Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Thông tư 133/2016/TT-BTC, khoản tạm ứng là khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được người có thẩm quyền (Giám đốc/Tổng giám đốc) chỉ định bằng văn bản. Trên cơ sở này, có thể coi giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục kế toán và xuất quỹ cho người lao động giải quyết công việc (tạm ứng thanh toán) hoặc cho mục đích cá nhân của người đó (tạm ứng lương).
Trách nhiệm của người đề nghị tạm ứng
Không phải bất cứ lúc nào và bất cứ lý do gì người lao động cũng có thể tạm ứng, mà việc tạm ứng phải tuân theo những nguyên tắc nhất định. Theo đó, người nhận tạm ứng: – Phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số tiền đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. – Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại vào quỹ. Nếu không nộp lại thì tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu. – Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng. – Khi hoàn thành công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ (theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, đã sử dụng và chênh lệch (nếu có). – Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau. (khoản 1 Điều 21 Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Hướng dẫn viết Giấy đề nghị tạm ứng mới nhất
1. Góc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận mà người xin tạm ứng làm việc. 2. Ghi rõ gửi người có thẩm quyền xét duyệt (Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc doanh nghiệp). 3. Người xin tạm ứng ghi rõ thông tin của mình (họ tên, địa chỉ, bộ phận, đơn vị làm việc). 4. Số tiền xin tạm ứng viết bằng số và bằng chữ phải khớp nhau. 5. Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng: – Tạm ứng tiền công tác phí từ ngày 08/4/2019 đến ngày 11/4/2019 tại chi nhánh X, thành phố Y; – Tạm ứng tiền mua văn phòng phẩm tháng 04/2019; – Tạm ứng tiền mua vật tư cho hạng mục nền móng công trình Z; ……… 6. Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng. 7. Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho phụ trách bộ phận ký xác nhận và kế toán trưởngxem xét, nêu rõ ý kiến đề nghị người có thẩm quyền duyệt chi. Căn cứ quyết định của người có thẩm quyền, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
Tải về: Mẫu đề nghị tạm ứng mới nhất
Giấy đề nghị thanh toán là gì?
Trong quá trình làm việc, các hoạt động thực hiện vì mục đích chung của tập thể, phát sinh từ chi phí của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp diễn ra liên tục. Đơn cử như việc đi công tác, mua sắm trang thiết bị, văn phòng phẩm,… Lúc này, giấy đề nghị thanh toán là công cụ hữu hiệu để người lao động có thể thanh toán các khoản này. Cụ thể, giấy đề nghị thanh toán sẽ được dùng trong trường hợp: – Người lao động đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc tạm ứng; – Tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ (nếu có); – Làm thủ tục thanh toán, căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán.
Trách nhiệm viết giấy đề nghị thanh toán
Sau khi mua hàng hoặc sau khi chi tiêu cho những nhiệm vụ được giao, người mua hàng hoặc người chi tiêu lập giấy đề nghị thanh toán. Giấy đề nghị thanh toán được chuyển cho kế toán trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp xem xét và ghi ý kiến đề nghị Giám đốc/Tổng Giám đốc (hoặc người được uỷ quyền) duyệt chi. Căn cứ quyết định của người có thẩm quyền duyệt chi, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị thanh toán và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
Hướng dẫn viết Giấy đề nghị thanh toán 2019:
1. Góc phía trên bên trái của Giấy đề nghị thanh toán ghi rõ tên đơn vị, bộ phận. 2. Giấy đề nghị thanh toán do người đề nghị thanh toán viết phải ghi rõ gửi Giám đốc/Tổng Giám đốc doanh nghiệp hoặc người có thẩm quyền xét duyệt chi. 3. Người đề nghị thanh toán ghi rõ họ tên, địa chỉ (đơn vị, bộ phận) nơi mình làm việc. 4. Nội dung thanh toán: Ghi rõ nội dung đề nghị thanh toán về lý do thanh toán, nguồn gốc, mục đích của khoản chi. 5. Số tiền: Ghi rõ, đúng, chính xác tổng số tiền của khoản chi. Số tiền thanh toán viết bằng số phải khớp với số tiền thanh toán viết bằng chữ. 6. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt. Trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản, phải ghi thêm các nội dung: – Người thụ hưởng – Số tài khoản – Tại Ngân hàng 7. Nguồn kinh phí: Tùy theo quy chế quản lý của từng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, các khoản chi đề nghị thanh toán có thể thuộc các nguồn khác nhau như chi phí quản lý công ty, chi phí quản lý dự án, chi phí thực hiện công trình,… 8. Ghi rõ số lượng chứng từ gốc đính kèm: – Hóa đơn, chứng từ; – Tờ trình về việc xin mua, xin chi; – Kế hoạch công tác (có nội dung chi);
Tải về: Mẫu đề nghị thanh toán mới nhất