Quyết Định Nghỉ Việc Covid / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Bac.edu.vn

Bị Nghỉ Việc Do Covid, Được Trợ Cấp Thôi Việc Hay Mất Việc?

Tính đến thời điểm hiện tại, do dịch Covid-19 mà nhiều doanh nghiệp đã phải cắt giảm nhân sự, thậm chí là giải thể, phá sản. Lúc này người lao động sẽ được nhận trợ cấp thôi việc hay trợ cấp mất việc làm?

Được phép cho nhân viên nghỉ việc do ảnh hưởng của dịch

Theo quy định tại Điều 38 Bộ luật Lao động 2012, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi:

Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm theo hợp đồng không xác định thời hạn, đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm theo hợp đồng xác định thời hạn và quá nửa thời hạn hợp đồng đối với người làm theo hợp đồng mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục;

Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác (do địch họa, ; di dời hoặc thu hẹp địa điểm sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc;

Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động.

Như vậy, doanh nghiệp có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động khi bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 nếu đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.

Khi đó, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước:

Ít nhất 45 ngày nếu là hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn;

Ít nhất 03 ngày làm việc nếu là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

Nghỉ việc do dịch, người lao động được trợ cấp

Căn cứ Điều 48 Bộ luật Lao động 2012, người lao động sẽ được nhận trợ cấp thôi việc khi người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

Cụ thể:

Người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương.

Trong đó:

Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế trừ đi thời gian đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc.

Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi người lao động thôi việc.

Do đó, có thể khẳng định, khi bị nghỉ việc do dịch Covid-19, người lao động chỉ được nhận trợ cấp thôi việc mà không được nhận trợ cấp mất việc ( với trợ cấp mất việc, mỗi năm làm việc, người lao động được trả 01 tháng tiền lương).

, theo Nghị quyết số 42/NQ-CP do Chính phủ ban hành ngày 09/4/2020 vừa qua, người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp còn được hỗ trợ tối đa không quá 03 tháng với mức 01 triệu đồng/người/tháng. Thời gian áp dụng từ tháng 4 đến tháng 6/2020.

Quyết Định Nghỉ Việc Không Lương

Quyết Định Nghỉ Việc Không Lương, Quyết Định Nghỉ Việc Không Hưởng Lương, Quyết Định Về Việc Nghỉ Không Hưởng Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương, Nghỉ Việc Không Lương, Mẫu Đơn Xin Tạm Nghỉ Việc Không Lương, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Không Hưởng Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương Sau Sinh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Không Hưởng Lương, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương 1 Tháng, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương Sau Sinh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Riêng Không Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Tạm Thời Không Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Riêng Không Lương, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương Đóng Bảo Hiểm, Đơn Xin Nghỉ Việc Riêng Không Hưởng Lương., Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương Của Giáo Viên, Đơn Xin Nghỉ Việc Riêng Không Hưởng Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương Giáo Viên, Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương Đóng Bảo Hiểm, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Riêng Không Hưởng Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương Của Giáo Viên, Thỏa Thuận Nghỉ Việc Không Hưởng Lương, Mẫu Văn Bản Thỏa Thuận Nghỉ Việc Không Hưởng Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Không Hưởng Lương Của Giáo Viên, Mẫu Biên Bản Thỏa Thuận Nghỉ Việc Không Hưởng Lương, Nghị Định Về Vị Trí Việc Làm Và Số Lượng Người Làm Việc Trong Đơn Vị Sự Nghiệp Công Lập, Quyết Định Về Việc Ban Hành Quy Chế Nâng Bậc Lương Trước Thời Hạn, Đơn Xin Thôi Việc Không Lương, Dàn Bài Không Có Việc Gì Khó Chỉ Sợ Lòng Không Bền Đào Núi Và Lấp Biển Quyết Chí ắt Làm Nên, Bảng Xác Định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Phát Sinh Ngoài Hợp Đồng Đề Nghị Thanh Toán., Quyết Định Quan Trọng Nào Dưới Đây Không Phải Của Hội Nghị Ianta, Quyết Định Nghỉ Việc, Mẫu Đơn Quyết Định Nghỉ Việc, Giấy Quyết Định Nghỉ Việc, Quyết Định Nghỉ Việc Tạm Thời, Quyết Định Nghỉ Việc Hưởng Chế Độ Hưu Trí, Quyết Định Nghỉ Việc Tiếng Anh, Mẫu Giấy Quyết Định Nghỉ Việc, Mẫu Quyết Định Cho Nhân Viên Nghỉ Việc, Đơn Xin Nghỉ 1 Năm Không Lương, Đơn Xin Nghỉ Không ăn Lương, Đơn Xin Nghỉ Làm Không Lương, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Không Lương, Đơn Xin Nghỉ Dạy Không Lương, Đơn Xin Nghỉ Không Lương, Đơn Xin Tạm Nghỉ Không Lương, Quyết Định Sa Thải Nhân Viên Do Tự ý Nghỉ Việc, Nghị Quyết Quy Định Về Bộ Máy Giúp Việc Của Hội Đồng Bầu Cử Quốc Gia, Quyết Định Sa Thải Nhân Viên Tự ý Nghỉ Việc, Mẫu Quyết Định Sa Thải Nhân Viên Tự ý Nghỉ Việc, Bài Thu Hoạch Nghị Quyết Sô 55 Về Định Hướng Chiến Lược Phát Triển Năng Lượng Quốc Gia, Mẫu Bảng Xác Định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành Theo Hợp Đồng Đề Nghị Thanh Toán, Đơn Xin Nghỉ Phép Không Lương, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Không Lương Sau Khi Sinh, Đơn Xin Nghỉ Tạm Thời Không Lương, Đơn Xin Nghỉ 1 Tháng Không Lương, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Phép Không Lương, Đơn Xin Nghỉ Không Hưởng Lương, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Tự Túc Không Hưởng Lương, Đơn Xin Nghỉ Không Lương 3 Tháng, Đơn Xin Nghỉ Không Lương Tiếng Anh, Đơn Xin Nghỉ Không Lương Sau Sinh, Đơn Xin Nghỉ Khong Lương Sau Khi Sinh , Mẫu Đơn Xin Nghỉ Không Hưởng Lương, Mẫu Đơn Xin Nghỉ 1 Tháng Không Lương, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Dạy Không Hưởng Lương, Mẫu Đơn Nghỉ Phép Không Lương, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Không Lương Thai Sản, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Không Lương Sau Thai Sản, Quyết Định Thôi Việc Cho Nhân Viên Nghỉ Ngang, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Không Lương Của Giáo Viên, Đơn Xin Nghỉ Không Lương Giáo Viên, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Không Lương Đóng Bảo Hiểm, Đơn Xin Nghỉ Không Lương Của Giáo Viên, Đơn Xin Nghỉ Không Lương Của Viên Chức, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Phép (không Hưởng Lương), Đơn Xin Nghỉ Không Lương Đóng Bảo Hiểm, Đơn Xin Nghỉ Thai Sản Không Hưởng Lương, Đơn Đề Nghị Nghỉ Không Lương, Sếp Không Ký Đơn Xin Nghỉ Việc, Nghị Quyết Đại Hội Xii Của Đảng, Gắn Với Việc Thực Hiện Nghị Quyết Trung ương 4 Khóa Xii Và Các Chỉ, Đơn Xin Nghỉ Việc Có Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Không Tham Gia Thực Tế, Nghỉ Chờ Việc Hưởng 70 Lương, Quyết Định Hủy Bỏ Quyết Định Không Khởi Tố Vụ An Hình Sự, Quy Định Lương Thử Việc, Quy Định Việc Không Được Làm Của Đoàn Viên, Quyết Định Khen Thưởng Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Quyết Định Về Việc Ban Hành Quy Chế Làm Việc Của Tổng Cục Thống Kê, Nghị Quyết Có Coi Là Chế Độ Mật Không, Nghị Quyết Có Viết Hoa Không, Mẫu Bảng Xác Định Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành, Mẫu Bảng Xác Định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành, Nghị Quyết 55 Năng Lượng, Nghị Quyết Năng Lượng, Ke Hoach Thuc Hien Nghi Quyet Tw5 Khong, Nghị Quyết Có Phải Là Văn Bản Pháp Luật Không, Nghị Quyết Bộ Chính Trị Về Năng Lượng,

Quyết Định Nghỉ Việc Không Lương, Quyết Định Nghỉ Việc Không Hưởng Lương, Quyết Định Về Việc Nghỉ Không Hưởng Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương, Nghỉ Việc Không Lương, Mẫu Đơn Xin Tạm Nghỉ Việc Không Lương, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Không Hưởng Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương Sau Sinh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Không Hưởng Lương, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương 1 Tháng, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương Sau Sinh, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Riêng Không Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Tạm Thời Không Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Riêng Không Lương, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương Đóng Bảo Hiểm, Đơn Xin Nghỉ Việc Riêng Không Hưởng Lương., Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương Của Giáo Viên, Đơn Xin Nghỉ Việc Riêng Không Hưởng Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương Giáo Viên, Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương Đóng Bảo Hiểm, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Riêng Không Hưởng Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Không Lương Của Giáo Viên, Thỏa Thuận Nghỉ Việc Không Hưởng Lương, Mẫu Văn Bản Thỏa Thuận Nghỉ Việc Không Hưởng Lương, Đơn Xin Nghỉ Việc Không Hưởng Lương Của Giáo Viên, Mẫu Biên Bản Thỏa Thuận Nghỉ Việc Không Hưởng Lương, Nghị Định Về Vị Trí Việc Làm Và Số Lượng Người Làm Việc Trong Đơn Vị Sự Nghiệp Công Lập, Quyết Định Về Việc Ban Hành Quy Chế Nâng Bậc Lương Trước Thời Hạn, Đơn Xin Thôi Việc Không Lương, Dàn Bài Không Có Việc Gì Khó Chỉ Sợ Lòng Không Bền Đào Núi Và Lấp Biển Quyết Chí ắt Làm Nên, Bảng Xác Định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Phát Sinh Ngoài Hợp Đồng Đề Nghị Thanh Toán., Quyết Định Quan Trọng Nào Dưới Đây Không Phải Của Hội Nghị Ianta, Quyết Định Nghỉ Việc, Mẫu Đơn Quyết Định Nghỉ Việc, Giấy Quyết Định Nghỉ Việc, Quyết Định Nghỉ Việc Tạm Thời, Quyết Định Nghỉ Việc Hưởng Chế Độ Hưu Trí, Quyết Định Nghỉ Việc Tiếng Anh, Mẫu Giấy Quyết Định Nghỉ Việc, Mẫu Quyết Định Cho Nhân Viên Nghỉ Việc, Đơn Xin Nghỉ 1 Năm Không Lương, Đơn Xin Nghỉ Không ăn Lương, Đơn Xin Nghỉ Làm Không Lương, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Không Lương, Đơn Xin Nghỉ Dạy Không Lương, Đơn Xin Nghỉ Không Lương, Đơn Xin Tạm Nghỉ Không Lương, Quyết Định Sa Thải Nhân Viên Do Tự ý Nghỉ Việc, Nghị Quyết Quy Định Về Bộ Máy Giúp Việc Của Hội Đồng Bầu Cử Quốc Gia,

Ngày Nghỉ Lễ Trong Năm, Ngày Nghỉ Covid, Giờ Làm Việc Theo Luật Lao Động

Ngày nghỉ Lễ trong năm mới nhất

Theo Bộ luật Lao động (sửa đổi) mới được Chủ tịch nước ký lệnh ban hành, người lao động sẽ được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương:

Tết âm lịch: 5 ngày; Tết dương lịch: 1 ngày; Chiến thắng 30/4: 1 ngày; Quốc tế lao động 1/5: 1 ngày; Quốc khánh 2/9 1 ngày. Từ năm 2021 khi luật lao động 2019 có hiệu lực, người lao động sẽ được nghỉ thêm 1 ngày trước hoặc sau ngày Quốc Khánh Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch 1 ngày;

Du lịch Cao Bằng 2 ngày – Tour HAY, giá TỐT

Nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương trong các trường hợp:

Kết hôn (3 ngày) Con kết hôn (1 ngày) Bố mẹ đôi bên, vợ chồng, con chết (3 ngày)

Luật mới cũng quy định thêm 1 ngày nghỉ nhưng không hưởng lương khi ông bà, anh chị em ruột chết, bố mẹ hoặc anh chị em ruột kết hôn.

Người lao động có đủ 12 tháng làm việc cho một người sử dụng lao động được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương 12 ngày trong điều kiện công việc bình thường, 14 ngày với người làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và 16 ngày với công việc đặc biệt nặng học, độc hại hoặc nơi có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt.

Cứ 5 năm làm việc, số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêm 1 ngày. Người lao động có thể thỏa thuận để nghỉ hàng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 3 năm/lần.

Tăng thời gian nghỉ thai sản của lao động nữ lên 6 tháng, nhưng lao động nữ có thể trở lại làm việc khi đã nghỉ ít nhất được 4 tháng.

Du lịch Mù Cang Chải 2 ngày – Tour HAY giá RẺ

Giờ làm việc theo luật lao động

“Điều 104. Thời giờ làm việc bình thường 1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.

2. Người sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc ngày hoặc tuần; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày, nhưng không quá 48 giờ trong 01 tuần. Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ.

Điều 106. Làm thêm giờ 1. Làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường được quy định trong pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động.

2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Được sự đồng ý của người lao động; b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trường hợp áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định thì được làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm; c) Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng, người sử dụng lao động phải bố trí để người lao động được nghỉ bù cho số thời gian đã không được nghỉ”.

Chế độ nghỉ việc do ảnh hưởng của Covid 19

Việc trả lương ngừng việc căn cứ vào quy định tại Điều 99 của Bộ luật Lao động. Trường hợp người lao động phải ngừng việc do tác động của dịch Covid-19 như sau: (1) Người lao động phải ngừng việc trong thời gian thực hiện cách ly (2) Người lao động phải ngừng việc do nơi làm việc hoặc nơi cư trú bị phong tỏa (3) Người lao động phải ngừng việc để phòng, chống dịch bệnh

Thì tiền lương trong thời gian ngừng việc thực hiện theo khoản 3 Điều 99 của Bộ luật Lao động, cụ thể:

– Trường hợp ngừng việc từ 14 ngày trở xuống thì tiền lương ngừng việc được thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu. – Trường hợp phải ngừng việc trên 14 ngày thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu.

Mức lương tối thiểu vùng năm 2021 theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP: Doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng I: 4.420.000 / tháng. Doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng II: 3.920.000 / tháng. Doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng III: 3.430.000 / tháng. Doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng IV: 3.070.000 / tháng.

Việc trả lương ngừng việc căn cứ vào quy định tại Điều 99 của Bộ luật Lao động. Trường hợp người lao động phải ngừng việc do tác động của dịch Covid-19 như sau:(1) Người lao động phải ngừng việc trong thời gian thực hiện cách ly(2) Người lao động phải ngừng việc do nơi làm việc hoặc nơi cư trú bị phong tỏa(3) Người lao động phải ngừng việc để phòng, chống dịch bệnhThì tiền lương trong thời gian ngừng việc thực hiện theo khoản 3 Điều 99 của Bộ luật Lao động, cụ thể:- Trường hợp ngừng việc từ 14 ngày trở xuống thì tiền lương ngừng việc được thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu.- Trường hợp phải ngừng việc trên 14 ngày thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu.Mức lương tối thiểu vùng năm 2021 theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP:Doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng I: 4.420.000 / tháng.Doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng II: 3.920.000 / tháng.Doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng III: 3.430.000 / tháng.Doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng IV: 3.070.000 / tháng.

Hanoi Etoco – Tổng hợp

Mẫu Quyết Định Thôi Việc, Nghỉ Việc Mới Nhất 2022

Tìm hiểu một số mẫu quyết định thôi việc mới nhất năm 2019

1. Mẫu quyết định thôi việc khi hết thời gian thử việc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….ngày…tháng…năm 2019

Công ty……………………………………………………………

Số 12/QĐ-TU

QUYẾT ĐỊNH (Về việc cho thôi việc đối với cán bộ nhân viên) GIÁM ĐỐC CÔNG TY…

– Căn cứ vào Bộ luật lao động Số 10/1012/QDD13

– Căn cứ vào hợp đồng thử việc số 29/2019/HĐTV

– Xét quá trình thử việc từ ngày……tháng……năm……

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Cho ông (bà):………… là nhân viên bán hàng thuộc bộ phận bán hàng tại công ty……. được thôi việc kể từ ngày……tháng……năm…….

Lý do: Hết hạn thời gian thử việc nhưng không đáp ứng được yêu cầu của công việc theo hợp đồng số 29/2019/HĐTV.

Điều 2: Ông (bà) được hưởng tiền lương thử việc theo hợp đồng thử việc đã ký trước đó và được chi trả lương vào ngày……tháng……năm……

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Ông (bà)…………….. và phòng hành chính nhân sự, bộ phận kế toán chịu trách nhiệm thi hành quyết định này vào ngày……tháng……năm……

Giám đốc

(Ký và đóng dấu)

– Lưu phòng nhân sự

2. Mẫu quyết định thôi việc khi hết thời hạn hợp đồng( chấm dứt hợp đồng lao động)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….ngày…tháng…năm 2019

Công ty……………………………………………………………

Số 01/2019/QĐNV

QUYẾT ĐỊNH V/v cho thôi việc nhân viên

– Căn cứ vào Bộ luật lao động Số 10/1012/QDD13

– Căn cứ vào hợp đồng lao động số 28/2019/HĐLĐ

– Xét đơn xin nghỉ việc của ông (bà)…

GIÁM ĐỐC CÔNG TY……. QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Cho ông (bà):…là nhân viên bán hàng thuộc bộ phận bán hàng tại công ty… được nghỉ việc kể từ ngày..tháng…năm…

Lý do: Hết thời hạn trên hợp đồng lao động

Điều 2: Ông (bà) được hưởng tiền lương đến hết ngày…tháng…năm…và được tham gia các chế độ BHXH, BHYT, BHTN đến hết ngày…tháng..năm…

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

– Lưu phòng nhân sự

3. Mẫu quyết định thôi việc để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (chế độ thai sản)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….ngày…tháng…năm 2019

Công ty…..

Số 003/2019/QĐ-KTTU

QUYẾT ĐỊNH V/v cho nghỉ việc hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội GIÁM ĐỐC CÔNG TY…

– Căn cứ vào Luật bảo hiểm xã hội 58/2019/QH13 ngày…tháng..năm…

– Xét đề nghị của bà …… về việc thực hiện thời gian nghỉ chế độ thai sản.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Cho (bà):………………. Số sổ BHXH:…………………………….

Sinh ngày:……………………………………………………………………….

Nơi sinh:…………………………………………………………………………

Chức vụ:…………………………………………………………………………

Đơn vị làm việc:…………………………………………………………………

Được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ ngày…tháng…năm…

Nơi cư trú khi nghỉ việc:………

Điều 2: Chế độ thai sản của Bà…..do bảo hiểm xã hội quận…. giải quyết theo quy định của pháp luật bảo hiểm hiện hành.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

– Lưu phòng nhân sự

Những điều cần làm trước khi nghỉ việc

Trước khi ra quyết định thôi việc từ ban giám đốc công ty, bạn nên có những thái độ, cử chỉ ấn tượng để lại kỷ niệm đẹp cho những đồng nghiệp cũ và ban giám đốc.

1. Làm việc chuyên nghiệp đến ngày cuối

Trong công việc dù là ngày cuối hãy thật chuyên nghiệp, hòa nhã, thân thiện và tôn trọng đồng nghiệp cũng như sếp. Những ấn tượng tốt đẹp sẽ giúp bạn có những nhận xét tích cực của sếp trong hồ sơ.

2. Thời điểm ra đ i

Nếu công ty chưa có người mới thay thế vào vị trí của bạn hãy cân nhắc thời điểm ra đi. Việc ra đi khi công ty chưa có người có thể khiến sếp nổi cáu và có cái nhìn xấu về bạn. Tốt nhất hãy thông báo nghỉ việc ít nhất 1 tháng để công ty sắp xếp nhân sự thay thế hợp lý.

3. Tổ chức tiệc nhẹ

Một buổi tiệc nhẹ cùng đồng nghiệp nhằm tạo thêm sự gắn kết, đó cũng là thái độ biết ơn với những người giúp đỡ bạn hay hóa giải các mâu thuẫn trước đây với các dồng nghiệp trong công ty. Chắc chắn họ sẽ nhớ đến bạn và khi ra ngoài cuộc sống bạn vẫn được tôn trọng.

4. Giữ mối quan hệ tốt

Dù không còn làm việc ở công ty cũ bạn cũng nên duy trì mối quan hệ đồng nghiệp hoặc sếp của mình. Những tin nhắn hay lẵng hoa chúc mừng sinh nhật sếp, đồng nghiệp cũ,…sẽ là một thái độ tôn trọng và nhắc nhở họ nhớ về mình.