Câu Hỏi Trắc Nghiệm Gt Đường Sắt, Đường Thủy Nội Địa

Câu hỏi trắc nghiệm Luật đường sắt, đường thủy nội địa

Câu hỏi 1: Địa phương tôi có đường sắt chạy qua, một số người dân thường xuyên phơi rơm rạ, nông sản trên đường sắt vì tiện trên đường gần nhà và người này nhìn người kia làm theo. Xin hỏi, hành vi này có được phép không? Nếu không (hoặc có) thì hình thức xử phạt như thế nào?

Hành vi phơi rơm rạ, nông sản trên đường sắt là vi phạm Luật Đường sắt (Theo khoản 8 Điều 12 Luật Đường sắt: Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đường sắt: ” Để vật chướng ngại, đổ chất độc hại, chất phế thải lên đường sắt”.)

Theo điểm a khoản 2 Điều 32 Nghị định 44/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt, hành vi này có thể bị xử phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Biện pháp khắc phục hậu quả của hành vi này là buộc đưa rơm, rạ, nông sản ra khỏi đường sắt.

Câu hỏi 2: Hành vi dựng lều, quán trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt thì bị phạt như thế nào?

Trả lời:

Theo điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định 44/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt, hành vi dựng lều, quán, nhà tạm, công trình tạm thời khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng và phải tự dỡ bỏ, di chuyển lều quán, nhà tạm, công trình tạm thời khác trái phép ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt.

Câu hỏi 3: Hành vi ném đất, đá hoặc các vật khác lên tàu hoặc từ trên tàu xuống sẽ bị xử lý như thế nào? Bạn đề xuất biện pháp khắc phục:

Trả lời:

Luật Đường sắt có quy định “Nghiêm cấm ném đất, đá hoặc các vật khác lên tàu hoặc từ trên tàu xuống”.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 44/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt thì hành vi ném đất, đá hoặc các vật khác lên tàu hoặc từ trên tàu xuống khi tàu đang chạy sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Nếu ném đất, đá lên tàu gây hậu quả nghiêm trọng đối với tính mạng, sức khỏe của hành khách đi tàu và làm hư hại đối với phương tiện đường sắt thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 4: Tôi hiện là nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe. Tôi muốn đảm nhiệm chức danh nhân viên gác ghi thì phải đáp ứng những điều kiện gì?

Trả lời:

Theo Thông tư số 38/2010/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về Tiêu chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu, điều kiện cơ sở đào tạo và nội dung, chương trình đào tạo nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu, để đảm nhiệm chức danh nhân viên gác ghi, bạn phải đáp ứng tiêu chuẩn chung đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu theo Điều 4 Thông tư 38/2010/TT-BGTVT như sau:

1. Có bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh do cơ sở đào tạo cấp và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh đảm nhiệm.

2. Có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định của Bộ Y tế.

Ngoài ra, bạn còn phải đáp ứng được tiêu chuẩn cụ thể đối với nhân viên gác ghi được quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư 38/2010/TT-BGTVT. Cụ thể:

– Có một trong các bằng, chứng chỉ chuyên môn về gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe, trưởng dồn, trực ban chạy tàu, trưởng tàu hoặc có một trong các bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề điều hành chạy tàu hỏa hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên về chuyên ngành vận tải đường sắt;

– Đã qua thời gian thử việc các chức danh gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe ở ga không quá 30 ngày;

– Đã qua kỳ kiểm tra lý thuyết, thực hành đạt yêu cầu về nghiệp vụ gác ghi do doanh nghiệp sử dụng chức danh gác ghi tổ chức.

Trả lời:

Theo quy đinh tại Chương V (Quy định về giao thông trên đường ngang) của Điều lệ Đường ngang ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BGTVT ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì:

Người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua đường ngang phải thực hiện quy định sau đây:

1.Phải ưu tiên cho các phương tiện giao thông hoạt động trên đường sắt;

2. Phải chấp hành hướng dẫn của người gác đường ngang hoặc tín hiệu phòng vệ đường ngang:

a) Hiệu lệnh của người gác chắn, cờ đỏ, biển đỏ, đèn đỏ;

b) Chắn đường bộ;

c) Tín hiệu đèn, tín hiệu chuông;

3. Khi có báo hiệu dừng (hiệu lệnh của người gác chắn, cờ đỏ, biển đỏ, đèn đỏ, còi, chuông kêu, chắn đã đóng), người và tất cả các phương tiện tham gia giao thông đường bộ (kể cả những xe có quyền ưu tiên) đều phải dừng lại về bên phải đường của mình và trước báo hiệu dừng (trước “vạch dừng” nêu tại Điều 21 của Điều lệ này).

4. Nghiêm cấm người không có nhiệm vụ tự ý mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng.

5. Cấm người không có trách nhiệm leo trèo, xê dịch, động chạm vào các tín hiệu, thiết bị đường ngang; vào nhà gác đường ngang;

6. Đối với đường ngang nói tại điểm c khoản 2 Điều 6 của Điều lệ này, người và người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi sắp đi vào đường ngang phải dừng lại, chú ý quan sát biển báo, lắng nghe còi tàu, quan sát trên đường sắt từ xa ở 2 phía đường ngang, nếu thấy tàu hoặc phương tiện giao thông đường sắt sắp đến gần đường ngang thì phải dừng trước đường ngang cách má ray ngoài cùng trở ra ít nhất 5 m và phải tự chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn.

Khi nào thì phương tiện giao thông đường sắt bị tạm đình chỉ tham gia giao thông đường sắt?

Trả lời:

Theo khoản 1 Điều 44 Luật Đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt bị tạm đình chỉ tham gia giao thông đường sắt trong các trường hợp sau đây:

a) Giấy chứng nhận đăng kiểm phương tiện hết thời hạn;

b) Phát hiện không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật khi đang hoạt động

Những người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn trên đường thuỷ nội địa có trách nhiệm gì?

Trả lời:

– Thuyền trưởng, người lái phương tiện và những người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn giao thông đường thuỷ nội địa hoặc phát hiện người, phương tiện bị tai nạn trên đường thuỷ nội địa phải tìm mọi biện pháp để kịp thời cứu người, phương tiện, tài sản bị nạn;

Để đảm bảo an toàn giao thông đường thuỷ nội địa, thuyền viên làm việc trên phương tiện phải đảm bảo các điều kiện như thế nào?

Trả lời: Các điều kiện thuyền viên làm việc trên phương tiện:

a. Đủ 16 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.

b. Đủ tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định của Bộ Y tế, Bộ GTVT và phải được kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm.

c. Có bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh, loại phương tiện.

Trả lời:

Khi phương tiện đi vào nơi luồng giao nhau, luồng cong gấp, thuyền trưởng, người lái phương tiện phải giảm tốc độ của phương tiện, phát tín hiệu điều động phương tiện sang trái hoặc sang phải, nhắc lại nhiều lần và đi sát về phía luồng đã báo cho đến khi phương tiện qua khỏi nơi luồng giao nhau, luồng cong gấp.

Người lái phương tiện thuỷ nội địa phải có điều kiện gì?

Trả lời:

1- Người lái phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 mã lực đến 15 mã lực hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người phải có các điều kiện sau đây:

a. Đủ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.

b. Có chứng nhận đủ sức khoẻ của cơ quan y tế và biết bơi.

c. Có chứng chỉ lái phương tiện.

2- Người lái phương tiện không có động cơ với trọng tải toàn phần đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở đến 12 người; phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người phải đủ 15 tuổi trở lên, đủ sức khoẻ, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa và được cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh thì độ tuổi người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên.

Trả lời: Khi hai phương tiện đi cắt hướng nhau có nguy cơ va chạm, thuyền truởng, người lái phương tiện phải giảm tốc độ, tránh và nhường đường theo nguyên tắc sau đây:

– Phương tiện thô sơ phải tránh và nhường đường cho phương tiện có động cơ.

– Mọi phương tiện phải tránh bè.

– Phương tiện có động cơ nào nhìn thấy phương tiện có động cơ khác bên mạn phải của mình (ban đêm nhìn thấy đèn đỏ bên mạn phương tiện kia) thì phải tránh và nhường đường cho phương tiện đó.

Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Giao Thông Có Đáp Án

Câu hỏi trắc nghiệm Luật giao thông

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm Luật giao thông có đáp án 300 Câu Hỏi và Đáp Án Trắc Nghiệm Luật Giao Thông

Câu Hỏi 1: Khái niệm “đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?

1- “Đường bộ” gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ;

2- “Đường bộ” gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

Đáp án: 2. “Đường bộ” gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

Câu Hỏi 2

Khái niệm “Công trình đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?

1- “Công trình đường bộ” gồm: Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tím hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách;

2- “Công trình đường bộ” gồm: Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và công trình, thiết bị phụ trợ khác.

Đáp án: 2. “Công trình đường bộ” gồm: Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và công trình, thiết bị phụ trợ khác.

Câu Hỏi 3

Khái niệm “Phần đường xe chạy” được hiểu như thế nào là đúng?

1- Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại;

2- Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, dải đất dọc hai bên đường để đảm bảo an toàn giao thông;

3- Cả hai ý trên.

Đáp án: 1. Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại;

Câu Hỏi 4

Khái niệm “Làn đường” được hiểu như thế nào là đúng?

1- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường;

2- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.

Đáp án: 2. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.

Câu Hỏi 5

Khái niệm “Khổ giới hạn của đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?

1- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;

2- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;

3- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.

Đáp án: 1. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;

Câu Hỏi 6

Khái niệm “Dải phân cách”được hiểu như thế nào là đúng?

1- Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều chạy riêng biệt;

2- Là bộ phận của đường để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ;

3- Cả hai ý trên.

Đáp án: 3. Cả hai ý trên.

Câu Hỏi 7

Có mấy loại dải phân cách?

1- Loại cố định;

2- Loại di động;

3- Cả hai loại trên.

Đáp án: 3. Cả hai loại trên.

Câu Hỏi 8

Trong Luật giao thông đường bộ khái niệm “Đường cao tốc” được hiểu như thế nào là đúng?

1- Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, códải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác;

2- Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và xe thô sơ, không giao cắt cùng mức với đường khác.

Đáp án: 1. Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, códải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác;

Câu Hỏi 9

“Phương tiện giao thông đường bộ” gồm những loại nào?

1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ;

3- Cả hai loại nêu trên.

Đáp án: 3. Cả hai loại nêu trên.

Câu Hỏi 10

“Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” gồm những loại nào?

1- Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy;

2- Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật.

Đáp án: 2. Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật.

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin

Trắc Nghiệm Atgt Đường Thủy

câu hỏi THI ATGT ĐƯờNG THủYCâu hỏi 1Trong Luật giao thông đường thuỷ nội địa, khái niệm “phương tiện thuỷ nội địa” được hiểu thế nào là đúng? Là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thuỷ nội địa.

B. Là tất cả các loại tàu, thuyền hoạt động trên đường thuỷ nội địa.1009080706050403020100Hết giờ!phần i – lựa chọn đáp án đúng saiCâu hỏi 2Trong Luật giao thông đường thuỷ nội địa, khái niệm “đường thuỷ nội địa “được hiểu thế nào là đúng? Là hệ thống sông, kênh, rạch, vụng, vịnh, hồ, đầm, phá. . . ven bờ biển, đường ra đảo và đường nối các đảo.

Là luồng, âu tàu, các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo.

B. Trách nhiệm của lực lượng CSGT đường thuỷ, Thanh tra giao thông đường thuỷ.

C. Trách nhiệm của toàn xã hội, của chính quyền các cấp, của tổ chức, cá nhân quản lý hoặc trực tiếp tham gia giao thông. phần i – lựa chọn đáp án đúng sai1009080706050403020100Hết giờ!Câu hỏi 4Để trở thành thuyền viên làm việc trên phương tiện thuỷ phải đảm bảo các điều kiện nào sau đây? A. Đủ 16 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi với nam, đủ tiêu chuẩn sức khoẻ và phải được kiểm tra định kỳ hàng năm.

B. Có bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh loại phương tiện.

B. Có mặt theo yêu cầu của cơ quan điều tra có thẩm quyền.

C. Tất cả các trách nhiệm nêu trên. phần i – lựa chọn đáp án đúng sai1009080706050403020100Hết giờ!Câu hỏi 6Khi tham gia giao thông đường thuỷ nội địa những hành vi nào sau đây vi phạm Luật giao thông đường thủy nội địa? Chở hàng hoá độc hại, dễ cháy, nổ, động vật lớn chung với hành khách; chở quá sức chở người của phương tiện hoặc quá vạch dấu mớn nước an toàn.

B. Mở cảng, bến thuỷ nội địa trái phép; đón, trả người hoặc xếp dỡ hàng hoá không đúng nơi quy định. Xây dựng trái phép nhà, lều quán hoặc các công trình khác trên đường thuỷ nội địa và phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa. Đổ đất, đá, cát, sỏi hoặc chất thải khác, khai thác trái phép khoáng sản trong phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng; đặt cố định ngư cụ, phương tiện khai thác, nuôi trồng thuỷ sản trên luồng.

C. Các hành vi trên. phần i – lựa chọn đáp án đúng sai1009080706050403020100Hết giờ!Câu hỏi 7Khi tham gia kinh doanh vận tải hành khách ngang sông, thuyền trưởng, người lái phương tiện phải thực hiện các quy định nào sau đây? Phương tiện phải có đủ dụng cụ cứu sinh còn hạn sử dụng và bố trí đúng nơi quy định.

B. Hướng dẫn cho hành khách lên, xuống; sắp xếp hàng hoá, hành lý; hướng dẫn hành khách ngồi bảo đảm ổn định phương tiện; chỉ được cho phương tiện rời bến khi hành khách đã ngồi ổn định, hàng hoá, hành lý, xe máy, xe đạp đã xếp gọn gàng và sau khi đã kiểm tra phương tiện không chìm quá vạch đầu mớn nước an toàn. Không chở người quá sức chở người của phương tiện, chở hàng hoá quá trọng tải quy định.

C. Tất cả các điều khiển trên. phần i – lựa chọn đáp án đúng sai1009080706050403020100Hết giờ!Câu hỏi 8Hành khách khi đi các phương tiện vận tải đường thuỷ cần phải thực hiện các nghĩa vụ nào sau đây? Phải mua vé và trả cước phí vận tải hành lý mang theo quá mức quy định; nếu chưa mua vé và chưa trả đủ cước phí vận tải hành lý mang theo quá mức thì phải mua vé, trả đủ cước phí và nộp tiền phạt, khai đúng tên, địa chỉ của mình và trẻ em đi kèm khi người kinh doanh vận tải lập danh sách hành khách.

Phải có mặt tại nơi xuất phát đúng thời gian đã thoả thuận; chấp hành tuyệt đối nội quy vận chuyển và hướng dẫn về an toàn của thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện, không mang theo hành lý thuộc loại hàng hoá mà pháp luật cấm lưu thông, cấp vận tải chung với khách hàng. C. Cả 2 ý trên đều đúng.

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Giáo Dục

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật giáo dục có đáp án

Trắc nghiệm Luật giáo dục có đáp án Tài liệu trắc nghiệm Luật giáo dục

Câu 1: Theo Luật Giáo dục 2005 và Luật giáo dục sửa đổi bổ sung năm 2009, tổ chức loại hình nhà trường nào sau đây không trong hệ thống giáo dục quốc dân:

a. Trường dân lập

b. Trường tư thục

c. Trường bán công

d. Trường công lập

Câu 2. Theo Luật Giáo dục năm 2005, Chọn cụm từ sau điền vào chỗ trống: “Giáo dục phổ thông không bao gồm giáo dục:………. . “

a. THPT

b. Mầm non

c. Tiểu học

d. THCS

Câu 3. Luật Giáo dục năm 2005 quy định điều lệ nhà trường có mấy nội dung chủ yếu:

a. 7

b. 6

c. 8

d. 9

Câu 4. Luật Giáo dục năm 2005 quy định Hội đồng nhà trường có bao nhiêu nhiệm vụ:

a. 7

b. 4

c. 5

d. 6

Câu 5: Điều 1:Phạm vi điều chỉnh của luật giáo dục

a. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân.

b. Nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.

c. Tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.

d. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân; tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.

Câu 6. Điều 2 Mục tiêu giáo dục là? Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: ” Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam……………. , có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và CNXH; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lự của công dân,đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xấy dựng và bảo vệ Tổ quốc”

a. phát triển toàn diện

b. phát triển

c. phát triển không ngừng

d. hội nhập quốc tế

Câu 7. Điều 3 Tính chất, nguyên lý giáo dục: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

“Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có……………. “

a. tính nhân dân, tính dân tộc

b. tính nhân dân, dân tộc, khoa học, lấy chủ nghĩa Mác- Lee nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.

c. tính nhân dân, dân tộc, khoa học,hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.

d. tính nhân dân, ,tính khoa học,tính hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.

Câu 8. Điều 3 Tính chất, nguyên lý giáo dục:Nguyên lý giáo dục là?

a. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất.

b. lí luận gắn liền với thực tiễn.

c. giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.

d. Cả 3 đều đúng.

Câu 9. Điều 4. Hệ thống giáo đục quốc dân. Hệ thống giáo dục quốc dân gồm.

a. giáo dục chính quy

b. giáo dục thường xuyên

c. giáo dục đặc biệt

d. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.

Câu 10. Điều 4 Hệ thống giáo dục quốc dân. Có bao nhiêu cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân?

a. 3

b. 4

c. 5

d. 6

Câu 11. Điều 4 Hệ thống giáo dục quốc dân. Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm?

a. GDMN có nhà trẻ và mẫu giáo.

b. GD phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, THPT

c. GD nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề.

d. GD đại học và sau đại học( gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo trình độ CĐ, trình độ ĐH, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.

e. Cả 4 đáp án đều đúng.

Câu 12. Điều 5. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục quy định: nội dung giáo dục phải?

a. đảm bảo tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại và có hệ thống.

b. coi trọng giáo dục tư tưởng và ý thức công dân.

c. kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tính hoa văn hóa nhân loại.

d. phù hợp với sự phát triển về tâm sinh lý lứa tuổi của người học.

e. Cả 4 đáp án đều đúng.

Câu 13. điều 6 chương trình giáo dục quy định. Điền từ vào chỗ trống?

“Chương trình giáo dục phải bảo đảm……………. . và kế thừa giữa các cấp học và trình độ đào tạo”

a. tính hiện đại, tính ổn định

b. tính thống nhất, tính thực tiễn

c. tính thực tiễn, tính hợp lý.

d. tính hiện đại, tính ổn định, tính thống nhất, tính hợp lý.

Câu 14. điều 6 chương trình giáo dục quy định: chương trình giáo dục được tổ chức thực hiện theo năm học đối với?

a. giáo dục mầm non

b. tiểu học

c. trung học cơ sở

d. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông

Câu 15. điều 6 chương trình giáo dục quy định: ai quy định việc thực hiện chương trình giáo dục theo hình thức tích lũy tín chỉ, việc có nhận để xem xét về giá trị chuyển đổi kết quả học tập môn học hoặc tín chỉ. ?

a. Chính phủ

b. Bộ trưởng Bộ Giao dục và Đào tạo.

c. Các bộ, cơ quan ngang bộ

d. Cả 3 đều đúng.

Câu 16. Điều 7 ngôn ngữ dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác; dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số; dạy ngoại ngữ quy định: ngôn ngữ chính thức dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác là?

a. Tiếng Anh

b. Tiếng Việt

c. Tiếng dân tộc

d. Tiếng Việt và Tiếng Anh.

Câu 17. Điều 7 ngôn ngữ dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác; dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số; dạy ngoại ngữ quy định: ai là người quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác. ?

a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b. Thủ tướng Chính phủ

c. Chủ tịch nước

d. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

Câu 18. điều 8 văn bằng, chứng chỉ quy định: Văn bằng là?

a. của hệ thống giáo dục quốc dân câp cho người học sau khi tốt nghiệp cấp học.

b. của hệ thống giáo dục quốc dân câp cho người học sau khi tốt nghiệp trình độ đào tạo theo quy định của Luật này.

c. Văn bằng gồm: bằng tốt nghiệp THCS, THPT, TC, CĐ, ĐH, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.

d. Cả 3 đều đúng

Câu 19. điều 8 văn bằng, chứng chỉ quy định: ” Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học để xác nhận kết quả học tập sau khi được đào tạo hoặc bồi dưỡng, nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp” điêu này đúng hay sai?

a. Đúng

b. Sai

Câu 20. Điều 9 phát triển giáo dục quy định:

a. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài

b. Phát triển giáo dục phải gắn liền với phát triển kinh tế, xã hội, tiến bộ khoa học, công nghệ, củng cố quốc phòng, an ninh.

c. Thực hiện chuẩn hóa, HĐH- XHH; bảo đảm cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở bảo đảm chất lượng và hiệu quả; kết hợp giữa đào tạo và sử dụng.

d. Cả 3 đều đúng.

Câu 21. Điều 10 quyền và nghĩa vụ học tập của công dân quy định:

a. Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.

b. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị XH, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.

c. Nhà nước thực hiện công bằng XH trong GD , tạo điều kiện để ai cũng được học hành, người nghèo đc học tập, người có năng khiếu phát triển tài năng.

d. Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho con em dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, đối tượng hưởng chính sách ưu đãi, người tàn tật, khuyết tật và đối tượng được hưởng chính sách XH khác được thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình.

e. Cả 4 đáp án đều đúng

Câu 22. Điểm khác biệt giữa luật GD số 38/2005/QH11 với luật GD sửa đổi và bổ sung số 44/2009/QH12 trong việc phổ cập giáo dục là( điều 11 phổ cập giáo dục)?

a. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định GDTH và GD THCS là các cấp học phổ cập.

b. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi.

c. Luật GD số 44/2009/QH12 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi, hổ cập Giaos dục tiểu học và giáo dục THCS.

d. Luật GD số 38/2005/QH11 quy định GDTH và GD THCS là các cấp học phổ cập. còn luật GD số 44/2009/QH12 quy định phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi, hổ cập Giao dục tiểu học và giáo dục THCS.

Câu 23. Luật giáo dục năm 2005 (luật số:28/2005/QH11) gồm mấy chương, bao nhiêu điều?

A. 8 chương, 119 điều.

B. 9 chương, 120 điều.

C. 10 chương, 121 điều.

D. 11 chương, 122 điều.

Câu 24: Theo điều 4, luật giáo dục năm 2005: Hệ thống giáo dục quốc dân gồm:

A. giáo dục chính quy.

B. giáo dục thường xuyên

C. giáo dục chính quy, giáo dục thường xuyên, đào tạo chuyên tu và đào tạo từ xa

D. Cả A và B

Câu 25: Theo điều 8 của luật giáo dục năm 2005: Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân gồm:

A. bằng tốt nghiệp tiểu học, bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng tiến sĩ.

B. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng tiến sĩ.

C. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.

D. bằng tốt nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiêp đại học chính quy, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.

Câu 26 Theo điều 4 luật giáo dục năm 2005: Cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo duc quốc dân gồm:

A. Giáo dục mầm ṇon có nhà trẻ và mẫu giáo; Giáo dục phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.

B. Giáo dục nghề nghịêp có trung cấp chuyên nghiêp và dạy nghề;

C. Giáo dục đại học và sau đại học (gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo tŕnh độ cao đẳng, tŕnh độ đại học, tŕnh độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.

D. Cả A, B, và C.

Câu 27: Theo luật sử đổi, bổ sung một số điều của luật giáo dục hiện nay (số 44/2009/QH12 ngày 25/11/2009), việc thực hiện phổ cập giáo dục được quy định ở cấp học nào?

A. Phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

B. Phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập trung học phổ thông.

C. Phổ cập giáo dục mầm mon cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập gíao duc trung học cơ sở.

D. Phổ cập giáo dục mầm mon cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập gíao duc trung học cơ sở và phổ cập giáo dục trung học phổ thông.

Câu 28: Theo điều 11, luật giáo dục năm 2005: Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để đạt

A. trình độ tiểu học.

B. trình độ trung học cơ sở.

C. trình độ trung học phổ thông

D. trình độ giáo dục phổ cập

Câu 29: Theo Điều 11, Luật giáo dục năm 2005: Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình trong độ tuổi quy định được học tập để đạt trình độ

A. tiểu học

B. trung học cơ sở

C. trung học phổ thông

D. giáo dục phổ cập.

Câu 30: Theo Điều 30 Luật giáo dục năm 2005, cơ sở giáo dục phổ thông gồm:

A. Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và sau đại học.

B. Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học

C. Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp.

D. Trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp.

Câu 31: Theo điều 31 Luật giáo dục năm 2005:

A. Học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì Hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học bạ việc hoàn thành chương trình tiểu học.

B. Học sinh học hết chương trình THCS có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được Trưởng phòng giáo dục và đào tạo huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) cấp bằng tốt nghiệp THCS.

C. Học sinh học hết chương trình THPT có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu thì được Giám đốc sở giáo dục và đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.

A. Chương trình xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ;

B. Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ;

C. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ;

D. Chương trình giáo dục để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân;

E. Gồm cả A, B, C và D.

Câu 33: Theo điều 45 Luật giáo dục năm 2005, các hình thức thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm

A. Vừa học vừa làm.

B. Học từ xa

C. Tự học có hướng dẫn.

D. Tất cả A, B và C

Câu 34: Theo điều 46 Luật giáo dục năm 2005, cơ sở của giáo dục thường xuyên bao gồm:

A. Trung tâm giáo dục thường xuyên được tổ chức tại cấp tỉnh và huyện;

B. Trung tâm học tập cộng đồng được tổ chức tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

C. Trung tâm kỹ thuật – tổng hợp hướng nghiệp.

D. Bao gồm cả A và B.

Câu 35: Theo điều 46 Luật giáo dục số (44/2009/QH12)cơ sở của giáo dục thường xuyên bao gồm:

A. Trung tâm giáo dục thường xuyên được tổ chức tại cấp tỉnh và huyện;

B. Trung tâm học tập cộng đồng được tổ chức tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

C. Trung tâm ngoại ngữ, tin học do tổ chức cá nhân thành lập

D. Tất cả A, B và C

Câu 36: Theo điều 51 Luật giáo dục năm 2005: Thẩm quyền thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục được quy định như thế nào?

A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyejn quyết định đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông dân tộc bán trú;

B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường trung cấp thuộc tỉnh;

C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định đối với các trường trung cấp trực thuộc;

D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đối với trường cao đẳng, trường dự bị đại học; Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề quyết định đối với trường cao đẳng nghề;

E. Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với trường đại học;

F. Tất cả A, B, C, D và E.

Câu 37: Theo điều 53 Luật giáo dục năm 2005, Hội đồng trường có nhiệm vụ nào sau đây?

A. Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án và kế hoạch phát triển của nhà trường

;B. Quyết nghị về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

C. Quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường;

D. Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.

A. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;

B. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;

C. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;

D. Lý lịch bản thân rõ ràng.

A. Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường, co sở giáo dục khác và cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện đảm bảo thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nơi mình công tác.

B. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;

C. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;

D. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học.

Câu 40: Theo điều 73 luật giáo dục năm 2005, một trong những quyền của nhà giáo là

A. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà trường;

B. Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học.

C. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.

D. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục.

600 Câu Hỏi Luật Giao Thông Đường Bộ

Bộ Giao thông Vận tải vừa cho phép Tổng cục Đường bộ ban hành bộ câu hỏi lý thuyết mới, với 600 câu áp dụng cho các kỳ thi sát hạch giấy phép lái xe (bộ câu hỏi trước đây là 450 câu).

Ông Lương Duyên Thống, Vụ trưởng Quản lý phương tiện và người lái Tổng cục Đường bộ cho biết, trong 600 câu này sẽ có bộ 100 câu hỏi điểm liệt; nếu thí sinh làm đúng toàn bộ 30 hoặc 45 câu (tùy sát hạch theo hạng xe), nhưng trả lời sai chỉ một câu hoặc hai câu trong bộ 100 câu điểm liệt thì thí sinh đó vẫn trượt và bị hủy kết quả thi lý thuyết.

“Trước đây, trong phần thi lý thuyết học lái xe ô tô, nếu thí sinh trả lời sai 3-5 câu (tùy theo hạng xe) thì mới bị đánh trượt”, ông Thống nói.

Ông Lương Duyên Thống nói, nội dung trong bộ 100 câu hỏi điểm liệt đều có trong bộ 450 câu hỏi sát hạch giấy phép lái xe trước đây, song được biên tập lại dễ hiểu hơn. Các câu hỏi lần này chỉ có một phương án trả lời đúng, khác với bộ câu hỏi trước đây là có nhiều phương án đúng.

“Đây là những kiến thức cơ bản nhất đối với học viên, không quá khó theo kiểu đánh đố”, ông Thống khẳng định.

Dự kiến Tổng cục Đường bộ sẽ ban hành bộ câu hỏi trên vào cuối tháng 6, áp dụng tại các trung tâm sát hạch giấy phép lái xe từ tháng 9.

Trước đó trong năm 2023, sau khi xảy ra nhiều vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng, lãnh đạo Bộ Giao thông Vận tải đã yêu cầu Tổng cục Đường bộ nghiên cứu các biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo và sát hạch giấy phép lái xe.

Một số câu hỏi trong bộ 100 câu hỏi điểm liệt

1- Nơi đường giao nhau.

1- Gầm cầu vượt.

2- Nơi đường giao nhau.

3- Nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.

1- Nơi đường giao nhau.

2- Nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.

2- Đường ngầm.

1- Nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.

2- Nơi đường giao nhau.

3- Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.

CÂU HỎI 5. Trên cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?

1- Phương tiện nào bên phải không vướng.

2- Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.

3- Phương tiện giao thông đường sắt.

CÂU HỎI 6.Hành vi đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép trên đường bộ có bị nghiêm cấm không?

1- Không nghiêm cấm.

2- Bị nghiêm cấm tuỳ theo các tuyến đường.

3- Bị nghiêm cấm.

4- Bị nghiêm cấm tuỳ theo loại xe.

1- Lạng lách, đánh võng trên đường bộ.

2- Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ.

3- Thay đổi tay số của xe trên đường bộ.

1- Chất ma túy.

3- Chất khoáng.

CÂU HỎI 9. Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không ?

1- Bị nghiêm cấm.

2- Không bị nghiêm cấm.

3- Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

1- Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu.

2- Điều khiển xe cơ giới chạy chưa quá tốc độ tối đa cho phép.

3- Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ tối thiểu cho phép.