nng cao hiu qu hot ng ca cng ty nng, lm nghip.
2. Trc khi xc nh ranh gii, v tr cm mc ranh gii trn thc a phi thit k s b ng ranh gii, v tr v s th t mc ranh gii trn bn nn. Bn nn phi th hin y cc yu t a hnh, a vt c ngha nh hng, c bin tp t cc ngun ti liu bn hin c, th hin ni dung d tho phng n s dng t c S Ti nguyn v Mi trng thm nh, gm: bn a chnh, bn a chnh c s, bn a hnh t l ln nht c trong khu vc.
3. Thnh phn tham gia xc nh ranh gii, v tr cm mc ranh gii ca cng ty nng, lm nghip ti thc a gm:
a) i din S Ti nguyn v Mi trng (ch tr); b) i din Phng Ti nguyn v Mi trng; c) i din y ban nhn dn x, phng, th trn (sau y gi l y ban nhn
dn cp x); d) i din cng ty nng, lm nghip; ) i din n v thi cng; e) Ngi s dng t c lin quan. 4. Lp Bn m t ranh gii, mc gii tha t a) Bn m t ranh gii, mc gii tha t gia cng ty nng, lm nghip vi
ngi s dng t lin k c lp theo mu quy nh ti Ph lc s 02 km theo Thng t ny i vi tt c ch s dng t lin k, tr trng hp quy nh ti im b Khon 4 iu ny;
b) i vi cc cng ty nng, lm nghip c cc khu vc lin quan n ranh gii lp bn a chnh trc y m ranh gii hin ti khng thay i, khng c ln chim, khng c tranh chp so vi thi im lp bn hoc trng hp gia cng ty nng, lm nghip v ngi s dng t lin k c tha thun r rng bng vn bn v ranh gii th khng phi lp Bn m t ranh gii, mc gii tha
8 CNG BO/S 529 + 530/Ngy 29-4-2015 t, nhng phi m t r trong Bn xc nhn ng ranh gii s dng t quy nh ti Khon 5 iu ny;
c) Bn m t ranh gii, mc gii tha t gia cng ty nng, lm nghip vi ngi s dng t lin k c lp ring vi tng ngi hoc vi nhiu ngi s dng t lin k ngay trong qu trnh xc nh ranh gii ti thc a;
d) Ni dung m t ranh gii, mc gii tha t phi chi tit, r rng, lin tc m bo s ph hp gia thc a v bn . Khng m t yu t a vt tn ti tm thi trn thc a;
) i vi nhng khu vc c tranh chp m khng tha thun c ti thc a th n v thi cng ghi nhn theo hin trng ranh gii ang s dng v ranh gii khu vc tranh chp; lp bin bn i vi tng trng hp c th, tng hp bo co y ban nhn dn cp tnh gii quy
Cập nhật thông tin chi tiết về Sở Tài Nguyên Và Môi Trường Trà Vinh trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!