Luật An Toàn Thực Phẩm 2010 / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Bac.edu.vn

Luật An Toàn Thực Phẩm 55/2010/Qh12

Nội dung chính của luật:

Những quy định chung: phạm vi điều chỉnh, giải thích từ ngữ, nguyên tắc quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm, chính sách của nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm, những hành vi bị cấm, xử lý vi phạm pháp luật an toàn thực phẩm

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong bảo đảm an toàn thực phẩm: quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm, quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng thực phẩm.

Điều kiện bảo đảm an toàn với thực phẩm: điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thực phẩm, điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm tươi sống, điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm đã qua chế biến, điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm chức năng, điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm biến đổi gen, điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm đã qua chiếu xạ, điều kiện bảo đảm an toàn đối với phụ gia thực phẩm và chất hổ trợ chế biến thực phẩm, điều kiện bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.

Điều kiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh thực phẩm: điều kiện chung về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm, điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tươi sống, điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sơ chế, chế biến thực phẩm, kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến, điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh dịch vụ ăn uống, điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố

Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP trong kinh doanh thực phẩm: đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP, thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP.

Kiểm nghiệm thực phẩm, phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm, phòng ngừa, ngăn chặn khắc phục sự cố về ATVSTP, truy xuất nguồn gốc thực phẩm, thu hồi và xử lý đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn.

Thông tin, giáo dục, truyền thông, truyền thông về an toàn thực phẩm: mục đích, yêu cầu của thông tin truyền thông về an toàn thực phẩm, dung thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm, Đối tượng tiếp cận thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm, Hình thức thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm, Trách nhiệm trong thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm.

Quản lý nha nước về an toàn thực phẩm: trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, thanh tra an toàn thực phẩm, kiểm tra an toàn thực phẩm.

Điều khoản thi hành: hiệu lực thi hành, quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành,

Luật An Toàn Thực Phẩm Ngày 17 Tháng 6 Năm 2010

Luật An Toàn Thực Phẩm Ngày 17 Tháng 6 Năm 2010, Luật An Toàn Thực Phẩm Số 55/2010/qh12, Nghị Định Số 77/2010/nĐ-cp Ngày 12 Tháng 7 Năm 2010 Của Chính Phủ Về Phối Hợp Giữa Bộ Công An Và Bộ , Nghị Định Số 77/2010/nĐ-cp Ngày 12 Tháng 7 Năm 2010 Của Chính Phủ Về Phối Hợp Giữa Bộ Công An Và Bộ, Nghị Định Số 77/2010/nĐ-cp Ngày 12 Tháng 7 Năm 2010 Của Chính Phủ, Nghi Định 77/2010/nĐ-cp Cua Chinh Phu Ngay 12 Tháng 7 Nam 2010, Thông Tư Số 10/2010/tt-bca (x11) Ngày 25-2-2010 Của Bộ Công An Về Quy Định Xử Lý Vi Phạm Điều Lệnh C, Thông Tư Số 10/2010/tt-bca (x11) Ngày 25-2-2010 Của Bộ Công An Về Quy Định Xử Lý Vi Phạm Điều Lệnh C, Thông Tư Số 10/2010/tt-bca (x11) Ngày 25-2-2010 Của Bộ Công An Về Quy Định Xử Lý Vi Phạm Điều Lệnh, Nghị Định 77/2010 Ngày 12 Tháng 7 Năm 2010, Thông Tư Số 10/2010/tt-bca-x11 Ngày 25 Tháng 02 Năm 2010, Thông Tư Số 97/2010/tt-btc Ngày 06 Tháng 07 Năm 2010, Nghị Định Số 06/2010/nĐ-cp Ngày 25 Tháng 01 Năm 2010 Của Chính Phủ Quy Định Những Người Là Công Chức, 10. Nghị Định Số 06/2010/nĐ-cp Của Chính Phủ Ban Hành Ngày 25 Tháng 01 Năm 2010 Qui Định Những Ngườ, 10. Nghị Định Số 06/2010/nĐ-cp Của Chính Phủ Ban Hành Ngày 25 Tháng 01 Năm 2010 Qui Định Những Ngườ, Thông Tư 85/2010/tt-bqp Ngày 01/07/2010 Của Bộ Quốc Phòng Về Hướng Dẫn Một Số Điều Của Luật Dqtv, Toàn Văn Nghị Định 77/2010/nĐ-cp Ngay 12/7/2010, Chỉ Thị Số 48 Ngày 22 Tháng 10 Năm 2010, 342 QĐ Tw Ngày 28 Tháng 12 Năm 2010, 858/qĐ-ttg Ngày 14 Tháng 6 Năm 2010, Thông Tư Số 139 Ngày 21 Tháng 9 Năm 2010, 163/qĐ-vtltnn Ngày 04 Tháng 8 Năm 2010, 1605/qĐ-ttg Ngày 27 Tháng 8 Năm 2010, Luật An Toàn Thực Phẩm, Bộ Luật An Toàn Thực Phẩm, Quyết Định Số 800/qĐ-ttg Ngày 04 Tháng 6 Năm 2010, Nghị Định 77 Ngày 12 Tháng 7 Năm 2010, Quyết Định Số 342 Ngày 28 Tháng 12 Năm 2010, Văn Bản Hướng Dẫn Luật An Toàn Thực Phẩm, Luật Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, Văn Bản Pháp Luật Về An Toàn Thực Phẩm, Pháp Luật Về An Toàn Thực Phẩm, Hướng Dẫn Thi Hành Luật An Toàn Thực Phẩm, Công Văn Số 616 /bgdĐt-ngcbqlgd Ngày 05 Tháng 02 Năm 2010 Của Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, Luật Viên Chức 15 Tháng 11 Năm 2010, 25 Tháng 2 2019 … Trong Toàn Quân, Chỉ Thị Số 91/ct-bqp Ngày 22 Tháng 11 Năm 2016 Của Bộ Trưởng Bộ, 25 Tháng 2 2019 … Trong Toàn Quân, Chỉ Thị Số 91/ct-bqp Ngày 22 Tháng 11 Năm 2016 Của Bộ Trưởng Bộ, Phụ Lục Thong Tư 55/2010/tt-bca Nagyf 13 Tháng 12 Năm 2010, Thông Tư Số 30/2010/tt-. Bqp Ngày 24/3/2010 Của Bộ. Quốc Phòng Quy Định Danh Mục Các Nhóm Ngành, Ngà, Thông Tư Số 30/2010/tt-. Bqp Ngày 24/3/2010 Của Bộ. Quốc Phòng Quy Định Danh Mục Các Nhóm Ngành, Ngà, Nghị Định 77 /2010/nĐ-cp Ngày 12/7/2010 Của Chính Phủ Năm 2016, Kiến Thức Thái Độ Thực Hành An Toàn Thực Phẩm, Thông Tư Số 30/2010/tt-bqp Ngày 24/3/2010 Của Bộ Trưởng Bộ Quốc., Nghị Định Số 77/2010/nĐ-cp Ngày 12-7-2010 Của Chính Phủ, Nghi Dinh 77/2010/nĐ-cp Ngày 12/7/2010 Cua Chinh Phu, Bộ Luật Dân Sự Ngày 14 Tháng 6 Năm 2005, Quyết Định Số 13/2010/qĐ-ttg Ngày 12/02/2010, Nghị Định 77/ 2010/ NĐ-cp Ngày 12/7/2010, Thông Tư Số 10/2010/tt-bca (x11) Ngày 25-2-2010 Của Bộ Công An, Nghị Định 77/2010 Ngày 12/7/2010, Thong Tu 10/2010 Ngay 10/4/2010 Cua Bo Cong An, Mẫu Phiếu Khảo Sát Xã Hội Học Về ý Thức An Toàn Thực Phẩm Của Sinh Viên Trên Địa Bàn Hà Nội, Luật Giao Thông Ngày 1 Tháng 1, Luật Giao Thông Ngày 1 Tháng 1 Năm 20, Luận án Về Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm Thức ăn Đường Phố, Giấy Xác Nhận Kiến Thức Về An Toàn Thực Phẩm, Hướng Dẫn Thực Hành Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, Đơn Đề Nghị Xác Nhận Kiến Thức Về An Toàn Thực Phẩm, Toàn Văn Thong Tu157/tt-bqp Ngay 26 Thang 8 Nam2013, Toàn Văn Nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2018, Mẫu Phiếu Khảo Sát Xã Hội Học Về ý Thức An Toàn Thực Phẩm, Bài Kiểm Tra Kiến Thức Về An Toàn Thực Phẩm, Khảo Sát ý Thức An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm, Căn Cứ Luật Giao Thông Đường Bộ Ngày 13 Tháng 11 Năm 2008, Thông Tư Số 10/2010/tt-bca (x11) Ngày 25-2-2010, Thông Tư Số 30/2010/tt-bqp Ngày 34/3/2010, Thông Tư Số 10/2010/tt-bca Ngày 25/2/2010, Thông Tư Số 10/2010/tt-bca( X11) Ngày 25/02/2010, Thông Tư Số 196/2010/tt-bqp Ngày 26/11/2010, Thong Tu So 20/2010/tt-bca(x11) Ngay 25/2/2010, Thông Tư 10/2010/tt-bca Ngày 25/02/2010 Của, Thong Tu 10/2010/tt-bca Ngay 25/2/2010, Thông Tư Số 97/2010/tt-btc Ngày 6/7/2010, Luật Phòng Chống Bệnh Truyền Nhiễm Ngày 21 Tháng 11 Năm 2007, Dàn ý An Toàn Thực Phẩm, Mẫu Bản Cam Kết Về An Toàn Thực Phẩm, Văn Bản An Toàn Thực Phẩm, Đồ án An Toàn Thực Phẩm, Mẫu Báo Cáo An Toàn Thực Phẩm, Chỉ Thị An Toàn Thực Phẩm, Chỉ Thị Về An Toàn Thực Phẩm, Thủ Tục An Toàn Thực Phẩm, Báo Cáo Sơ Kết An Toàn Thực Phẩm, Báo Cáo An Toàn Thực Phẩm, Bản Cam Kết Về An Toàn Thực Phẩm, Bản Cam Kết An Toàn Thực Phẩm, Đề Tài An Toàn Thực Phẩm, Đề án An Toàn Thực Phẩm, Dàn Bài An Toàn Thực Phẩm, An Toàn Thực Phẩm Khi Mua Sắm , Số: 07/bc-tmn Đức Lý, Ngày 13 Tháng 5 Năm 2018 … Năm Triển Khai Thực Hiện Chuyên Đề “xây Dựng Trườ, Số: 07/bc-tmn Đức Lý, Ngày 13 Tháng 5 Năm 2018 … Năm Triển Khai Thực Hiện Chuyên Đề “xây Dựng Trườ, Thủ Tục Xin Giấy An Toàn Thực Phẩm, Bản Cam Kết Về Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, Bản Cam Kết Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, Công Văn An Toàn Thực Phẩm, Giấy Cam Kết An Toàn Thực Phẩm, Bep An Tap The Dam Bao Ve Sinh An Toan Thuc Phảm, Bản Cam Kết Đảm Bảo Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm,

Luật An Toàn Thực Phẩm Ngày 17 Tháng 6 Năm 2010, Luật An Toàn Thực Phẩm Số 55/2010/qh12, Nghị Định Số 77/2010/nĐ-cp Ngày 12 Tháng 7 Năm 2010 Của Chính Phủ Về Phối Hợp Giữa Bộ Công An Và Bộ , Nghị Định Số 77/2010/nĐ-cp Ngày 12 Tháng 7 Năm 2010 Của Chính Phủ Về Phối Hợp Giữa Bộ Công An Và Bộ, Nghị Định Số 77/2010/nĐ-cp Ngày 12 Tháng 7 Năm 2010 Của Chính Phủ, Nghi Định 77/2010/nĐ-cp Cua Chinh Phu Ngay 12 Tháng 7 Nam 2010, Thông Tư Số 10/2010/tt-bca (x11) Ngày 25-2-2010 Của Bộ Công An Về Quy Định Xử Lý Vi Phạm Điều Lệnh C, Thông Tư Số 10/2010/tt-bca (x11) Ngày 25-2-2010 Của Bộ Công An Về Quy Định Xử Lý Vi Phạm Điều Lệnh C, Thông Tư Số 10/2010/tt-bca (x11) Ngày 25-2-2010 Của Bộ Công An Về Quy Định Xử Lý Vi Phạm Điều Lệnh, Nghị Định 77/2010 Ngày 12 Tháng 7 Năm 2010, Thông Tư Số 10/2010/tt-bca-x11 Ngày 25 Tháng 02 Năm 2010, Thông Tư Số 97/2010/tt-btc Ngày 06 Tháng 07 Năm 2010, Nghị Định Số 06/2010/nĐ-cp Ngày 25 Tháng 01 Năm 2010 Của Chính Phủ Quy Định Những Người Là Công Chức, 10. Nghị Định Số 06/2010/nĐ-cp Của Chính Phủ Ban Hành Ngày 25 Tháng 01 Năm 2010 Qui Định Những Ngườ, 10. Nghị Định Số 06/2010/nĐ-cp Của Chính Phủ Ban Hành Ngày 25 Tháng 01 Năm 2010 Qui Định Những Ngườ, Thông Tư 85/2010/tt-bqp Ngày 01/07/2010 Của Bộ Quốc Phòng Về Hướng Dẫn Một Số Điều Của Luật Dqtv, Toàn Văn Nghị Định 77/2010/nĐ-cp Ngay 12/7/2010, Chỉ Thị Số 48 Ngày 22 Tháng 10 Năm 2010, 342 QĐ Tw Ngày 28 Tháng 12 Năm 2010, 858/qĐ-ttg Ngày 14 Tháng 6 Năm 2010, Thông Tư Số 139 Ngày 21 Tháng 9 Năm 2010, 163/qĐ-vtltnn Ngày 04 Tháng 8 Năm 2010, 1605/qĐ-ttg Ngày 27 Tháng 8 Năm 2010, Luật An Toàn Thực Phẩm, Bộ Luật An Toàn Thực Phẩm, Quyết Định Số 800/qĐ-ttg Ngày 04 Tháng 6 Năm 2010, Nghị Định 77 Ngày 12 Tháng 7 Năm 2010, Quyết Định Số 342 Ngày 28 Tháng 12 Năm 2010, Văn Bản Hướng Dẫn Luật An Toàn Thực Phẩm, Luật Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, Văn Bản Pháp Luật Về An Toàn Thực Phẩm, Pháp Luật Về An Toàn Thực Phẩm, Hướng Dẫn Thi Hành Luật An Toàn Thực Phẩm, Công Văn Số 616 /bgdĐt-ngcbqlgd Ngày 05 Tháng 02 Năm 2010 Của Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, Luật Viên Chức 15 Tháng 11 Năm 2010, 25 Tháng 2 2019 … Trong Toàn Quân, Chỉ Thị Số 91/ct-bqp Ngày 22 Tháng 11 Năm 2016 Của Bộ Trưởng Bộ, 25 Tháng 2 2019 … Trong Toàn Quân, Chỉ Thị Số 91/ct-bqp Ngày 22 Tháng 11 Năm 2016 Của Bộ Trưởng Bộ, Phụ Lục Thong Tư 55/2010/tt-bca Nagyf 13 Tháng 12 Năm 2010, Thông Tư Số 30/2010/tt-. Bqp Ngày 24/3/2010 Của Bộ. Quốc Phòng Quy Định Danh Mục Các Nhóm Ngành, Ngà, Thông Tư Số 30/2010/tt-. Bqp Ngày 24/3/2010 Của Bộ. Quốc Phòng Quy Định Danh Mục Các Nhóm Ngành, Ngà, Nghị Định 77 /2010/nĐ-cp Ngày 12/7/2010 Của Chính Phủ Năm 2016, Kiến Thức Thái Độ Thực Hành An Toàn Thực Phẩm, Thông Tư Số 30/2010/tt-bqp Ngày 24/3/2010 Của Bộ Trưởng Bộ Quốc., Nghị Định Số 77/2010/nĐ-cp Ngày 12-7-2010 Của Chính Phủ, Nghi Dinh 77/2010/nĐ-cp Ngày 12/7/2010 Cua Chinh Phu, Bộ Luật Dân Sự Ngày 14 Tháng 6 Năm 2005, Quyết Định Số 13/2010/qĐ-ttg Ngày 12/02/2010, Nghị Định 77/ 2010/ NĐ-cp Ngày 12/7/2010, Thông Tư Số 10/2010/tt-bca (x11) Ngày 25-2-2010 Của Bộ Công An,

Luật An Toàn Thực Phẩm Số 55/2010/Qh12 Mới Nhất 2022

Điều 38. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm nhập khẩu

1. Thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu phải tuân thủ các điều kiện tương ứng quy định tại Chương III của Luật này và các điều kiện sau đây:

a) Phải được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi nhập khẩu;

b) Phải được cấp “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” đối với từng lô hàng của cơ quan kiểm tra được chỉ định theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm biến đổi gen, thực phẩm đã qua chiếu xạ phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc giấy chứng nhận y tế theo quy định của Chính phủ.

3. Trong trường hợp Việt Nam chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu thì áp dụng theo thỏa thuận quốc tế, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 39. Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu

1. Thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm, trừ một số thực phẩm được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm theo quy định của Chính phủ.

2. Thực phẩm nhập khẩu từ nước có ký kết điều ước quốc tế với Việt Nam về thừa nhận lẫn nhau đối với hoạt động chứng nhận an toàn thực phẩm được áp dụng chế độ kiểm tra giảm, trừ trường hợp có cảnh báo hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam về an toàn thực phẩm.

3. Chính phủ quy định cụ thể việc miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với một số thực phẩm nhập khẩu; trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm tại nước sẽ xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 40. Trình tự, thủ tục và phương thức kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu

1. Trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu được thực hiện theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các quy định sau đây:

a) Chỉ được đưa về kho bảo quản chờ hoàn thành việc thông quan khi có giấy đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm;

b) Chỉ được thông quan khi có xác nhận kết quả kiểm tra thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu.

2. Phương thức kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu bao gồm:

a) Kiểm tra chặt;

b) Kiểm tra thông thường;

c) Kiểm tra giảm.

3. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm, việc áp dụng phương thức kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

Căn Cứ Luật An Toàn Thực Phẩm Số 55/2010/Qh12 Ngày 17 Tháng 6 Năm 2010

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm, như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ phí

Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, xác nhận, kiểm tra điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm phải nộp phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định tại Thông tư này.

Điều 2. Mức thu

1. Mức thu phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm được quy định cụ thể tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).

Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng

1. Phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

2. Cơ quan thu phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) tổng số tiền về phí thực thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo những nội dung sau:

a) Chi trả các khoản tiền lương (tiền công), các khoản phụ cấp; các khoản bồi dưỡng độc hại, làm ngoài giờ hành chính nhà nước quy định; chi bảo hộ lao động và trang bị đồng phục cho lao động theo chế độ quy định; chi bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công cho lao động (kể cả lao động thuê ngoài) phục vụ hoạt động thu phí (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước) theo chế độ quy định;

b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thu phí;

e) Chi lập hồ sơ thẩm định, chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định, xét duyệt theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

f) Chi cho công tác tuyên truyền quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.

Số tiền phí được để lại 90% (chín mươi phần trăm) để trang trải chi phí cho việc thu phí sau khi quyết toán đúng chế độ quy định, nếu chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

4. Trường hợp phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của nhà nước trên kết quả thu phí.

Điều 4: Tổ chức thực hiện:

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2013. Bãi bỏ Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và Quyết định số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2006 về việc sửa đổi mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Nơi nhận: – Văn phòng Trung ương Đảng;– Văn phòng Tổng Bí thư;– Văn phòng Quốc hội;– Văn phòng Chủ tịch nước;– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;– Tòa án nhân dân tối cao;– Kiểm toán nhà nước;– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ;– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;– Công báo;– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);– Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;– Website Chính phủ;– Website Bộ Tài chính;– Lưu VT, CST (CST 5).

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính)

Biểu số 1: Mức thu lệ phí quản lý an toàn thực phẩm

Biểu số 2: Mức thu phí quản lý an toàn thực phẩm