Tên cơ quan ban hành văn bản
– Tên cơ quan tổ chức cấp trên (nếu có), cỡ chữ 14, in hoa, đứng, không đậm;
– Tên cơ quan ban hành, cỡ chữ 14, in hoa, đứng, đậm;
– Phía dưới có dấu sao (*).
ĐẢNG BỘ KCCQTỈNH
ĐẢNG UỶ TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH
– Tên cơ quan tổ chức cấp trên (nếu có), cỡ chữ 12-13, in hoa, đứng, không đậm;
– Tên cơ quan ban hành, cỡ chữ 13-14, in hoa, đứng, đậm;
– Phía dưới có đường kẻ ngang nét liền, có độ dài bằng 1/3 đến 1/2 dòng chữ.
UBND TỈNH VĨNH PHÚC
TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH
Số, ký hiệu ban hành văn bản
– Số văn bản là số thứ tự được ghi liên tục từ số 01 cho mỗi loại văn bản của cấp uỷ, uỷ ban kiểm tra, ban tham mưu giúp việc cấp uỷ, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc cấp uỷ ban hành trong 1 nhiệm kỳ của cấp uỷ.
– Sau từ số không có dấu hai chấm (:); giữa số và ký hiệu có dấu gạch ngang (-), giữa tên loại và tên cơ ban ban hành có dấu gạch chéo (/)
– Cỡ chữ 14, in thường, đứng
– Số văn bản là số thứ tự, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
– Sau từ số có dấu hai chấm (:); giữa số và ký hiệu có dấu gạch chéo (/), giữa tên loại và tên cơ quan ban hành có dấu gach ngang (-)
– Cỡ chữ 13, in thường, đứng
Địa điểm và ngày, tháng, năm ban hành văn bản
Văn bản của các cơ quan Đảng cấp Trung ương và của cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi địa điểm ban hành văn bản là tên thành phố, hoặc thị xã tỉnh lỵ mà cơ quan ban hành văn bản có trụ sở.
– Cỡ chữ 14, in thường, nghiêng
– Được trình bày ở phía bên phải dưới tiêu đề của văn bản
Văn bản của Tỉnh uỷ Vĩnh Phúc (có trụ sở tại thành phố Vĩnh Yên):
Văn bản của các cơ quan, tổ chức cấpTrung ương, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi địa điểm ban hành văn bản là tên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Cỡ chữ 13 – 14, in thường, nghiêng
– Được trình bày ở giữa dưới Quốc hiệu
Văn bản của UBND tỉnh Vĩnh Phúc (có trụ sở tại thành phố Vĩnh Yên):
Tên loại, trích yếu nội dung văn bản
– Tên loại văn bản
+ Cỡ chữ 16, in hoa, đứng, đậm
+ Cỡ chữ 14 – 15, in thường, đứng, đậm.
+ Không có dòng kẻ bên dưới
+ Cỡ chữ 12, in thường, nghiêng
+ Không quy định cụ thể về việc cách dòng so với số và ký hiệu văn bản.
Vi dụ: Công văn của Đảng uỷ trường Chính trị tỉnh do văn phòng Đảng uỷ soạn thảo về việc đăng ký cử cán bộ đi đào tạo
Về việc đăng ký cử cán bộ đi đào tạo
– Tên loại văn bản
+ Cỡ chữ 14, in hoa, đứng, đậm
+ Cỡ chữ 14 , in thường, đứng, đậm
Về việc đẩy mạnh sản xuất vụ Đông
Đặt canh giữa dưới số và ký hiệu văn bản, cách dòng 6pt với số và ký hiệu văn bản
Ví dụ: Công văn của trường Chính trị do phòng Đào tạo soạn thảo về việc hỗ trợ kinh phí đi thực tế cho học viên
V/v hỗ trợ kinh phí đi thực tế
– Cỡ chữ 14 – 15, in thường, đứng;
Không quy định cụ thể về cách trình bày.
– Cỡ chữ 13 – 14, in thường, đứng (được dàn đều cả hai lề); khi xuống dòng, chữ đầu dòng phải lùi vào từ 1cm đến 1,27cm (1 default tab); khoảng cách giữa các đoạn văn đặt tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng chọn tối thiểu từ cách dòng đơn hoặc 15pt trở lên; khoảng cách tối đa giữa các dòng là 1,5 dòng.
– Bắt đầu từ trang thứ 2 phải đánh số trang, cách mép trên trang giấy 10mm và cách đều 2 mép phải, trái của phần có chữ.
– Từ trang thứ 2 phải đánh số trang, số trang được trình bày tại góc phải ở cuối trang giấy, bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 – 14, kiểu chữ đứng