Mức Phạt Lỗi Đi Ngược Chiều Mới Nhất Năm 2023 Theo Nghị Định 100

Năm 2023, mức phạt lỗi đi ngược chiều được quy định tại Nghị định 100 năm 2023 của Chính phủ. Theo đó, mức phạt đối với hành vi này tăng mạnh so với quy định trước đó (Nghị định 46 năm 2023).

Hiện nay, lỗi đi ngược chiều được xác định khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Đi ngược chiều của đường một chiều.

– Đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”.

Đối với hành vi đi trên đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, mức phạt như sau (trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp);

Có thể thấy, mức phạt đối với ô tô tăng mạnh nhất, từ tối đa 1,2 triệu đồng lên 05 triệu đồng. Mức phạt đối với lỗi đi ngược chiều của xe máy tăng từ tối đa 400.000 đồng lên 02 triệu đồng.

Ngoài ra, người điều khiển phương tiện giao thông vi phạm lỗi này còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 01 – 04 tháng.

Người đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” mà gây tai nạn giao thông sẽ có mức phạt cao hơn. Đối với ô tô sẽ bị phạt từ 10 – 20 triệu đồng; xe máy có mức phạt từ 04 – 05 triệu đồng

Chưa kể, ô tô đi ngược chiều trên cao tốc còn có mức phạt lớn hơn nhiều lần, từ 16 – 18 triệu đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 – 07 tháng.

Lỗi đi ngược chiều tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tai nạn giao thông

Lỗi đi ngược chiều đã bị tăng mức phạt lên gấp nhiều lần so với trước đây cho thấy các nhà làm luật đã đánh giá rất cao sự nguy hiểm của hành vi này.

Để rút ngắn một đoạn đường đi mà những người đi ngược chiều trên đường đã cố tình đặt mình và các phương tiện giao thông khác vào tình thế nguy hiểm, đặc biệt trên các tuyến đường được lưu thông với tốc độ cao.

Khi có phương tiện khác bất ngờ xuất hiện trên đường một chiều, lái xe rất khó xử lý và phản ứng với tình huống bất ngờ xảy ra, dễ dàng dẫn đến tai nạn giao thông.

Hiện nay, biển cấm đi ngược chiều là biển báo giao thông báo hiệu đường cấm tất cả các loại xe đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên đi làm nhiệm vụ khẩn cấp.

Biển cấm đi ngược chiều có số hiệu là: P.102, có hình tròn, nền màu đỏ, ở giữa có gạch ngang to màu trắng. Khi nhìn thấy biển báo này, lái xe tuyệt đối không đi vào đoạn đường đó.

Theo Luật Việt Nam

Tìm Hiểu Mức Phạt Mới Theo Nghị Định 100 Đối Với Xe Máy Năm 2023

Giới thiệu mức phạt mới theo nghị định 100 đối với xe máy từ năm 2023, Ngày 30/12/2023, Chính phủ ban hành, Nghị định 100/2023/NĐ-CP còn tăng mức phạt đối với các trường hợp uống rượu, bia rồi mà còn lái xe ô tô… Nghị định số 100/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2023.

Tìm hiểu mức phạt mới theo Nghị Định 100 đối với xe máy

Ngày 30/12/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 10/2023/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Theo đó, Nghị định này có quy định mới nhằm hiện thực hoá quy định cấm người đã uống rượu, bia rồi mà còn tham gia giao thông. Cụ thể, người nào chỉ cần uống rượu, bia (dù uổng ít) mà điều khiển xe mô tô, xe gắn máy cũng bị xử phạt. Đồng thời, lần đầu tiên quy định xử phạt người uống rượu, bia mà còn lái xe đạp tham gia giao thông. Ngoài ra, Nghị định 100/2023/NĐ-CP còn tăng mức phạt đối với các trường hợp uống rượu, bia rồi mà còn lái xe ô tô… có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2023.

Cập nhật mức phạt mới theo nghị định 100 đối với xe máy từ năm 2023

Vừa qua, Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải, ban hành nhiều văn bản về quản lý hạ tầng giao thông, quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe,…

Cụ thể như: Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 23-04-2023 Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 04/2023/TT-BGTVT ngày 23-01-2023 Quy định về tuần đường, tuần kiểm để bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 86/2023/TT-BTC ngày 03-12-2023 Hướng dẫn xác định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do nhà nước đầu tư, quản lý; Thông tư số 48/2023/TT-BGTVT ngày 17-12-2023 Quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT ngày 12-11-2023 Hợp nhất Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;…

ViDeo giới thiệu mức phạt mới theo Nghị Định 100 đối với xe máy

I- Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính; hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

Cập nhật mức phạt mới theo nghị định 100 đối với xe máy từ năm 2023

* Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

* Tổ chức quy định tại khoản I Điều này gồm:

a) Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;

b) Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân;

c) Đơn vị sự nghiệp công lập;

đ) Tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

e) Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện);

g) Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã gồm: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

h) Tổ chức được thành lập theo quy định của gồm: Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân, doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;

i) Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.

3. Hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này bị xử phạt như đối với cá nhân vi phạm.

Mức phạt mới theo nghị định 100. /CP được in phát hành sách

Kịp thời đáp ứng nhu cầu của người tham gia giao thông, các cơ quan quản lý nhà nước và đông đảo bạn đọc thuận tiện trong việc tìm hiểu, tra cứu, sử dụng và thực hiện các quy định mới nêu trên, Nhà xuất bản Giao thông vận tải xuất bản cuốn sách có độ dày 400 trang,giá phát hành 395.000đ/1 quyển

4 Lý do mua sách mức phạt mới theo nghị định 100 đối với xe máy

– Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt

– Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

– Đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

– Nội dung sách luật Giao thông đường bộ

Cập nhật mức phạt mới theo nghị định 100 đối với xe máy 1/1/2023

Trên website: đã gồm có VAT và miễm phí vận chuyển giao hàng tận nơi. sách được bảo hành 12 tháng, cam kết chất lượng chính hãng, giá rẻ hơn thị trường từ 25%-30%, hỗ trợ đổi trả sách lỗi do đơn vị bán 100% không mất thêm phí

TRUNG TÂM SÁCH LUẬT VIỆT

P. ĐỘI CẤN P. CỐNG VỊ,Q BA ĐÌNH TP HÀ NÔI

ZaLo 0909 366 858 – ZaLo 0982 711 282

Địa chỉ: 282 Nam kỳ khởi nghĩa, P.7, Quận.3, TP. Hồ Chí Minh.

Hotline: 028 36 36 21 82 – ZaLo 0909 366 858 – ZaLo 0982 711 282

Mức Phạt Quá Tốc Độ Mới Nhất Năm 2023 Theo Nghị Định 100/2023/Nđ

→ [Cập nhật] Mức phạt quá tốc độ mới nhất năm 2023 theo Nghị định 100/2023/NĐ-CP

Nhắc tới Nghị định 100/2023/NĐ-CP, mọi người thường liên tưởng ngay tới mức xử phạt nghiêm khắc về nồng độ cồn. Nhưng bên cạnh đó, nghị định này còn rất nhiều quy định đặc biệt về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. Trong đó, mức phạt quá tốc độ cũng có nhiều điều chỉnh theo xu hướng tăng mức tiền phạt.

Vậy cụ thể chạy quá tốc độ bị phạt bao nhiêu? Chạy quá tốc độ có bị giữ bằng hay không và Các quy định khác khi vượt quá tốc độ?

Nghị định 100/2023/NĐ-CP của Chính Phủ có tên gọi đầy đủ là “Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt”. Theo đó, các quy định này chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2023. Với những quy định nghiêm khắc, mức xử phạt tăng nặng đối với các vi phạm về giao thông, nghị định 100 tác động mạnh mẽ tới đời sống của người dân.

Lỗi vi phạm vượt quá tốc độ là một lỗi vi phạm khá phổ biến. Nhưng trước khi tìm hiểu mức tiền phạt, bạn cần nắm rõ những trường hợp nào bị xem là vi phạm về tốc độ sẽ bị phạt!

Vượt quá tốc độ cho phép trên biển báo

Để biết mình có bị vi phạm vượt quá tốc độ hay không, bạn căn cứ vào các biển cắm hạn chế tốc độ trong quá trình lưu thông trên đường.

Ví dụ bạn quan sát kỹ hình bên dưới:

Mẫu biển báo về mức hạn chế tốc độ đối với xe máy, mô tô, ô tô

Biển báo nêu rõ giới hạn tốc độ cho phép của các loại phương tiện, cụ thể:

Có nghĩa, nếu phương tiện của bạn đi vào khu vực này và chạy nhanh hơn tốc độ nêu trên, thì bạn đã vi phạm lỗi chạy quá tốc độ theo nghị định 100/2023/NĐ-CP. Đồng nghĩa với việc cảnh sát giao thông có quyền dừng phương tiện của bạn và phạt hành chính theo quy định pháp luật. Và lưu ý, mức phạt sẽ khác nhau tùy theo ngưỡng vi phạm của bạn. Mức vượt tốc độ cho phép càng cao, thì mức tiền phạt cũng càng lớn.

Vượt quá tốc độ quy định trong khu dân cư

Đặc biệt lưu ý, hình bên dưới có ý nghĩa là xe của bạn chuẩn bị chạy vào khu đông dân cư.

Biển hạn chế tốc độ trong khu dân cư

Dù không ghi số km cụ thể, nhưng biển báo đồng nghĩa với quy định:

Do đó khi thấy các biển báo nêu trên, bạn cần điều chỉnh tốc độ tham gia giao thông sao cho phù hợp để tránh bị phạt oan.

2. Mức phạt chạy quá tốc độ đối với xe máy, xe ô tô mới nhất năm 2023

Tùy loại xe tham gia giao thông, tùy mức độ vượt quá tốc độ quy định mà ngưỡng tiền phạt sẽ khác nhau.

2.1. Mức phạt quá tốc độ xe máy 2023

Điều 6, nghị định 100/2023/NĐ-CP nêu rõ mức phạt hành chính đối với phương tiện xe máy, xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện). Nội dung khá dài, Saigon Express tóm tắt ngắn gọn để bạn dễ theo dõi trong bảng phía dưới:

2.2. Mức phạt quá tốc độ đối với xe ô tô, xe khách, xe tải

Mức phạt quá tốc độ đối với các phương tiện cơ giới lớn như ô tô, xe khách, xe tải cao hơn rất nhiều so với xe máy, quy định tại điều 5 nghị định 100/2023/NĐ-CP. Ngoài phạt hành chính, tùy mức độ vi phạm mà còn bị phạt bổ sung. Do đó tài xế, chủ phương tiện cần hết sức lưu ý:

3. Chạy xe chậm hơn tốc độ quy định có bị phạt tiền không?

Nhiều người nghĩ rằng chỉ chạy quá tốc độ mới bị phạt hành chính. Nhưng trên thực tế, nếu quá trình tham gia giao thông mà phương tiện của bạn chạy quá chậm, thấp hơn ngưỡng quy định làm ảnh hưởng, thậm chí nguy hiểm cho các phương tiện khác thì vẫn bị phạt. Thông thường sẽ áp dụng đối với xe ô tô, xe tải, xe khách khi vận hành trên đường cao tốc.

Theo điểm s, khoản 3, điều 5, nghị định 100/2023/NĐ-CP, phạt tiền từ 800.000đ đến 1.000.000đ nếu điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

Theo điểm b, khoản 2, điều 5 nghị định 100/2023/NĐ-CP, phạt tiền từ 400.000đ đến 600.000đ nếu người điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy (trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định)

Tốc độ quy định 60-100 km/giờ

Ví dụ như hình trên, bạn cần chạy tốc độ trong khoảng từ 60-100km/giờ. Nếu chạy chậm hơn 60 km/giờ sẽ bị phạt từ 800.000đ đến 1.000.000đ.

Thủ tục nộp phạt hành chính, mà cụ thể là nộp phạt quá tốc độ sẽ được quy định tại Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 của Quốc hội. Quy định khá dài, và Saigon Express xin được tóm tắt ngắn gọn với các trường hợp phổ biến như sau:

Mức Xử Phạt Nồng Độ Cồn Xe Máy Mới Nhất Theo Nghị Định 100 Năm 2023

Xử phạt nồng độ cồn xe máy đạt ngưỡng lên đến 8 triệu đồng cao chưa từng có kể từ khi Nghị định 100/2023/NĐ-CP được ban hành có hiệu lực từ 1/1/2023. Cùng chính sách luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2023/QH14 giảm mức tiêu thụ rượu, bia; biện pháp quản lý việc cung cấp rượu, bia; biện pháp giảm tác hại của rượu, bia; điều kiện bảo đảm cho hoạt động phòng, chống tác hại của rượu, bia; quản lý nhà nước và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng, chống tác hại của rượu, bia.

1. Hiểu thế nào là nồng độ cồn trong máu?

Ethanol Ethanol hay còn gọi là nồng độ cồn – là thành phần chính có trong hầu hết thức uống có cồn có nguồn gốc từ quá trình lên men carbohydrate với nấm men.

Ethanol là chất lỏng không màu trong suốt, dễ bay hơi, có mùi đặc trưng và vị cay

Công thức cấu tạo: C2H5OH

– Nhiệt độ sôi: 78,5 º C ; Nhiệt độ nóng chảy: 114,1 º C

– Tỷ trọng: d=0,789 g/mL

⇒ Khi uống vào cơ thể, khoảng 20% ethanol được hấp thu ở dạ dày và 80% hấp thu ở ruột non. Rượu được hấp thu từ ruột sẽ theo tĩnh mạch cửa đến gan.

⇒ Tại đây, 90% ethanol được chuyển hóa, một phần nhỏ được bài tiết nguyên dạng qua mồ hôi, hơi thở và nước tiểu.

Ethanol được chuyển hóa chủ yếu bởi ADH ở bào tương của tế bào gan tạo thành acetaldehyde.

⇒ Việc lạm dụng rượu có khả năng gây tổn thương các cơ quan trong cơ thể, đặc biệt là gan, dạ dày, thực quản, ruột, tuy và não bộ,…

– Xét nghiệm nồng độ cồn trong máu đo lượng cồn (ethanol) trong cơ thể. Việc lái xe khi nồng độ cồn trong máu (BAC) vượt quá 0,08 (tương đương với 80 mg / dL hoặc 17 mmol / L) là hành vi vi phạm. Ở hầu hết các nước, người lái xe có mức BAC thấp tới 0,05 cũng có thể bị phạt.

– Nồng độ cồn trong máu:

Bình thường: Không tìm thấy cồn trong máu (tức = 0)

Khác thường: Tìm thấy bất kỳ nồng độ cồn trong máu

Nồng độ Ethanol 10.9 → 21.7 mmol/l: Biểu hiện đỏ mặt, nôn mửa, phản xạ chậm chạp, giảm nhạy bén.

3. Cách tính nồng độ cồn bằng công thức

Nồng độ cồn trong máu: C = 1,056*A:(10W*R)

– A là số đơn vị cồn uống vào

– R là hằng số hấp thụ rượu theo giới tính

– Nồng độ cồn trong khí thở: B=C:210

– Tốc độ đào thải nồng độ cồn trong máu: T=C:0,015

Ví dụ: 1 nam giới nặng 65 kg uống 440 ml bia 5% cồn, tương đương 2 đơn vị cồn thì nồng độ cồn trong máu là C= 1,056*20:(10*65*0,7)= 0,04641, tương đương 46,41 mg/100 ml máu. Nồng độ cồn trong khí thở: B=C:210= 46,41:210=0,22mg/lít khí thở. Tốc độ đào thải nồng độ cồn trong máu: T=C:0,015 = 0,04641:0,015=3 giờ.

4. Mức xử phạt nồng độ cồn xe máy từ 2 triệu đồng lên đến 8 triệu đồng

Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Áp dụng thêm khung hình phạt bổ sung về tước bằng lái xe:

Tịch thu Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng

– Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

– Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

– Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy

– Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ

Tịch thu Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng

– Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Tịch thu Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

– Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

5. Những lưu ý nên biết khi sử dụng rượu, bia tránh bị xử phạt nồng độ cồn xe máy

– Nồng độ cồn trong máu tiến triển theo thời gian: Tăng rất cao sau 30 phút – 1h giờ và được thải trừ sau 4-5h.

– Trong trường hợp có suy gan: đường biểu diễn cồn trong máu tăng cao hơn và nồng độ định xảy ra sớm hơn (25 phút). Đường biểu diễn tình trạng tăng lên của nồng độ cồn trong máu xảy ra chậm hơn và ở mức thấp hơn khi hấp thụ rượu xảy ra trong và sau bửa ăn, hay khi hấp thu rượu cùng với đường.

– Nồng độ cồn tối đa trong máu được phép theo luật định tại Pháp là 0,8g/L, tuy nhiên, tình trạng say xỉn đã có thể xảy ra từ mức nồng độ 0,5 g/L. Hôn mê do ngộ độc rượu có thể được đặt ra khi nồng độ cồn trong máu ³ 2,5 g/L

⇒ Tình trạng này có thể đi kèm với hạ đường máu, hay nhiễm toan ceton do rượu. Tử vong có thể xảy ra khi nồng độ cồn trong máu Đạt tới ngưỡng 5g/L.

– Hiện nay đều có các thiết bị (máy đo gần đúng) đo nồng độ cồn trong hơi thở của các tài xế mà họ cho là say rượu. Một người bị buộc tội lái xe khi say rượu mà không nghĩ rằng phân tích hơi thở là chính xác có thể yêu cầu xét nghiệm nồng độ cồn trong máu.

– Thời gian trôi qua giữa việc uống rượu và lấy mẫu máu hoặc hơi thở ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm. Cơ thể tiếp tục phân hủy rượu với tốc độ ổn định sau khi uống. Vì vậy, lượng rượu uống có thể được ước tính bằng cách biết có bao nhiêu rượu có trong máu hoặc hơi thở và thời gian đã trôi qua kể từ khi uống. Nói chung, cơ thể có thể phá vỡ khoảng một ly mỗi giờ.

– Một người uống rượu và dùng một số loại thuốc, như thuốc kháng histamine, thuốc an thần hoặc opioids, có thể cảm thấy tác dụng của rượu nhiều hơn. Ngoài ra, một người sử dụng các loại thuốc khác, chẳng hạn như cần sa, sẽ cảm thấy tác dụng của cả hai loại thuốc này nhiều hơn nếu các loại thuốc được sử dụng riêng biệt.

– Thông thường, sau 1 giờ gan sẽ dung nạp và chuyển hóa hết 1 đơn vị cồn (1 đơn vị cồn tương đương 10 gam cồn nguyên chất), tương đương 220 ml bia (2/3 chai – nồng độ cồn 5%); tương đương 100 ml rượu vang (nồng độ cồn 13,5%); tương đương 30 ml rượu mạnh (nồng độ cồn 40%). Tuy nhiên, để đào thải hết hoàn toàn 1 đơn vị cồn, cơ thể còn phải mất khoảng 2 giờ nữa. Ngược lại, đối với những người có gan yếu hoặc cơ thể chuyển hóa chậm thì việc đào thải cồn sẽ lâu hơn

Bà Trần Thị Trang, Phó vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Y tế (Báo Thanh niên) cho rằng:

“Một số thông tin cho rằng ăn 3 quả vải sẽ có độ cồn 0,22 mg/lít khí thở là cần xem lại. Theo công thức này, 3 quả vải sẽ tạo ra lượng cồn bằng gần 2 chai bia, là chưa chuẩn xác”

Mong rằng những chia sẻ hữu ích ngay trên của Kế toán Việt Hưng sẽ mang đến góc nhìn ngưỡng an toàn cho người điều khiển xe – tránh xảy ra những mong muốn không đáng có về tài sản cũng như thân thể – ĐÃ UỐNG RƯỢU BIA LÀ KHÔNG LÁI XE.

Mức Phạt Mới Của Nghị Định 100/2023/Nđ

16 mức phạt mới đối với ô tô của Nghị định 100/2023/NĐ-CP 

STT

Lỗi

Mức phạt tại Nghị định 100

Mức phạt tại Nghị định 46

1

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, vạch kẻ đường (trừ một số trường hợp)

200.000 – 400.000 đồng

100.000 – 200.000 đồng

2

Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định

400.000 – 600.000 đồng

300.000 đồng – 400.000 đồng

3

Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe

800.000 – 01 triệu đồng

100.000 – 200.000 đồng

4

Chở người trên xe không thắt dây an toàn khi xe đang chạy

5

Bấm còi, rú ga liên tục, sử dụng đèn chiếu xa trong khu dân cư (trừ xe ưu tiên)

800.000 – 01 triệu đồng

600.000 – 800.000 đồng

6

Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang lái xe

01 – 02 triệu đồng

600.000 – 800.000 đồng

7

Lái xe không đủ điều kiện để thu phí tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức tự động không dừng tại các trạm thu phí

01 – 02 triệu đồng

Chưa quy định

8

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

03 – 05 triệu đồng

(tước Bằng 01 – 03 tháng)

1,2 – 02 triệu đồng

9

Không chấp hành hiệu lệnh của CSGT

10

Chạy quá tốc độ từ 05 – 10km

800.000 – 01 triệu đồng

600.000 – 800.000 đồng

11

Chạy quá tốc độ từ 10 – 20km

03 – 05 triệu đồng

(tước Bằng 01 – 03 tháng)

02 – 03 triệu đồng

12

Chạy quá tốc độ từ 20 – 35km

06 – 08 triệu đồng

(tước Bằng từ 02 – 04 tháng)

05 – 06 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

13

Chạy quá tốc độ từ 35km trở lên

10 – 12 triệu đồng

(tước Bằng từ 02 – 04 tháng

07 – 08 triệu đồng

(tước Bằng từ 02 – 04 tháng)

14

Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1l khí thở;

06 – 08 triệu đồng

(tước Bằng từ 10 – 12 tháng)

02 – 03 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

15

Nồng độ cồn vượt quá 50 mgđến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,25 mg đến 0,4 mg/1l khí thở

16 – 18 triệu đồng

(tước Bằng 16 – 18 tháng)

07 – 08 triệu đồng

(tước Bằng 03 – 05 tháng)

16

Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1 l khí thở;

30 – 40 triệu đồng

(tước Bằng 22 – 24 tháng)

16 – 18 triệu đồng

(tước Bằng 04 – 06 tháng)

25 mức phạt mới đối với xe máy theo Nghị định 100  

STT

Lỗi

Mức phạt tại Nghị định 100/2023

Mức phạt tại Nghị định 46/2023

1

Không xi nhan khi chuyển làn

100.000 – 200.000 đồng

80.000 – 100.000 đồng

2

Không xi nhan khi chuyển hướng

400.000 – 600.000 đồng

300.000 – 400.000 đồng

3

Chở theo 02 người

200.000 – 300.000 đồng

100.000 – 200.000 đồng

4

Chở theo 03 người

400.000 – 600.000 đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

300.000 – 400.000 đồng (tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

5

Không xi nhan, còi khi vượt trước

100.000 – 200.000 đồng

60.000 – 80.000 đồng

6

Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)

600.000 – 01 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

100.000 – 200.000 đồng

7

Vượt đèn đỏ

600.000 – 01 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

300.000 – 400.000 đồng (bị tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

8

Sai làn

400.000 – 600.000 đồng

300.000 – 400.000 đồng

9

Đi ngược chiều

01 – 02 triệu đồng

300.000 – 400.000 đồng

10

Đi vào đường cấm

400.000 – 600.000 đồng

300.000 – 400.000 đồng

11

Không gương chiếu hậu

100.000 – 200.000 đồng

80.000 – 100.000 đồng

12

Không mang Bằng

100.000 – 200.000 đồng

80.000 – 100.000 đồng

13

Không có Bằng

800.000 đồng – 1.2 triệu đồng

800.000 đồng – 1.2 triệu đồng

14

Không mang đăng ký xe

100.000 – 200.000 đồng

80.000 – 120.000 đồng

15

Không có đăng ký xe

300.000 – 400.000 đồng

300.000 – 400.000 đồng

16

Không có hoặc không mang bảo hiểm

100.000 – 200.000 đồng

80.000 – 120.000 đồng

17

Không đội mũ bảo hiểm

200.000 – 300.000 đồng

100.000 – 200.000 đồng

18

Vượt phải

400.000 – 600.000 đồng

300.000 – 400.000 đồng

19

Dừng, đỗ không đúng nơi quy định

200.000 – 300.000 đồng

100.000 – 200.000 đồng

20

Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở

02 – 03 triệu đồng

(tước Bằng từ 10 – 12 tháng)

Không phạt

21

Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở

04 – 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 16 – 18 tháng)

01 – 02 triệu đồng (tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

22

Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở

06 – 08 triệu đồng

(tước Bằng từ 22 – 24 tháng)

03 – 04 triệu đồng (tước Bằng từ 03 – 05 tháng)

23

Chạy quá tốc độ quy định từ 05 đến dưới 10 km/h

200.000 – 300.000 đồng

100.000 – 200.000 đồng

24

Chạy quá tốc độ quy định từ 10 đến 20 km/h

600.000 đồng – 01 triệu đồng

500.000 đồng – 01 triệu đồng

25

Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

04 – 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 02 – 04 tháng)

03 – 04 triệu đồng (tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

Quang Hưng