Luật Việc Làm Mới Nhất 2020 / Top 18 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Bac.edu.vn

Luật Việc Làm Mới Nhất Hiện Nay

LUẬT VIỆC LÀM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc hội ban hành Luật việc làmNHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh , Điều 2. Đối tượng áp dụng

Luật này quy định chính sách hỗ trợ tạo việc làm; thông tin thị trường lao động; đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tổ chức, hoạt động dịch vụ việc làm; bảo hiểm thất nghiệp và quản lý nhà nước về việc làm.

Điều 4. Nguyên tắc về việc làm

1. Người lao độnglà công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc.

Việc làmlà hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gialà quy định về kiến thức chuyên môn, năng lực thực hành và khả năng ứng dụng kiến thức, năng lực đó vào công việc mà người lao động cần phải có để thực hiện công việc theo từng bậc trình độ kỹ năng của từng nghề.

Bảo hiểm thất nghiệplà chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Việc làm cônglà việc làm tạm thời có trả công được tạo ra thông qua việc thực hiện các dự án hoặc hoạt động sử dụng vốn nhà nước gắn với các chương trình phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

Điều 5. Chính sách của Nhà nước về việc làm

Bảo đảm quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nơi làm việc.

Bình đẳng về cơ hội việc làm và thu nhập.

Bảo đảm làm việc trong điều kiện an toàn lao động, vệ sinh lao động.

Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về việc làm

Có chính sách phát triển kinh tế – xã hội nhằm tạo việc làm cho người lao động, xác định mục tiêu giải quyết việc làm trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội; bố trí nguồn lực để thực hiện chính sách về việc làm.

Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia tạo việc làm và tự tạo việc làm có thu nhập từ mức lương tối thiểu trở lên nhằm góp phần phát triển kinh tế – xã hội, phát triển thị trường lao động.

Có chính sách hỗ trợ tạo việc làm, phát triển thị trường lao động và bảo hiểm thất nghiệp.

Có chính sách đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gắn với việc nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Có chính sách ưu đãi đối với ngành, nghề sử dụng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hoặc sử dụng nhiều lao động phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

Hỗ trợ người sử dụng lao động sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, lao động nữ, lao động là người dân tộc thiểu số.

Điều 7. Thẩm quyền quản lý nhà nước về việc làm

Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về việc làm.

Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về việc làm.

Quản lý lao động, thông tin thị trường lao động, đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và bảo hiểm thất nghiệp.

Quản lý tổ chức và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về việc làm.

Hợp tác quốc tế về việc làm.

Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về việc làm trong phạm vi cả nước.

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về việc làm.

Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện quản lý nhà nước về việc làm.

Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân về việc làm

Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về việc làm tại địa phương.

Điều 9. Những hành vi bị nghiêm cấm

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tuyên truyền, vận động cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức và cá nhân tạo việc làm cho người lao động; tham gia với cơ quan nhà nước trong việc xây dựng và giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về việc làm theo quy định của pháp luật.

Cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về việc làm; tạo việc làm; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.

Cá nhân có trách nhiệm chủ động tìm kiếm việc làm và tham gia tạo việc làm.

Phân biệt đối xử trong việc làm và nghề nghiệp.

Xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động.

Tuyển dụng, sử dụng người lao động vào làm việc trái quy định của pháp luật.

Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện chính sách về việc làm.

Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động.

Quy Định Của Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc 2023 Mới Nhất

Quy định của pháp luật về thời giờ làm việc ban đêm, làm thêm giờ được tính như thế nào? Và tiền lương ca đêm được pháp luật hiện hành quy định như thế nào?

Quy định của pháp luật về thời giờ làm việc

Em chào anh (chị) ạ. Em có một câu hỏi về luật Lao động muốn được công ty hỗ trợ tư vấn, cụ thể như sau ạ:

Em tham khảo luật Lao động và được biết, quy định về thời gian làm việc ca đêm được tính từ 22h đêm ngày hôm trước, đến 6h sáng ngày hôm sau.

Vậy nếu em hợp đồng với công ty làm ca luân phiên, 1 tuần ca ngày và 1 tuần ca đêm, thời gian làm ca đêm bắt đầu từ 19h tối ngày hôm trước đến 07h sáng ngày hôm sau, thì thời gian làm việc, thời gian tăng ca của em sẽ được tính như nào ạ? Thời gian tăng ca của em có được tính từ 19h đến 22h tới ngày hôm trước + 6h – 7h sáng hôm sau không ạ? Và tiền lương làm ca đêm sẽ được tính như nào ạ? (Không phải ngày lễ, ngày nghỉ cuối tuần)

Em rất mong nhận được phản hồi từ bên mình! Em cảm ơn ạ!

Theo yêu cầu tư vấn của bạn, bạn cần chúng tôi tư vấn về quy định làm thêm giờ. Cụ thể ở đây bạn muốn biết bạn ký hợp đồng với công ty làm ca luân phiên, 1 tuần ca ngày và 1 tuần ca đêm, thời gian làm ca đêm bắt đầu từ 19h tối ngày hôm trước đến 07h sáng ngày hôm sau, thì thời gian làm việc, thời gian tăng ca của bạn sẽ được tính như nào ạ? Thời gian tăng ca của bạn có được tính từ 19h đến 22h tới ngày hôm trước + 6h – 7h sáng hôm sau không ạ? Và tiền lương làm ca đêm sẽ được tính như thế nào. Đối với yêu cầu trên, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

2.1. Quy định về thời giờ làm việc

Theo quy định Bộ luật lao động 2012 thì thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần, giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.

Làm thêm giờ (tăng ca) là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường được quy định trong pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động.

Theo như thông tin bạn cung cấp thì bạn làm từ 19 giờ – 7 giờ ngày hôm sau. Vậy thời gian làm việc của bạn sẽ được tính như sau:

Từ 19 giờ đến 22 giờ : Thời gian làm việc bình thường

Từ 22 giờ đến 3 giờ ngày hôm sau: Thời gian làm việc bình thường ban đêm

Từ 3 giờ đến 6 giờ : Thời gian làm thêm giờ ban đêm

Từ 6 giờ đến 7 giờ : Thời gian làm thêm giờ ban ngày

Như vậy trong khoảng thời gian làm việc của bạn thì từ 22 giờ đến 7 giờ sáng hôm sau được chia thành những thời gian khác nhau như trên và đồng thời sẽ được hưởng các chế độ khác nhau theo quy định của pháp luật.

Theo quy định của pháp luật thì tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm được tính như sau:

1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc đang làm như sau:

a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

c) Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

2. Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường.

3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày.

thời gian làm việc của bạn từ 19 giờ đến 7 giờ sáng hôm sau sẽ được tính lương ( ngày làm việc bình thường) như sau:

Từ 19 giờ đến 22 giờ : Thời gian làm việc bình thường hưởng 100% lương cơ bản

Từ 22 giờ đến 3 giờ ngày hôm sau: Thời gian làm việc bình thường ban đêm hưởng 100% (lương cơ bản) + 30% lương cơ bản (lương làm việc ban đêm) = 130% lương cơ bản

Từ 3 giờ đến 6 giờ : Thời gian làm thêm giờ ban đêm hưởng 150% (lương làm thêm giờ ngày thường) + 30% (lương làm việc ban đêm) + 20%(lương làm thêm giờ ban đêm) = 200% lương cơ bản

Từ 6 giờ đến 7 giờ : Thời gian làm thêm giờ ban ngày hưởng 150% lương cơ bản

KẾT LUẬN : Thời gian làm việc của bạn từ 19 giờ đến 7 giờ sáng hôm sau thì được tính thời gian làm việc như sau: 19 giờ đến 22 giờ là thời gian làm việc bình thường và được hưởng 100% lương cơ bản; Từ 22 giờ đến 3 giờ sáng hôm sau là thời gian làm việc cơ bản vào ban đêm và được hưởng 130% lương cơ bản; Thời gian từ 3 giờ đến 6 giờ là thời gian làm việc tăng ca ban đêm và được hưởng 200% lương cơ bản; Từ 6 giờ đến 7 giờ là thời gian là việc tăng ca ban ngày và được hưởng 150% lương cơ bản.

Bạn có thể tham khảo bài viết sau:

quý khách vui lòng liên hệ tới Để được tư vấn chi tiết về Tổng đài tư vấn pháp luật lao 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email:lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. quy định

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Hoài Thương

Mẫu Đơn Xin Việc Làm Mới Và Hay Nhất Năm 2023

Kính gửi: ………………………………………………………………………………………

Tên tôi là: …………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………..

CMND số………. Do ……….. cấp ngày……….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: …………………

Trình độ văn hóa: …………………………………………………..

Ngoại ngữ: ………………………………………………………..

+ Anh: ………………………………………………..

+ Pháp: …………………………………………

Nghề nghiệp chuyên môn: ……………………………………..

Sức khỏe: ……………………………………………………………….

Hiện nay chưa có việc làm, tôi làm đơn này xin được ứng tuyển vào vị trí làm việc: ……………..của ………..(viết tên đơn vị sử dụng lao động)

Nếu được nhận tôi xin cam đoan thực hiện các công việc được giao và thực hiện các nội quy, kỷ luật của cơ quan xí nghiệp.

Rất mong nhận được sự chấp thuận của ……..(viết tên đơn vị sử dụng lao động)

…….., ngày ….. tháng…. năm 20…

Người viết đơn

Đơn xin việc mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN VIỆC

Kính gửi: …………………………………………………………

Tên tôi là: …………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………..

CMND số………. Do ……….. cấp ngày……….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: …………………

Thông quan kênh tuyển dụng …..tôi được biết quý công ty đang có nhu cầu tuyển dụng nhân sự ở vị trí ………Đây là công việc mà tôi thấy mình có khả năng và kinh nghiệm được đúc kết trong thời gian học tập và quá trình làm việc của tôi từ trước tới nay.

Tôi đã tốt nghiệp trường …… ngành chúng tôi khi tốt nghiệp tôi đã làm ở vị trí ………… tại công ty ……….. trong khoảng thời gian ……… năm. Tôi đã đúc kết được nhiều kinh nghiệm làm việc thực tế như: ………….

Ngoài các kỹ năng chuyên môn tôi còn có thể sử dụng thành thạo tin học văn phòng, tiếng anh. Tôi có thể làm việc độc lập cũng như làm việc theo nhóm, có tinh thần trách nhiệm và chịu được áp lực cao trong công việc.

Với những điểm như trên, tôi tin mình có thể đảm nhiệm được vị trí công việc này. Tôi rất mong quý công ty có thể sắp xếp cho tôi có 1 buổi phỏng vấn để trình bày rõ hơn khả năng của mình.

Tôi xin trân trọng cảm ơn.

………….., ngày … tháng … năm 20…

NGƯỜI LÀM ĐƠN

Cách viết đơn xin việc hay chuẩn nhất

Đơn xin việc là mẫu đơn không thể thiếu trong hồ sơ xin việc của ứng viên khi gửi cho nhà tuyển dụng/phòng nhân sự. Để viết một lá đơn xin việc đúng chuẩn thì bạn cần phải đáp ứng đầy đủ những nội dung cần thiết phải có bao gồm:

– Tiêu đề mẫu đơn xin việc: Bạn nên ghi tên đầy đủ của doanh nghiệp muốn ứng tuyển.

– Họ và Tên người viết đơn: Bạn cần ghi chính xác và đầy đủ cả họ và tên của mình theo giấy khai sinh.

– Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân: Điền đầy đủ số CMTND hoặc số trên thẻ CCCD còn hiệu lực pháp luật.

– Trình độ văn hóa: Bạn cần ghi 12/12 đối với những bạn đã tốt nghiệp lớp 12 sau đó đi làm luôn. Còn đối với những bạn học Đại học, Cao đẳng hay Trung cấp thì ghi là Đại học/Cao đẳng/Trung cấp.

– Trình độ chuyên môn: Bạn hãy điền ngành nghề mà bạn được đào tạo.

– Ngoại ngữ: Nếu bạn có khả năng về ngôn ngữ nào thì hãy điền ngôn ngữ đó vào mục này, chẳng hạn như tiếng Anh, Trung, Hàn…

– Lý do làm đơn: Bạn cần nêu rõ bạn muốn ứng tuyển vào vị trí công việc gì một cách ngắn gọn.

– Kinh nghiệm nghề nghiệp: Hãy cho nhà tuyển dụng thấy được bạn có những kinh nghiệm phù hợp đáp ứng với vị trí ứng tuyển.

– Mong muốn: Nêu lên mong muốn của bản thân rất muốn được làm công việc này, bạn sẽ làm tốt nếu được họ tạo cơ hội.

– Lời cảm ơn: Cuối mỗi lá đơn xin việc hãy có lời cảm ơn như thể hiện sự tôn trọng, phép lịch sự của bạn với nhà tuyển dụng.

Yêu Cầu Gửi Báo Giá Tổng Đài Tư Vấn Luật 024 6258 7666

Tìm Việc Làm Trợ Lý Luật Sư Mới Nhất

Hiện nay với tình hình xã hội khá biến động, các văn phòng luật sư được thành lập rất nhiều. Chính vì vậy, cơ hội việc làm ngành Luật- Pháp chế, đặc biệt là vị trí trợ lý luật sư càng trở nên phổ biến và có tính cạnh tranh khá cao. Đặc biệt tại các thành phố lớn với các việc làm trợ lý luật sư tại Hà Nội, việc làm trợ lý luật sư tại Hồ Chí Minh hay việc làm trợ lý luật sư tại Đà Nẵng thì cơ hội thăng tiến mở rộng sự nghiệp của bạn sẽ càng cao.

Những kỹ năng cần thiết của trợ lý luật sư

Cẩn thận và tỉ mỉ: Công việc hàng ngày của trợ lý luật sư sẽ xoay quanh rất nhiều các giấy tờ, văn bản pháp luật. Chính vì vậy kỹ năng quan trọng nhất của việc làm trợ lý luật sư là phải cẩn thận để tránh những sai lầm nghiêm trọng.

Khả năng ngoại ngữ: Hiện nay có rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn Việt Nam là nơi phù hợp để đầu tư. Trợ lý luật sư phải là người có khả năng ngoại ngữ để có thể dịch thuật tốt được những văn bản pháp luật.

Bên cạnh đó, việc làm Trợ lý luật sư cần trau dồi thêm cho bản thân kỹ năng tin học văn phòng, kỹ năng quản lý thời gian, và có kỹ năng lập kế hoạch hiệu quả…

Công việc và mức lương của trợ lý luật sư

Trợ lý luật sư được xem là là cánh tay đắc lực của luật sư, có nhiệm vụ thực hiện một số công việc như viết báo cáo, sắp xếp tài liệu, liên hệ khách hàng đối tác…

Công việc chính của việc làm trợ lý luật sư bao gồm:

– Cập nhật và nắm bắt các văn bản pháp luật mới: Thông thường, định kỳ mỗi tháng một lần, các văn phòng luật, công ty luật thường xuất bản những bản tin pháp lý hàng tháng. Trợ lý luật sư có trách nhiệm thu thập, tổng hợp các văn bản pháp luật và quyết định sẽ đưa những thông tin nào vào bản tin pháp lý của văn phòng, cung cấp những thông tin nào cho khách hàng nào.

– Dịch thuật các văn bản pháp luật, đồng thời trợ lý luật sư cũng có trách nhiệm tham gia nghiên cứu các văn bản pháp luật.

Mức lương trung bình của việc làm trợ lý luật sư hiện nay khá cao, dao động từ 8-15 triệu đồng/tháng.

Mẫu Biên Bản Làm Việc, Biên Bản Thỏa Thuận Mới Nhất Năm 2023

1. Mẫu biên bản làm việc, thỏa thuận:

Mẫu biên bản thỏa thuận hay biên bản làm việc được xem là những chứng cứ quan trọng về mặt pháp lý nghi nhận những tồn tại và những điểm đã thống nhất giữa các bên (tổ chức hoặc cá nhân với nhau). Biên bản được lập và có chữ ký của các bên có giá trị pháp lý ràng buộc giữa các bên trong quá trình thực hiện và giải quyết các tranh chấp tại tòa án về sau.

Việc xác lập văn bản thỏa thuận là yếu tố đặc biệt quan trọng, không thể bỏ qua về mặt pháp lý. Các bên có thể lập nhiều biên bản làm việc khác nhau cùng thỏa thuận hoặc nghi nhận về một vấn đề, một sự việc chưa được thống nhất hoặc nghi nhận sự thỏa thuận của các bên về một vấn đề nào đó (VD: Hợp tác kinh doanh) làm cơ sở căn cứ để triển khai các bước tiếp theo.

Hôm nay, hồi ……. giờ……… ngày ……… tháng ………. năm ……….

1/……………………………. Chứcvụ: ………………………. Đơn vị ………………………

2/…………………………….. Chức vụ: ……………………… Đơn vị …………………….

1/ Ông (bà): ………………………… Năm sinh ……………… Quốc tịch ………………

Nghề nghiệp ………………………………………………………………………………………..

Giấy CMND/Hộ chiếu số:………………….. Ngày cấp ………… Nơi cấp ……………

2/ Ông (bà): ……………………………….. Năm sinh ……………. Quốc tịch ………….

Nghề nghiệp ………………………………………………………………………………………..

Giấy CMND/Hộ chiếu số:………….. Ngày cấp …………. Nơi cấp …………………..

Biên bản kết thúc vào hồi ……. giờ……… ngày ……… tháng ………. năm ……..

Biên bản được lập thành………bản; mỗi bản gồm …………….. tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho …………………………….01 bản.

Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.

Ý kiến bổ sung khác (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….

2. Mẫu biên bản làm việc bằng tiếng anh

Trong công việc, với đối tác là người nước ngoài rất cần được lập một văn bản thỏa thuận bằng tiếng anh để làm cam kết, cơ sở để cùng thỏa thuận về các vấn đề, nội dung đã được trao đổi cụ thể. Luật Minh Khuê cung cấp biểu mẫu biên bản làm việc bằng tiếng anh để quý khách hàng tham khảo và vận dụng. Biên bản cũng có thể được lập song ngữ (Anh việt hoặc Việt Anh) để tạo điều kiện cho cả hai bên trong quá trình thực hiện có thể đọc hiểu tốt nhất các nội dung đã thỏa thuận:

MINUTES OF THE GENERAL MEETING OF SHAREHOLDERS OF …….. JOINT STOCK COMPANY (RE: …………………………………..) I. Time, address, voting method:

At ……….am,…../…./.20…….., at principal office of ……….. JOINT STOCK COMPANY.

Address: …………………………………………………………………………………..

Mr. ……….. – owns ……. common shares accounted for …….. charter capital of the company.

Mr. ……….. – owns ……. common shares accounted for …….charter capital of the company.

……. Joint Stock Company – owns xxx common shares accounted for 17,19% charter capital of the company – Representative is Mr. ………….. in according to the Decision on the appointment of the representatives of contributed capital in …… Joint Stock Company No: ……/QĐ-HĐQT dated chúng tôi January, 20…..

…….. One-member Limited Liability Company – owns ……….. common shares accounted for 0,80% charter capital of the company – Representative is Mr. …………………..

………. Pte., Ltd – owns …….. common shares accounted for …… % charter capital of the company – Representative is Mr. ………..

……. Pte., Ltd – owns ………….shares accounted for ……% charter capital of the company in which there are 101.351 preference shares accounted for 20% charter capital and 25.338 common shares accounted for ……. % charter capital of the company – Representative is Mr. ……………

The following shareholders have sent authorization letter whereby they authorizes Mr. …………….. to attend and vote in the meeting of shareholders under the letter of authorization No: …../VBUQ-…….. dated April,,,,,th, 20……:

– Ms. ………….. – owns ………….. common shares accounted for ……. charter capital of the company.

– Mr. ………………… – owns …………… common shares accounted for ……. charter capital of the company.

– Mr. ………………… – owns ………….. common shares accounted for ……. charter capital of the company.

– Mr. ………………… – owns …………… common shares accounted for ……. charter capital of the company.

– Mr. ………………… – owns ………… common shares accounted for ……. charter capital of the company.

– Mr. ………………… – owns ………… common shares accounted for ……. charter capital of the company.

– Ms. ……………….. – owns ………… common shares accounted for ……. charter capital of the company.

Chairman of the meeting: Mr. …………………………

Secretary of the meeting: Ms. ……………………….

Absent: 0

Mr ………….. declares the number of shareholders representing 100% the total shares with voting rights, have eligible for organizing Meeting of Shareholders

III. Contents of the meeting 1. The establishment of a branch office in Hanoi 1.1. The name of branch. The name of branch in Vietnamese: CHI NHANH CONG TY CO PHAN ……………. TAI HA NOI The name of branch in language (if any): Abbreviate (if any) : 1.2. Address of branch.

……………………………, Cau Giay District, Hanoi City

Tel: …………..

1.4. The head of branch

Full name: …………………… Gender: Male

Date of birth: ……………… Ethnic: Kinh Nationality: Vietnam

ID number: ………………

Dated: …………………… Issued by: Provincial police ………………..

Permanent residence: ……………………………..

Current residence: ………………………………….

Voting:

Approval voting: 12 votes accounted for 100% total votes of shareholders attending the meeting.

Disapproval voting: 0

Another idea: 0

2. The decision is adopted

Decision on the establishment of the ……………… branch in Hanoi

The meeting ended at 11am, ………. 20….. The minutes was read for shareholders to hear and sign and it began to take effect from the date of signing.

Signature of the chairman and secretary (or signatures of all founders)

3. Những lưu ý khi soạn thảo biên bản làm việc:

Trong quá trình soạn thảo biên bản làm việc, thỏa thuận các Bạn cần chú ý những nguyên tắc sau:

Biên bản làm việc có thể bị vô hiệu do yếu tố chủ thể của giao dịch không đảm bảo.

+ Nội dung và phạm vi thỏa thuận phải hợp pháp, phù hợp, không được trái với quy định của pháp luật. Ví dụ: Hai bên thỏa thuận vận chuyển 100kg pháo nổ, động vật hoang dã … Những thỏa thuận này là trái luật nên không có giá trị pháp lý. Do vậy, mọi thỏa thuận phải hợp pháp, không trái luật là yếu tố quan trọng trong nội dung thỏa thuận.

+ Nên khống chế hoặc đưa ra định lượng về thời gian thực hiện. Nếu không đưa được những nội dung ràng buộc về thời gian thì thỏa thuận sẽ trở nên vô nghĩa và khó thực thi. VD: Bên A có nghĩa vụ bàn giao toàn bộ số tài sản đã thỏa thuận cho bên B trước ngày …. tháng …. năm.

Và nhiều nội dung khác bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư trước khi ký vào các biên bản hoặc xây dựng các nội dung sao cho phù hợp, đảm bảo lợi ích pháp lý.

4. Phạt vi phạm trong hợp đồng được quy định như thế nào?

Trường hợp các bên tham gia không thực hiện hoạt động thương mại, không phải là thương nhân theo quy định của Luật Thương mại 2005 thì căn cứ quy định tại Điều 418 BLDS 2023:

Trong trường hợp này, điều khoản về phạt vi phạm do các bên thoả thuận với nhau, luật không quy định mức phạt vi phạm cụ thể, mức phạt vi phạm này tuỳ thuộc vào sự thoả thuận, tuỳ thuộc vào ý chí của các bên.

Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này.Điều 301. Mức phạt vi phạmMức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này.

Như vậy, trong trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng thì bên đó sẽ phải trả một khoản tiền do vi phạm nếu trong hợp đồng có thoả thuận và việc vi phạm hợp đồng không thuộc các trường hợp miễn trách nhiệm như: xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận; xảy ra sự kiện bất khả kháng; hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia và hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng. Mức phạt vi phạm do các bên thoả thuận với nhau nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng vi phạm.

5. Dịch vụ của Luật Minh Khuê:

Mọi vướng mắc hoặc cần trao đổi với luật sư hãy gọi ngay: 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài.

Hoặc yêu cầu:

– Đặt lịch để luật sư tư vấn trực tiếp với luật sư tại trụ sở của công ty luật Minh Khuê;

Trân trọng!

Các câu hỏi thường gặp