Mẫu Đơn Nghị Quyết 42 / Top 9 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Bac.edu.vn

Kiến Nghị Vướng Mắc Nghị Quyết 42

Biện pháp xử lý cũng đa dạng hơn trước khi có nghị quyết của Quốc hội, đặc biệt nghị quyết đã cho phép các thành phần kinh tế tham gia vào quá trình xử lý nợ xấu ngân hàng. Trong 2 năm qua NHNN Việt Nam đã phối hợp với các bộ, ngành hữu quan ra nhiều văn bản chỉ đạo nhằm hỗ trợ các ngân hàng xử lý nợ xấu.

Tuy nhiên, theo phản ánh của các ngân hàng ở chúng tôi nhiều bộ, ngành, địa phương triển khai Nghị quyết 42 còn chưa đầy đủ dẫn đến không thống nhất trong cách xử lý thủ tục thu hồi nợ xấu cho ngân hàng. Trong đó có thủ tục hợp thức hóa cấp giấy chứng nhận phần diện tích đất trên đất chênh lệch so với giấy chứng nhận và diện tích đất thế chấp ngân hàng.

Ví như, thời điểm DN vay vốn thế chấp 1 ha, nhưng đến khi rơi vào nợ xấu số đất lại nở ra 1,2 ha. Nguyên do chủ đất đã mua thêm, nhưng phần mua thêm chưa phải đất thổ cư nên chính quyền cơ sở không chứng nhận cho ngân hàng thu hồi tài sản đảm bảo vì còn có phần đất nông nghiệp dính vào tài sản đảm bảo nợ vay.

Chưa kể các hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp của ngân hàng trước đây gần như không thể hiện được nội dung thỏa thuận cụ thể được quyền thu giữ tài sản đảm bảo hoặc có thỏa thuận nhưng sử dụng các thuật ngữ chung chung như TCTD được quyền phát mãi, quyền định đoạt… trong khi chưa có văn bản hướng dẫn nội dung quyền thu giữ tài sản đảm bảo được hiểu như thế nào là đầy đủ.

Việc bán nợ xấu và tài sản đảm bảo, theo ACB, Nghị quyết 42 không điều chỉnh giá thị trường được xác định trên cơ sở nào, đơn vị nào đủ năng lực, thẩm quyền xác định giá trị thị trường. TCTD có được tự xác định giá trị thị trường của khoản nợ, giá thỏa thuận của các bên mua bán có được xem là giá thị trường?

Một đại diện Sacombank cho biết, hoạt động mua bán nợ xấu của TCTD cho các tổ chức, cá nhân chưa có nhiều do bên mua nợ còn e ngại thủ tục xử lý nợ trên thực tế gặp nhiều khó khăn về thời gian, chi phí. Thực tế đến nay cũng không nhiều tổ chức, cá nhân có tiềm lực tài chính mạnh để hoạt động mua bán nợ xấu theo giá thị trường.

Theo NHNN chi nhánh chúng tôi các TCTD trên địa bàn mong muốn cần có hướng dẫn cụ thể Điểm b, Khoản 2, Điều 7 của Nghị quyết 42/2023/QH14. Trong đó, Điểm b, tại hợp đồng bảo đảm có thỏa thuận về việc bên bảo đảm đồng ý cho TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền thu giữ tài sản đảm bảo của khoản nợ xấu khi xảy ra trường hợp xử lý tài sản đảm bảo theo quy định của pháp luật. Trong đó, giải thích rõ thỏa thuận về quyền thu giữ tài sản đảm bảo theo hợp đồng bảo đảm là như thế nào để có cơ sở cho TCTD áp dụng đúng quy định. Cần có văn bản hướng dẫn rõ việc xác định tài sản như thế nào là không tranh chấp theo Nghị quyết 42/2014/QH14.

Từ đó, có quy định cơ quan thuế và cơ quan đăng ký có trách nhiệm cập nhật, đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đảm bảo xử lý nợ xấu, kể cả trường hợp tài sản đảm bảo sau khi xử lý không đủ thanh toán nợ cho ngân hàng thì ngân hàng bên mua trúng đấu giá vẫn không phải đóng thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế chuyển quyền sử dụng đất.

Hải Nam

Nguồn:

14 Mẫu Để Nhận Hỗ Trợ Covid 19 Theo Nghị Quyết 42 Của Chính Phủ

MẪU 1: DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố……………..

Tên doanh nghiệp:

Mã số doanh nghiệp:

Địa chỉ:

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Hồ sơ kèm theo gồm có: …………………………………CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (Dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm) .)

Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;

Bản sao Báo cáo tài chính năm 2023, quý I năm 2023 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………

THÔNG TIN HỘ KINH DOANH

Tên hộ kinh doanh: …………………………………………………………………..

Địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………………

Ngành, nghề kinh doanh: ……………………………………………………………

Mã số thuế hoặc mã số đăng ký kinh doanh: ……………………………………..

Họ và tên: …………………… Ngày….tháng….năm sinh: ………………………..

Dân tộc: ………………………….. Giới tính: ……………………………………….

Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ………………….

Ngày cấp: …/…./…….. Nơi cấp ………………………………………………………..

Số điện thoại: ………………………… Địa chỉ email (nếu có) …………………..

Nơi ở hiện nay (1): …………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………….

Kể từ ngày …../…../……. đến ngày …., hộ kinh doanh bị tạm ngừng kinh doanh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …….. triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ.

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……… xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.

Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:

□ Tài khoản (Tên tài khoản……. Số tài khoản tại ngân hàng: ………)

□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)

Gửi kèm theo ĐơnMẪU 03: ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp) là Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2023/TT-BTC.

□ Trực tiếp

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Ghi chú: Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……..

Họ và tên: ……………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/………

Dân tộc: ……………………………… Giới tính: …………………………….

Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……………

Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp: ……………………………..

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………….

Nơi thường trú: ……………………………………………………………………

Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………..

1. Bản sao một trong các giấy tờ sau: – – – MẪU 04: ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm) Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị. Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc; Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………

THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC

Ngày ……/……/2023, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) tại địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm: ……… đồng/tháng

Số sổ bảo hiểm xã hội: ………………………………………………………..

Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì nêu rõ lý do: …………………

Công việc chính: ……………………………………………………………….

Thu nhập hiện nay: …………………… đồng/tháng

Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số …./2023/QĐ-TTg ngày …. tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.

Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:

□ Tài khoản (Tên tài khoản: ……. Số tài khoản: ………….. Ngân hàng: …………)

□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)

□ Trực tiếp

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY

Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)…………

THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG

Họ và tên: ……………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/………

Dân tộc: ……………………………… Giới tính: …………………………….

Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……………

Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp: ……………………………..

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………….

Ghi chú:

Nơi thường trú: ……………………………………………………………………

Ghi chú:

Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………

THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM

Công việc chính 1:

□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định

□ Thu gom rác, phế liệu

□ Bốc vác, vận chuyển hàng hóa

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ… DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 Ghi chú:

□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách

□ Bán lẻ vé số lưu động

□ Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe

Nơi làm việc 2:

Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm: ……………. đồng/tháng

Công việc chính: …………………………………………………………………………….

Thu nhập hiện nay: ……………………….. đồng/tháng.

Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số …./2023/QĐ-TTg ngày …. tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.

Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:

□ Tài khoản (Tên tài khoản: ……. Số tài khoản: ………….. Ngân hàng: …………)

□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)

□ Trực tiếp

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động

Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh

Ghi số thứ tự từ 1 đến hết

Ghi rõ, đầy đủ họ và tên người thuộc đối tượng nhận hỗ trợ; ghi lần lượt theo từng đối tượng để tiện theo dõi, tổng hợp, kiểm tra

3 – 4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối tượng

Ghi số CMND, Thẻ căn cước công dân

Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

7 – 8. Ghi loại đối tượng theo chính sách hiện đang hưởng như: Thương binh, bệnh binh…

Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các đối tượng hỗ trợ khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

MẪU 06: DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19

Ghi số thứ tự từ 1 đến hết

Ghi rõ, đầy đủ họ và tên người thuộc đối tượng nhận hỗ trợ; ghi lần lượt theo từng đối tượng để tiện theo dõi, tổng hợp, kiểm tra

3 – 4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối tượng

Ghi số CMND, Thẻ căn cước công dân

Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng

7 – 8. Ghi loại đối tượng theo chính sách hiện đang hưởng như: Thương binh, bệnh binh…

Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các đối tượng khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Ghi tổng số tiền nhận theo quy định

Ký ghi rõ họ tên; trong trường hợp người nhà nhận thay thì ghi rõ họ và tên người nhận, quan hệ với người được nhận hỗ trợ

Ghi rõ trong trường hợp đối tượng tự nguyện không nhận hỗ trợ

Tỉnh……………………

Huyện…………………

Xã…………………………

Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh và phải xác định rõ họ và tên của chủ hộ, các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ nghèo.

Tỉnh……………………

Huyện…………………

Xã…………………………

Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh và phải xác định rõ họ và tên của chủ hộ, các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ cận nghèo.

Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh.

MẪU 11: ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC

Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố………..

Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: …………….

Do…………………………………….. Cấp ngày ……………………………………………

Quyết định thành lập số2: …………………………………………………………………

Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: ……………………………………….

Do……………………………………. Cấp ngày ……………………………………………

Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: …………… thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) …………………………………………………………

Họ và tên người đại diện: ………………………………. Chức vụ: ……………………

– Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………………………

– Ngày cấp: …………………………… Nơi cấp: ……………………………………………

Giấy ủy quyền số …………… ngày ………/……/………của ……………………….

…………………………………………………………………………………………………..

Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: …………………………………………………………

Các hồ sơ kèm theo:

a) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).

b) Danh sách người lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Bản sao báo cáo tài chính năm 2023, quý I năm 2023 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).

KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Kết quả sản xuất kinh doanh của năm 2023 và 3 tháng đầu năm 2023

– Năm 2023:

+ Tổng doanh thu: ……………………………………………………………….. đồng

+ Tổng chi phí: …………………………………………………………………… đồng

+ Thuế: ……………………………………………………………………………. đồng

+ Lợi nhuận: ……………………………………………………………………… đồng

– 3 tháng đầu năm 2023:

+ Tổng doanh thu: ……………………………………………………………….. đồng

+ Tổng chi phí: …………………………………………………………………… đồng

+ Thuế: ……………………………………………………………………………. đồng

MẪU 12: DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19 DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19 Tháng …/2023 Địa chỉ: DANH SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC THÁNG …/2023 (Ban hành kèm theo ………………...) Tổng số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp: Tổng số lao động bị ngừng việc:

+ Lợi nhuận: ……………………………………………………………………… đồng

– Thời điểm 31/12/2023, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Tình hình sử dụng lao động, tiền lương

– Tổng số lao động: …………………….người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến 31/3/2023 là: chúng tôi động.

– Số lao động ngừng việc tháng ……./2023: ….. lao động, chiếm …….%/tổng số lao động.

– Tiền lương ngừng việc phải trả tháng …/2023 là: …………….đồng, trong đó:

+ Tiền lương đã trả: …………………..đồng.

+ Tiền lương chưa trả: ……………….đồng.

Chúng tôi gặp khó khăn về tài chính, đã cân đối và sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả lương cho người lao động ngừng việc trong tháng ……/2023.

Căn cứ Quyết định số …./2023/QĐ-TTg ngày ….tháng … năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc …………………………………………………………………………,

Đề nghị Ủy ban nhân dân …………………. xác nhận cho ………………… là đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc tại Ngân hàng Chính sách xã hội.

– Chúng tôi cam kết:

+ Chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp trên.

+ Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện nghiêm túc kế hoạch trả nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.

1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh

2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài

4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định

MẪU 14:

===================================================

Ngoài ra, công ty chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ như:

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THUẾ – KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN PHẠM VÀ CỘNG SỰ

Địa chỉ: Số 12, ngõ 49 Huỳnh Thúc Kháng, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội

Email: support@ketoanthuehanoi.vn

Điện thoại: 0902483186

Triển Khai Nghị Quyết Số 42

Ngày 9-4-2023, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 42-NQ/CP về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, với nguyên tắc thực hiện căn bản là phải bảo đảm đúng đối tượng, công khai, minh bạch… Báo Nam Định có cuộc trao đổi với đồng chí Hoàng Đức Trọng, Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xung quanh vấn đề này.

Phóng viên: Nghị quyết số 42-NQ/CP về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, xin đồng chí cho biết những đối tượng nào sẽ được thụ hưởng?

Đồng chí Hoàng Đức Trọng: Ngày 9-4, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc đã ký Nghị quyết số 42-NQ/CP về các biện pháp và gói hỗ trợ người dân gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 nhằm chia sẻ khó khăn cùng nhân dân cả nước, hỗ trợ

Hướng dẫn thủ tục đăng ký hưởng chính sách bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh (Sở Lao động – Thương binh và Xã hội).

Người sử dụng lao động có khó khăn về tài chính và đã trả trước tối thiểu 50% lương ngừng việc cho người lao động theo Khoản 3 Điều 98 của Bộ luật Lao động trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2023 thì được vay không có tài sản đảm bảo tối đa 50% tiền lương tối thiểu vùng đối với từng người lao động theo thời gian trả lương thực tế nhưng không quá 3 tháng với lãi suất 0%, thời hạn vay tối đa 12 tháng tại Ngân hàng Chính sách xã hội để trả phần lương còn lại và giải ngân trực tiếp hàng tháng đến người bị ngừng việc. Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm tạm ngừng kinh doanh từ ngày 1-4-2023 được hỗ trợ 1 triệu đồng/hộ/tháng theo hàng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng không quá 3 tháng.

Phóng viên: Xin đồng chí cho biết tình hình lao động, doanh nghiệp, nhóm người có công, nhóm người xã hội bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19; dự toán số kinh phí 7 nhóm được hỗ trợ tại tỉnh ta?

Đồng chí Hoàng Đức Trọng: Với tinh thần chủ động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã tiến hành rà soát, nắm nhanh tình hình lao động, doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 và các vấn đề an sinh xã hội.

Về hộ kinh doanh cá thể, theo số liệu cung cấp nhanh của Cục Thuế tỉnh: Tổng số hộ kinh doanh cá thể có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm toàn tỉnh là 12.500-13.000 hộ. Trong đó có 4.875-5.070 hộ tạm ngừng kinh doanh theo Chỉ thị số 15/CT-TTg (số tiền ước tính mỗi tháng mỗi hộ được chi trả 1 triệu đồng/hộ, tổng là: 4.875 triệu đồng đến 5.070 triệu đồng).

Tại thời điểm tháng 4-2023, toàn tỉnh có 46.493 người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng (trong đó: 32.403 ngươ ̀ i là đối tươ ̣ ng hươ ̉ ng trư ̣ c tiếp; 14.090 ngươ ̀ i là thân nhân người có công gồm: Trơ ̣ cấp tuất các diện; con đẻ của ngươi hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và ngươ ̀ i phục vụ Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, thương bệnh binh, lão thành cách mạng, tiền khơ ̉ i nghĩa, chất độc hóa học hàng tháng). Dự kiến kinh phí hỗ trợ (như Nghị quyết là 500 nghìn đồng/người/tháng cho 03 tháng) khoảng 69.739.500.000 đồng (gần 70 tỷ đồng). Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, toàn tỉnh có khoảng 79.925 đối tượng bảo trợ xã hội; dự kiến kinh phí hỗ trợ như Nghị quyết khoảng 261 tỷ (500 nghìn đồng/người/tháng cho 3 tháng). Thứ bảy, hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định: toàn tỉnh có khoảng 9.443 hộ; 37.609 hộ cận nghèo (trung bình 4 khẩu/hộ). Dự kiến kinh phí hỗ trợ cho 3 tháng khoảng 112 tỷ đồng.

Phóng viên: Xin đồng chí cho biết những đề xuất của ngành để triển khai Nghị quyết với nguyên tắc căn bản là phải bảo đảm đúng đối tượng, công khai, minh bạch?

Đồng chí Hoàng Đức Trọng: Để thực hiện Nghị quyết, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đề xuất: UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố chủ động, tích cực vào cuộc triển khai thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch COVID-19 theo chính sách của Trung ương ban hành.

Mẫu Đơn Đề Nghị Gửi Ubnd

Mẫu Đơn Đề Nghị Gửi Ubnd, Đơn Đề Nghị Gửi Ubnd, Mẫu Đơn Đề Nghị Ubnd, Mẫu Đơn Đề Nghị Ubnd Xã, Mẫu Đơn Đề Nghị Của Ubnd Xã, Nghị Quyết Hội Nghị Cán Bộ Công Chức Viên Chức Cơ Quan Ubnd Huyện, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Tại Ubnd Xã, Đơn Xin Nghỉ Việc Tại Ubnd Xã, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Ubnd, Đơn Đề Nghị Ubnd Phường, Hợp Đồng Nấu ăn Hội Nghị Ubnd Xã, Đơn Xin Nghỉ Phép Ubnd, Nghị Quyết Ubnd, Báo Cáo Hội Nghị Đại Biểu Nhân Dân Của Ubnd Xã, Nghị Định 34 Của Ubnd Thành Phố Hà Nội, Nghị Định 191 Của Ubnd Tỉnh Bắc Giang, Giấy Đề Nghị Duyệt Chi Khối Ubnd, Nghị Quyết Xác Nhận Kết Quả Bầu Chủ Tịch Ubnd, Nghị Quyết Bầu Chủ Tịch Ubnd Tỉnh, Mau To Trinh De Nghi Bau Bo Sung Chu Tich Ubnd Xã, Nghị Quyết Bầu Chủ Tịch Ubnd Thành Phố Hà Nội, Nghị Quyết Miễn Nhiệm Chủ Tịch Ubnd, Mẫu Tờ Trình Đề Nghị Ubnd Tỉnh Tặng Thưởng, Nghị Quyết Miễn Nhiệm ủy Viên Ubnd, Tờ Trình Đề Nghị Ubnd Tỉnh Khen Thưởng, Quyết Định 2375/qĐ-ubnd Ngày 31/8/2023 Của Ubnd Tỉnh Sóc Trăng, Công Văn 2914/ubnd-cn Ngày 29/5/2008 Của Ubnd Tỉnh Tiền Giang, Lấy Danh Nghĩa Ubnd Quận Hoàn Kiếm Tp.hà Nội Ra Văn Bản Gửi Ubnd Tp.hà Nội Về Việc Xin Kinh Phí Đầu, Quyết Định Số 2663/qĐ -ubnd Ngày 06/10/2010 Của Ubnd Tỉnh Hải Dương, Công Văn 686/ubnd-kt Ngày 20/2/2023 Của Ubnd Tỉnh Bình Dương, Kế Hoạch Số 16/kh-ubnd V/v Phối Hợp Tổ Chức Hội Nghị Toàn Quốc, Tờ Trình Đề Nghị Ubnd Tỉnh Ban Hành Quyết Định, Nghị Quyết Miễn Nhiệm Thành Viên Ubnd, Tờ Trình Đề Nghị Ubnd Tỉnh Tặng Bằng Khen, Mẫu Tờ Trình Đề Nghị Ubnd Tỉnh Tặng Bằng Khen, Công Văn Số 4174/ubnd-Đt Ngày 28/8/2023 Của Ubnd Thành Phố, Nghị Quyết Miễn Nhiệm Chức Danh Chủ Tịch Ubnd Xã, Quyết Định Số 3140/qĐ-ubnd Ngày 08/11/2023 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Phê Duyệt Quy Hoạch Xây Dựng Vùng H, Quyết Định Số 2167/qĐ – Ubnd Ngày 19/6/2023 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Cho Trung Tâm Đăng Kiểm Phương Tiệ, Quyết Định Số 2167/qĐ – Ubnd Ngày 19/6/2023 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Cho Trung Tâm Đăng Kiểm Phương Tiệ, Quyết Định Số 2167/qĐ – Ubnd Ngày 19/6/2023 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Cho Trung Tâm Đăng Kiểm Phương Tiệ, Ubnd Tỉnh Bình Dương “3090/ubnd-ktn”, 3414/ubnd-kt Ngày 18/6/2023 Của Ubnd Tỉnh, Quyết Định 7053/qĐ-ubnd Của Ubnd Thành Phố Hà Nội, Văn Bản Số 5981/ubnd-Đt Ngày 18-10-2023 Của Ubnd Thành Phố, Quyết Định Số 1744/qĐ-ubnd Ngày 18/7/2023 Của Ubnd Tỉnh Bình Phước Về Việc Ban Hành Kế Hoạch Thời Gi, Văn Bản 686/ubnd-kt Của Ubnd Tỉnh Bình Dương, Dự Thảo Nghị Định Tổ Chức Các Cơ Quan Chuyên Môn Thuộc Ubnd Tỉnh Thành, Công Văn Ubnd Xã Gửi Ubnd Huyện, Kh 759/kh-ubnd Của Ubnd Tỉnh Hải Dương, Quyết Định Số 584 QĐ Ubnd Của Ubnd Tp Hà Nội, Van Bản 3917/ubnd-kt Của Ubnd Tỉnh Phú Yên, Quyết Định 1098 Của Ubnd Tỉnh Đồng Tháp Ubnd Tỉnh Hưng Yên, Quyết Định 458/qĐ-ubnd Ngày 15 Tháng 2 Năm 2023 Của Ubnd Tỉnh Bình Định, 4174/ubnd-Đt Ngày 28/8/2023 Của Ubnd Thành Phố Và Văn Bản Số 6676/ Qhkt-. Htkt Ngày 04/10/2023 Của S, 4174/ubnd-Đt Ngày 28/8/2023 Của Ubnd Thành Phố Và Văn Bản Số 6676/ Qhkt-. Htkt Ngày 04/10/2023 Của S, Số 103/gp-ubnd, 103/gp-ubnd, Quy Chế Ubnd, 348/qĐ-ubnd, Bản Cam Kết Của Ubnd, Mẫu Văn Bản Của Ubnd Xã, 559/qĐ-ubnd, 130/gp – Ubnd, 584/qĐ-ubnd, 570/ubnd-nv, 179/gp-ubnd, Chỉ Thị Số 01/ct-ubnd, Chỉ Thị Số 17/ct-ubnd, Báo Cáo Sơ Kết Quý 1 Của Ubnd Xã, Mẫu Thư Mời Ubnd, Nội Quy Ubnd Xã, Báo Cáo Ubnd Xã, Quy Chế Ubnd Xã, Số 525/gp-ubnd, Mẫu Báo Cáo Ubnd, Nội Quy Của Ubnd, Chỉ Thị Ubnd Hà Nội, Chỉ Thị Ubnd, Mẫu Báo Cáo Ubnd Xã, Mẫu Văn Bản Ubnd Xã, Văn Bản Số 686/ubnd-kt, Ubnd, 882/gp-ubnd, Đề án 981/Đa-ubnd, Văn Bản 686/ubnd-kt, Ubnd Xã, Báo Cáo Ubnd, Văn Bản Số 1717/ubnd-vx, Báo Cáo Thực Tập Tại Ubnd Xã, Báo Cáo Thực Tập Tại Ubnd Cấp Xã, Báo Cáo Thực Tập ở Ubnd Xã, Văn Bản Số 5621 Của Ubnd Tp. Hà Nội, Báo Cáo Tháng 7 Của Ubnd Xã, Văn Bản Số 2331/ubnd-kh&Đt, Báo Cáo Kiến Tập Tại Ubnd Xã, Báo Cáo Kiến Tập Ubnd, Văn Bản Số 1408/ubnd-kt, Văn Bản Số 4814/ubnd-ktn, Văn Bản Số 3146 Ubnd Vp,

Mẫu Đơn Đề Nghị Gửi Ubnd, Đơn Đề Nghị Gửi Ubnd, Mẫu Đơn Đề Nghị Ubnd, Mẫu Đơn Đề Nghị Ubnd Xã, Mẫu Đơn Đề Nghị Của Ubnd Xã, Nghị Quyết Hội Nghị Cán Bộ Công Chức Viên Chức Cơ Quan Ubnd Huyện, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Tại Ubnd Xã, Đơn Xin Nghỉ Việc Tại Ubnd Xã, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Ubnd, Đơn Đề Nghị Ubnd Phường, Hợp Đồng Nấu ăn Hội Nghị Ubnd Xã, Đơn Xin Nghỉ Phép Ubnd, Nghị Quyết Ubnd, Báo Cáo Hội Nghị Đại Biểu Nhân Dân Của Ubnd Xã, Nghị Định 34 Của Ubnd Thành Phố Hà Nội, Nghị Định 191 Của Ubnd Tỉnh Bắc Giang, Giấy Đề Nghị Duyệt Chi Khối Ubnd, Nghị Quyết Xác Nhận Kết Quả Bầu Chủ Tịch Ubnd, Nghị Quyết Bầu Chủ Tịch Ubnd Tỉnh, Mau To Trinh De Nghi Bau Bo Sung Chu Tich Ubnd Xã, Nghị Quyết Bầu Chủ Tịch Ubnd Thành Phố Hà Nội, Nghị Quyết Miễn Nhiệm Chủ Tịch Ubnd, Mẫu Tờ Trình Đề Nghị Ubnd Tỉnh Tặng Thưởng, Nghị Quyết Miễn Nhiệm ủy Viên Ubnd, Tờ Trình Đề Nghị Ubnd Tỉnh Khen Thưởng, Quyết Định 2375/qĐ-ubnd Ngày 31/8/2023 Của Ubnd Tỉnh Sóc Trăng, Công Văn 2914/ubnd-cn Ngày 29/5/2008 Của Ubnd Tỉnh Tiền Giang, Lấy Danh Nghĩa Ubnd Quận Hoàn Kiếm Tp.hà Nội Ra Văn Bản Gửi Ubnd Tp.hà Nội Về Việc Xin Kinh Phí Đầu, Quyết Định Số 2663/qĐ -ubnd Ngày 06/10/2010 Của Ubnd Tỉnh Hải Dương, Công Văn 686/ubnd-kt Ngày 20/2/2023 Của Ubnd Tỉnh Bình Dương, Kế Hoạch Số 16/kh-ubnd V/v Phối Hợp Tổ Chức Hội Nghị Toàn Quốc, Tờ Trình Đề Nghị Ubnd Tỉnh Ban Hành Quyết Định, Nghị Quyết Miễn Nhiệm Thành Viên Ubnd, Tờ Trình Đề Nghị Ubnd Tỉnh Tặng Bằng Khen, Mẫu Tờ Trình Đề Nghị Ubnd Tỉnh Tặng Bằng Khen, Công Văn Số 4174/ubnd-Đt Ngày 28/8/2023 Của Ubnd Thành Phố, Nghị Quyết Miễn Nhiệm Chức Danh Chủ Tịch Ubnd Xã, Quyết Định Số 3140/qĐ-ubnd Ngày 08/11/2023 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Phê Duyệt Quy Hoạch Xây Dựng Vùng H, Quyết Định Số 2167/qĐ – Ubnd Ngày 19/6/2023 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Cho Trung Tâm Đăng Kiểm Phương Tiệ, Quyết Định Số 2167/qĐ – Ubnd Ngày 19/6/2023 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Cho Trung Tâm Đăng Kiểm Phương Tiệ, Quyết Định Số 2167/qĐ – Ubnd Ngày 19/6/2023 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Cho Trung Tâm Đăng Kiểm Phương Tiệ, Ubnd Tỉnh Bình Dương “3090/ubnd-ktn”, 3414/ubnd-kt Ngày 18/6/2023 Của Ubnd Tỉnh, Quyết Định 7053/qĐ-ubnd Của Ubnd Thành Phố Hà Nội, Văn Bản Số 5981/ubnd-Đt Ngày 18-10-2023 Của Ubnd Thành Phố, Quyết Định Số 1744/qĐ-ubnd Ngày 18/7/2023 Của Ubnd Tỉnh Bình Phước Về Việc Ban Hành Kế Hoạch Thời Gi, Văn Bản 686/ubnd-kt Của Ubnd Tỉnh Bình Dương, Dự Thảo Nghị Định Tổ Chức Các Cơ Quan Chuyên Môn Thuộc Ubnd Tỉnh Thành, Công Văn Ubnd Xã Gửi Ubnd Huyện, Kh 759/kh-ubnd Của Ubnd Tỉnh Hải Dương,

Nghị Quyết 42 Của Chính Phủ

Nghị Quyết 51 Của Bộ Chính Trị Về Thực Hiện Chế Độ Chính Uỷ Chính Trị Viên, Nghi Quyet 51 Cua Bo Chinh Tri Ve Che Do Mot Nguoi Chi Huy Gan Voi Chinh Uy Chinh Tri Vien, Nghị Quyết 51 Về Thực Hiện Cơ Chế Một Người Chỉ Huy Gắn Với Chế Độ Chính ủy, Chính Trị Viên Trong Qu, Nghị Quyết 51 Về Thực Hiện Cơ Chế Một Người Chỉ Huy Gắn Với Chế Độ Chính ủy, Chính Trị Viên Trong Qu, Nghi Quyet 51 Thuc Hien Che Do Nguoi Chi Huy Gan Voi Chinh Uy Chinh Tri Vien, Nghị Quyết 51 Về Thực Hiện Người Chỉ Huy Gắn Với Chính ủy Chính Trị Viên Trong Quân Đội, Nghị Quyết 51veef Hoàn Thiện Cơ Chế Lãnh Đạo Thực Hiện Chế Độ Người Chỉ Huy Gắn Với Chính ủy, Chính , Nghị Quyết 51veef Hoàn Thiện Cơ Chế Lãnh Đạo Thực Hiện Chế Độ Người Chỉ Huy Gắn Với Chính ủy, Chính, Nghị Quyết 51 Về Người Chỉ Huy Gắn Với Chính ủy, Chính Trị Viên, Nghị Quyết Đề Nghị Công Nhận Đảng Viên Chính Thức, Nghị Quyết Đề Nghị Chuyển Đảng Chính Thức Của Chi Bộ, Nghị Quyết 51 Về Chính ủy, Chính Trị Viên, Nghị Quyết 51 Bộ Chính Trị Về Cơ Chế Chính Uỷ, Nghị Quyết 89 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 11 Của Chính Phủ, Nghị Quyết 69 Chính Phủ, Nghị Quyết 08 Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 20 Của Chính Phủ, Nghị Quyết 08/nq-bct Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 36 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Của Chính Phủ, Nghị Quyết Của Chính Phủ Là Gì, Nghị Quyết Số 11 Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 11 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Của Chính Phủ Về Hỗ Trợ, Nghị Quyết 35 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 28 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 28 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 55 Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 49 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 51 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 55 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 25 Của Chính Phủ, Nghị Quyết 51 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 49 Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 1 Nq Cp Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 08-nq/tw Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 35 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 48 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 52 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 82 Của Chính Phủ, Nghị Quyết 54 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 60 Của Chính Phủ, Nghi Quyet 51 Cua Bo Chinh Tri Kh Ix, Nghị Quyết 35 Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 8 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 01 Của Chính Phủ, Nghị Quyết 68 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 22 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Chính Phủ, Nghị Quyết 12 Của Chính Phủ, Nghị Quyết 49 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 36 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 50 Chính Phủ, Nghị Quyết 37 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 45 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 43 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 42 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 21 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 41 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 39 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 51-nq/tw Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 35-nq/tw Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 37 Của Chính Phủ, Nghị Quyết 34 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 54-nq/tw Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 51 Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 50 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 51-nq/tw Của Bộ Chính Trị, Nghi Quyết 51 Cua Bô Chinh Tri, Nghị Quyết Số 08 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 76 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 76/nq-cp Của Chính Phủ, Nghị Quyết 50 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 33 Nq Tw Của Bộ Chính Trị, Chính Phủ Ra Nghị Quyết, Nghi Quyet 51 Nq Tw Bo Chinh Tri, Dự Thảo Nghị Quyết Chính Phủ, Noi Dung Nghi Quyet 51 Cua Bo Chinh Tri, Nghị Quyết 51-nq/tw Của Bộ Chính Trị Khóa Ix, Nghị Quyết 51 Nq/tw 20-7-2005 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 28 Của Bộ Chính Trị Khóa X, Nghị Quyết Số 51-nq/tw Của Bộ Chính Trị Năm 2005, Nghị Quyết 51-nq/tw Của Bộ Chính Trị 20-7-2005, Nghị Quyết Số 51 Cua Bộ Chính Trị Năm 2005, Nghị Quyết Số 28 Năm 2008 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Phiên Họp Chính Phủ, Nghi Quyet So 28 Cua Bo Chinh Trị Ve Bao Ve To Quoc, Bài Thu Hoạch Nghị Quyết Số 55 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 01/2023 Của Chính Phủ, Nghị Quyết 28 Của Bộ Chính Trị Khóa X, Nghị Quyết 51/2005 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Mới Nhất Của Chính Phủ, Nghị Quyết 30/2023 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 51 Của Bộ Chính Trị Khoá 9, Nghị Quyết 51 Của Bộ Chính Trị 2005, Bài Thu Hoạch Nghị Quyết Số 55-nq/tw Của Bộ Chính Trị,

Nghị Quyết 51 Của Bộ Chính Trị Về Thực Hiện Chế Độ Chính Uỷ Chính Trị Viên, Nghi Quyet 51 Cua Bo Chinh Tri Ve Che Do Mot Nguoi Chi Huy Gan Voi Chinh Uy Chinh Tri Vien, Nghị Quyết 51 Về Thực Hiện Cơ Chế Một Người Chỉ Huy Gắn Với Chế Độ Chính ủy, Chính Trị Viên Trong Qu, Nghị Quyết 51 Về Thực Hiện Cơ Chế Một Người Chỉ Huy Gắn Với Chế Độ Chính ủy, Chính Trị Viên Trong Qu, Nghi Quyet 51 Thuc Hien Che Do Nguoi Chi Huy Gan Voi Chinh Uy Chinh Tri Vien, Nghị Quyết 51 Về Thực Hiện Người Chỉ Huy Gắn Với Chính ủy Chính Trị Viên Trong Quân Đội, Nghị Quyết 51veef Hoàn Thiện Cơ Chế Lãnh Đạo Thực Hiện Chế Độ Người Chỉ Huy Gắn Với Chính ủy, Chính , Nghị Quyết 51veef Hoàn Thiện Cơ Chế Lãnh Đạo Thực Hiện Chế Độ Người Chỉ Huy Gắn Với Chính ủy, Chính, Nghị Quyết 51 Về Người Chỉ Huy Gắn Với Chính ủy, Chính Trị Viên, Nghị Quyết Đề Nghị Công Nhận Đảng Viên Chính Thức, Nghị Quyết Đề Nghị Chuyển Đảng Chính Thức Của Chi Bộ, Nghị Quyết 51 Về Chính ủy, Chính Trị Viên, Nghị Quyết 51 Bộ Chính Trị Về Cơ Chế Chính Uỷ, Nghị Quyết 89 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 11 Của Chính Phủ, Nghị Quyết 69 Chính Phủ, Nghị Quyết 08 Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 20 Của Chính Phủ, Nghị Quyết 08/nq-bct Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 36 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Của Chính Phủ, Nghị Quyết Của Chính Phủ Là Gì, Nghị Quyết Số 11 Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 11 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Của Chính Phủ Về Hỗ Trợ, Nghị Quyết 35 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 28 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 28 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 55 Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 49 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 51 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 55 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 25 Của Chính Phủ, Nghị Quyết 51 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 49 Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 1 Nq Cp Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 08-nq/tw Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 35 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 48 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 52 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 82 Của Chính Phủ, Nghị Quyết 54 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 60 Của Chính Phủ, Nghi Quyet 51 Cua Bo Chinh Tri Kh Ix, Nghị Quyết 35 Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 8 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 01 Của Chính Phủ, Nghị Quyết 68 Của Chính Phủ,