Bạn đang xem bài viết Thao Tác Đánh Dấu Chọn Văn Bản được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thao tác đánh dấu chọn – Select văn bản là công việc được thực hiện rất nhiều trong quá trình xử lý và định dạng văn bản. Trong MS Word, bạn có rất nhiều cách để đánh dấu chọn văn bản khác nhau tùy theo yêu cầu xử lý văn bản hoặc chỉ đơn giản là do thói quen.
Đánh dấu chọn văn bản trong WordCác cách đánh dấu chọn văn bản trong Word
Chọn một hoặc nhiều chữ liên tiếp
Di chuyển con trỏ chuột đến phía trước chữ nào muốn đánh dấu sau đó nhấn và giữ nút trái chuột rồi kéo từ trái sang phải để chọn hết các chữ muốn đánh dấu.
Chọn một hoặc nhiều chữ liên tiếpChọn một hoặc nhiều dòng văn bản liên tiếp
Di chuyển dấu trỏ chuột ra lề phía bên trái của dòng văn bản muốn đánh dấu sao cho hình con trỏ chuyển thành hình mũi tên sau đó nhấn nút trái chuột để chọn dòng văn bản này. Nếu muốn chọn thêm các dòng bên dưới thì hãy tiếp tục giữ nút trái chuột sau đó kéo thẳng xuống phía dưới để chọn hết các dòng văn bản muốn đánh dấu.
Chọn một hoặc nhiều dòng văn bản liên tiếpChọn nhiều đoạn hoặc dòng văn bản ở vị trí khác nhau
Chọn đoạn hoặc dòng văn bản đầu tiên sau đó nhấn và giữ phím Ctrl tiếp tục chọn các đoạn hoặc dòng văn bản khác.
Chọn nhiều đoạn hoặc dòng văn bản ở vị trí khác nhauChọn các chữ, từ theo hàng dọc
Nhấn và giữ phím Alt sau đó di chuyển dấu trỏ chuột tới vị trí muốn bắt đầu đánh dấu và nhấn nút trái chuột, tiếp tục di chuyển chuột theo chiều chéo từ trên xuống dưới để đánh dấu chọn.
Chọn các chữ (từ) theo hàng dọcChọn nhanh một từ
Di chuyển con trỏ chuột đến từ cần đánh dấu và nhấn đúp nút trái chuột để chọn nhanh một từ.
Chọn nhanh một từChọn nhanh nhiều đoạn văn bản kế tiếp nhau
Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí đầu đoạn văn bản muốn đánh dấu và nhấn nút trái chuột để chọn điểm đầu sau đó nhấn và giữ phím Shift rồi di chuyển dấu trỏ chuột đến cuối đoạn văn bản và nhấn nút trái chuột một lần nữa để chọn điểm đánh dấu cuối.
Chọn hết toàn bộ nội dung văn bản
Cách dễ nhất là nhanh nhất để chọn toàn bộ nội dung văn bản là nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + a
Những cách đánh dấu chọn văn bản này không chỉ dùng trong Word mà còn có thể áp dụng được trong tất cả các chuong trình soạn thảo văn bản khác.
Thao Tác Với Văn Bản Trong Microsoft Word.
Dẫn nhập
Trong bài trước, chúng ta đã cùng nhau thực hành thành thục các thao tác TẠO, MỞ, LƯU VĂN BẢN TRONG MICROSOFT WORD. Ở bài này, Kteam sẽ cùng bạn tìm hiểu sâu hơn về các Thao tác với văn bản như nhập văn bản, chỉnh sửa và sắp xếp văn bản. Các tác vụ cơ bản như thêm, xóa và di chuyển đoạn văn bản trong tài liệu của bạn, cũng như cách cắt, sao chép và dán.
Nội Dung
Để đọc hiểu bài này tốt nhất các bạn nên có:
Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về:
Khái niệm văn bản và các quy tắc cơ bản.
Di chuyển con trỏ, nhập và chọn văn bản.
Sao chép, di chuyển, xóa văn bản.
Menu chuột phải.
Khái Niệm Văn Bản Và Các Quy Tắc Cơ Bản:
Kí tự (Character): Mỗi khi bạn nhấn một phím bất kỳ trên bản phím như “a”, “f”, ” “,… thì trên màn hình xuất những kí tự tượng ứng.
Từ (Word): Một từ được thể hiện là một nhóm các kí tự liền kề nhau và các từ được phân cách bởi khoảng trắng – ” “.
Đoạn (Paragraph): Là tập hợp những từ và kết thúc bởi ký tự Enter. Khi bạn bắt đầu nhập văn bản, muốn xuống dòng bạn nhấn phím Enter, đó chính là lúc một đoạn được kết thúc và đoạn mới được bắt đầu.
Một số quy tắc:
Các kí tự như “.“, “,“, “;“, “:“, “!“, “? “,… và các kí tự đó phải được đặt ngay sau từ cuối của câu đó và không dính với từ đầu tiên của câu tiếp theo.
Ví dụ:
Câu thứ nhất. Câu thứ hai.
Câu thứ nhất.Câu thứ hai.
Câu thứ nhất . Câu thứ hai
Ví dụ:
(HowKteam.com)
( HowkTeam) – Giữa hai kí tự “(” và “H” có khoảng trắng.
(HowkTeam ) – giữa hai kí tự “m” và “)” có khoảng trắng.
Các quy tắc trên đều có lý do của nó, nhằm khắc phục tình trạng dấu “.” hay dấu “,” nằm đầu dòng khi từ trước nó nằm ở cuối dòng (tính năng tự xuống dòng của MS Word). Hay dấu mở ngoặc không nằm cùng dòng với từ ngay sau nó. Điều đó làm cho văn bản không đẹp và khoa học.
Di Chuyển Con Trỏ, Nhập Và Chọn Văn Bản:
Con trỏ là điểm nhập văn bản trong trình soạn thảo.
Những gì bạn nhập vào sẽ hiển thị trên màn hình ngay tại ví trí con trỏ.
Di Chuyển Con Trỏ
Bạn đang có văn bản “Ms – HowTeam.com”. Và muốn chỉnh sửa lại thành “MS Word – HowKTeam.com”.
Đưa con trỏ đến vị trí giữa ký tự “w” và “T” để thêm ký tự “K” bằng cách đưa chuột đến điểm đó.
Dùng phím mũi tên lên/xuống/trái/phải trên bàn phím để di chuyển con trỏ.
Bạn muốn đến vị trí ngay trước ký tự “-” để thêm từ “Word” ngoài cách dùng chuột bạn dùng phím tắt Ctrl + Phím mũi tên (trái hoặc phải) để di chuyển đến đầu mỗi từ liền trước hoặc liền sau.
Các phím tắt thông dụng:
Home: di chuyển đến đầu dòng.
End: di chuyển đến cuối dòng.
Ctrl + Home: di chuyển đến đầu văn bản.
Ctrl + End: di chuyển đến cuối văn bản.
Ctrl + mũi tên trái/phải: di chuyển đến đầu mỗi từ.
Ctrl + mũi tên lên/xuống: di chuyển đến đầu đoạn văn.
Nhập Văn Bản
Tại ví trí con trỏ hiện hành bạn nhấn các phím trên bàn phím như a, s, d, f, g… các kí tự tương ứng sẽ được nhập vào MS Word.
Nhấn Enter để xuống dòng và kết thúc một đoạn.
Nếu muốn xuống dòng nhưng không muốn kết thúc đoạn thì nhấn tổ hợp phím Shift + Enter.
Nhập kí tự in hoa: nhấn phím Caps lock trên bàn phím sau đó nhập văn bản. Chuyển về định dạng chữ thường nhấn lại phím Caps lock. Ngoài ra, có thể nhấn giữ phím Shift và sau đó nhập các kí tự cần viết in hoa.
Chọn Văn Bản
Bước 1: Chọn văn bản bằng cách đưa chuột đến vị trí bắt đầu phần văn bản muốn chọn.
Bước 2: Nhấn giữ chuột trái (hoặc nhấn giữ phím Shift), di chuyển đến vị trí kết thúc phần văn bản muốn chọn và thả chuột (hoặc nhấn chuột trái).
Chọn các văn bản ở vị trí không liền kề nhau: Nhấn giữ phím Ctrl và chọn những đoạn văn bản bạn muốn.
Nhấn Ctrl + A để chọn toàn bộ nội dung văn bản.
Kết hợp phím Shift với các tổ hợp phím di chuyển con trỏ để chọn văn bản nhanh hơn:
Lưu ý: khi bạn chọn nhiều từ gần nhau MS Word sẽ tự động chọn hoàn chỉnh một từ cho bạn.
Nếu không muốn điều đó bạn có thể di chuyển con trỏ trở về để chọn những phần mình cần.
Nếu bạn thấy tính năng tự chọn hoàn chỉnh một từ quá phiền phức. Vào Word Option để thay đổi.
Xóa, Sao Chép, Di Chuyển Văn Bản:
Xóa Văn Bản:
Xóa một kí tự:
Nhấn phím Backspace để xóa kí tự đứng ngay trước con trỏ.
Nhấn phím Delete để xóa kí tự đứng ngay sau con trỏ.
Sao Chép Và Dán Văn Bản:
Công cụ sao chép giúp bạn chép nội dung từ các văn bản khác hay chính văn bản bạn đang soạn khi nội dung lặp lại một cách nhanh chóng mà không phải soạn lại làm mất thời gian.
Các bước sao chép văn bản rất đơn giản:
Bước 1: Chọn nội dung cần sao chép.
Kết quả:
Sao Chép Nhiều Văn Bản
Bạn có hai đoạn văn bản là “Đoạn văn bản 1” và “đoạn văn bản 2”. Muốn chép hai đoạn văn bản trên đến nhiều vị trí khác nhau.
Bạn chép “Đoạn văn bản 1” và dán vào những vị trí bạn muốn rồi sau đó chép “đoạn văn bản 2” và dán vào những vị trí bạn muốn.
Nhưng khi bạn chưa biết hết các vị trí cần chép đến. Ví dụ khi bạn đang soạn văn bản và những vị trí cần chép hai đoạn văn bản trên đến sẽ phát sinh khi soạn. Sau khi vị trí dán “Đoạn văn bản 1” xuất hiện, bạn dán xong, và sau đó là vị trí cho “đoạn văn bản 2” xuất hiện, bạn phải quay lên và chép “đoạn văn bản 2” vào bộ nhớ máy. Việc làm đó rất mất thời gian.
Làm thế nào để không làm mất thời gian cho việc chép hai đoạn văn bản trên. MS Word cung cấp một tính năng đó là Clipboad.
Để sử dụng tính năng đó bạn làm theo các bước sau:
Bước 2: Bản Clipboard xuất hiện.
Đoạn văn bản 1 và đoạn văn bản 2 xuất hiện trong danh sách.
Đoạn văn bản nào chép sau sẽ hiện lên trên. Danh sách chứa tối đa 24 đoạn văn bản hoặc hình ảnh.
Paste Options – Tùy Chọn Dán
Để sao chép nội dung của đoạn văn bản 1 mà không sao chép định dạng của nó bạn làm theo các bước sau:
Ngoài Keep Text Only còn có các tùy chọn khác:
Merge Formatting: hòa trộn định dạng của đoạn văn bản 1 và đoạn văn bản 2.
Keep Source Formatting: giữ nguyên định đạng và nội dung (được chọn mặc định).
Cắt, Di Chuyển Văn Bản
Bước 1: Chọn văn bản cần di chuyển.
Bước 2: Nhấn Ctrl + X để cắt văn bản.
Bước 3: Đặt con trỏ tại vị trí cần di chuyển đến.
Sau khi cắt văn bản ta có thể dùng thao tác dán văn bản như ở phần sao chép văn bản, vẫn có phần Paste Options, phím Ctrl như trên hình.
Menu Chuột Phải
Chọn văn bản.
Menu chuột phải xuất hiện: Bạn có thể chọn Copy (sao Chép), Cut (cắt), Paste (dán),… văn bản mà không cần phải truy cập đến Ribbon hay dùng phím tắt.
Mini Toolbar: Là một bảng chứa các công cụ định dạng văn bản (phần sau sẽ giới thiệu về định dạng văn bản).
Kết
Sau bài này bạn có thể thao tác với văn bản một cách nhanh chóng và bỏ đi những kiểu thao tác làm giảm hiệu suất công việc của bạn. Cần chú ý bài này, nó sẽ giúp bạn thực hành với những bài sau một cách nhanh chóng.
Bài tới sẽ giới thiệu về CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ VĂN BẢN TRONG MICROSOFT WORD.
Tải xuống
Tài liệu
Nhằm phục vụ mục đích học tập Offline của cộng đồng, Kteam hỗ trợ tính năng lưu trữ nội dung bài học Thao tác với văn bản trong Microsoft Word. dưới dạng file PDF trong link bên dưới.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu được đóng góp từ cộng đồng ở mục TÀI LIỆU trên thư viện Howkteam.com
Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần BÌNH LUẬN bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.
Ngôn Ngữ Đánh Dấu Siêu Văn Bản( Hypertext Markup Language)
Ngôn ngữ HTML là gì?
HTML (tiếng Anh, viết tắt cho HyperText Markup Language, hay là “Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản”) là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web với các mẩu thông tin được trình bày trên World Wide Web. Cùng với CSS và JavaScript, HTML tạo ra bộ ba nền tảng kỹ thuật cho World Wide Web. HTML đã có hiều phiên bản, và thời điểm hiện tại là phiên bản HTML 5.
Thiết kế web bằng ngôn ngữ HTML
Đi chung với ngôn ngữ đánh dấu văn bản HTML là những ngôn ngữ như Javascript( tạo những kịch bản ,những câu lệnh điều hướng cho chương trình, cho website,..),CSS (là một ngôn ngữ dùng để định dạng văn bản định dang các thẻ trong HTML, tạo các phong kiểu (style) cho văn bản phong phú và đẹp hơn.
Sự khác biệt giữa ngôn ngữ HTML và HTML5
Một điều chắc chắn về mảng công nghệ thông tin là các cập nhật/thay đổi định kỳ là chắc chắn xảy ra. Không ngôn ngữ nào có thể tồn tại mà không có phiên bản mới. HTML cũng không ngoại lệ. HTML5 được phát hành với mục đích chính là cải thiện trải nghiệm người dùng World Wide Web. Như đã nhắc ở phần trước, thuận lợi lớn nhất của HTML5 khiến nó vượt hơn các phiên bản không tên khác là nó có audio phiên bản cao và hỗ trợ video, vốn không phải là thành phấn chính của các phiên bản HTMLs trước. các khác biệt giữa HTML và HTML5:
SVG, canvas và những hình dạng vector đều được hỗ trợ bởi HTML5, khi HTML nếu muốn sử dụng hình vector chỉ có thể dùng nó trong một công nghệ khác như, Flash, VML và silver light. HTML5 sử dụng web SQL databases, application cache để lưu dữ liệu tạm, trong khi đó, HTML chỉ có cache của trình duyệt được dùng cho mục đích này. Một khác biệt nữa giữa HTML và HTML5 đáng nhắc đến là HTML không cho phép JavaScript chạy trong web browser (thay vì vậy nó chạy trong interface thread của browser), trong khi đó HTML5 hỗ trợ hoàn toàn cho JavaScript để chạy nền (nhờ vào JS web worker API của HTML5). HTML5 không dựa trên SGML, cho phép nó tăng luật parsing, có thể tương thích mạnh mẽ hơn Trong HTML5, inline MathML và SVG có thể được dùng trong văn bản nơi mà không được hỗ trợ trong HTML. Một số elements lỗi thời đã bị loại bỏ hoàn toàn là: isindex, noframes, acronym, applet, basefont, dir, font, frame, frameset, big, center, strike, tt. HTML5 hỗ trợ nhiều loại điều khiển form, ví dụ: ngày giờ, email, số lượng, khoảng, số điện thoại, URL, tìm kiếm, vâng vâng Có nhiều element được giới thiệu trong HTML. Một vài trong số chúng là quan trọng nhất: summary, time, aside, audio, command, data, datalist, details, embed, wbr, figcaption, figure, footer, header, article, hgroup, bdi, canvas, keygen, mark, meter, nav, output, progress, rp, rt, ruby, section, source, track, video.
Hướng Dẫn Các Thao Tác In Văn Bản Trong Word 2010, 2003, 2007, 2013
1. Cách in Word 2003
Bước 1:
Đầu tiên, muốn in được văn bản, chúng ta cần cho máy tính của bạn kết nối cũng máy in. Sau đó chọn File văn bản bạn muốn in, từ cửa sổ word 2003, bạn chọn File và kéo xuống tiếp tục chọn Print.
Bước 2:
Sau khi thực hiện xong thao tác trên, cửa sổ Print sẽ hiển thị, lúc này bạn chỉ cần điền những thông tin về máy in và số trang bạn muốn in,…
Lưu ý: Bảng thông tin của giao diện máy in gồm có những thông tin sau:
Name: Đây là tên máy in mà bạn sẽ sử dụng để in tài liệu.
Page range: Tùy chọn này đánh dấu các trang mà bạn sẽ in. Chẳng hạn như All – tất cả, Current page – chỉ in trang hiện tại, hoặc Pages – in theo đánh số trang. Nhưng hầu hết
Copies: Số lượng bạn muốn in. Chẳng hạn nhập 1 để in ra 1 bản.
Print what: Đây là nội dung cần in. Bạn không cần quan tâm lắm tới tùy chọn này.
Print: Cách in chọn trang chẵn lẻ (cách nhau 2 mặt giấy)
Pages persheet: Với tùy chọn này bạn có thể in nhiều trang trên cùng một khổ giấy
Scale to paper size: Nếu muốn thu phóng tỷ lệ bạn có thể chọn ở đây.
Bước 3:
Bạn chỉ cần nhấn phím OK là có thể tiến hành quá trình in.
2. Cách in Word 2007, 2010, 2013
Bước 1:
Cũng từ cửa sổ Word 2007, 2010, 2013, các bạn chọn File, tiếp đến kéo chuột tùy chọn tới Print. Hoặc bạn cũng có thể nhấn Ctrl + P.
Bước 2:
Sau khi hoàn thành thao tác này, giao diện máy in sẽ hiển thị trực tiếp trên màn hình, lúc này bạn cũng chỉ cần chọn các thông tin để điền vào giao diện này.
Copies: số lượng bản in (tùy chọn).
Printer Properties: Tùy chọn máy in cho việc in ấn.
Print All Pages: Trong mục này có thể chọn bao gồm Print All Pages (in tất cả các trang của văn bản) hoặc Print Curent Page (chọn in chỉ vài trang tùy chọn) và khi đó dòng Pages ở dưới sẽ dùng đánh số trang để in như 3-5,…
Print One Sided (in 1 mặt) hoặc Print on Both Sides (in 2 mặt giấy) tích hợp tùy máy in có tính năng in 2 mặt hay không.
Collated (in theo tập): Chức năng này dùng để đóng sổ luôn 1 tập văn bản khi muốn in với số lượng lớn hoặc in theo từng trang.
Portrait/ Lanscape Orientation: Bạn có thể lựa chọn bản in dọc hay in ngang
A4/ Letter: Chọn loại kích thước phù hợp cho giấy in A4 hoặc A3,…
Magins: Lựa chọn căn lề cho bản in có nhiều định dạng như kiểu Normal với căn lề 4 bên 1″ hoặc Narrow căn lề 4 bên 0,5″,…
Page per sheet: Lựa chọn in gộp các trang in của văn bản lại trong 1 page. Có thể lựa chọn in 2/4/6 hoặc 8 trang gộp 1
Bước 3:
Sau khi chọn đầy đủ thông tin trên đó, bạn chỉ việc kéo chuột và nhấn Print để tiến hành quá trình in.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thao Tác Đánh Dấu Chọn Văn Bản trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!