Nghị Định Xử Phạt Hành Chính Giao Thông Đường Bộ / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Bac.edu.vn

Nghị Định 100 Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Giao Thông Đường Bộ

Nghị định 100/2019/NĐ-CP còn tăng mức phạt đối với các trường hợp uống rượu, bia rồi mà còn lái xe ô tô… Nghị định số 100/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020. giúp người tham gia giao thông, các cơ quan quản lý nhà nước và đông đảo bạn đọc thuận tiện trong việc tìm hiểu, tra cứu, sử dụng và thực hiện các quy định mới

Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính giao thông đường bộ

Ngày 30/12/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 10/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Theo đó, Nghị định này có quy định mới nhằm hiện thực hoá quy định cấm người đã uống rượu, bia rồi mà còn tham gia giao thông. Cụ thể, người nào chỉ cần uống rượu, bia (dù uổng ít) mà điều khiển xe mô tô, xe gắn máy cũng bị xử phạt. Đồng thời, lần đầu tiên quy định xử phạt người uống rượu, bia mà còn lái xe đạp tham gia giao thông. Ngoài ra, còn tăng mức phạt đối với các trường hợp uống rượu, bia rồi mà còn lái xe ô tô… Nghị định số 100/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020.

Vừa qua, Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính ban hành nhiều văn bản về quản lý hạ tầng giao thông, quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe,… Cụ thể như: Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23-04-2019 Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 04/2019/TT-BGTVT ngày 23-01-2019 Quy định về tuần đường, tuần kiểm để bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 86/2019/TT-BTC ngày 03-12-2019 Hướng dẫn xác định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do nhà nước đầu tư, quản lý; Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT ngày 17-12-2019 Quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT ngày 12-11-2019 Hợp nhất Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;…

Nhằm giúp người tham gia giao thông, các cơ quan quản lý nhà nước và đông đảo bạn đọc thuận tiện trong việc tìm hiểu, tra cứu, sử dụng và thực hiện các quy định mới nêu trên, Nhà xuất bản Giao thông vận tải xuất bản cuốn sách có độ dày 400 trang,giá phát hành 395.000đ/1 quyển

Cuốn sách gồm các phần sau đây:

Phần thứ nhất. Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt

Phần thứ hai. Quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Phần thứ ba. Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

Phần thứ tư. Luật Giao thông đường bộ

TRUNG TÂM SÁCH LUẬT VIỆT

Luật Giao Thông Đường Bộ, Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông

Sách luật giao thông đường bộ 2019 giúp người tham gia giao thông, các cơ quan quản lý nhà nước và đông đảo bạn đọc thuận tiện trong việc tìm hiểu, tra cứu, sử dụng và thực hiện các quy định mới Mua sách luật giao thông đường bộ ở đâu,

– Thời gian qua, Quốc hội, Chính phủ và Bộ Giao thông vận tải ban hành đã nhiều văn bản về quản lý, bảo vệ và tuần đường, tuần kiểm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông;…

– Cụ thể như: Nghị quyết số 556/NQ-UBTVQH14 ngày 31-07-2018 Về phương án sử dụng 15.000 tỷ đồng nguồn vốn dự phòng của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho các dự án đường sắt và các dự án đường bộ quan trọng, cấp bách;

– Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 19-02-2019 Về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019 – 2021;

– Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 30-01-2019 Về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 và năm 2019 vốn ngân sách trung ương (trái phiếu Chính phủ) cho các dự án đường sắt và đường bộ quan trọng, cấp bách;

– Thông tư số 28/2018/TT-BGTVT ngày 14-5-2018 Quy định về kết nối tín hiệu đèn giao thông đường bộ với tín hiệu đèn báo hiệu trên đường bộ tại đường ngang, cung cấp thông tin hỗ trợ cảnh giới tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt;

– Văn bản hợp nhất số 13/VBHN-BGTVT ngày 28-12-2018 Hợp nhất Nghị định quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ;

– Thông tư số 04/2019/TT-BGTVT ngày 23-01-2019 Quy định về tuần đường, tuần kiểm để bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;…

Nhằm giúp người tham gia giao thông, các cơ quan quản lý nhà nước và đông đảo bạn đọc thuận tiện trong việc tìm hiểu, tra cứu, sử dụng và thực hiện các quy định mới nêu trên, Nhà xuất bản Giao thông vận tải xuất bản cuốn sách:

TRUNG TÂM SÁCH LUẬT VIỆT

Nghị Định Mới Của Chính Phủ Về Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đường Bộ, Đường Sắt

Ngày 26/5/2016, Chính phủ ban hành Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt thay thế Nghị định 171/2013 /NĐ-CP ngày 13/11/2013 và Nghị định 107/2014 /NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số đ iều của Nghị định 171/2013 /NĐ-CP. Nghị định mới tăng mức phạt đối với nhiều nhóm hành vi như:

Đ ối với nhóm hành vi vi phạm về nồng độ cồn, Nghị định 46 tăng mức phạt tiền đối với hành vi của tất cả tài xế ô tô: từ 10 – 15 triệu đồng lên 16 – 18 triệu đồng đối với trường hợp có nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/lít khí thở (mức 3), tước Giấy phép lái xe từ 4-6 tháng. Đối với người điểu khiển mô tô, xe máy vi phạm về nồng độ cồn, mức phạt cũng tăng. Vi phạm ở mức 3 sẽ bị phạt 3 – 4 triệu đồng, tước Giấy phép lái xe từ 3-5 tháng. Đây cũng là mức phạt áp dụng với hành vi đ iều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h.

Cũng theo Nghị định 46, đối với hành vi đi xe máy vào đường cao tốc, mức xử phạt tiền được tăng cao, từ 500.000 – 1.000.000 triệu đồng thay vì mức 200.000 – 400.000 đồng trước đây.

Nghị định 46 còn bổ sung một số quy định như: nếu dùng chân để điều khiển vô lăng xe ô tô khi xe đang chạy trên đường bị phạt từ 7 – 8 triệu đồng. Mức phạt này cũng áp dụng đối với hành vi điều khiển xe lạng lách, đánh võng. Trường hợp vi phạm quy định này mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông sẽ bị phạt tiền từ 18 – 20 triệu đồng.

Ngoài ra, Nghị định 46 cũng tăng mức phạt đối với lái xe và chủ phương tiện vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ các mức từ 20-50%, 50-100%, 100-150%. Đối với lái xe, mức phạt cao nhất khi chở quá tải trên 150% sẽ phạt tiền từ 8 – 12 triệu đồng. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 3- 5 tháng, bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả, buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định.

Nghị định số 46/2016/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ 01/8/2016./.

Mẫu Quyết Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đường Bộ

26/11/2020

Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

1. Tư vấn về vấn đề xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông.

Xử phạt vi phạm hành chính là một hoạt động để thực hiện chức năng quản lý nhà nước. Hoạt động xử phạt vi phạm hành chính nói chung, trong lĩnh vực giao thông đường bộ nói riêng hướng tới phòng ngừa vi phạm hành chính, góp phần giữ vững an ninh trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của các cá nhân, tổ chức, nâng cao hiểu quả quản lý nhà nước. Vậy việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ như thế nào. Đặc biệt là cách thức soạn thảo, nội dung của Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Nếu bạn gặp vấn đề này nhưng không có thời gian tìm hiểu quy định của pháp luật, bạn hãy liên hệ đến công ty Luật Minh Gia bằng cách gửi câu hỏi tư vấn hoặc Gọi 1900.6169, luật sư sẽ tư vấn cho bạn những nội dung sau:

+ Quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông ;

+ Cách thức soạn thảo ;

+ Nội dung của mẫu quyết định ;

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Số: …….. /QĐ-XPHC

…………, ngày …… tháng …… năm ……

QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Trong lĩnh vực giao thông đường bộ

_

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính…………..;

Căn cứ Nghị định số …………..của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ……. /BB-VPHC do……………..lập hồi …. giờ …. ngày …… tháng …. năm …….. tại …………

Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức:……………. thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): …….

Tôi ………………………….. Cấp bậc/chức vụ: ………………………………

Đơn vị: ………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:

Ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………… Năm sinh……………

Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………………… …..

Ngày cấp: …../……/……… Nơi cấp: ……………………………………………….

Với các hình thức sau:

1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại:

– Điểm ……. khoản …… Điều …….. Mức phạt: …………………………đồng.

– Điểm ……. khoản …… Điều …….. Mức phạt: …………………………đồng.

– ………………………………………………………………………………………………………………….

Tổng cộng tiền phạt là: ………………………………… đồng (Bằng chữ: ………………

………………………………………………………………………………………)

2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): …………………………………………….

………………………………………………………………………………………..

3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ……………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng ….. năm ………, trừ trường hợp được hoãn chấp hành theo quy định của pháp luật vì …………………………………………..Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải được nộp vào tài khoản số …………………. của Kho bạc Nhà nước…………………. trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…… / …… /………….. và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.

Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

Quyết định này đã giao cho người

vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm lúc …. giờ ….. ngày …./…./ ……

(Người nhận ký, ghi rõ họ tên)

Người ra quyết định(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

…….. ……

……………

Số: …….. /QĐ-XPHC

………, ngày …… tháng …… năm … …

QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ………………….. /BB-VPHC lập ngày …../…./…….. và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): ………………………………………………………………………………………….

Tôi: ………………….. Cấp bậc, chức vụ: ……………………………………..

Đơn vị: …………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:ông (bà)/tổ chức: ………………

…………………………………………….. Sinh ngày: ….. /…. /…………………

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………………………………………..

Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ……………………….

Ngày cấp: …../……/……… Nơi cấp: ……………………………………………

Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức): ……………………………………………….

Đã có hành vi vi phạm: ………………………………………….. ……………

…….quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều …… Mức tiền phạt: ……….. ………

…….quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều …… Mức tiền phạt: ……….. ………

…….quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều …… Mức tiền phạt: ……….. ………

Hình thức xử phạt hành chính: ………………………………………………….

Tổng mức tiền phạt chung: ……………………… (bằng chữ): ………………..

Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): ……………………………………………

Biện pháp ngăn chặn,khắc phục hậu quả (nếu có): ………………………………

Điều 2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có trách nhiện chấp hành Quyết định xử phạt tại: ……………………………………….., trường hợp có quyết định hoãn chấp hành quyết định phạt tiền thì thực hiện theo quyết định đó. Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …… / …… /………….. và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính./.

Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm lúc …… ngày …./…./ ……

(Người nhận ký, ghi rõ họ tên)

Người ra quyết định(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ([13])

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Số: …….. /QĐ-XPHC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

……([14]) ……, ngày …… tháng …… năm ……

QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Trong lĩnh vực giao thông đường bộ

(Theo thủ tục đơn giản)

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Xét hành vi vi phạm hành chính do ([15]) …………………………………………. thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): ………………………………………………………………………………………..;

Tôi ([16]): ………………………….. Cấp bậc/chức vụ: ……………………………

Đơn vị: ………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức ([17]) ……………. đối với:

Ông (bà)/tổ chức ([18]): …………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………………. Năm sinh ([19]): …..

Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………………….

Ngày cấp: …../……/……… Nơi cấp: ……………………………………………

Tổng cộng mức tiền phạt (nếu là hình thức phạt tiền): ………………… đồng.

(Ghi bằng chữ………………………………………………………………….)

Lý do: Đã có hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại:

– Điểm ……. khoản …… Điều …….. Mức phạt: …([20])…………………… đồng.

– Điểm ……. khoản …… Điều …….. Mức phạt: ………………………… đồng.

Địa điểm xảy ra vi phạm: …………………([21])………………………………….

Các biện pháp khắc phục hậu quả(nếu có): ……………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày …. tháng …. năm ……., trừ trường hợp được hoãn chấp hành theo quy định của pháp luật vì ([22]): ………………………………………………….Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt hoặc nộp tại Kho bạc Nhà nước ([23]) ……………. trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hànhkể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.

Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

Người ra quyết định

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ([24])

……. ([25]) ………

……. ([26]) ………

Số: …….. /QĐ-XPHC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

……([27]) ……, ngày …… tháng …… năm ……

QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Trong lĩnh vực giao thông đường bộ

(Theo thủ tục đơn giản)

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: ………………………. thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): ……………………………..

Tôi: …………………………….. Cấp bậc, chức vụ: …………………………………

Đơn vị: ………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:ông (bà)/tổ chức: …………………….

……………………………………………………………… Sinh ngày: ….. / …. / ………

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………………………………………………….

Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………………………………..

Ngày cấp: …../……/……… Nơi cấp: ……………………………………………………

Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức): …………………………………………………………

Bằng hình thức xử phạt chính (cảnh cáo, phạt tiền): …………… Phạt tiền: …………. đồng

(Ghi bằng chữ…………………………………………………………………………….)

Lý do:Hồi ….. giời ….. ngày …../ …./ …… Tại (địa điểm): ……………………..

đã có hành vi vi phạm (nếu điều khiển xe thì phải ghi rõ loại xe, biển số đăng ký): ……

…………………………………………………………………………………………….

………………………….. điểm …. khoản ….. Điều ….. Mức tiền phạt …………………

………………………….. điểm …. khoản ….. Điều ….. Mức tiền phạt …………………

………………………….. điểm …. khoản ….. Điều ….. Mức tiền phạt …………………

Biện pháp khắc phục hậu quả, bảo đảm việc xử phạt(nếu có): …………………………………

Điều 2. Ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có trách nhiệm chấp hành Quyết định xử phạt; nếu phạt tiền có thể nộp tiền phạt tại chỗ hoặc tại Kho bạc Nhà nước và được nhận biên lai thu tiền phạt. Nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Ông (bà) hoặc tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lựcthi hànhkể từ ngày ký và được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính./.

Người ra quyết định

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ([28])

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ([29])

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Số: …….. /QĐ-TGTVPT

QUYẾT ĐỊNH

Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

trong lĩnh vực giao thông đường bộ

_

Căn cứ Điều 45, Điều 46 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Để ([31]) …………………………………………………………………………………..

Tôi ([32]): …………………………… Cấp bậc/chức vụ: …………………………….

Đơn vị : ……………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:

Ông (bà)/tổ chức ([33]): …………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………………. Năm sinh ([34]): ……….

Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ……………………..

Ngày cấp: …../……/……… Nơi cấp: ……………………………………………..

Lý do: Đã có hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại:

Điểm ……. khoản ……. Điều ………..([35])……………………………………………

Các tang vật, phương tiện bị tạm giữ gồm ([36]): ……………………………………..

Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Tang vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại ([37]): ………………………

Điều 3. Thời hạn tạm giữ là …. ngày, kể từ ngày …/…/…. đến hết ngày …/…/….

Điều 4. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ………/ ………./………. và được lập thành …… bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm để thực hiện, 01 bản giao cho người có trách nhiệm bảo quản, 01 bản gửi …..([38])……, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.

Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

Ý kiến của Thủ trưởng người ra Quyết định ([39]) Người ra quyết định

(Ký, ghi rõ họ tên)

………. ([40]) ……….

………. ([41]) ………

_

Số: …….. /QĐ-TGTVPT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

……([42]) ……, ngày …… tháng …… năm ……

QUYẾT ĐỊNH

Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

trong lĩnh vực giao thông đường bộ

_

Căn cứ Điều 45, Điều 46 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số…. /BB-VPHC lập ngày …./…./……..

Tôi: …………………………… Cấp bậc, chức vụ: …………………………..

Đơn vị : …………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………………………. Sinh ngày: …../…../…….

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………………………………………….

Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ……………………….

Ngày cấp: …../……/……… Nơi cấp: ……………………………………………

Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức): ………………………………………….

Các tang vật, phương tiện bị tạm giữ gồm (tên, số lượng, chủng loại): ………………………………………………………………………………………..

Có biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kèm theo.

Điều 2. Tang vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại ([43]): …………………..

……………………………………………………………………………………

Điều 3. Thời hạn tạm giữ là …………. ngày, kể từ ngày ….. /….. /………

Điều 4. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …../…../…….. và được lập thành …… bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho người có trách nhiệm bảo quản, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính, 01 bản gửi ([44])………………………………………./.

Ý kiến của Thủ trưởngcủa người ra

quyết định ([45])

Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm(Ký, ghi rõ họ tên)

Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) có trách nhiệm bảo quản(Ký, ghi rõ họ tên)

Người ra quyết định(Ký, ghi rõ họ tên)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ([46])

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Số: …….. /QĐ-KNCGTVPT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

……([47]) ……, ngày …… tháng …… năm ……

QUYẾT ĐỊNH

Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

Căn cứ Điều 45, Điều 49 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Xét ([48])……………………………………………………………………………………

Tôi ([49]): ………………………….. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………

Đơn vị: ………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Khám ([50]): ……………………………………………………………………………

Chủ nơi bị khám là: Ông (bà)/tổ chức ([51]): …………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………………………………………..

Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ……………………..

Ngày cấp: …../……/……… Nơi cấp: ……………………………………………….

Lý do: ……………………………………………………………………………….

(Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản kèm theo Quyết định này).

Quyết định này đã được: ……………………………………………………………

1. Giao cho ông (bà)/đại diện tổ chức ……………………………… để chấp hành

2. Gửi: ………………………………………………………………………………

Quyết định này gồm …… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ý kiến đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện là nơi ở.

( Ký, ghi rõ họ tên )

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ([52])

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH_

Số: …….. /QĐ-KN

QUYẾT ĐỊNH

Khám người theo thủ tục hành chính

__

Căn cứ Điều 45, Điều 47 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Xét ([54]): …………………………………………………………………………..

Tôi ([55]): ………………………… Cấp bậc/chức vụ: ………………………………

Đơn vị: ………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Khám người ông (bà): …………………………………. tuổi: …………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………

Số CMND/HC: ………………… Ngày cấp: …./…./…… Nơi cấp: …………..

Quyết định khám người này đã được thông báo cho ông (bà) ([56]): ……………..

Việc khám người có người chứng kiến là ông (bà) ([57]): …………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………

Số CMND/HC: …………… Ngày cấp: …./…./…… Nơi cấp: …………………

Quyết định này được gửi cho:

1. Ông (bà): ………………….. để chấp hành;

2. ………………………………………………………

3. ………………………………………………………

Quyết định này gồm: ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ([58])

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Số: …….. /QĐ-TGN

QUYẾT ĐỊNH

Tạm giữ người theo thủ tục hành chính

__

Căn cứ Điều 44, Điều 45 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Xét thấy cần phải áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để ([60])……………………………………………………………………………

Tôi ([61]): …………………………… Cấp bậc/chức vụ: ……………………….

Đơn vị : ………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Tạm giữ Ông (bà):…………………………………. Tuổi: ………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………….

Số CMND/HC: …………… Ngày cấp: …./…./……… Nơi cấp: ……………

Lý do:

Đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại ([62]): điểm ………… khoản ……. Điều ……….. của Nghị định số ……………………………………………………

Thời gian tạm giữ là: 12 giờ kể từ thời điểm bắt đầu giữ là hồi ……. giờ …… ngày …… tháng …… năm ………

Vì lý do ([63]): ………………….. nên thời hạn tạm giữ được kéo dài là ….. giờ.

Theo yêu cầu của ông (bà): …………………………….., việc tạm giữ được thông báo cho gia đình, tổ chức, nơi làm việc hoặc học tập là ([64]): ……………………….

Vì ông (bà) ……………………. là người chưa thành niên và tạm giữ vào ban đêm/thời hạn tạm giữ trên 6 giờ, việc tạm giữ được thông báo vào hồi …. giờ …. ngày …. tháng …. năm … cho cha mẹ/người giám hộ là: ……. địa chỉ: …………

Quyết định này được giao cho:

1. Ông (bà): ………………………………. để chấp hành.

2. …………………………………………………………..

Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ([65])

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH_

Số: …….. /QĐ-KPHQ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

……([66]) ……, ngày …… tháng …… năm ……

QUYẾT ĐỊNH

Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm

hành chính gây ra trong trường hợp không áp dụng xử phạt

trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Căn cứ Điều ([67]) …… Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính ([68]) số……. /BB-VPHC do……………… lập hồi …… giờ … ngày ….. tháng …. năm ……… tại……………………………..;

Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra;

Tôi ([69]): ………………………….. Cấp bậc/chức vụ: ………………………….

Đơn vị: …………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với:

Ông (bà)/tổ chức ([70]):……………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………………. Năm sinh ([71]): …..

Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ……………….

Ngày cấp: …../……/……… Nơi cấp: …………………………………………

Lý do: đã có hành vi vi phạm hành chính ([72]): ………………………………………..

Quy định tại điểm … khoản … Điều ….. của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP.

Lý do không áp dụng hình thức xử phạt ([73]): …………………………………….

Biện pháp để khắc phục hậu quả bao gồm ([74]): ……………………………….

………………………………………………………………………………….

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là ngày ……. tháng ……….năm ……… trừ trường hợp ([75]) ……………….. Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….. tháng ….. năm ….([76])…. và được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.

Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

Người ra quyết định(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ([77])

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Số: …….. /QĐ-CC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc_

……([78]) ……, ngày …… tháng …… năm ……

QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ số …….. …….. ngày ……/…../……… của…………………..

Tôi ([79]): ……………………… Cấp bậc/chức vụ: …………………………………

Đơn vị: …………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạtvi phạm hành chính số………… ngày ……/…../…… của…………. về ……………………..

Đối với:

Ông (bà)/tổ chức ([80]): ………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………………. Năm sinh ([81]): …..

Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………………….

Ngày cấp: …../……/……… Nơi cấp: ……………………………………………

Biện pháp cưỡng chế ([82]): ……………………………………………………………

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lựcthi hànhkể từ ngày ……/……/……… và được lập thành …… bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm để thực hiện, 01 bản gửi cho …………. để ………([83])………, 01 bản gửi cho …………. để ……([84])……, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.

Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)