HƯỚNG DẪN SỐ 11-HD/VPTW NGÀY 28 THÁNG 05 NĂM 2004CỦA Văn phòng Trung ương Đảng và TT 01 Bộ Nội vụ
THỂ THỨC VĂN BẢN CỦA ĐẢNG
Yếu tốVăn bản ĐảngVăn bản Quản lý Nhà nước
Tiêu đề văn bảnTiêu đề:ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMCỡ chữ 15, in hoa, đứng đậm
Ví dụ:ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Quốc hiệu:CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM(cỡ chữ 12-13, in hoa, đứng đậm)Tiêu ngữ: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc(cỡ chữ 13- 14, in thường, đứng đậm)Ví dụ: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tên cơ quan ban hành văn bản– Tên cơ quan tổ chức cấp trên (nếu có), cỡ chữ 14, in hoa, đứng, không đậm;– Tên cơ quan ban hành, cỡ chữ 14, in hoa, đứng, đậm;– Phía dưới có dấu sao (*).
Ví dụ:ĐẢNG BỘ KCCQTỈNHĐẢNG UỶ TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH*– Tên cơ quan tổ chức cấp trên (nếu có), cỡ chữ 12-13, in hoa, đứng, không đậm;– Tên cơ quan ban hành, cỡ chữ 13-14, in hoa, đứng, đậm;– Phía dưới có đường kẻ ngang nét liền, có độ dài bằng 1/3 đến 1/2 dòng chữ.Ví dụ:UBND TỈNH VĨNH PHÚCTRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH
Số, ký hiệu ban hành văn bản– Số văn bản là số thứ tự được ghi liên tục từ số 01 cho mỗi loại văn bản của cấp uỷ, uỷ ban kiểm tra, ban tham mưu giúp việc cấp uỷ, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc cấp uỷ ban hành trong 1 nhiệm kỳ của cấp uỷ.– Sau từ số không có dấu hai chấm (:); giữa số và ký hiệu có dấu gạch ngang (-), giữa tên loại và tên cơ ban ban hành có dấu gạch chéo (/)Ví dụ:Số 02-QĐ/ĐU– Cỡ chữ 14, in thường, đứng– Số văn bản là số thứ tự, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
– Sau từ số có dấu hai chấm (:); giữa số và ký hiệu có dấu gạch chéo (/), giữa tên loại và tên cơ quan ban hành có dấu gach ngang (-)Ví dụ:Số: 02/QĐ-TCT– Cỡ chữ 13, in thường, đứng
Địa điểm và ngày, tháng, năm ban hành văn bản Văn bản của các cơ quan Đảng cấp Trung ương và của cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi địa điểm ban hành văn bản là tên thành phố, hoặc thị xã tỉnh lỵ mà cơ quan ban hành văn bản có trụ sở.– Cỡ chữ 14, in thường, nghiêng– Được trình bày ở phía bên phải dưới tiêu đề của văn bảnVí dụ:Văn bản của Tỉnh uỷ Vĩnh Phúc (có trụ sở tại thành phố Vĩnh Yên):Vĩnh Yên,……..Văn bản của các cơ quan, tổ chức cấpTrung ương, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi địa điểm ban hành văn bản là tên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Cỡ chữ 13 – 14, in thường, nghiêng– Được trình bày ở giữa dưới Quốc hiệu
Ví dụ: Văn bản của UBND tỉnh Vĩnh Phúc (có trụ sở tại thành phố Vĩnh Yên):Vĩnh Phúc ,…
Tên loại, trích yếu nội dung văn bản– Tên loại văn bản+ Cỡ chữ 16, in hoa, đứng, đậm– Trích yếu nội dung văn bản+ Cỡ chữ 14 – 15, in thường, đứng, đậm.+ Không có dòng kẻ bên dưới
Ví dụ:CHỈ THỊVề công tác phòng chống tệ nạn xã hội– Trích yếu nội dung công văn+ Cỡ chữ 12, in thường, nghiêng+ Không quy định cụ thể về việc cách dòng so với số và ký hiệu văn bản.Vi dụ: Công văn của Đảng uỷ trường Chính trị tỉnh do văn phòng Đảng uỷ soạn thảo về việc đăng ký cử cán bộ đi đào tạoSố 06 – CV/ĐUVề việc đăng ký cử cán bộ đi đào tạo– Tên loại văn bản+ Cỡ chữ 14, in hoa, đứng, đậm– Trích yếu nội dung văn bản+ Cỡ chữ 14 , in thường, đứng, đậm+ Dòng kẻ bên dưới nét liền, có độ dài bằng 1/3 đến 1/2 độ dài dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ