Quyết Định Hành Chính Văn Bản / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Bac.edu.vn

Văn Bản Hành Chính Quyết Định

Quyết Định Số 3660/qĐ-ubnd Ban Hành Kế Hoạch Cải Cách Hành Chính Năm 2017., Quyết Định Ban Hành Kế Hoạch Cải Cách Hành Chính, Dự Thảo Luật Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Tờ Trình Về Dự án Luật Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Ban Hành Chế Độ Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Quy Trình Xây Dựng Và Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Số 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị, Quyết Định 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị, Quyết Định 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Tr, Quyết Định 438 Của Tổng Cục Chính Trị Trong Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị , Quyết Định Số 438 Ngày 21/3/2016của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong , Quyết Định Số 438 Ngày 21/3/2016của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong, Ai Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Hành Chính Là Gì, Văn Bản Hành Chính Quyết Định, Quyết Định Ban Hành Quy Chế Của Chính Phủ, Mẫu Văn Bản Hành Chính Quyết Định, Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Ban Hành Hệ Số Điều Chỉnh Giá Đất, Quyết Định Hành Chính Cá Biệt, Quyết Định Ban Hành Chính Sách, ý Nghĩa Của Quyết Định Hành Chính, Đơn Khiếu Nại Quyết Định Hành Chính, Mẫu Đơn Khiếu Nại Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Hành Chính Cá Biệt Là Gì, Quyết Định Hành Chính Nhà Nước, Mẫu Đơn Khởi Kiện Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Công Văn Có Phải Là Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính, Quyết Định 884 Thủ Tục Hành Chính Bhxh Bhyt, Ra Quyết Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính, Mẫu Đơn Khiếu Nại Quyết Định Xử Phạt Hành Chính, Quyết Định Số 19 Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Cách Viết 1 Quyết Định Hành Chính, Mẫu Khiếu Nại Quyết Định Hành Chính Thuế, Chuyên Đề 1 Quyết Định Hành Chính Nhà Nước, Chuyên Đề Quyết Định Hành Chính Nhà Nước, Quyết Định Hành Chính Trái Pháp Luật, Quyết Định Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Bất Hợp Pháp, Công Văn Có Phải Là Quyết Định Hành Chính Không, Quyết Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính (mẫu Số 02/qĐ-xphc), Quyết Định Ban Hành Chính Sách Chất Lượng, Quyết Định 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế, Quyết Định Số 1010/qĐ-ttg Về Đơn Vị Hành Chính Cấp Xã Thuộc Vùng Khó Khăn, Quyết Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Y Tế, Quyết Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Đất Đai, Quyết Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Môi Trường, Quyết Đinh Ban Hanh Quy Che Giao Duc Chính Tri Trong Quan Đôi Nhân Dân Việt Nam, Quyết Định Số 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tcct, Qddndvn Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị, Quyết Định Số 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tcct Về Việc Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong QĐ, Giấy ủy Quyền Ký Biên Bản Và Nhận Quyết Định Xử Phạt Hành Chính Lĩnh Vực Hóa Đơn, Quyết Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đường Bộ, Quyết Định Số 438 Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chinh Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ V, Quyết Định 438 Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Và Dân Quân T, Báo Cáo Tổng Kết Thực Hiện Nghị Quyết Số 16/nq-cp Của Chính Phủ Ban Hành Chương Trình Hành Động Của , Báo Cáo Tổng Kết Thực Hiện Nghị Quyết Số 16/nq-cp Của Chính Phủ Ban Hành Chương Trình Hành Động Của, Ngày 28/02/2018, Bộ Chính Trị Ban Hành Quy Định Số 126-qĐ/tw Quy Định Một Số Vấn Đề Về Bảo Vệ Chính , Ngày 28/02/2018, Bộ Chính Trị Ban Hành Quy Định Số 126-qĐ/tw Quy Định Một Số Vấn Đề Về Bảo Vệ Chính, Quyết Định Ban Hành Quy Chế Làm Việc Của Ban Chấp Hành, Định Số 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong, Quyết Định Giải Quyết Cho Người Chấp Hành án Tạm Vắng Nơi Cư Trú, Đề Tài Giải Quyết Thủ Tục Hành Chính ở Xã, Báo Cáo Kết Quả Giải Quyết Thủ Tục Hành Chính, Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Y Tế, Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Hoạt Động Báo Chí, Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Tín Ngưỡng Tôn Giáo, Quyết Định Ban Hành Tiêu Chuẩn Định Mức Sử Dụng Máy Móc Thiết Bị Chuyên Dù, Quyết Định Số 487/qĐ-bnn-tcc Ngày 26/02/2007 Của Bộ Nn Và Ptnt Về Việc Ban Hành Định Mức Điều Tra Qu, Nghị Quyết Về Cải Cách Hành Chính, Thủ Tục Hành Chính Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo, Quy Trình Giải Quyết Các Thủ Tục Hành Chính, Luật Thủ Tục Giải Quyết Các Vụ án Hành Chính, Quyết Định 21 Của Thủ Tướng Ban Hành Quy Định Về Hạn Mức Trả Tiền Bảo Hiểm Có Hiệu Lực, Quyết Định Ban Hành Quy Định Tuyển Sinh Và Đào Tạo Trình Độ Tiến Sĩ, Quyết Định Ban Hành Quy Định Công Tác Học Vụ Dành Cho Sinh Viên, Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đườn, Quyết Định Ban Hành Quy Định Về Chức Năng Nhiệm Vụ, Quyết Định Ban Hành Qui Định Chương Trình Dự Bị Tiến Sĩ, Quyết Định Ban Hành Định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu, Quyết Định Về Việc Ban Hành Quy Định Đào Tạo Trình Độ Thạc Sĩ, Quyết Định Ban Hành Quy Định Về Việc Học Và Kiểm Tra Chuẩn Đầu Ra, Nghị Quyết 112/nq-cp Năm 2017 Về Đơn Giản Hóa Thủ Tục Hành Chính, Thủ Tục Hành Chính Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai, Nghị Quyết Mở Rộng Địa Giới Hành Chính Hà Nội, Quyết Định 149/qĐ-hĐtv-tckt Ngày 28/02/2014 “về Ban Hành Quy Định Tổ Chức Giao Dịch Với Khách Hàng T, Quyết Định 149/qĐ-hĐtv-tckt Ngày 28/02/2014 “về Ban Hành Quy Định Tổ Chức Giao Dịch Với Khách Hàng T, Quyết Định Ban Hành Quy Định Về Trích Dẫn Và Chống Đạo Văn, Quyết Định Ban Hành Định Mức Kinh Tế – Kỹ Thuật, Quyết Định Ban Hành Quy Định Đào Tạo Trình Độ Tiến Sĩ, Kết Quả Thực Hiện Một Cửa Trong Giải Quyết Thủ Tục Hành Chính., Quy Định Giờ Hành Chính, Quy Định Văn Bản Hành Chính, Tiểu Luận Giải Quyết Tình Huống Hành Chính, Giai Quyết Tranh Chấp Theo Trinh Tự Hành Chính, Ghị Quyết 51/nq-tw Của Bộ Chính Trị Ban Chấp Hành Trung ương Đảng Khoá Ix, Quyết Định Ban Hành Kèm Theo Quy Định, Quyết Định Ban Hành Định Mức Sản Xuất, Quyết Định Ban Hành Quy Định Về Tổ Chức Hội Họp, Quyết Định Ban Hành Quy Định Về Đạo Đức Nhà Giáo,

Quyết Định Số 3660/qĐ-ubnd Ban Hành Kế Hoạch Cải Cách Hành Chính Năm 2017., Quyết Định Ban Hành Kế Hoạch Cải Cách Hành Chính, Dự Thảo Luật Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Tờ Trình Về Dự án Luật Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Ban Hành Chế Độ Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Quy Trình Xây Dựng Và Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Số 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị, Quyết Định 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị, Quyết Định 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Tr, Quyết Định 438 Của Tổng Cục Chính Trị Trong Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị , Quyết Định Số 438 Ngày 21/3/2016của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong , Quyết Định Số 438 Ngày 21/3/2016của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong, Ai Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Hành Chính Là Gì, Văn Bản Hành Chính Quyết Định, Quyết Định Ban Hành Quy Chế Của Chính Phủ, Mẫu Văn Bản Hành Chính Quyết Định, Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Ban Hành Hệ Số Điều Chỉnh Giá Đất, Quyết Định Hành Chính Cá Biệt, Quyết Định Ban Hành Chính Sách, ý Nghĩa Của Quyết Định Hành Chính, Đơn Khiếu Nại Quyết Định Hành Chính, Mẫu Đơn Khiếu Nại Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Hành Chính Cá Biệt Là Gì, Quyết Định Hành Chính Nhà Nước, Mẫu Đơn Khởi Kiện Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Công Văn Có Phải Là Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính, Quyết Định 884 Thủ Tục Hành Chính Bhxh Bhyt, Ra Quyết Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính, Mẫu Đơn Khiếu Nại Quyết Định Xử Phạt Hành Chính, Quyết Định Số 19 Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Cách Viết 1 Quyết Định Hành Chính, Mẫu Khiếu Nại Quyết Định Hành Chính Thuế, Chuyên Đề 1 Quyết Định Hành Chính Nhà Nước, Chuyên Đề Quyết Định Hành Chính Nhà Nước, Quyết Định Hành Chính Trái Pháp Luật, Quyết Định Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Bất Hợp Pháp, Công Văn Có Phải Là Quyết Định Hành Chính Không, Quyết Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính (mẫu Số 02/qĐ-xphc), Quyết Định Ban Hành Chính Sách Chất Lượng, Quyết Định 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế, Quyết Định Số 1010/qĐ-ttg Về Đơn Vị Hành Chính Cấp Xã Thuộc Vùng Khó Khăn, Quyết Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Y Tế, Quyết Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Đất Đai, Quyết Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Môi Trường, Quyết Đinh Ban Hanh Quy Che Giao Duc Chính Tri Trong Quan Đôi Nhân Dân Việt Nam, Quyết Định Số 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tcct, Qddndvn Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị,

Văn Bản Hành Chính Là Gì? Các Loại Văn Bản Hành Chính?

Văn bản hành chính là lọai văn bản thường dùng trong cơ quan nhà nước để truyền đạt những nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống hoặc bày tỏ những ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các cơ quan và người có quyền hạn để giải quyết.

Văn bản hành chính được biết đến là loại văn bản rất quen thuộc, thường gặp trong cuộc sống hiện nay. Tuy nhiên, khi nhắc đến văn bản hành chính khá nhiều nhưng nhiều người thực sự hiểu loại văn bản này là gì?

Văn bản hành chính là những văn bản mang tính quy phạm hành chính nhà nước. Văn bản hành chính có nhiều vài trò khác nhau, có thể là thông báo, truyền đạt thông tin từ tổ chức, cá nhân, cơ quan nhà nước này đến một hay nhiều tổ chức, cá nhân khác.

Văn bản hành chính cũng có thể dung để cụ thể hóa những văn bản pháp quy, giải quyết những công việc cụ thể trong quá trình quan lý, điều hành một cơ quan, tổ chức.

Hàng ngày, chúng ta tiếp xúc với rất nhiều văn bản như quyết định của cơ quan nhà nước như quyết định nâng lương, quyết định xử lý luật lao động, thông báo cuộc họp, thư mời cuộc họp… Căn cứ vào nội dung và hình thức của các văn bản đó, ta có thể phân loại nó thành văn bản hành chính.

Văn bản hành chính gồm mấy loại?

Để Quý vị hiểu thêm về bản hành chính là gì, nhận diện được loại văn bản này, chúng tôi xin đưa ra những thông tin về các loại văn bản hành chính.

Văn bản hành chính là một trong những loại văn bản được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, đây là văn bản mang tính thông tin quy phạm nhà nước, giải quyết những vụ việc trong quá trình quản lý nhà nước. Văn bản hành chính được chia thành hai loại chính là văn bản hành chính cá biệt và văn bản hành chính thông thường.

– Văn bản hành chính thông thường

+ Văn bản không có tên loại: Loại văn bản này thường được thể hiện dưới dạng thư gửi hoặc công văn của cơ quan nhà nước đến các cá nhân, tổ chức, ở phần đầu của văn bản sẽ không có tên gọi. Đây cũng là cách để phân biệt thư gửi, công văn với các loại văn bản hành chính khác (Ví dụ như Công văn mời họp, Công văn trả lời, Công văn yêu cầu…).

+ Văn bản có tên loại: Văn bản có tên loại cũng là loại văn bản hành chính nhằm mục đích thông tin, cụ thể hóa các quy định pháp quy hoặc thông báo của cơ quan nhà nước đến các cá nhân, cơ quan, tổ chức khác trong xã hội. Tuy nhiên, văn bản có tên loại thì ở phần đầu của văn bản sẽ có tên gọi của văn bản.

Vì dụ một số văn bản có tên loại như sau:

Báo cáo: Dùng để trình bày về một sự việc đã diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định, thường được dung trong việc báo cáo của cấp dưới đến lãnh đạo, cấp trên. (Ví dụ như báo cáo công việc tuần, báo cáo tháng, báo cáo quý…).

Biên bản: Là loại văn bản hành chính dung để ghi chép lại những sự việc đã xảy ra tại một thời điểm nào đó để làm minh chứng giải quyết những công việc về sau. (Vì dụ như Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, Biên bản làm việc nhóm, Biên bản nghiệm thu…).

– Văn bản hành chính cá biệt

Văn bản hành chính cá biệt là loại văn bản dung để thể hiện các quyết định của cơ quan quản lý hành nhà nước cấp trên hoặc quy định quy phạm hành chính nhà nước để giải quyết các công việc cụ thể như quyết định cá biệt, chỉ thị cá biệt, nghị quyết cá biệt.

Văn bản hành chính có đặc điểm gì?

Như chúng tôi đã trình bày ở trên, văn bản hành chính là loại văn bản thường dùng để truyền đạt những nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống hoặc bày tỏ những ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các cơ quan và người có quyền hạn để giải quyết

Từ nội dung trên có thể thấy, văn bản hành chính cần có những nội dung bắt buộc như sau::

– Nội dung Quốc hiệu và tiêu ngữ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam/Độc lập Tư do Hạnh phúc

– Thông tin Địa điểm và ngày tháng làm văn bản: Ví dụ: Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2021

– Thông tin Họ tên, chức vụ của người nhận hay tên cơ quan nhận văn bản: Kính gửi Ông Nguyễn Văn A – Chủ tịch UBND Huyện X

– Thông tin Họ tên, chức vụ của người gửi hay tên cơ quan, tập thể gửi văn bản: Thông tin người đại diện cho cơ quan gửi

– Nội dung thông báo , đề nghị báo cáo: Ghi rõ ràng nội dung cần báo cáo hoặc thông báo là gì

– Chữ kí và họ tên người gửi văn bản: Người đừng đầu ký tên và đóng dấu vào văn bản hành chính

Thẩm quyền ban hành văn bản hành chính?

Trước khi đi đến việc tìm hiểu về thẩm quyền ban hành của văn bản hành chính, thì chúng tôi sẽ đi tìm hiểu để giải đáp cho câu hỏi văn bản hành chính là gì?

Văn bản hành chính là một loại văn bản thuộc hệ thống các loại văn bản do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành. Văn bản này có tính thông tin quy phạm của Nhà nước và truyền tải một cách cụ thể hóa trách nhiệm thực hiện và thi hành các văn bản pháp quy khác, việc ban hành văn bản nhằm thực hiện giải quyết các công việc có trong khâu quản lý.

Hay hiểu đơn giản thì văn bản hành chính là văn bản sử dụng nhằm mục đích để truyền tải những thông tin, nội dung hay yêu cầu bất kỳ nào đó từ cấp trên đưa xuống hay là văn bản thể hiện ý kiến, quan điểm cá nhân của bản thân hoặc một tập thể nào đó tới người hay cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết.

Khi tìm hiểu về văn bản hành chính chúng ta sẽ thấy các đặc điểm nổi trội của loại văn bản này có thể kể đến như: Đặc điểm của văn bản hành chính nói chung

+ Chủ thể ban hành văn bản hành chính là các cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội với thẩm quyền và chức năng rất khác nhau trong hệ thống các cơ quan quản lý và các tổ chức xã hội.

+ Văn bản tác nghiệp hành chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các loại văn bản cần thiết phải soạn thảo, ban hành của các cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội.

+ Nội dung truyền đạt của văn bản hành chính chủ yếu là thông tin quản lý mang tính hai chiều: theo chiều dọc từ trên xuống (các văn bản cấp trên chuyển xuống cấp dưới) và từ dưới lên (các văn bản từ cấp dưới chuyển lên cấp trên); theo chiều ngang gồm các văn bản trao đổi giữa các cơ quan ngang cấp, ngang quyền.

+ Ngôn ngữ và văn phong trong văn bản tác nghiệp hành chính vừa mang tính chất khách quan, trực tiếp, cụ thể, rõ ràng; vừa mang tính ngắn gọn, chính xác, đầy đủ.

Như vậy dựa vào đặc điểm của văn bản chúng ta có thể thấy rõ cơ quan có thẩm quyền ban hành. Thẩm quyền ban hành là tất cả các cơ quan, tổ chức nhà nước đều có thẩm quyền ban hành văn bản hành chính.

Chức năng văn bản hành chính?

Với văn bản hành chính thì hiện nay, loại văn bản này được chia thành 2 loại đó là:

– Văn bản hành chính thông thường

– Văn bản hành chính cá biệt

Với Văn bản hành chính cá biệt, thì đây là phương tiện thể hiện các quyết định quản lý của cơ quan quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền trên cơ sở những quy định chung, quyết định quy phạm của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc quy định quy phạm của cơ quan mình nhằm giải quyết các công việc cụ thể. Bao gồm: Quyết định cá biệt; Chỉ thị cá biệt; Nghị quyết cá biệt.

Với Văn bản hành chính thông thường là những văn bản mang tính thông tin điều hành nhằm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật khác hoặc dùng để giải quyết các công việc cụ thể, phản ánh tình hình, giao dịch, trao đổi, ghi chép công việc trong cơ quan, tổ chức. Hệ thống loại văn bản này rất đa dạng và phức tạp có thể kể đến như:

– Văn bản không có tên loại như Công văn đôn đốc, công văn trả lời, công văn mời họp, công văn giải thích, công văn yêu cầu, công văn kiến nghị, công văn chất vấn.

Văn bản có tên loại như: Thông báo, báo cáo, biên bản, tờ trình, đề án, chương trình, kế hoạch, hợp đồng, giấy đi đường…

Dù thuộc loại văn bản hành chính thông thường hay văn bản hành chính cá biệt thì chức năng chính của văn bản là cụ thể hóa văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn cụ thể các chủ trương, chính sách của nhà nước, hỗ trợ cho quá trình quản lý hành chính nhà nước và thông tin pháp luật.

Mẫu văn bản hành chính 2021

Thông thường, một văn bản hành chỉnh sẽ gồm các thông tin:

– Có Quốc hiệu và tiêu ngữ xuất hiện trong văn bản.

– Có thông tin về địa điểm, thời gian văn bản này được tạo ra.

– Có thông tin về họ tên, chức vụ của người gửi văn bản hoặc là tên của cơ quan, tập thể thực hiện việc gửi đi văn bản này.

– Có thông tin về nội dung của văn bản đó, thể hiện điều gì.

– Có chữ ký và xác nhận của cá nhân hay tập thể gửi đi văn bản đó.

GIẤY MỜI

DỰ ĐẠI HỘI CHI BỘ NHIỆM KỲ 2021-2023

Chi bộ xã Tân Khánh trân trọng kính mời:

– Đại diện thường trực huyện ủy;

– Đại diện lãnh đạo và chuyên viên phụ trách lĩnh vực Ban tổ chức Huyện ủy;

– Các đồng chí Ủy viên BCH Đảng bộ;

– Các bí thư Chi bộ trực thuộc huyện ủy;

Tới dự: Đại hội chi bộ nhiệm kỳ năm 2021-2023 của đảng bộ xã Tân Khánh

Chủ trì: đồng chí bí thư xã Trần Hồng Thanh

Thời gian: bắt đầu vào lúc 14h ngày 29/01/2021

Địa điểm: trụ sở chính uỷ ban nhân dân xã Tân Khánh, huyện Vụ bản, tỉnh Nam Định.

Kính mong sự có mặt của quý đại biểu/.

Tải (Download) mẫu văn bản hành chính 1 – Giấy mời

Tải (Download) mẫu văn bản hành chính 2 – Nghị quyết

Các loại văn bản hành chính

+ Văn bản hành chính nhà nước:

Văn bản hành chính nhà nước hay chính là văn bản quản lý hành chính nhà nước, đây là văn bản được thể hiện dưới dạng ngôn ngữ viết, do chủ thể quản lí Hành chính Nhà nước có thẩm quyền ban hành theo hình thức, thủ tục do pháp luật quy định nhằm thực thi pháp luật, quản lí điều hành và giải quyết những công việc cụ thể phát sinh trong đời sống xã hội.

Về hình thức, văn bản quản lí Hành chính Nhà nước có rất nhiều thể loại khác nhau, gồm; Nghị quyết, nghị định, quyết định, chỉ thị, thông tư, lệnh, kiến nghị, yêu cầu, văn bản pháp quy phụ, công văn, thông báo, công điện….

Mỗi loại văn bản này được ban hành bởi những chủ thể khác nhau, trong những trường hợp xác định và để những mục tiêu quản lí khác nhau nhưng đều có những nét tuơng tự nhau về cơ cấu.

Cơ cấu văn bản quản lí Hành chính Nhà nước là cách thức trình bày văn bản theo kiểu dáng nhất định, có tác dụng giúp cho việc xác lập nội dung của văn bản được thuận lợi.

Đồng thời góp phần tạo nên tính logic cho nội dung văn bản; đảm bảo tính chính thể, tạo sự liên kết chặt chẽ giữa hình thức với nội dung văn bản, tạo sự thống nhất về hình thức văn bản cho hệ thống cơ quan Nhà nước nói chung và cho mỗi chủ thể quản lí Hành chính Nhà nước nói riêng làm tiền đề cho việc xây dụng và sử dụng mẫu văn bản và nếu xác định cơ cấu hợp lí thì sẽ tạo tính mĩ quan cần thiết cho văn bản, đảm bảo sự nghiêm trang của hoạt động quản lí Hành chính Nhà nước.

+ Văn bản hành chính thông dụng:

Văn bản hành chính thông dụng là Loại văn bản chứa đựng các văn bản có tính chất thông tin về việc điều hành những văn bản có tính quy phạm về pháp luật khác.

Bên cạnh đó, văn bản này còn được sử dụng để nhằm mục đích giải quyết các nhiệm vụ cụ thể, thể hiện sự phản ánh về tình hình thực tế các giao dịch hay các công việc trao đổi, ghi chép những công việc diễn ra trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhất định.

Như ở hướng dẫn trên chúng tôi có đề cập thì Văn bản hành chính thông dụng được chia làm 2 loại sau đây:

– Văn bản có tên gọi: Đây là văn bản mà thông qua tên gọi sẽ thể hiện được nội dung của loại văn bản đó.

+ Văn bản báo cáo: Nhằm mục đích dùng để trình bày sự việc một cách rõ ràng nhất để người nghe có thể hiểu và nắm bắt được tình hình diễn ra và kết quả sự việc. Có thể kể đến như báo cáo tuần, báo cáo tổng kết tháng,…

+ Văn bản biên bản: Dùng để ghi chép lại nội dung những gì đã xảy ra để làm căn cứ và bằng chứng xác thực về sau. Ví dụ như biên bản bàn giao hay biên bản nghiệm thu,…

+ Văn bản thông báo: Được sử dụng để truyền tải, truyền đạt một thông điệp gì đó cho mọi người đều biết để có thể thực hiện đúng với những quy định sắp được thi hành.

Quy Định Viết Hoa Trong Văn Bản Hành Chính

Quy định viết hoa trong văn bản hành chính

Quy định viết hoa trong văn bản hành chính được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ quy định nguyên tắc viết hoa như: Viết hoa vì phép đặt câu, viết hoa danh từ riêng chỉ tên người, viết hoa tên địa lý,… Mời các bạn cùng tham khảo.

I. Viết hoa vì phép đặt câu

1. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!); sau dấu chấm lửng (…); sau dấu hai chấm (:); sau dấu hai chấm trong ngoặc kép (: “…”) và khi xuống dòng.

2. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của mệnh đề sau dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩu (,) khi xuống dòng. Ví dụ:

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

II. Viết hoa danh từ riêng chỉ tên người

1. Tên người Việt Nam

a) Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ:

– Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú, Giàng A Pao, Kơ Pa Kơ Lơng…

b) Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết.

Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Bác Hồ, Cụ Hồ….

2. Tên người nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt

a) Trường hợp phiên âm qua âm Hán – Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam.

Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn…

b) Trường hợp phiên âm không qua âm Hán – Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành tố.

Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen, Phi-đen Cat-xtơ-rô…

III. Viết hoa tên địa lý

1. Tên địa lý Việt Nam

a) Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, huyện, xã…) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối.

Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định, tỉnh Đắk Lắk…; quận Hải Châu, huyện Gia Lâm, huyện Ea H’leo, thị xã Sông Công, thị trấn Cầu Giát…; phường Nguyễn Trãi, xã Ia Yeng…

b) Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó.

Ví dụ: Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Phường Điện Biên Phủ…

c) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội.

d) Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm v.v…) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh.

Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy….

Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng.

Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long…

đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương thức khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì phải viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết.

Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ, Nam Kỳ, Nam Trung Bộ…

2. Tên địa lý nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt

a) Tên địa lý đã được phiên âm sang âm Hán Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam.

Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh, Mỹ, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha…

b) Tên địa lý phiên âm không qua âm Hán Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người nước ngoài quy định tại Điểm b, Khoản 2, Mục II.

Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn, Sing-ga-po, Cô-pen-ha-ghen, Béc-lin…

IV. Viết hoa tên cơ quuan, tổ chức

1. Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam

Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức.

Ví dụ:

– Ban Chỉ đạo trung ương về Phòng chống tham nhũng; Ban Quản lý dự án Đê điều…

– Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Ủy ban về Các vấn đề xã hội của Quốc hội; Ủy ban Nhà nước về Người Việt Nam ở nước ngoài;

– Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định…

– Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công thương; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Thông tin và Truyền thông…

– Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục…

– Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam; Tổng công ty Hàng hải Việt Nam; Tổng công ty Hàng không Việt Nam…

– Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam; Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam;…

– Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La; Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh; Ủy ban nhân dân quận Ba Đình; Ủy ban nhân dân huyện Vụ Bản;…

– Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo;…

– Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh; Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội; Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội; Trường Đại học dân lập Văn Lang; Trường Trung học phổ thông Chu Văn An; Trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn; Trường Tiểu học Thành Công;…

– Viện Khoa học xã hội Việt Nam; Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Viện Ứng dụng công nghệ;…

– Trung tâm Nghiên cứu Giáo dục dân tộc; Trung tâm Khoa học và Công nghệ văn thư, lưu trữ; Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam; Trung tâm Tư vấn Giám sát chất lượng công trình;…

– Báo Thanh niên; Báo Diễn đàn doanh nghiệp; Tạp chí Tổ chức nhà nước; Tạp chí Phát triển giáo dục; Tạp chí Dân chủ và Pháp luật;…

– Nhà Văn hóa huyện Gia Lâm; Nhà Xuất bản Hà Nội; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;…

– Nhà máy Đóng tàu Sông Cấm; Nhà máy Sản xuất phụ tùng và Lắp ráp xe máy; Xí nghiệp Chế biến thủy sản đông lạnh; Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao thông đường sông Hà Nội; Xí nghiệp Trắc địa Bản đồ 305;…

– Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Thiết kế xây dựng; Công ty Nhựa Tiền Phong; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Du lịch và Vận tải Đông Nam Á; Công ty Đo đạc Địa chính và Công trình;…

– Hội Nhạc sĩ Việt Nam, Hội Người cao tuổi Hà Nội, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam…

– Vụ Hợp tác quốc tế; Phòng Nghiên cứu khoa học; Phòng Chính sách xã hội; Hội đồng Thi tuyển viên chức; Hội đồng Sáng kiến và Cải tiến kỹ thuật;…

– Trường hợp viết hoa đặc biệt:

Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn phòng Trung ương Đảng.

2. Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài

a) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài đã dịch nghĩa: Viết hoa theo quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam.

Ví dụ: Liên hợp quốc (UN); Tổ chức Y tế thế giới (WHO); Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)….

b) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài được sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: Viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ hoặc chuyển tự La – tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh.

Ví dụ: WTO; UNDP; UNESCO; SARBICA; SNG….

V. Viết hoa các trường hợp khác

1. Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự

Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết của các thành tố tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng.

Ví dụ: Huân chương Độc lập hạng Nhất; Huân chương Sao vàng; Huân chương Lê-nin; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Chiến công; Huân chương Kháng chiến hạng Nhì; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang; Bằng Tổ quốc ghi công; Giải thưởng Nhà nước; Nghệ sĩ Nhân dân; Nhà giáo Ưu tú; Thầy thuốc Nhân dân; Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;…

2. Tên chức vụ, học vị, danh hiệu

Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể.

Ví dụ:

– Chủ tịch Hồ Chí Minh, Tổng thống V.V. Pu-tin, Đại tướng Võ Nguyên Giáp,…

– Phó Thủ tướng, Tổng Cục trưởng, Phó Tổng Cục trưởng, Phó Cục trưởng, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Tổng thư ký…

– Giáo sư Viện sĩ Nguyên Văn H., Tiến sĩ khoa học Phạm Văn M….

3. Danh từ chung đã riêng hóa

Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân trọng.

Ví dụ: Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam),…

4. Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm

Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm.

Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9; ngày Quốc tế Lao động 1-5; ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10; ngày Lưu trữ Việt Nam lần thứ Nhất,…

5. Tên các sự kiện lịch sử và các triều đại

Tên các sự kiện lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp có các con số chỉ mốc thời gian thì ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó.

Ví dụ: Phong trào Cần vương; Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh; Cách mạng tháng Tám; Phong trào Phụ nữ Ba đảm đang;…

Tên các triều đại: Triều Lý, Triều Trần,…

6. Tên các loại văn bản

Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên riêng của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể.

Ví dụ: Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng; Bộ luật Dân sự; Luật Giao dịch điện tử;…

Trường hợp viện dẫn các điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của điều, khoản, điểm

Ví dụ:

Căn cứ Điều 10 Bộ luật Lao động…

Căn cứ Điểm a, Khoản 1, Điều 5 Luật Giao dịch điện tử…

7. Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí

Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo

Ví dụ: tác phẩm Đường kách mệnh; từ điển Bách khoa toàn thư; tạp chí Cộng sản;…

8. Tên các năm âm lịch, ngày tiết, ngày tết, ngày và tháng trong năm

a) Tên các năm âm lịch: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi.

Ví dụ: Kỷ Tỵ, Tân Hội, Mậu Tuất, Mậu Thân….

b) Tên các ngày tiết và ngày tết: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.

Ví dụ: tiết Lập xuân; tiết Đại hàn; tết Đoan ngọ; tết Trung thu; tết Nguyên đán;…

Viết hoa chữ Tết trong trường hợp dùng để thay cho một tết cụ thể (như Tết thay cho tết Nguyên đán).

c) Tên các ngày trong tuần và tháng trong năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp không dùng chữ số:

Ví dụ: thứ Hai; thứ Tư; tháng Năm; tháng Tám;…

9. Tên gọi các tôn giáo, giáo phái, ngày lễ tôn giáo

– Tên gọi các tôn giáo, giáo phái: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên gọi.

Ví dụ: đạo Cơ Đốc; đạo Tin Lành; đạo Thiên Chúa; đạo Hòa Hảo; đạo Cao Đài… hoặc chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi như: Nho giáo; Thiên Chúa giáo; Hồi giáo;…

– Tên gọi ngày lễ tôn giáo: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.

Ví dụ: lễ Phục sinh; lễ Phật đản;….

Văn Bản Hành Chính Mẫu

1. Tìm hiểu các thành phần thể thức của văn bản hành chính mẫu

Văn bản hành chính bao gồm các yếu tố sau đây: – Tên cơ quan ban hành; Logo; Số, ký hiệu Văn bản – Dấu thu hồi, chỉ dẫn về phạm vi lưu hành – Quốc hiệu – Địa danh, ngày tháng năm ban hành – Trích yếu nội dung công văn – Tên loại, trích yếu nôi dung Văn bản – Dấu chỉ mức độ mật, dấu chỉ mức độ khẩn – Nơi nhận – Chỉ dẫn về dự thảo văn bản – Nội dung văn bản – Quyền hạn của người ký – Dấu, chức vụ, Họ và tên của người ký – Nơi nhận, Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành – Địa chỉ cơ quan, tổ chức, địa chỉ email, địa chỉ trang web, số điện thoại, số Telex, Fax.

Việc làm Công chức – Viên chức

2. Hướng dẫn cách trình bày văn bản hành chính mẫu

Thông tư số 01/2011 đưa rõ casc quy định về việc trình bày văn bản hành chính theo đúng quy định của Nhà nước. Do đó, chúng ta sẽ phải tìm hiểu thật kỹ thông tư này để nắm bắt những điểm cơ bản nhất cần lưu ý khi soạn thảo văn bản hành chính. Sau khi dành thời gian nghiên cứu thật kỹ, Bích Phượng sẽ tổng hợp lại những cách trình bày cơ bản văn bản hành chính mẫu ở trong nội dung phía bên dưới.

2.1. Chọn giấy trình bày văn bản hành chính

Trong mỗi lĩnh vực cần thể hiện văn bản sẽ có cách chọn khổ giấy riêng mang tính đặc trưng. Điển hình như trong lĩnh vực thiết kế, lĩnh vực xây dựng cần thể hiện những ản vẽ chi tiết với nhiều đường nét thì cần phải sử dụng các khổ giấy A0, A1, A2; còn trong lĩnh vực thuế hay lĩnh vực tài chính thì sẽ sử dụng khổ giấy A4,A5 là phù hợp. Cũng giống như thế, ở trong lĩnh vực hành chính, các mẫu văn bản hành chính sẽ được trình bày theo chiều dọc của khổ giấy A4. Việc trình bày văn bản hành chính trên khổ giấy A4 là điều bắt buộc. Trong quá trình trình bày nội dung, nếu bạn cần trình bày các bảng biểu nhưng toàn bộ văn bản lại không được phân chia rõ ra thành các phụ lục riêng thì bạn vẫn có thể trình bày văn bản hành chính theo chiều ngang (chiều rộng) của trang giấy. Điều này đã được quy định rõ ở tại Khoản 1, Điều 5 của Thông tư 01/2011/TT-BNV về vấn đề kỹ thuật và thể thức trình bày văn bản hành chính.

2.2. Lựa chọn cơ chữ và phông chữ sao cho đúng đối với văn bản hành chính?

Văn bản hành chính có thể dùng để trình bày rất nhiều nội dung khác nhau tùy vào từng mục đích của nguời viết nhưng dù có như vậy thì tất cả các văn bản hành chính đánh máy đều phải soạn thảo trên máy tính bằng mã Unicode và phông chữ tiếng Việt đúng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 quy định. Riêng về cỡ chữ thì sẽ còn tùy thuộc vào thành phần và từng vị trí của văn bản.

Chẳng hạn như trong phân Quốc hiệu, chỉ có 2 dòng chữ xuất hiện, đó là: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”, nếu ở phía dưới có cả đường kẻ ngang, nét liền và kéo dài bằng với chiều dài của dòng chữ mà đường kẻ này lại sử dụng lệnh Draw để tạo ra mà không phải sử dụng lệnh Underline thì dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM sẽ dùng cỡ chữ 12 đến 13, còn dòng chữ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc sẽ sử dụng cỡ chữ số 13 đến 14. Có nghĩa là nếu dòng chữ trên dùng cỡ 12 thì dòng dưới sử dụng cỡ 14, còn dòng trên cỡ 13 thì dòng dưới cỡ 14. Ở phần địa danh, thời gian ngày tháng năm thì được quy định ghi cỡ chữ 13 hoặc 14.

2.3. Cách ghi tên cơ quan ban hành văn bản hành chính

Có rất nhiều loại văn bản khác nhau tùy thuộc vào từng cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. Khi một văn bản được xác lập thì buộc phải có ghi tên của cơ quan ban hành văn bản. Để tránh trường hợp xảy ra sai sót, làm mất đi giá trị của văn bản hành chính thì nhất định không được bỏ qua những lưu ý này. – Không ghi cơ quan chủ quản khi xây dựng văn bản hành chính của: + Các Bộ và cơ quan ngàng Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ + Văn phòng Quốc hội + Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp + Đoàn đại biểu của Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc vaò Trung ương + Tập đoàn Kinh tế nhà nước và Tổng công ty

– Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp, tên cơ quản và tổ chức đã ban hành văn bản với các đơn vị còn lại + Khi ghi tên của các tổ chức, các cơ quan ban hành văn bản cần được ghi một cách đầy đủ, hoặc có thể viết tắt theo quy định đối với những cụm từ thông dụng. + Với các loại văn banr có cơ quan chủ quản trực tiếp thì tên của cơ quan cần được viết bằng chữ in hoa có cùng một cỡ chữ với chữ Quốc hiệu, chọn kiểu chữ đứng. Nếu như tên công ty, cơ quan dài thì bạn có thể trình bày tên xuống dòng chứ không nhất thiết là một dòng. + Tên cơ quan, tổ chức nói chung sẽ sử dụng cùng cỡ chữ với dòng chữ Quốc hiệu, được viết in hoa, theo kiểu chữ đứng, in đậm. Ở phía dưới thì sẽ có đường kẻ ngang và nét liền,. độ dài tên từ 1/3 đến ½ so với độ dài của một dòng chữ, đồng thời đặt tên ở vị trí cân đối. Quy định này được đưa ra tại Điều 7 Thông tư 01/2011/TT-BNV

2.4. Số, ký hiệu trong vaưn bản hành chính được viết như thế nào?

2.4.1. Quy định về viết số của văn bản hành chính

Trong tất cả các văn bản, thông báo, quyết định được ban hành bởi Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân đều có kèm theo con số. Vậy những con số đó mang ý nghĩa gì? – Số văn bản chính là số thứ tự mà văn bản được đăng ký tại bộ phận văn thư của tổ chức, cơ quan. Nó sẽ đươcj ghi bằng con chữ Ả rập bắt đầu từ 01 vào ngày đầu tiên của năm và kết thúc vào thời gian là ngày 31/12 mỗi năm. Trong mỗi văn bản, số văn bản được trình bày bằng chữ thường, chọn kiểu chữ đứng và được viết bằng cỡ 13. Ở phía sau của số văn bản sẽ có dấu (:). Khi số văn bản nhỏ hơn con số 10 thì nhất định phải ghi số 0 kèm theo ở hàng chục.

2.4.2. Ký hiệu văn bản hành chính viết như thế nào?

Cũng giống như tất cả các thành phần khác trong văn bản, ký hiệu cũng sẽ có quy định sử dụng riêng của nó mà người viết văn bản bắt buộc phải tuân thủ theo. Vậy nên bạn nhất định phải hiểu rõ về quy định đối với ký hiệu của văn bản. Ký hiệu của văn bản khi viết tên loại sẽ gồm có các chữ viết tắt của tên các loại văn bản và tên tổ chức, cơ quan đã ban hành văn bản hành chính đó. Riêng trường hợp đối với ký hiệu công văn thì sẽ gồm có chữ viết tắt của văn bản cũng như chữ viết tắt tên đơn vị đã soạn thảo nên văn bản đó hoặc tên của người chủ trì soạn thảo nên văn bản hành chính.

2.5. Quy định chung về những từ được viết tắt trong văn bản hành chính

Trong văn bản hành chính, mặc dù tiêu chuẩn là không được phép viết tắt từ ngữ thể hiện nội dung thế nhưng có những câu từ lại được quy định cho phép viết tắt. Vậy đó là những từ ngữ nào và khi bạn bắt gặp chúng, bạn có nhận ra từ viết tắt đó biểu thị điều gì hay không? – Nghị quyết cá biệt – NQ – Quyết định cá biệt – QĐ – Chỉ thị cá biệt – CT – Quy chế – QC – Quy định – QyĐ – Thông cáo – TC – Thông báo – TB – Hướng dẫn – HD – Chương trình – CTr – Kế hoạch – KH – Phương án – PA – Dự án – DA – Đề án – ĐA – Báo cáo – BC – Tờ trình – TTr – Biên bản – BB – Hợp đồng – HĐ – Công điện – CĐ – Bản ghi nhớ – GN – Bản cam kết – CK – Bản thỏa thuận -TTr – Giấy chứng nhận – CN – Giấy ủy quyền -UQ – Giấy mờ -GM – Giấy giới thiệu – GT – Giấy nghỉ phép – NP – Giấy đi đường – ĐĐ – Giấy biên nhận hồ sơ – BN

2.6. Nguyên tắc trình bày nội dung trong văn bản hành chính mẫu như thế nào?