Các Văn Bản Liên Quan Đến Xây Dựng / Top 14 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Bac.edu.vn

Mẫu Văn Bản Liên Quan Tới Xây Dựng

Báo cáo quyết toán công trình

Bien ban kiem tra CTXD hoan thanh

Bien ban kiem tra đinh vi mong va cac cong trinh ngam.

Biên bản nghiệm thu.

Cấp giấy phéep XD.

Đơn đề nghị cấp phó bản GPXD.

Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung ( của đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng ).

Don de nghi gia han GPXD.

Don de nghi thay doi noi dung GPXD.

Don xin cap giay phep xay dung(cong trinh thuoc so huu tu nhan).

Don xin cap GPXD (cong trinh thuoc so huu toan dan do Nha nuoc quan ly hoac thuoc cac hinh thuc so huu khac).

Don xin de nghi cap GPXD.

Giay bao đe nghi kiem tra cong trinh xay dung hoan thanh.

Giấy đề nghị thanh toán.

Giấy phép xây dựng mẫu 4.

Giấy xác nhận điều chỉnh nội dung.

HD lien doanh.

HD Mo vat lieu.

HD Tu van giam sat.

HDKT giao nhan thau xay lap cong trinh.

HDNT ve tong thau xay dung cong trinh.

Hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng 1.

Hop dong giao nhan thau thiet ke xay dung cong trinh.

Hop dong khao sat đia điem du kien xay dung cong trinh.

Hop dong lap luan chung kinh te – ky thuat cho cong trinh.

Hợp đồng sửa chữa nhà ở.

Hợp đồng thẩm tra dự toán, tổng dự toán.

Hợp đồng thầu phụ.

Mẫu Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu.

Mẫu biên bản vi phạm xây dựng.

Mau HD thiet ke xay dung cong trinh.

Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển gói thầu xây lắp.

Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa.

Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp.

Mau Hop dong BOT.

Mẫu hợp đồng thầu phụ.

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình.

Mẫu hợp đồng thiết kế công trình.

Mẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.

Mẫu hợp đồng tư vấn quản lý dự án.

Mẫu thỏa thuận liên doanh đấu thầu xây lắp.

Mẫu văn bản quy định cho nhà đầu tư.

Các Từ Vựng Liên Quan Đến Quy Hoạch Xây Dựng (Dịch Tiếng Anh)

Đặc điểm tự nhiên

Natural specification

Hiện trạng

Existing condition

Khu công nghệ cao

Hi-tech park

Khu công nghiệp nhẹ

Light industrial park

Đất nông nghiệp

Vacant agricultural land

Điều kiện tự nhiên:

Natural condition

Điều kiện khí hậu – thủy văn:

The condition of climate and hydrology

Khu vực có giờ nắng trung bình trong năm là

The average sunlight hours per year

Điều kiện địa hình

The topographical condition

Đất trồng hoa màu

crops farming

Địa hình thấp, trũng phải tôn nền cao

low and hollow topography. it needs the high embankment with large amount.

Địa chất công trình

The topographical condition

Lỗ khoan địa chất

Geological drilling holes

Trầm tích Holoxen

Holocene sediment

Sét pha cát nhỏ lẫn bụi

Tiny sand and dust clay

Sức chịu tải rất thấp

Low bearing capacity.

Trầm tích Pleixtoxen

Pleistocene sediment

Phù sa cổ

Ancient alluvial

Hiện tượng phong hóa Laterite

The phenomenon of weathered Laterite

Hạ tầng kỹ thuật đô thị

Urban technical infrastructure:

Giao thông bộ

Road transport

Giao thông thủy

Waterway transport

Đường công vụ

Public service road

Hiện trạng sử dụng đất

The existing condition of land use

Đất ở nông thôn

Land for living in rural area

Đất chuyên dùng khác

Land for other purposes

Đất ao kênh

Pond & canal land

Đất giao thông (đê):

Transport land (dyke):

Đất nông nghiệp (trồng thơm):

Agricultural land (pineapple growing):

Hiện trạng dân cư

The existing condition of residents

Đất sản xuất nông lâm nghiệp

The land of agricultural and forestry production

Vùng kinh tế trọng điểm

Focal economic zone

Quy hoạch xây dựng đồng bộ

The synchronous planning and construction

Diện tích quy hoạch

Planning area

Tôn nền cao

High embankment.

ĐỒ ÁN QUY HOẠCH

THE PLANNING PROJECT

QUY HOẠCH CHI TIẾT

DETAILED PLANNING

Công viên sinh thái

Ecological park

Chỉ giới đường đỏ

Red boundary line

Chỉ giới xây dựng

Construction boundary line

Các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật

Economic – technical planning parameters

Chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng (theo quy chuẩn):

The planning parameter for civil land use (as per standard):

Đất công trình công cộng, dịch vụ

Public, service area

Đất giao thông, quảng trường, bến bãi

Transportation, square, station area

Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

The planning parameter for technical infrastructure

Chỉ tiếu cấp điện

Power supply planning parameter

Tầng cao xây dựng trung bình

The average construction height

Khu dân dụng

The civil area

Mật độ xây dựng

The construction density

Nhà song lập

Semi-detached house

CƠ CẤU QUY HOẠCH

THE PLANNING STRUCTURE:

Phân khu chức năng

The functional zoning

Đơn vị ở

Residential unit

Đất phân lô nhà phố.

Private house allotting area.

Đất phân lô nhà liên kế.

Row house allotting area.

Đất phân lô nhà vườn – biệt thự vườn.

Garden house – garden villa allotting area.

Đất xây dựng chung cư cao tầng.

High rise tenement area.

Đất ở kết hợp thương mại dịch vụ.

Trade, services and residential complex area.

Đất văn hóa.

Cultural area.

Đất hành chính.

Administration area.

Đất y tế.

Healthcare area.

Đất giáo dục.

Education area.

Khu dịch vụ công cộng.

Public service area.

Khu thể dục thể thao.

Sports area.

Đất công viên cây xanh.

Green park area.

Đất công trình đầu mối kỹ thuật.

Technical focal works area.

Đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật: bãi đậu xe khu vực, hệ thống giao thông.

Technical infrastructure construction area: regional parking space, transportation system.

Xây Dựng Các Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Liên Quan Đến Phát Triển Thủ Đô Hà Nội

Cụ thể, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Tài chính chủ trì xây dựng tờ trình của Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nội dung sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 19/5/2023 của Chính phủ quy định một số cơ chế, chính sách tài chính ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội; Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 19/5/2023 của Chính phủ quy định một số cơ chế, chính sách tài chính ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thu phí cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị (nếu có).

Bộ Xây dựng chủ trì xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 6/5/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 05/2023/TT-BXD ngày 5/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung (hoặc thay thế) Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”.

Bộ Tư pháp chủ trì xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định về cơ chế phối hợp giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong vùng Thủ đô để thi hành các quy định của pháp luật về Thủ đô.

Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học và đào tạo giáo viên trong cả nước.

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đến năm 2023 và tầm nhìn đến năm 2030.

Các văn bản nêu trên các Bộ phải hoàn thành vào tháng 12/2023.

Kế Hoạch Xây Dựng Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Liên Quan Đến Hà Nội

Cụ thể, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Tài chính chủ trì xây dựng tờ trình của Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nội dung sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 19/5/2023 của Chính phủ quy định một số cơ chế, chính sách tài chính ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội; Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 19/5/2023 của Chính phủ quy định một số cơ chế, chính sách tài chính ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thu phí cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị (nếu có). Bộ Xây dựng chủ trì xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 6/5/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 05/2023/TT-BXD ngày 5/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung (hoặc thay thế) Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”. Bộ Tư pháp chủ trì xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định về cơ chế phối hợp giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong vùng Thủ đô để thi hành các quy định của pháp luật về Thủ đô. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học và đào tạo giáo viên trong cả nước. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đến năm 2023 và tầm nhìn đến năm 2030. Các văn bản nêu trên các Bộ phải hoàn thành vào tháng 12/2023./.

Lấy Ý Kiến Trẻ Em Khi Xây Dựng Văn Bản Liên Quan Đến Trẻ Em

Theo Thông tư, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản, Tổ chức đại diện tiếng nói, nguyện vọng của trẻ em, Hội bảo vệ quyền trẻ em Việt Nam (cơ quan, tổ chức lấy ý kiến của trẻ em) chủ động tổ chức thực hiện việc lấy ý kiến của trẻ em trên cơ sở sự tham gia tự nguyện của trẻ em; cung cấp đầy đủ thông tin cho trẻ em; nội dung, hình thức lấy ý kiến phải phù hợp với độ tuổi, giới tính, dân tộc, hoàn cảnh, mức độ trưởng thành sự phát triển của trẻ em.

Tạo môi trường an toàn, thân thiện, bình đẳng, không phân biệt đối xử, không trù dập, kỳ thị khi trẻ em bày tỏ hoặc không bày tỏ ý kiến; bảo đảm bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của trẻ em tham gia lấy ý kiến.

Thông tư nêu rõ, ý kiến, nguyện vọng của trẻ em, ý kiến của Tổ chức đại diện tiếng nói, nguyện vọng của trẻ em và Hội Bảo vệ quyền trẻ em Việt Nam phải được cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản tôn trọng, lắng nghe, tiếp thu, phản hồi đầy đủ, kịp thời, khách quan, trung thực và sử dụng đúng mục đích. Người thực hiện lấy ý kiến của trẻ em phải có kiến thức, thái độ thân thiện, kỹ năng phù hợp để làm việc với trẻ em.

4 bước lấy ý kiến của trẻ em

Theo Thông tư, quy trình lấy ý kiến của trẻ em bao gồm 4 bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị lấy ý kiến của trẻ em;

Bước 2: Tổ chức lấy ý kiến của trẻ em;

Bước 3: Tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của trẻ em;

Bước 4: Thông tin, phản hồi ý kiến của trẻ em.

Thông tư nêu rõ, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản trực tiếp tổ chức lấy ý kiến của trẻ em thông qua một hoặc các hình thức sau: Phiếu lấy ý kiến của trẻ em; diễn đàn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm; thông qua điện thoại; các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Trong quá trình tổ chức lấy ý kiến của trẻ em phải bảo đảm việc kịp thời cung cấp, giải thích thông tin, hỗ trợ cho trẻ em.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/2/2023.