Bạn đang xem bài viết Thêm Bản Án 10 Năm Tù Cho Nguyên Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Dương được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Sau 2 ngày xét xử, chiều 28/4, Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội tuyên án phạt bị cáo Hà Văn Thắm (nguyên Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Dương – OceanBank) cùng 7 đồng phạm về tội “Vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng”. Đây là vụ án thuộc giai đoạn 2 vụ án Hà Văn Thắm và là vụ án thứ 3 mà Hà Văn Thắm phải ra hầu tòa.
Hội đồng xét xử đã tuyên phạt bị cáo Hà Văn Thắm 10 năm tù, tổng hợp với hình phạt tù chung thân của bản án trước đó, buộc bị cáo Thắm phải chấp hành hình phạt chung là tù chung thân. Ngoài ra, Tòa còn tuyên buộc bị cáo Hà Văn Thắm phải chịu trách nhiệm bồi thường số tiền đã gây thiệt hại cho OceanBank là 29 tỷ đồng, sau khi khấu trừ phần thi hành án của các bản án trước.
Bị cáo Hà Văn Thắm tại phiên Tòa
Bị cáo Lê Thị Thu Thủy (nguyên Phó Tổng Giám đốc OceanBank) bị tuyên phạt 2 năm tù, tổng hợp với hình phạt 4 năm tù của bản án trước đó, buộc bị cáo Thủy phải chấp hành hình phạt chung là 6 năm tù.
Bị cáo Vũ Thị Thùy Dương (nguyên Giám đốc khối Kế toán và giao dịch trong nước OceanBank) bị tuyên phạt 20 tháng tù, tổng hợp với hình phạt 42 tháng tù của bản án trước, buộc bị cáo Dương phải chấp hành hình phạt chung là 62 tháng tù.
Bị cáo Đinh Thị Hồng Hương (nguyên Phó Giám đốc khối Kế toán và giao dịch trong nước OceanBank) và Trần Thị Thu Hồng (nguyên Trưởng phòng kế toán nội bộ – khối Kế toán và giao dịch trong nước OceanBank) cùng lĩnh 20 tháng tù. Bị cáo Đào Thị Nhài (nguyên Trưởng phòng PR – Khối Marketing và quan hệ công chúng OceanBank) bị phạt 20 tháng tù nhưng cho hưởng án treo.
Hai bị cáo: Lê Thị Quyên (nguyên chuyên viên Phòng PR – Khối Marketing và quan hệ công chúng OceanBank) và Hoàng Văn Tuyến (nguyên Kế toán trưởng Công ty cổ phần Tập đoàn Đại Dương) cùng bị phạt 18 tháng tù nhưng cho hưởng án treo.
Trong vụ án này, Hội đồng xét xử cho rằng bị cáo Hà Văn Thắm đóng vai trò chính, đã đề ra chủ trương, phân công, chỉ đạo các lãnh đạo OceanBank và các đối tác thuộc Tập đoàn Đại Dương phê duyệt, ký kết 44 hợp đồng khống/nâng khống, gây thiệt hại cho OceanBank số tiền 106 tỷ đồng. Tuy nhiên, Hà Văn Thắm đã bị xét xử về tội “Cố ý làm trái các quy định về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng” trong giai đoạn 1 của vụ án này đối với hành vi chi lãi ngoài hơn 65 tỷ đồng, do vậy bị cáo Thắm chỉ còn phải chịu trách nhiệm về hậu quả thiệt hại cho OceanBank là hơn 41 tỷ đồng.
Bị cáo Thủy đã tiếp nhận chủ trương của Hà Văn Thắm, chỉ đạo bộ phận kế toán và PR tìm kiếm, ký kết, thanh toán, hạch toán, mở tài khoản, chi tiền từ các hợp đồng khống/nâng khống; phê duyệt thanh toán 44 hợp đồng khống/nâng khống có giá trị là 133 tỷ đồng, ký 15 hợp đồng khống/nâng khống có giá trị là 60 tỷ đồng. Bị cáo Thủy đã đồng phạm giúp sức tích cực nhất cho Hà Văn Thắm trong vụ án nên phải chịu trách nhiệm với hậu quả gây ra cho OceanBank là 106 tỷ đồng. Các bị cáo còn lại có vai trò đồng phạm, giúp sức cho Hà Văn Thắm.
Bản án sơ thẩm kết luận, hành vi của các bị cáo đã xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, gây hậu quả nghiêm trọng. Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao truy tố các bị cáo về tội “Vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng” là có cơ sở pháp luật.
Kim Anh
(TTXVN)
Công Ty Cổ Phần Miễn Nhiệm Chức Danh Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị.
23/09/2020
Nông Hồng Nhung
Pháp luật doanh nghiệp hiện hành có quy định cụ thể về vấn đề bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh chủ tịch Hội đồng quản trị. Vậy những điều kiện đó được quy định cụ thể như thế nào, nếu bạn chưa nắm được quy định thì bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi để được tư vấn kịp thời.
1. Luật sư tư vấn về miễn nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị
Việc miễn nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị được thực hiện theo quy định pháp luật và điều lệ của công ty. Tuy nhiên, hiện nay tại một số doanh nghiệp việc miễn nhiệm chức danh này còn gặp nhiều sai phạm, vướng mắc, gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
Do đó, nếu bạn gặp phải trường hợp này và chưa biết doanh nghiệp mình thực hiện vấn đề bổ nhiệm, miễn nhiệm có đúng quy định pháp luật không thì bạn có thể liên hệ với Luật sư để được tư vấn cụ thể.
Bạn có thể gửi yêu cầu tư vấn hoặc gọi: 1900.6169 để được giải đáp vướng mắc.
2. Quy định pháp luật về miễn nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị
Nội dung tư vấn: Công ty tôi là Công ty Cổ phần. Thành lập từ cuối năm 2015. Có 5 cổ đông góp vốn. Hiện nay công ty có bầu chức danh Chủ tịch HĐQT (kiêm Giám đốc) theo biên bản họp giữa các cổ đông nhưng không có các thành viên HĐQT. Sau 2 năm hoạt động, dưới sự điều hành của Chủ tịch HĐQT – Giám đốc ( chiếm 51% cổ phần) Công ty làm ăn thua lỗ. Hiện tại 4 cổ đông còn lại muốn cơ cấu lại bộ máy Công ty. Tôi xin hỏi và nhờ Luật Minh Gia tư vấn giúp tôi:
1. Nếu 4 cổ đông còn lại đồng lòng nhất trí miễn nhiệm chức danh Chủ tịch HĐQT và Giám đốc thì có thực hiện được không? Căn cứ nào để thực hiện được?
2. Nếu họp Đại hội cổ đông thì ông Chủ tịch HĐQT (chiếm 51% cổ phần) có quyền phủ quyết các nghị quyết của đại hội cổ đông hay không?
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Vậy, trường hợp các cổ đông còn lại đồng lòng nhất trí miễn nhiệm chức danh chủ tịch hội đồng quản trị (giám đốc) chỉ có thể thực hiện được nếu điều lệ công ty có quy định, theo điểm d Khoản 1 Điều 156 Luật Doanh nghiệp 2014:
Điều 156. Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
“1. Thành viên Hội đồng quản trị bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:a) Không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 151 của Luật này;b) Không tham gia các hoạt động của Hội đồng quản trị trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;c) Có đơn từ chức;d) Trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.”
Trong trường hợp này, chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty của công ty cổ phần bạn có thể bị miễn nhiệm nếu không có đủ điều kiện, tiêu chuẩn về nhân thân, trình độ, phẩm chất theo quy định tại Điều 151 Luật Doanh nghiệp hoặc không tham gia các hoạt động của Hội đồng quả trị trong 06 tháng liên tục hoặc có đơn xin từ chức. Nếu như không thuộc các trường hợp này thì chỉ có thể dựa vào các quy định tại Điều lệ công ty mới có thể miễn nhiệm chủ tịch hội đồng quản trị.
Vậy, nếu công ty bạn có quy định nếu chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc điều hành khiến cho công ty làm ăn thua lỗ thì các cổ đông sáng lập còn lại có quyền miễn nhiệm người này thì mới được miễn nhiệm.
Đối với trường hợp về quyền phủ quyết của chủ tịch hội đồng quản trị chiếm 51% cổ phần tại cuộc họp đại hội đồng cổ đông:
Theo Điều 141 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông:
“1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 33% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.3. Trường hợp4. Chỉ có Đại hội đồng cổ đông mới có quyền quyết định thay đổi chương trình họp đã được gửi kèm theo thông báo mời họp theo quy định tại Điều 139 của Luật này.” cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Trường hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp.
Vậy, khi triệu tập cuộc họp đại hội đồng cổ đông lần đầu, nếu chủ tịch hội đồng quản trị vắng mặt thì cuộc họp sẽ không được tiến hành. Đồng thời việc tiến hành các cuộc họp sau cuộc họp lần thứ nhất cần phải đảm bảo về mặt thời hạn theo quy định của pháp luật.
Điều 144. Điều kiện để nghị quyết được thông qua“1. Nghị quyết về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định:a) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;b) Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;c) Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;d) Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định;đ) Tổ chức lại, giải thể công ty;e) Các vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định.2. Các nghị quyết khác được thông qua khi được số cổ đông đại diện cho ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
Trong cuộc họp đại hội đồng cổ đông, nghị quyết sẽ được thông qua nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
Trong trường hợp công ty bạn muốn miễn nhiệm chủ tịch hội đồng quản trị thì sẽ thuộc điểm c Khoản 1 Điều luật nêu trên là thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty; và trường hợp này cần phải có sự đồng ý của 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành, tỷ lệ cụ thể sẽ do điều lệ công ty quy định. Lưu ý là tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp. Vậy, nếu đây là trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai hợp lệ mà không có chủ tịch hội đồng quản trị tham gia thì số cổ phần của chủ tịch hội đồng quản trị sẽ không phụ thuộc vào số phiếu biểu quyết tại cuộc họp.
Nghị Quyết Bầu Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị
Nghị Quyết Bầu Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Nghị Quyết Bổ Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Nghị Quyết Miễn Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Quyết Định Bổ Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Quyết Định Bãi Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Quyết Định Miễn Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Nghị Quyết Hội Đồng Quản Trị, Nghị Quyết Của Hội Đồng Quản Trị, Nghị Quyết Bầu Thành Viên Hội Đồng Quản Trị, Nghị Quyết Bãi Nhiệm Thành Viên Hội Đồng Quản Trị, To Trinh De Nghi Ra Quyet Dinh Chu Tich Pho Chu Tich Hoi Chu Thap Do Cap Xa, Thủ Tục Bầu Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Biên Bản Bầu Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Thủ Tục Bãi Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Biên Bản Bãi Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Nghị Quyết Đề Nghị Kiện Toàn Chức Danh Chủ Tịch Mttq, Phu Luc 1.2 Nghi Quyet Hoi Dong Nhan Dan Tinh Dong Thap Ngay 14/7/2017, Phụ Lục 1.2 Cua Nghi Quyet Hoi Dong Nhan Dan Tinh Dong Thap Ngay 14/7 /2017, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Đồng Tháp Năm 2019, Nghị Quyết Đại Hội Đồng Cố Đông Thường Niên Năm 2017, Quyết Định Bổ Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Thành Viên, Hãy Phân Tích Quyết Định Quản Trị Theo Cấp Độ Cho Ví Dụ, Hãy Phân Tích Các Bước Ra Quyết Định Quản Trị, Phân Tích ý Nghĩa Của Việc Lập Kế Hoạch Đối Với Hoạt Động Của Cơ Quan, Đơn Vị , Địa Phương., Hãy Phân Tích ý Nghĩa Của Việc Lập Kế Hoạch Đối Với Hoạt Động Của Cơ Quan,Đơn Vị,Địa Phương, Anh Chị Hãy Phân Tích ý Nghĩa Của Việc Lập Kế Hoạch Đối Với Hoạt Động Cơ Quan, Đơn Vị, Địa Phương, Phân Tích ý Nghĩa Của Việc Lập Kế Hoạch Đối Với Hoạt Động Cơ Quan, Đơn Vị Địa Phương, Nghị Định Số 158 Về Quản Lý Hộ Tịch, Nghị Quyết Số 33 Về Xóa án Tích, Quan Điểm Về Nghị Quyết 54 Năm 2019 Là Quan Trọng Nhất, Nghị Quyết Họp Đại Hội Đồng Cổ Đông Bất Thường, Dự Thảo Nghị Quyết Đại Hội Đồng Cổ Đông, Nghị Quyết Liên Tịch 02 03, Nghị Quyết Liên Tịch 88, Nghị Quyết Liên Tịch 525, Nghị Quyết Liên Tịch 03, Nghị Quyết Liên Tịch Số 09, Nghị Quyết Liên Tịch 403, Nghị Quyết Liên Tịch 09, Nghị Quyết Liên Tịch Số 12, Nghị Quyết Liên Tịch 01, Nghị Quyết Liên Tịch Số 02, Nghị Quyết Liên Tịch, Nghị Quyết Liên Tịch Số 03, Nghị Quyết Liên Tịch Số 01, Thế Nào Là Nghị Quyết Liên Tịch, Nghị Quyết Liên Tịch Số 525, Nghị Quyết Liên Tịch Là Gì, Nghị Quyết Liên Tịch 05, Văn Bản Nghị Quyết Liên Tịch, Mẫu Nghị Quyết Liên Tịch, Nghị Quyết Liên Tịch Số 88, Vận Động Nhân Dân Giám Sát Thực Hiện Nghị Quyết Hội Nghị Lần Thứ Sáu Ban Chấp Hành Trung ương Đảng K, Vận Động Nhân Dân Giám Sát Thực Hiện Nghị Quyết Hội Nghị Lần Thứ Sáu Ban Chấp Hành Trung ương Đảng K, Nghị Quyết Liên Tịch Số 01 Năm 2001, Nghị Quyết Bầu Chủ Tịch Ubnd Thành Phố Hà Nội, Nghị Quyết Bầu Chủ Tịch Ubnd Tỉnh, Nghị Quyết Liên Tịch Số 01 Của Bộ Công An, Nghị Quyết Liên Tịch Số 2308, Nghị Quyết Liên Tịch Số 01/2014, Nghị Quyết Liên Tịch Số 01/2005, Nghị Quyết Liên Tịch Số 01 Năm 2008, Nghị Quyết Liên Tịch Số 01/2001, Nghị Quyết Liên Tịch Công An Phụ Nữ, Nghị Quyết Liên Tịch Của Chính Phủ, Nghị Quyết Liên Tịch 2308, Nghị Quyết Liên Tịch 09/2008, Nghị Quyết Liên Tịch 09 Năm 2008, Nghị Quyết Liên Tịch Chính Phủ, Nghị Quyết Liên Tịch Số 01/1999, Nghị Quyết Liên Tịch 03 2010, Nghị Quyết Liên Tịch Của Ubtvqh, Nghị Quyết Liên Tịch 01/2014, Nghị Quyết Liên Tịch 01 2001, Nghị Quyết Liên Tịch Số 05 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Liên Tịch 01/2008, Nghị Quyết Liên Tịch Số 05/2006, Nghị Quyết Liên Tịch 01/1999, Nghị Quyết Liên Tịch Số 08 TlĐ-ubatgtqg, Nghị Quyết Liên Tịch Về Tiếp Xúc Cử Tri, Nghị Quyết Liên Tịch Số 08 Nqlt/hnd-bnn, Nghị Quyết Liên Tịch Về Hòa Giải, Nghị Quyết Xác Nhận Kết Quả Bầu Chủ Tịch Ubnd, Nghị Quyết Liên Tịch 01/2005, Nghị Quyết Liên Tịch Số 88/2016, Nghị Quyết Liên Tịch Số 09/2008, Nghi Quyet Lien Tich So 01/1999 Bca- Hoi Ccb, Nghị Quyết Bầu Chủ Tịch ủy Ban Nhân Dân Tỉnh, Nghị Quyết Liên Tịch Số 03/2010, Bài Thu Hoạch Qua Học Tập Quán Triệt Nghị Quyết Số 04 05 06 Hội Nghị Trung ương 4 Khóa Xii, Nghi Quyet Giai Quyet Ton Đong Đat Đai, – Phân Tích Được Sự Cần Thiết Phải Quản Lý Cảm Xúc Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., Phân Tích Được Sự Cần Thiết Phải Quản Lý Cảm Xúc Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., Bài Thu Hoạch Kết Quả Học Tập, Quán Triệt Nghị Quyết Hội Nghị Trung ương 5, Khóa 12quyết Đại Hội Xii, Bài Thu Hoạch Qua Học Tập Quán Triệt Nghị Quyết Hội Nghị Lần Thứ Tư Bch Trung ương Đảng (khóa Xii), Bài Thu Hoạch Kết Quả Học Tập, Quán Triệt Nghị Quyết Hội Nghị Trung ương 5, Khóa 12quyết Đại Hội Xii, Nghị Quyết Liên Tịch Số 01/1999/bca-hccbvn, Nghị Quyết Liên Tịch 03 Về Phòng Chống Ma Túy, Nghị Quyết Liên Tịch 01 2001 Nqlt, Nghi Quyết Liên Tịch Số 01 Giữa Hội Ccb Với Bộ Công An,
Nghị Quyết Bầu Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Nghị Quyết Bổ Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Nghị Quyết Miễn Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Quyết Định Bổ Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Quyết Định Bãi Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Quyết Định Miễn Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Nghị Quyết Hội Đồng Quản Trị, Nghị Quyết Của Hội Đồng Quản Trị, Nghị Quyết Bầu Thành Viên Hội Đồng Quản Trị, Nghị Quyết Bãi Nhiệm Thành Viên Hội Đồng Quản Trị, To Trinh De Nghi Ra Quyet Dinh Chu Tich Pho Chu Tich Hoi Chu Thap Do Cap Xa, Thủ Tục Bầu Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Biên Bản Bầu Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Thủ Tục Bãi Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Biên Bản Bãi Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị, Nghị Quyết Đề Nghị Kiện Toàn Chức Danh Chủ Tịch Mttq, Phu Luc 1.2 Nghi Quyet Hoi Dong Nhan Dan Tinh Dong Thap Ngay 14/7/2017, Phụ Lục 1.2 Cua Nghi Quyet Hoi Dong Nhan Dan Tinh Dong Thap Ngay 14/7 /2017, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Đồng Tháp Năm 2019, Nghị Quyết Đại Hội Đồng Cố Đông Thường Niên Năm 2017, Quyết Định Bổ Nhiệm Chủ Tịch Hội Đồng Thành Viên, Hãy Phân Tích Quyết Định Quản Trị Theo Cấp Độ Cho Ví Dụ, Hãy Phân Tích Các Bước Ra Quyết Định Quản Trị, Phân Tích ý Nghĩa Của Việc Lập Kế Hoạch Đối Với Hoạt Động Của Cơ Quan, Đơn Vị , Địa Phương., Hãy Phân Tích ý Nghĩa Của Việc Lập Kế Hoạch Đối Với Hoạt Động Của Cơ Quan,Đơn Vị,Địa Phương, Anh Chị Hãy Phân Tích ý Nghĩa Của Việc Lập Kế Hoạch Đối Với Hoạt Động Cơ Quan, Đơn Vị, Địa Phương, Phân Tích ý Nghĩa Của Việc Lập Kế Hoạch Đối Với Hoạt Động Cơ Quan, Đơn Vị Địa Phương, Nghị Định Số 158 Về Quản Lý Hộ Tịch, Nghị Quyết Số 33 Về Xóa án Tích, Quan Điểm Về Nghị Quyết 54 Năm 2019 Là Quan Trọng Nhất, Nghị Quyết Họp Đại Hội Đồng Cổ Đông Bất Thường, Dự Thảo Nghị Quyết Đại Hội Đồng Cổ Đông, Nghị Quyết Liên Tịch 02 03, Nghị Quyết Liên Tịch 88, Nghị Quyết Liên Tịch 525, Nghị Quyết Liên Tịch 03, Nghị Quyết Liên Tịch Số 09, Nghị Quyết Liên Tịch 403, Nghị Quyết Liên Tịch 09, Nghị Quyết Liên Tịch Số 12, Nghị Quyết Liên Tịch 01, Nghị Quyết Liên Tịch Số 02, Nghị Quyết Liên Tịch, Nghị Quyết Liên Tịch Số 03, Nghị Quyết Liên Tịch Số 01, Thế Nào Là Nghị Quyết Liên Tịch, Nghị Quyết Liên Tịch Số 525, Nghị Quyết Liên Tịch Là Gì, Nghị Quyết Liên Tịch 05, Văn Bản Nghị Quyết Liên Tịch,
Hội Đồng Quản Trị Là Gì? Các Quy Định Về Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị
Hội đồng quản trị của công ty là cơ quan quản lý doanh nghiệp, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty cổ phần. Trong cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần thì Đại hội đồng cổ đông có có quyền hạn cao nhất sau đó mới đến Hội đồng quản trị.
Các thành viên của Hội đồng quản trị là những người đáp ứng được các điều kiện cụ thể theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Hội đồng quản trị là gì?
1. Các quy định về Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
1.1 Quyền và nghĩa vụ Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị nắm giữ vai trò và vị trí quan trọng trong cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần. Theo khoản 2 Điều 153 Luật doanh nghiệp 2020, Hội đồng quản trị có những quyền và nghĩa vụ sao đây.
a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; c) Quyết định bán cổ phần chưa bán trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác; d) Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty; đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 133 của Luật này; e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật; g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; h) Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng, giao dịch khác có giá trị từ 3 5% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác và hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 138, khoản 1 và khoản 3 Điều 167 của Luật này; i) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký kết hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền thám gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó; k) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; l) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác; m) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết; n) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông; o) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh; p) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể công ty; yêu cầu phá sản công ty; q) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
1.2 Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
Theo Điều 154 Luật này quy định: – Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị. – Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục. – Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. – Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên độc lập Hội đồng quản trị.
1.3. Cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị
Theo Điều 155 Cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị được quy định như sau: 1. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này; b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác; c) Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác; d) Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người có quan hệ gia đình của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ. 2. Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, thành viên độc lập Hội đồng quản trị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 của Luật này phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: a) Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty; không phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liên trước đó; b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định; c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty; d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty; đ) Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít nhất trong 05 năm liên trước đó, trừ trường hợp được bổ nhiệm liên tục 02 nhiệm kỳ.
1.4 Chủ tịch Hội đồng quản trị
Theo Điều 157 Luật doanh nghiệp 2020, chủ tịch Hội đồng quản trị là người: 1. Chủ tịch Hội đồng quản trị được bầu trong cuộc họp đầu tiên của Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập và chủ trì. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu bầu hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và ngang nhau thì các thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để chọn 01 người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị. 2. Hội đồng quản trị họp ít nhất mỗi quý một lần và có thể họp bất thường. 3. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây: a) Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc lập Hội đồng quản trị; b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lý khác; c) Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên Hội đồng quản trị; d) Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định. 5. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì Chủ tịch Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với công ty; người đề nghị có quyền thay thế Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị. Thông báo mời họp Hội đồng quản trị có thể gửi bằng giấy mời, điện thoại, fax, phương tiện điện tử hoặc phương thức khác do Điều lệ công ty quy định và bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của từng thành viên Hội đồng quản trị được đăng ký tại công ty. 7. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập gửi thông báo mời họp và các tài liệu kèm theo đến các Kiểm soát viên như đối với các thành viên Hội đồng quản trị. 8. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định tại khoản này không đủ số thành viên dự họp theo quy định thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp. 9. Thành viên Hội đồng quản trị được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp trong trường hợp sau đây: a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp; b) Ủy quyền cho người khác đến dự họp và biểu quyết theo quy định tại khoản 11 Điều này; c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác; d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử; đ) Gửi phiếu biểu quyết bằng phương tiện khác theo quy định trong Điều lệ công ty. 10. Trường hợp gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì dán kín và phải được chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất là 01 giờ trước khi khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp. 11. Thành viên phải tham dự đầy đủ các cuộc họp Hội đồng quản trị. Thành viên được ủy quyền cho người khác dự họp và biểu quyết nếu được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp thuận. 12. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tỷ lệ khác cao hơn, nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành; trường hợp số phiếu ngang nhau thị quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
2. Thủ tục thành lập Hội đồng quản trị
Việc thành lập Hội đồng quản trị cũng cần phải được thực hiện theo đúng quy định. Thủ tục thành lập hội đồng quản trị theo các bước sau đây:
Bước 1: Tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
Cuộc họp này tổ chức nhằm bổ nhiệm thành viên của hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông để bầu thành viên Hội đồng quản trị
Kiểm tra số phiếu từ đó thành lập Hội đồng quản trị Nghị quyết về việc bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị sẽ được thông qua khi được số cổ đông đại diện cho ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành.
Bước 3: Tổ chức phiên họp Hội đồng quản trị đầu tiền nhiệm kỳ
Từ đây sẽ bầu ra chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị cũng được xem là thành viên Hội đồng này vì thế các điều kiện cũng sẽ được căn cứ quy định tại Điều 151 về thành viên Hội đồng quản trị.
Bước 4: Thông qua nghị quyết Hội đồng quản trị về bầu Chủ tịch hội đồng quản trị
Việc xác nhận chức danh này sẽ thông qua nghị quyết của hội đồng quản trị. Nghị quyết của Hội đồng thành viên được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành.
3. Các câu hỏi thường gặp về Hội đồng quản trị
3.1 Công ty TNHH có hội đồng quản trị không?
a) Một hình công ty TNHH 1 Thành viên
Mô hình tổ chức quản lý công ty bao gồm:
Chủ tịch công ty.
Giám đốc (Tổng giám đốc).
Như vậy, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên đồng thời là Chủ tịch công ty. Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc (Tổng giám đốc.
b) Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Với mô hình tổ chức quản lý công ty TNHH 2 Thành viên trở lên theo được quy đinh tại Điều 55 Luật Doanh nghiệp 2020: Công ty TNHH hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên (Chủ tịch Hội đồng thành viên), Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên phái thành lập Ban Kiểm soát.
N
hư vậy, mô hình tổ chức quản lý công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:
Hội đồng thành viên (Chủ tịch công ty).
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Ban Kiểm soát (chỉ bắt buộc đối với công ty từ 11 thành viên trở lên).
Như vậy: Đối với loại hình công ty tnhh 2 thành viên trở lên mới có hội đồng quản trị.
3.2 Chủ tịch hội đồng quản trị có thể kiêm tổng giám đốc được không?
Trả lời: Theo điều 12, Nghị định số 71/2017/NĐ-CP quy định: Chủ tịch Hội đồng quản trị không được kiêm nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng giám đốc) của cùng 01 công ty đại chúng.
3.3 Thành viên hội đồng quản trị độc lập là gì?
Hiện nay có 2 mô hình thành viên hội đồng quản trị
Mô hình thứ nhất: tất cả các thành viên của Hội đồng quản trị đều là thành viên điều hành, quản lý công ty.
Mô hình thứ hai: Hội đồng quản trị gồm có 2 loại thành viên với chức năng khác nhau, đó là thành viên Hội đồng quản trị và thành viên Độc lập Hội đồng quản trị (phải có ít nhất 20% số thành viên hội đồng quản trị là thành viên độc lập).
Công ty TNHH Tư vấn doanh nghiệp – Thuế – Kế toán Tân Thành Thịnh tự hào là công ty với hơn 15 năm kinh nghiệm trên thị trường cung cấp đa dạng các dịch vụ thành lập công ty, dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ kế toán… hỗ trợ toàn diện về mặt pháp lý cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp an tâm kinh doanh theo đúng quy định pháp luật. Trong đó, các thành viên Hội đồng quản trị Độc lập sẽ thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát hoạt động đối với việc quản lý điều hành của công ty. Điều lệ công ty sẽ quy định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên độc lập.
Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp – Thuế – Kế Toán Tân Thành Thịnh
Địa chỉ: 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0909 54 8888
Email: lienhe@tanthanhthinh.com
Cập nhật thông tin chi tiết về Thêm Bản Án 10 Năm Tù Cho Nguyên Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Dương trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!