Nghị Quyết Số 52-Nq/Tw Ngày 27 Tháng 9 Năm 2019 / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Bac.edu.vn

Nghị Quyết Số 28 Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008

Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 23 Tháng 5 Năm 2008-nq/tw Ngày 22/9/2008, Nghị Quyết Số 28 Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X), Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X) Về Tiếp Tục Xây Dựng Tỉnh,, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X) Về Tiếp Tục Xây Dựng Tỉnh,, Quyết Định Số 07 Ngày 02 Tháng 01 Năm 2008, Nghị Quyết 28-nq/tw Ngày 22/9/2008, Nghị Quyết Số 26 Ngày 5/8/2008, Nghị Quyết Số 27 Ngày 6/8/2008, Nghị Quyết 26-nq/ Tw Ra Ngày 5-8-2008, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22/9/2008, Nghị Quyết 28 Ngày 22/9/2008 Về Khu Vực Phòng Thủ, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 28 Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 28 Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22/09/2008 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 28-nq/tw, Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X), Ban Khai Mang Táng Phí Theo Quyết Định 142/2008- Ttcp Ngày 27/10/2008, Nghị Quyết Số 28-nq/tw, Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X) Về “tiếp Tục Xây Dựng Các Tỉnh, Thà, Nghị Quyết Số 28-nq/tw, Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X) Về “tiếp Tục Xây Dựng Các Tỉnh, Thà, Điều 3 Nghị Định 36/2008 NĐ-cp Ngày 28/3/2008, Quyet Dinh 02/2008/qĐ-bn Ngay 06/10/2008, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị Về Tiếp Tục Xây Dựng … Phố Trực Thuộc Trung, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị Về Tiếp Tục Xây Dựng … Phố Trực Thuộc Trung, QĐ Số 07 Ngày 02 Tháng 01 Năm 2008, 169 QĐ Tw Ngày 24 Tháng 6 Năm 2008, Văn Bản Số 34/ubnd-vp Ngày 09 Tháng 01 Năm 2008, 16334/ct-qĐ Ngày 30 Tháng 12 Năm 2008, 1466/qĐ-ttg Ngày 10 Tháng 10 Năm 2008, 6060/qĐ-bct Ngày 14 Tháng 11 Năm 2008, 6061/qĐ-bct Ngày 14 Tháng 11 Năm 2008, 1400 QĐ Ttg Ngày 30 Tháng 9 Năm 2008, 16334 /qĐ-ct Ngày 30 Tháng 12 Năm 2008, 1400 QĐ Ttg Ngày 30 Tháng 9 Năm 2008 Tại Quận Tân Phú Hồ Chí Minh, Văn Bản Số 34/ubnd-vp Ngày 9 Tháng 1 Năm 2008 Của Tỉnh Hải Dương, Căn Cứ Luật Giao Thông Đường Bộ Ngày 13 Tháng 11 Năm 2008, Nghị Quyết 19 Ngày 28 Tháng 3, Nghi Quyet 51 Ngay 20 Thang 7 Nam 2005, Nghị Quyết Số 18 Ngày 25 Tháng 7 Năm 2011, “nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2018”, Nghị Quyết Số 28 Ngày 25 Tháng 10 Năm 2013, Nghị Quyết 28 Ngày 25 Tháng 10 Năm 2013, Nghị Quyết 35-nq/tw Ngày 22 Tháng 10 Năm 2018, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 23 Tháng 5 Năm 2018, Nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2018, Nghị Quyết Ngày 29 Tháng 6 Năm 1951, Nghị Quyết 84/nq-cp Ngày 10 Tháng 12 Năm 2015, Nghị Quyết 36-nq/tw Ngày 1 Tháng 7 Năm 2014 , Nghị Quyết Số 29 Ngày 4 Tháng 11 Năm 2013, Nghị Quyết Số 73/nq-cp Ngày 26 Tháng 8 Năm 2016 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 89/nq-cp Của Chính Phủ Ngày 10 Tháng 10 Năm 2016, Toàn Văn Nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2018, Nghị Quyết Số 08 Của Bộ Chính Trị Ngày 17 Tháng 12 Năm 1998, Nghị Quyết Số 68/nq-cp Ngày 12 Tháng 5 Năm 2020 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 08 Của Bộ Chính Trị Ngày 17 Tháng 12 Năm 1998 Năm 2017, Nghị Quyết Số 35-nq/tw Ngày 22 Tháng 10 Năm 2018 Của Bộ Chính Trị Khóa Xii, Nghị Quyết Số 20 Ngày 04 Tháng 11 Năm 2016 Của Ban Thường Vụ Tỉnh ủy Phú Thọ, Nghị Quyết Số 84/nq-cp20-nq/tu Ngày 04 Tháng 11 Năm 2016 Cả Ban Thường Vụ Tỉnh ủy Phú Thọ, Quyết Định 719/qĐ-ttg Ngày 5/6/2008, Quyết Định Số 14 Ngày 7/4/2008, Quyết Định Số 04 Ngày 3-4-2008, Nghị Số 28-nq/tw Ngày 22/9/2008, Quyết Định 06/qĐ-hĐnd Ngày 4/8/2008, Quyet Dinh 02/2008/qĐ-bn Ngay 06/10/2018, Nghị Định Số 100 Ngày 8.9-2008, Chỉ Thị Số 06/2008/ct-ttg Ngày 01/02/2008 Của Thủ Tướng Chính Phủ Về Phát Huy Vai Trò Của Người Có U, Thông Báo Số 130-tb/tw Ngày 10/01/2008 Của Bộ Chính Trị Về Giải Quyết Khiếu Nại, Tố Cáo (kntc), Nghị Quyết Cp Số 30/2008, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Năm 2008, Nghị Quyết 28-nq/tw Năm 2008, Nghị Quyết 30a/2008/nq-cp, Nghị Quyết Số 30a/2008/nq-cp, Nghị Quyết Số 51/2001/qh10 Ngày 25 Tháng 12 Năm 2001 Của Quốc Hội Khoá X Kỳ Họp Thứ 10, Nghị Quyết Số 888a/2015/ubtvqh13 Ngày 10 Tháng 3 Năm 2015, Chỉ Thị Số 06/2008/ct-ttg Ngày 01/02/2008 Của Thủ Tướng Chính Phủ, Chỉ Thị Số 06/2008/ct-ttg Ngày 1/2/2008 Của Thủ Tướng Chính Phủ, Nghị Quyết Số 51/2001/qh10 Ngày 25 Tháng 12 Năm 2001, Nghị Quyết Chính Phủ Số 30/2008, Nghị Quyết Số 28 Năm 2008 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Liên Tịch 09/2008, Nghị Quyết Liên Tịch 09 Năm 2008, Nghị Quyết Liên Tịch 01/2008, Nghị Quyết Liên Tịch Số 01 Năm 2008, Nghị Quyết Liên Tịch Số 09/2008, Nội Dung Nghị Quyết 28ngày 22/9/2008, Hướng Dẫn Thực Hiện Nghị Quyết 30a/2008/nq-cp, Nghị Quyết Liên Tịch Số 09/2008/nqlt-cp-ubtwmttqvn, Nghị Quyết Liên Tịch Số 01/2008/nqlt-blĐtbxh-bca, Nghị Quyết Liên Tịch Số 09/2008/nqlt-cp-ubtwmttq, Tìm Nghi Quyết Hàng Tháng Chi Bộ Nông Thôn Tháng 5, Nghị Quyết Liên Tịch Số 03/2008/nqlt-tưĐtn-btnmt, Nghị Quyết Liên Tịch Số 12 2008 Nqlt BgdĐt TwĐtn, Quyết Định Số 1955 /qĐ-bgdĐt Ngày 30 Tháng 5 Năm 2014 Của Bộ Trưởng Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Và Quyết, Quyết Định Số 1955 /qĐ-bgdĐt Ngày 30 Tháng 5 Năm 2014 Của Bộ Trưởng Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Và Quyết , Nghị Quyết Liên Tịch Số 09/2008/nqlt-cp-ubtwmttqvn Của Chính Phủ Và ủy Ban Trung ư, Quyết Định Ngày 30 Tháng 3, Quyết Định Ngày 3 Tháng 4, Quyết Định Số 438/qĐ-ct Ngày 21 Tháng 3, Hướng Dẫn Số 1031/hd-ct Ngày 20/6/2016 Của Tcct Về Nghị Quyết Và Chế Độ Ra Nghị Quyết Lãnh Đạo Của C,

Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 23 Tháng 5 Năm 2008-nq/tw Ngày 22/9/2008, Nghị Quyết Số 28 Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X), Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X) Về Tiếp Tục Xây Dựng Tỉnh,, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X) Về Tiếp Tục Xây Dựng Tỉnh,, Quyết Định Số 07 Ngày 02 Tháng 01 Năm 2008, Nghị Quyết 28-nq/tw Ngày 22/9/2008, Nghị Quyết Số 26 Ngày 5/8/2008, Nghị Quyết Số 27 Ngày 6/8/2008, Nghị Quyết 26-nq/ Tw Ra Ngày 5-8-2008, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22/9/2008, Nghị Quyết 28 Ngày 22/9/2008 Về Khu Vực Phòng Thủ, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 28 Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 28 Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22/09/2008 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết Số 28-nq/tw, Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X), Ban Khai Mang Táng Phí Theo Quyết Định 142/2008- Ttcp Ngày 27/10/2008, Nghị Quyết Số 28-nq/tw, Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X) Về “tiếp Tục Xây Dựng Các Tỉnh, Thà, Nghị Quyết Số 28-nq/tw, Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X) Về “tiếp Tục Xây Dựng Các Tỉnh, Thà, Điều 3 Nghị Định 36/2008 NĐ-cp Ngày 28/3/2008, Quyet Dinh 02/2008/qĐ-bn Ngay 06/10/2008, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị Về Tiếp Tục Xây Dựng … Phố Trực Thuộc Trung, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22/9/2008 Của Bộ Chính Trị Về Tiếp Tục Xây Dựng … Phố Trực Thuộc Trung, QĐ Số 07 Ngày 02 Tháng 01 Năm 2008, 169 QĐ Tw Ngày 24 Tháng 6 Năm 2008, Văn Bản Số 34/ubnd-vp Ngày 09 Tháng 01 Năm 2008, 16334/ct-qĐ Ngày 30 Tháng 12 Năm 2008, 1466/qĐ-ttg Ngày 10 Tháng 10 Năm 2008, 6060/qĐ-bct Ngày 14 Tháng 11 Năm 2008, 6061/qĐ-bct Ngày 14 Tháng 11 Năm 2008, 1400 QĐ Ttg Ngày 30 Tháng 9 Năm 2008, 16334 /qĐ-ct Ngày 30 Tháng 12 Năm 2008, 1400 QĐ Ttg Ngày 30 Tháng 9 Năm 2008 Tại Quận Tân Phú Hồ Chí Minh, Văn Bản Số 34/ubnd-vp Ngày 9 Tháng 1 Năm 2008 Của Tỉnh Hải Dương, Căn Cứ Luật Giao Thông Đường Bộ Ngày 13 Tháng 11 Năm 2008, Nghị Quyết 19 Ngày 28 Tháng 3, Nghi Quyet 51 Ngay 20 Thang 7 Nam 2005, Nghị Quyết Số 18 Ngày 25 Tháng 7 Năm 2011, “nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2018”, Nghị Quyết Số 28 Ngày 25 Tháng 10 Năm 2013, Nghị Quyết 28 Ngày 25 Tháng 10 Năm 2013, Nghị Quyết 35-nq/tw Ngày 22 Tháng 10 Năm 2018, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 23 Tháng 5 Năm 2018, Nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2018, Nghị Quyết Ngày 29 Tháng 6 Năm 1951, Nghị Quyết 84/nq-cp Ngày 10 Tháng 12 Năm 2015, Nghị Quyết 36-nq/tw Ngày 1 Tháng 7 Năm 2014 , Nghị Quyết Số 29 Ngày 4 Tháng 11 Năm 2013,

Toàn Văn Nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2022

Toàn Văn Nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2018, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 23 Tháng 5 Năm 2018, Nghị Quyết 35-nq/tw Ngày 22 Tháng 10 Năm 2018, “nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2018”, Nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2018, Nghị Quyết Số 35-nq/tw Ngày 22 Tháng 10 Năm 2018 Của Bộ Chính Trị Khóa Xii, Nghị Định Số 31/2018/nĐ-cp Ngày 08 Tháng 3 Năm 2018, Quyết Định Số 08 Ngày 25 Tháng 10 Năm 2018, Quyết Định 4056/qĐ-bct Ngày 26 Tháng 10 Năm 2018, Nghị Định 77 Ngày 12 Tháng 7 Năm 2018, Dự Thảo Nghị Quyết Chi Bộ Tháng 4/2018, Nghị Quyết HĐnd Tỉnh Quảng Ninh Tháng 7 Năm 2018, Nghị Quyết Số 29-nq/tw Ngày 25/7/2018, Nghị Quyết 35 Nq Tw Ngày 22 10 Năm 2018, Nghĩ Quyết 29 Ngày 27/10/2018, Nghị Quyết 19 Ngày 28 Tháng 3, Nghị Quyết Số 28 Ngày 25 Tháng 10 Năm 2013, Nghị Quyết Số 29 Ngày 4 Tháng 11 Năm 2013, Nghị Quyết 28 Ngày 25 Tháng 10 Năm 2013, Nghị Quyết Ngày 29 Tháng 6 Năm 1951, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008, Nghị Quyết Số 18 Ngày 25 Tháng 7 Năm 2011, Nghị Quyết 36-nq/tw Ngày 1 Tháng 7 Năm 2014 , Nghi Quyet 51 Ngay 20 Thang 7 Nam 2005, Nghị Quyết 84/nq-cp Ngày 10 Tháng 12 Năm 2015, Nghị Quyết Số 28 Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008, 31/2018/nĐ-cp Ngày 08 Tháng 3 Năm 2018 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 68/nq-cp Ngày 12 Tháng 5 Năm 2020 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 08 Của Bộ Chính Trị Ngày 17 Tháng 12 Năm 1998, Nghị Quyết Số 73/nq-cp Ngày 26 Tháng 8 Năm 2016 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 89/nq-cp Của Chính Phủ Ngày 10 Tháng 10 Năm 2016, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X), Nghị Quyết Số 08 Của Bộ Chính Trị Ngày 17 Tháng 12 Năm 1998 Năm 2017, Nghị Quyết Số 20 Ngày 04 Tháng 11 Năm 2016 Của Ban Thường Vụ Tỉnh ủy Phú Thọ, Nghị Quyết Số 30-nq/tw Ngày 25/7/2018 Của Bộ Chính Trị Về Chiến Lược An Ninh Mạng Quốc Gia, Nghị Quyết Số 84/nq-cp20-nq/tu Ngày 04 Tháng 11 Năm 2016 Cả Ban Thường Vụ Tỉnh ủy Phú Thọ, QĐ 126/2018 Bct Ngày 8 Tháng 2 Năm 2018, Nghị Quyết 29-nq/tw Ngày 25/7/2018 Về “chiến Lược Bảo Vệ Tổ Quốc Trên Không Gian Mạng”, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X) Về Tiếp Tục Xây Dựng Tỉnh,, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X) Về Tiếp Tục Xây Dựng Tỉnh,, 126-qĐ/tw Ngày 28 Tháng 02 Năm 2018, Quy Định Số 126 Ngày 28 Tháng 2 Năm 2018, Quy Định Số 126-qĐ/tw Ngày 28 Tháng 02 Năm 2018, Quy Định 126-qĐ/tw Ngày 28 Tháng 2 Năm 2018, 126-qĐ/tw Ngày 28 Tháng 02 Năm 2018 Của Bộ Chính Trị, Quy Định 126 Ngày 28 Tháng 2 Năm 2018, Quyet Dinh 02/2018/qĐ-ubnd Ngay 06/10/2018, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 23 Tháng 5 Năm 2008-nq/tw Ngày 22/9/2008, Kinh Phụng Vụ Ngày 26 Tháng 11 Năm 2018, 10750/bc-ubnd Ngày 10 Tháng 10 Năm 2018, Quy Định 126-qĐ/tw Ngày 28 Tháng 02 Năm 2018 Của Bộ Chính Trị, Kinh Sáng Thứ 3 Ngày 18 Tháng 9 Năm 2018, Quy Định Số 126-qĐ/tw Ngày 28 Tháng 02 Năm 2018 Của Bộ Chính Trị, Quy Định Số 126-. QĐ/tw Ngày 28 Tháng 02 Năm 2018 Của Bộ Chính Trị , Quy Định 126-qĐ/tw Ngày 08 Tháng 02 Năm 2018 Của Bộ Chính Trị, Gio Kinh Sang Ngay 1 Thang 5 Nam 2018, 25 Tháng 2 2019 … Trong Toàn Quân, Chỉ Thị Số 91/ct-bqp Ngày 22 Tháng 11 Năm 2016 Của Bộ Trưởng Bộ, 25 Tháng 2 2019 … Trong Toàn Quân, Chỉ Thị Số 91/ct-bqp Ngày 22 Tháng 11 Năm 2016 Của Bộ Trưởng Bộ, Tờ Trình Số 7648/ttr-ubnd Ngày 20 Tháng 7 Năm 2018, Quyet Dinh 02/2018/qĐ-bn Ngay 06/10/2018, Văn Bản Số 8130/ubnd-vp Ngày 17 Tháng 8 Năm 2018 Của ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bà Rịa , Toàn Văn Nghị Quyết Số 51 Của Bộ Chính Trị Ngày 20/7/2005, Toàn Văn Nghị Quyết Số 51/nq-tw Ngày 20/7/2005 Của Bộ Chính Trị, Nghị Định 01/2018 Ngày 6/8/2018, Nghị Định 01/2018/nĐ-cp Ngày 6/8/2018, Nghị Định Số 27/2018/nĐ-cp Ngày 01/3/2018, Nghị Định 59/2018/nĐ-cp Ngày 18/11/2018, Nghị Quyết Số 51/2001/qh10 Ngày 25 Tháng 12 Năm 2001 Của Quốc Hội Khoá X Kỳ Họp Thứ 10, Nghị Quyết Số 888a/2015/ubtvqh13 Ngày 10 Tháng 3 Năm 2015, Nghị Quyết Số 51/2001/qh10 Ngày 25 Tháng 12 Năm 2001, Số: 07/bc-tmn Đức Lý, Ngày 13 Tháng 5 Năm 2018 … Năm Triển Khai Thực Hiện Chuyên Đề “xây Dựng Trườ, Số: 07/bc-tmn Đức Lý, Ngày 13 Tháng 5 Năm 2018 … Năm Triển Khai Thực Hiện Chuyên Đề “xây Dựng Trườ, Nghị Định Số 01/2018/nĐ-cp Ngày 06/8/2018 Của Chính Phủ Quy Định Về Chức Năng, Nhiệm Vụ, Quyền Hạn V, Nghị Định Số 01/2018/nĐ-cp Ngày 06/8/2018 Của Chính Phủ Quy Định Về Chức Năng, Nhiệm Vụ, Quyền Hạn V, Nghị Định Số 01/2018/nĐ-cp Ngày 06/8/2018 Của Chính Phủ Quy Định Về Chức Năng, Nhiệm Vụ, Quyền Hạn V, Quyết Định Ban Hành Thang Bảng Lương 2018, Quyết Định Ban Hành Hệ Thống Thang Bảng Lương 2018, Tìm Nghi Quyết Hàng Tháng Chi Bộ Nông Thôn Tháng 5, Quyết Định Số 1955 /qĐ-bgdĐt Ngày 30 Tháng 5 Năm 2014 Của Bộ Trưởng Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Và Quyết, Quyết Định Số 1955 /qĐ-bgdĐt Ngày 30 Tháng 5 Năm 2014 Của Bộ Trưởng Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Và Quyết , Quyết Định Số 15 Ngày 9/1/2018, Quyết Định Số 986/qĐ-ttg Ngày 8/8/2018, Quyết Định Số 275 Ngày 7/3/2018, Quyết Ddinhj126 Ngày 28/2/2018, Quyết Định Số 08-qĐ/tu Ngày 11/10/2018, Quyết Định Số 22 Ngày 8/5/2018, Toàn Văn Quy Định Số 126 Ngày 28/02/2018 Của Bộ Chính Trị, Toàn Văn Quy Định Số 126-qĐ/tw Ngày 28/02/2018 Của Bộ Chính Trị, 5 Tháng Mười Hai 2018 … Căn Cứ Thông Tư Của Bộ Quốc Phòng: Số 88/2017/tt-bqp Ngày 17/4/2017 Quy .., 5 Tháng Mười Hai 2018 … Căn Cứ Thông Tư Của Bộ Quốc Phòng: Số 88/2017/tt-bqp Ngày 17/4/2017 Quy .., Quyết Định 126/qĐ/tw Của Bộ Chính Trị Ngày 28/02/2018, Quyết Định 1319/qĐ-bca-c41 Ngày 20/03/2018, Điều 10,11,12 Quyết Định 08 Ngày 11/10/2018, Quyet Dinh 02/2008/qĐ-bn Ngay 06/10/2018, Download Quy Định Số 126-qĐ/tw Ngày 28 Tháng 02 Năm 2018 Của Bộ Chính Trị Về Bảo Vệ Chính Trị, Nghị Định Số 01 Ngày 6/8/2018, Quyết Định Số 08-qĐ/tu Ngày 11/10 /2018 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định Số 438/qĐ-ct Ngày 21 Tháng 3, Quyết Định Ngày 3 Tháng 4, Quyết Định Ngày 30 Tháng 3,

Toàn Văn Nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2018, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 23 Tháng 5 Năm 2018, Nghị Quyết 35-nq/tw Ngày 22 Tháng 10 Năm 2018, “nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2018”, Nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2018, Nghị Quyết Số 35-nq/tw Ngày 22 Tháng 10 Năm 2018 Của Bộ Chính Trị Khóa Xii, Nghị Định Số 31/2018/nĐ-cp Ngày 08 Tháng 3 Năm 2018, Quyết Định Số 08 Ngày 25 Tháng 10 Năm 2018, Quyết Định 4056/qĐ-bct Ngày 26 Tháng 10 Năm 2018, Nghị Định 77 Ngày 12 Tháng 7 Năm 2018, Dự Thảo Nghị Quyết Chi Bộ Tháng 4/2018, Nghị Quyết HĐnd Tỉnh Quảng Ninh Tháng 7 Năm 2018, Nghị Quyết Số 29-nq/tw Ngày 25/7/2018, Nghị Quyết 35 Nq Tw Ngày 22 10 Năm 2018, Nghĩ Quyết 29 Ngày 27/10/2018, Nghị Quyết 19 Ngày 28 Tháng 3, Nghị Quyết Số 28 Ngày 25 Tháng 10 Năm 2013, Nghị Quyết Số 29 Ngày 4 Tháng 11 Năm 2013, Nghị Quyết 28 Ngày 25 Tháng 10 Năm 2013, Nghị Quyết Ngày 29 Tháng 6 Năm 1951, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008, Nghị Quyết Số 18 Ngày 25 Tháng 7 Năm 2011, Nghị Quyết 36-nq/tw Ngày 1 Tháng 7 Năm 2014 , Nghi Quyet 51 Ngay 20 Thang 7 Nam 2005, Nghị Quyết 84/nq-cp Ngày 10 Tháng 12 Năm 2015, Nghị Quyết Số 28 Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008, 31/2018/nĐ-cp Ngày 08 Tháng 3 Năm 2018 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 68/nq-cp Ngày 12 Tháng 5 Năm 2020 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 08 Của Bộ Chính Trị Ngày 17 Tháng 12 Năm 1998, Nghị Quyết Số 73/nq-cp Ngày 26 Tháng 8 Năm 2016 Của Chính Phủ, Nghị Quyết Số 89/nq-cp Của Chính Phủ Ngày 10 Tháng 10 Năm 2016, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X), Nghị Quyết Số 08 Của Bộ Chính Trị Ngày 17 Tháng 12 Năm 1998 Năm 2017, Nghị Quyết Số 20 Ngày 04 Tháng 11 Năm 2016 Của Ban Thường Vụ Tỉnh ủy Phú Thọ, Nghị Quyết Số 30-nq/tw Ngày 25/7/2018 Của Bộ Chính Trị Về Chiến Lược An Ninh Mạng Quốc Gia, Nghị Quyết Số 84/nq-cp20-nq/tu Ngày 04 Tháng 11 Năm 2016 Cả Ban Thường Vụ Tỉnh ủy Phú Thọ, QĐ 126/2018 Bct Ngày 8 Tháng 2 Năm 2018, Nghị Quyết 29-nq/tw Ngày 25/7/2018 Về “chiến Lược Bảo Vệ Tổ Quốc Trên Không Gian Mạng”, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X) Về Tiếp Tục Xây Dựng Tỉnh,, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 22 Tháng 9 Năm 2008 Của Bộ Chính Trị (khóa X) Về Tiếp Tục Xây Dựng Tỉnh,, 126-qĐ/tw Ngày 28 Tháng 02 Năm 2018, Quy Định Số 126 Ngày 28 Tháng 2 Năm 2018, Quy Định Số 126-qĐ/tw Ngày 28 Tháng 02 Năm 2018, Quy Định 126-qĐ/tw Ngày 28 Tháng 2 Năm 2018, 126-qĐ/tw Ngày 28 Tháng 02 Năm 2018 Của Bộ Chính Trị, Quy Định 126 Ngày 28 Tháng 2 Năm 2018, Quyet Dinh 02/2018/qĐ-ubnd Ngay 06/10/2018, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 23 Tháng 5 Năm 2008-nq/tw Ngày 22/9/2008, Kinh Phụng Vụ Ngày 26 Tháng 11 Năm 2018, 10750/bc-ubnd Ngày 10 Tháng 10 Năm 2018,

Nghị Quyết 27/2016/Qh14 Ngày 11 Tháng 11 Năm 2022

NGHỊ QUYẾT VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 và Nghị quyết số 25/2016/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch tài chính 5 năm Quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 467/BC-CP ngày 19 tháng 10 năm 2016 và số 522/CP-KTTH ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-UBTCNS14 ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban Tài chính – Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 54/BC-UBTVQH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và ý kiến Đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2017

1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 1.212.180 tỷ đồng (một triệu, hai trăm mười hai nghìn, một trăm tám mươi tỷ đồng).

2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.390.480 tỷ đồng (một triệu, ba trăm chín mươi nghìn, bốn trăm tám mươi tỷ đồng).

3. Mức bội chi ngân sách nhà nước là 178.300 tỷ đồng (một trăm bảy mươi tám nghìn, ba trăm tỷ đồng), tương đương 3,5% tổng sản phẩm trong nước (GDP), gồm:

Bội chi ngân sách trung ương là 172.300 tỷ đồng (một trăm bảy mươi hai nghìn, ba trăm tỷ đồng), tương đương 3,38% GDP;

Bội chi ngân sách địa phương là 6.000 tỷ đồng (sáu nghìn tỷ đồng), tương đương 0,12 %GDP.

4. Tổng mức vay của ngân sách nhà nước, bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc của ngân sách nhà nước là 340.157 tỷ đồng (ba trăm bốn mươi nghìn, một trăm năm mươi bảy tỷ đồng).

(Kèm theo các phụ lục số 1, 2, 3 và 4)

Điều 2. Giao Chính phủ

1. Thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ; phối hợp đồng bộ với chính sách tiền tệ nhằm hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, tiếp tục ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tăng cường kỷ luật tài chính – ngân sách, thực hiện dự toán ngân sách nhà nước đúng quy định của pháp luật. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, nhất là trong các lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, lãng phí.

2. Chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt các luật thuế và kịp thời hướng dẫn việc chuyển một số loại phí sang giá dịch vụ đúng quy định của pháp luật. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế; chống thất thu, ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn thuế; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, gian lận, trốn thuế. Hạn chế tối đa việc ban hành các chính sách mới làm giảm thu ngân sách nhà nước.

3. Từ năm 2017, nguồn thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô, phí bảo đảm hàng hải (sau khi trừ chi phí tổ chức thu) được phản ánh trong thu cân đối ngân sách nhà nước, sử dụng để duy tu, bảo trì đường bộ và đảm bảo an toàn hàng hải.

4. Thực hiện phân chia nguồn thu thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

5. Năm 2017, điều tiết 100% số thu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với sản phẩm xăng của Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn về ngân sách trung ương. Từ năm 2018, khi nhà máy đi vào hoạt động ổn định, sẽ xác định lại cơ chế theo quy định của pháp luật.

6. Thu vào ngân sách nhà nước 72% số tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà, lợi nhuận được chia từ Liên doanh Việt – Nga “Vietsovpetro” và tiền đọc tài liệu phát sinh trong năm 2017; số tiền còn lại (28%) đầu tư trở lại cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đầu tư theo quy định của pháp luật.

7. Hướng dẫn các địa phương đưa nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết vào thu cân đối ngân sách địa phương và sử dụng toàn bộ nguồn thu này cho đầu tư phát triển do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, trong đó cần ưu tiên để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, chương trình xây dựng nông thôn mới và ứng phó với biến đổi khí hậu. Bố trí chi cho công tác quản lý, bảo đảm an toàn thực phẩm tại địa phương tương ứng với số thu tiền xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm nộp ngân sách địa phương.

9. Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao. Tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên của từng bộ, cơ quan trung ương và địa phương; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; hạn chế mua sắm ô tô và trang thiết bị đắt tiền; khuyến khích mở rộng việc thực hiện khoán xe công đảm bảo hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm. Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần thiết và có nguồn bảo đảm. Quản lý chặt chẽ và hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau. Không chuyển vốn vay về cho vay lại, bảo lãnh Chính phủ thành vốn cấp phát ngân sách nhà nước. Thực hiện nghiêm Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật phòng, chống tham nhũng.

10. Thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,21 triệu đồng/tháng lên 1,3 triệu đồng/tháng, điều chỉnh , trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công tăng bằng mức tăng lương cơ sở, thời điểm thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.

Giao các bộ, cơ quan trung ương, địa phương trên cơ sở dự toán ngân sách nhà nước được giao tự cân đối để bố trí nguồn tăng mức lương cơ sở.

Ngân sách trung ương đảm bảo kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội (đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo) và trợ cấp ưu đãi người có công; hỗ trợ một phần tiền lương tăng thêm cho một số địa phương ngân sách khó khăn không cân đối được nguồn theo quy định của Chính phủ.

Nho Quan Tổng Kết Nghị Quyết Số 42 Nq Tw Và Nghị Quyết Số 11 Nq Tw Của Bộ Chính Trị

Ngày 24/8, Huyện ủy Nho Quan tổ chức Hội nghị tổng kết Nghị quyết số 42-NQ/TW và Nghị quyết số 11 – NQ/TW của Bộ Chính trị (Khóa IX) về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước và công tác luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý.

Dự hội nghị có các đồng chí Nguyễn Tiến Thành, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh; Trương Đức Lộc, TVTU, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy.

Thực hiện Nghị quyết số 42, công tác quy hoạch cán bộ được Ban Thường vụ huyện ủy Nho quan thực hiện dân chủ, công khai theo đúng quy trình và đảm bảo số lượng cán bộ trong quy hoạch theo đúng chỉ đạo, hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

Với phương châm “động” và “mở”, một chức danh được giới thiệu nhiều người và một người được giới thiệu nhiều chức danh, số lượng quy hoạch BCH, Ban Thường vụ cấp ủy huyện, xã, thị trấn đều đạt hệ số 1,5 đến 2,7 lần so với số lượng đương nhiệm. Hầu hết các chức danh chủ chốt của huyện, của xã, thị trấn và các phòng, ban, ngành, đoàn thể đều có số lượng quy hoạch từ 2 đến 3 người cho một chức danh.

Về cơ cấu quy hoạch đã chú trọng cơ cấu 3 độ tuổi theo hướng tăng tỷ lệ tuổi trẻ, tỷ lệ cán bộ nữ đưa vào quy hoạch đảm bảo không dưới 15%; các địa phương có đông đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào theo đạo công giáo đạt tỷ lệ từ 10-15% quy hoạch cấp ủy.

Ban Thường vụ huyện ủy, đảng ủy các xã, thị trấn đã quan tâm thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ quy hoạch bằng việc cử đi học đại học chuyên ngành, cao cấp lý luận chính trị, đồng thời từng bước giao nhiệm vụ để rèn luyện. Hầu hết cán bộ quy hoạch đã được giới thiệu và bầu vào cấp ủy nhiệm kỳ 2005 – 2010, nhiệm kỳ 2010 – 2015.

Trong 5 năm qua, huyện cũng đã bổ nhiệm, đề bạt 61 cán bộ lãnh đạo, quản lý các phòng, ban, ngành, đoàn thể chính trị – xã hội của huyện, trong đó 20 đồng chí diện quy hoạch trực tiếp, tại chỗ và 41 đồng chí diện quy hoạch “mở”…

Đối với công tác luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý, huyện ủy đã tiếp nhận 3 đồng chí cán bộ do Ban thường vụ Tỉnh ủy luân chuyển về huyện, trong đó có 2 đồng chí làm Bí thư huyện ủy, 1 đồng chí làm Phó chủ tịch UBND huyện.

Từ năm 2007-2011, huyện đã luân chuyển 30 đồng chí giữa huyện và xã, từ khối đảng đoàn thể sang khối nhà nước và ngược lại. Cùng với các chính sách hỗ trợ cho cán bộ luân chuyển của tỉnh, huyện đã thực hiện hỗ trợ công tác phí 150 nghìn đồng/người/tháng và tạo điều kiện cho các đồng chí luân chuyển được thanh gia các lớp đào tạo tại chức về chuyên môn và lý luận chính trị.

Số cán bộ luân chuyển được đánh giá kỹ về phẩm chất chính trị, bản lĩnh, trình độ, năng lực, không chỉ chọn cán bộ trẻ mà còn lựa chọn những đồng chí có kinh nghiệm, vững vàng để đưa về một số đơn vị cơ sở có tình hình phức tạp, khó khăn trong lãnh đạo, chỉ đạo, đơn vị hụt hẫng cán bộ, giúp các địa phương ổn định tình hình tập trung thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển KT-XH của địa phương.

Đến nay, các đồng chí cán bộ luân chuyển đều có bước trưởng thành, tiếp cận nhanh với môi trường công tác mới, biết vận dụng và phát huy chuyên môn, nghiệp vụ, giữ gìn đạo đức lối sống được Đảng bộ và nhân dân tin tưởng.

Bên cạnh công tác luân chuyển cán bộ, trong 3 năm qua, Nho Quan đã tuyển dụng 128 sinh viên tốt nghiệp cao đẳng trở lên về công tác tại các xã, thị trấn; xét tuyển 11 công chức dự bị gồm 7 chuyên ngành trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội có độ tuổi từ 23 đến 27, đáp ứng kịp thời nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

Quốc Khang