--- Bài mới hơn ---
Đề Thi Hết Môn Xây Dựng Văn Bản Pháp Luật Lớp Quốc Tế 39 Pháp Luật Đầu Tư Xây Dựng Ở Nước Ta: Thực Trạng Và Giải Pháp Định Mức Chi Soạn Thảo Đề Cương Chi Tiết Dự Thảo Văn Bản Pháp Luật Mức Chi Cụ Thể Xây Dựng Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Thông Tư 01 Xây Dựng Văn Bản Pháp Luật
(bài giảng Xây dựng văn bản pháp luật – VB 2, ĐH Luật Hà Nội, 2022)
Đại học Luật Hà Nội
Lớp: K14CCQ
BÀI GIẢNG XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Thời lượng: 45 tiết
Ngày 10/01/2016
Giảng viên: cô Đoàn Thị Tố Uyên (tiến sỹ, Phó Trưởng khoa Hành chính nhà nước, Trưởng bộ môn Xây dựng Văn bản pháp luật)
Tài liệu:
Chương 1: Khái quát về văn bản pháp luật I. Khái niệm văn bản pháp luật 1. Định nghĩa và đặc điểm a. Định nghĩa
– Văn bản PL là hình thức thể hiện ý chí của NN, được ban hành theo hình thức, thủ tục PL quy định, luôn mang tính bắt buộc và được bảo đảm thực hiện bởi NN.
b. Các đặc điểm
Gồm 04 đặc điểm:
– Do chủ thể có thẩm quyền ban hành: nhân danh NN để ban hành, gồm:
+ các cơ quan NN từ TW đến cấp xã: Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ (nghị định, nghị quyết), UBND các cấp (quyết định, chỉ thị), tòa án các cấp (bản án, quyết định), viện kiểm sát các cấp (cáo trạng, kháng nghị, quyết định)…
+ những cá nhân có thẩm quyền ban hành:
Thủ trưởng một số cơ quan NN (tự mình ban hành, không thay mặt cơ quan NN): Thủ tướng Chính phủ (quyết định, chỉ thị), Chánh án TANDTC (quyết định, chỉ thị, thông tư), Viện trưởng VKSNDTC (quyết định, chỉ thị, thông tư), Chủ tịch UBND các cấp (quyết định, chỉ thị)
Chú ý: + Chủ tịch nước là chế định 1 người, nên thuộc nhóm Cơ quan NN chứ không phải nhóm Thủ trưởng cơ quan NN
+ quyết định, chỉ thị là văn bản PL cá biệt; thông tư, nghị định là văn bản PL quy phạm
VD khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân, cần áp dụng luật Đất đai, cấp sổ đỏ lần đầu thì thẩm quyền thuộc UBND cấp huyện chứ không thuộc về cá nhân Chủ tịch UBND cấp huyện, nhưng cấp sổ đỏ lần 2 lại thuộc về cấp tỉnh
VD xử phạt vi phạm hành chính thì sẽ áp dụng luật Xử lý vi phạm hành chính, thẩm quyền ra quyết định xử lý vi phạm thuộc về Chủ tịch UBND chứ không thuộc UBND
- Công chức khi thi hành công vụ: chiến sỹ công an, bộ đội biên phòng, nhân viên hải quan, nhân viên kiểm lâm, nhân viên thuế, nhân viên quản lý thị trường, thanh tra viên chuyên ngành, …
- Người chỉ huy tàu bay, tàu biển, tàu hỏa khi các phương tiện này rời khỏi sân bay, bến cảng, nhà ga (chỉ được quyền tạm giữ người vi phạm theo thủ tục hành chính, lập biên bản, và giao cho cơ quan chức năng có thẩm quyền ở điểm đến kế tiếp)
+ cơ quan TW của các tổ chức chính trị-XH (6 tổ chức: Mặt trận Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội nông dân, Tổng Liên đoàn lao động) phối hợp với UBTV Quốc hội hoặc Chính phủ để ban hành nghị quyết liên tịch (theo luật Ban hành VBQPPL 2008, đến luật Ban hành VBQPPL 2022 thì chỉ còn duy nhất Đoàn Chủ tịch UB TW Mặt trận tổ quốc VN mới được quyền phối hợp với UBTV Quốc hội hoặc Chính phủ để ban hành nghị quyết liên tịch)
– Có nội dung là ý chí của NN: (đây là đặc điểm quan trọng nhất) hình thức biểu hiện của ý chí:
+ thông qua các quy phạm PL:
- Chủ trương, chính sách, biện pháp của NN: VD Nghị định số 99 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường; Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương cho người nước ngoài mua nhà; Nghị quyết của UBND thành phố Hà Nội về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2022
- Đặt ra các nguyên tắc: luật của luật, VD nguyên tắc mỗi hành vi vi phạm hành chính chỉ được xử phạt 1 lần
- Quy tắc xử sự chung: VD Bộ giáo dục đào tạo ban hành Quy chế chung về đào tạo hệ đại học
- Quy phạm cấm: không được, không cho phép, cấm, nghiêm cấm, VD Nghiêm cấm người chưa đủ 18 tuổi sử dụng, mua, bán thuốc lá
- Quy phạm bắt buộc thực hiện hành vi (VD bắt buộc đội mũ bảo hiểm),
- Quy phạm tùy nghi: là quy phạm trao quyền cho công dân, tức là không cấm, cũng không bắt buộc phải thực hiện
+ thông qua mệnh lệnh áp dụng PL: những mệnh lệnh áp dụng PL mang tính bắt buộc, VD Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với ông A
– Có tính bắt buộc và được bảo đảm thực hiện bởi NN: đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp:
+ tuyên truyền, phổ biến đến người dân
+ biện pháp tổ chức hành chính nội bộ trong NN: chỉ đạo, đôn đốc, công văn hướng dẫn, thông báo,… việc thực hiện luật, nghị định, thông tư tại địa phương, cơ quan mình
+ biện pháp kinh tế: VD áp thuế để hạn chế (thuốc lá, rượu, hàng xa xỉ), chính sách ưu đãi thuế (với các sản phẩm công nghệ cao, nông nghiệp), phạt tiền
+ cưỡng chế: truy cứu hành chính, truy cứu hình sự
– Thủ tục ban hành và hình thức phải tuân theo quy định của PL
Tình huống: 1 vụ tai nạn giao thông, chiến sỹ cảnh sát giao thông đến và lập các văn bản:
+ Biên bản ghi lại vụ tai nạn
+ Biên bản bàn giao vụ việc cho cơ quan hình sự điều tra
+ Quyết định xử phạt hành chính (nếu chưa đến mức hình sự)
+ Bản án của tòa
Hỏi: văn bản nào trong các văn bản trên có đầy đủ các đặc điểm của văn bản PL.
Trả lời: Quyết định xử phạt hành chính, và Bản án của tòa là các văn bản PL. Còn các biên bản là các văn bản hỗ trợ cho văn bản PL.
2. Phân loại văn bản pháp luật
– Dựa vào hiệu lực pháp lý, chia thành:
+ văn bản luật
+ văn bản dưới luật
– Dựa vào chủ thể ban hành, chia thành:
+ văn bản PL của cơ quan lập pháp
+ văn bản PL của cơ quan hành pháp
+ văn bản PL của cơ quan tư pháp
– Dựa vào phạm vi lãnh thổ tác động, có:
+ văn bản cấp trung ương
+ văn bản cấp địa phương
– Dựa vào tính chất pháp lý (nội dung), văn bản PL chia làm 2 loại:
+ văn bản quy phạm PL
+ văn bản áp dụng PL
Đều là văn bản PL, tức là có đầy đủ 4 đặc điểm của văn bản PL
Nội dung
Chứa quy phạm PL
VD:
+ bộ luật hình sự
+ luật cán bộ, công chức
+ luật đất đai
+ nghị định của chính phủ về xử phạt hành chính trong giao thông đường bộ
Chứa mệnh lệnh áp dụng
VD:
+ bản án của tòa án
+ quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm
+ quyết định giao đất, thu hồi đất
+ quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Đối tượng áp dụng
Là tổ chức, cá nhân trừu tượng
VD: mọi công dân, doanh nghiệp, trẻ em, nhà đầu tư, …
Là người, tổ chức cụ thể
VD: ông Nguyễn Văn A, công ty X, …
Số lần thực hiện
Nhiều lần, lặp đi lặp lại
1 lần duy nhất
Tính chất bắt buộc
Có tính bắt buộc chung
Bắt buộc với đối tượng cụ thể
II. Tiêu chí đánh giá chất lượng VBPL
Văn bản quy phạm PL có chất lượng khi đáp ứng đồng thời những tiêu chí sau:
1. Tiêu chí về chính trị
– Có nội dung phù hợp với chủ trương, chính sách, đường lối của Đảng: cơ sở là Điều 4 Hiến pháp, nguyên tắc Đảng lãnh đạo Nhà nước, NN thể chế hóa chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng thành PL
– Phù hợp với nguyện vọng và lợi ích chính đáng của người dân: nhằm đảm bảo tính khả thi của văn bản, thể hiện tính dân chủ
2. Tiêu chí về tính hợp hiến, hợp pháp a. Tính hợp hiến của văn bản
– Phải có nội dung phù hợp với quy định cụ thể của Hiến pháp.
– Phải có nội dung phù hợp với nguyên tắc cơ bản của Hiến pháp
– Phải phù hợp với tinh thần của Hiến pháp
b. Tính hợp pháp
VBPL phải phù hợp với các quy định của PL, tức là:
– Phải đúng thẩm quyền:
+ đúng thẩm quyền về hình thức: sử dụng đúng tên gọi do luật quy định. VD chính phủ ban hành Nghị định, Chính phủ không được ban hành Luật
+ đúng thẩm quyền về nội dung: là ban hành văn bản PL để giải quyết công việc hay điều chỉnh 1 lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan mình
– Phải có nội dung hợp pháp:
+ VBQPPL của cấp dưới phải phải có nội dung phù hợp với VBQPPL của cấp trên
+ nội dung VBADPL phải phù hợp với VBQPPL: ví dụ, khung hình phạt tù đối với tội A là từ 3 đến 10 năm, thì tòa không thể ban hành bản án phạt tù 11 năm, hay cho hưởng án treo
– Phải đúng căn cứ pháp lý:
+ văn bản được dùng làm căn cứ phải đang có hiệu lực pháp lý
– Phải đúng thể thức và kỹ thuật trình bày theo quy định của PL
– Được ban hành đúng thủ tục và trình tự
3. Tiêu chuẩn về tính hợp lý
Hợp lý có nghĩa và ban hành 1 VBPL để giải quyết 1 lĩnh vực, 1 công việc một cách tối ưu nhất và đem lại hiệu quả tốt nhất.
Biểu hiện của tính hợp lý:
– Phù hợp với đạo đức, tôn giáo, thuần phong mỹ tục: VD quy định mỗi đám tang chỉ được có tối đa 5 vòng hoa, tuy mục đích để tiết kiệm, nhưng không phù hợp với phong tục về tang lễ các vùng miền
– Phải ban hành kịp thời
– Sử dụng ngôn ngữ diễn tả đúng quy tắc:
+ ngôn ngữ phải đảm bảo tính trang trọng, nghiêm túc
+ đảm bảo tính chính xác, 1 nghĩa
+ đảm bảo tính phổ thông, dễ hiểu
– Tính thống nhất
– Đảm bảo kết cấu văn bản lo-gic, chặt chẽ:
+ nội dung khái quát trình bày trước nội dung cụ thể
+ nội dung quan trọng trước, ít quan trọng sau
+ quy định về quyền và nghĩa vụ trước quy định về trình tự thực hiện
+ theo trình tự diễn biến của công việc (theo bộ luật Tố tụng hình sự / bộ luật Tố tụng dân sự, luật khiếu nại tố cáo, …)
Ngày 17/01/2016
Giảng viên: cô Cao Kim Oanh
Chương 2: Quy trình xây dựng văn bản pháp luật
Ví dụ về quy trình xây dựng, ban hành VBPL:
– Phạm luật giao thông, bị phạt vi phạm hành chính 300.000, khi đó chiến sỹ cảnh sát giao thông sẽ:
+ Lập biên bản vi phạm (vì quy định mức phạt từ 250.000 trở lên phải lập biên bản): đây là thủ tục bắt buộc chứ không phải là VBPL
+ Quyết định xử phạt hành chính: đây là VBPL (chính xác hơn là VBADPL), thể hiện ý chí của chiến sỹ cảnh sát là người đang thực hiện nhiệm vụ được NN giao
– Trường đại học Luật Hà Nội cần tuyển dụng giảng viên, quy trình sẽ như sau:
+ phòng Tổ chức chủ trì soạn thảo Quyết định tuyển dụng giảng viên
+ phòng Hành chính sẽ thẩm định hình thức Quyết định của phòng Tổ chức: đây là thủ tục không bắt buộc
+ dự thảo văn bản được chuyển lại cho phòng Tổ chức để xác nhận lại, sau đó được chuyển lên Hiệu trưởng để ký ban hành
+ sau khi Hiệu trưởng ký, văn bản sẽ được chuyển đến văn thư để vào số và ban hành.
– Thành phố Hà Nội ban hành quyết định để thu hút đầu tư:
+ UBND thành phố Hà Nội giao cho Sở Kế hoạch đầu tư chủ trì soạn thảo
+ Sở Kế hoạch đầu tư soạn thảo
+ Đưa ra lấy ý kiến rộng rãi trong nhân dân (đưa lên web chúng tôi tổ chức hội thảo lấy ý kiến, đưa lên các phương tiện thông tin đại chúng)
+ Sở Kế hoạch đầu tư tiếp nhận các ý kiến, hoàn thiện dự thảo
+ Chuyển sang Sở Tư pháp để thẩm định về tính chính trị, hợp hiến, hợp pháp, hợp lý của văn bản. Kết quả là Báo cáo thẩm định
+ Chuyển lên cho UBND để trong kỳ họp HĐND sẽ xem xét, đánh giá văn bản, sửa chữa, bổ sung nếu cần thiết
+ Sau khi hoàn thiện, trả về cho UBND thành phố Hà Nội
+ Văn phòng UBND sẽ vào số, ban hành văn bản rộng rãi đến các đối tượng của văn bản
– Quy trình ban hành luật Dân sự:
+ Chính phủ giao Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo Bộ luật Dân sự sửa đổi
+ Bộ Tư pháp giao cho Vụ Dân sự kinh tế soạn thảo: thành lập Ban soạn thảo (Trưởng ban soạn thảo thường là Bộ trưởng, Thường trực ban soạn thảo là Vụ trưởng), Tổ biên tập (có thể mời các nhà khoa học, những người có uy tín, nhân dân tham gia)
+ Sau khi soạn thảo, đưa lên web chúng tôi để lấy ý kiến nhân dân trong 60 ngày, tổ chức các hội thảo để tham vấn, phỏng vấn người dân để lấy ý kiến, …
+ Tổ biên tập và Ban soạn thảo sẽ tiếp thu các ý kiến, hoàn thiện dự thảo
+ Chỉnh phủ thành lập Hội đồng thẩm định (vì Bộ Tư pháp chủ trì nên không thể tự thẩm định được) gồm các Bộ, ngành khác, văn phòng chính phủ, và một số cơ quan, cá nhân, … để đánh giá, thẩm định văn bản. Kết quả là Báo cáo thẩm định của hội đồng
+ Báo cáo thẩm định và Báo cáo thẩm tra được gửi lại cho Chính phủ, chuyển lại cho Sở tư pháp để hoàn thiện
+ Dự thảo hoàn thiện được chuyển đến UBTV Quốc hội, UBTV Quốc hội sẽ đưa ra tại 1 kỳ họp Quốc hội để các đại biểu QH bàn luận, thông qua
+ Sau khi được đa số đại biểu QH thông qua, sẽ chuyển về Văn phòng Quốc hội để vào số, chủ tịch QH ký chứng thực
+ Chờ Lệnh của Chủ tịch nước để công bố chính thức và sẽ có hiệu lực tại thời điểm quy định trong Luật
Câu hỏi: Thẩm định là hoạt động bắt buộc đối với mọi dự thảo VBPL.
Sai. Vì quy trình ban hành VBPL cấp xã không tiến hành thẩm định
Câu hỏi: Mọi VBPL sau khi được chủ thể có thẩm quyền thông qua phải đăng công báo.
Sai. Vì với VBPL thuộc loại Bí mật NN thì sẽ không đăng công báo
Câu hỏi: Chính phủ là chủ thể duy nhất được đề xuất xây dựng PL
Sai. Vì các đại biểu quốc hội, các tổ chức chính trị, XH đều được đề xuất xây dựng PL
Câu hỏi: Thẩm định thủ tục hành chính và giới là 1 trong những nội dung bắt buộc của quy trình phân tích chính sach
Đúng theo luật Ban hành VBPL 2022 (có hiệu lực từ 1/7/2016)
– Theo luật ban hành VBPL 2008, trình tự xây dựng VBQPPL gồm các bước:
+ B1: Đề xuất / Lập chương trình xây dựng VBQPPL
+ B2: Soạn thảo VBQPPL
+ B3: Thẩm định, thẩm tra dự thảo VBQPPL
+ B4: Trình để xem xét dự thảo
+ B5: Thông qua và công bố VBQPPL
– Theo luật ban hành VBPL 2022, sẽ gồm 2 quy trình riêng biệt:
+ Quy trình xây dựng chính sách
+ Quy trình xây dựng VBQPPL
– Chủ thể đề xuất xây dựng VBQPPL, gồm 3 chủ thể:
+ chính phủ: cụ thể là các bộ, ngành đề xuất (chiếm đến trên 90% số VBQPPL)
+ các tổ chức chính trị-XH
+ đại biểu quốc hội: đến nay chưa có đại biểu quốc hội nào đề xuất dự án luật thành công (có 2 người đề nghị nhưng đều không được thông qua)
Câu hỏi: Phân biệt Thẩm định và Thẩm tra
Chương 3: Hình thức của văn bản pháp luật
– Hình thức của VBPL: do PL quy định
– Bố cục của VBPL luôn gồm 2 phần: hình thức và nội dung
– Hình thức: gồm các yếu tố:
+ quốc hiệu
+ tên cơ quan ban hành
+ số, ký hiệu
+ địa danh, thời gian
+ tên văn bản
+ trích yếu nội dung
+ chữ ký
+ nơi nhận
Ngày 24/01/2016
Giảng viên: cô Cao Kim Oanh
Chương 4: Nội dung của văn bản pháp luật I. Nội dung của văn bản quy phạm pháp luật
Bố cục của nội dung: luôn gồm 3 phần
+ phần mở đầu (cơ sở ban hành): gồm cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn
+ nội dung chính: các quy phạm PL
+ phần kết thúc: hiệu lực về thời gian, đối tượng
1. Cơ sở ban hành (Phần mở đầu) a. Cơ sở pháp lý
– Là phần chủ thể ban hành dựa vào quy định của PL
– Yêu cầu của cơ sở pháp lý:
+ luôn là VBQPPL
+ phải là VBQPPL có hiệu lực pháp lý cao hơn, hoặc bằng dự thảo
+ phải là VBQPPL đang có hiệu lực. Chú ý: có thể lấy VBQPPL chưa có hiệu lực làm cơ sở trong trường hợp văn bản này cụ thể hóa văn bản chờ hiệu lực đó, VD khi ban hành Luật, sẽ có khoảng thời gian từ khi ban hành đến khi có hiệu lực, trong thời gian đó có thể ban hành Nghị định, thông tư để cụ thể hóa luật đó.
– Sắp xếp căn cứ:
+ Nhóm 1: văn bản QPPL quy định thẩm quyền của chủ thể
b. Cơ sở thực tiễn
– Mục đích sự ra đời của văn bản: để giải quyết vấn đề bức thiết nào
2. Nội dung chính
– Quy phạm không chứa đựng quy tắc xử sự:
+ nhóm quy phạm chủ trương
+ nhóm quy phạm nguyên tắc
+ nhóm quy phạm giải thích từ ngữ
– Quy phạm quy định nguyên tắc xử sự:
+ quy phạm cấm thực hiện hành vi:
+ quy phạm bắt buộc thực hiện hành vi: + +
3. Hiệu lực pháp lý (kết thúc)
– Quy định hiệu lực của VBPL về:
+ không gian
+ thời gian
+ đối tượng
+ khả năng làm mất hiệu lực của VBPL khác
Ngày 31/01/2016
Giảng viên: cô Cao Kim Oanh
Chương 4: Nội dung của văn bản pháp luật (tiếp)
II. Nội dung văn bản áp dụng pháp luật
Giống như với VBQPPL
Khác ở các điểm:
– Nội dung của VBADPL chỉ có các mệnh lệnh (ở Quyết định, Chỉ thị)
– VBADPL không có hiệu lực về không gian như VBQPPL vì VBADPL là VB cá biệt cho đối tượng áp dụng
1. Cơ sở ban hành của VBADPL a. Cơ sở pháp lý
– Là phần chủ thể ban hành dựa vào quy định của PL
– Điều kiện văn bản làm của cơ sở pháp lý cho VBADPL:
+ là VBQPPL, hoặc VBADPL, hoặc cả hai
+ phải là VBPL có hiệu lực pháp lý cao hơn, hoặc bằng dự thảo
+ phải là VBPL đang có hiệu lực, không được lấy VBPL đang chờ hiệu lực
– Sắp xếp căn cứ: (gồm 3 nhóm):
+ nhóm 1: văn bản quy định thẩm quyền của chủ thể ban hành
– Cách thức soạn thảo:
Căn cứ + + ;
+ nếu viện dẫn văn bản dưới luật mà là văn bản áp dụng:
Căn cứ + + + + ;
Chú ý: căn cứ về thẩm quyền của chủ thể ban hành VBADPL luôn được xếp đầu tiên, trước cả luật / pháp lệnh
b. Cơ sở thực tiễn
– Xét … / Theo …
2. Nội dung chính của VBADPL a. Soạn thảo Quyết định
– Không có Chương, Mục, mà chỉ có Điều, có thể có Khoản, nhưng không đặt tên Khoản
– Thường có 3 điều:
+ Điều 1. Giải quyết công việc phát sinh mà VB hướng đến
+
VD: Bổ nhiệm bà Cao Kim Oanh, sinh ngày 20/7/1977, hiện là Phó trưởng bộ môn Xây dựng VBPL, giữ chức vụ Trưởng bộ môn Xây dựng VBPL kể từ ngày 01/05/2016.
Về xử phạt vi phạm hành chính:
+ + + + + +
VD: HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
UBND TỈNH BẮC NINH
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ ;
Sắp xếp các VBPL trong phần này:
+ hiệu lực cao hơn xếp trước (luật, nghị định, thông tư)
+ nếu cùng hiệu lực thì xếp theo thời gian ban hành trước, sau
+ nếu cùng hiệu lực, cùng thời gian thì lấy số văn bản trước, sau
+ nếu cùng hiệu lực, cùng thời gian, cùng số văn bản (vd thông tư của 2 bộ có thể có cùng số, cùng ngày), thì xếp theo văn bản trực tiếp quy định nội dung công việc đang áp dụng trước, gián tiếp sau
Chú ý: trường hợp viện dẫn quy chế hoạt động có 1 quyết định ban hành quy chế đó, thì sẽ ghi là
Căn cứ Quyết định số … ban hành kèm theo Quy chế …
(không được ghi Căn cứ Quy chế … ban hành kèm theo QĐ số …, vì QĐ mới là VBPL, còn Quy chế chỉ là văn bản hành chính)
Xét … / Theo …
Xét: do cấp dưới đề nghị, báo cáo. Có các trường hợp:
+ đề nghị của Trưởng đơn vị soạn thảo Quyết định.
+ công văn / tờ trình của đơn vị soạn thảo Quyết định.
VD: ghi Xét công văn của Sở nội vụ về việc bổ nhiệm Giám đốc Sở nội vụ (Phó Giám đốc Sở ký)
VD: ghi Xét tờ trình của phòng Kế hoạch Đầu tư
+ biên bản: vi phạm, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nghiệm thu đề tài, …
VD: ghi Xét biên bản vi phạm hành chính
ghi Xét biên bản của Hội đồng thi đua khen thưởng
Theo: do cấp trên chỉ thị, chỉ đạo
+ văn bản chỉ đạo của đảng: nếu có chỉ thị trực tiếp vào việc cụ thể để ra quyết định
VD: ghi Theo chỉ thị số 15 của Tỉnh ủy về việc thành lập Ban phòng chống tham nhũng
+ công văn chỉ đạo của lãnh đạo cấp trên trực tiếp
VD: ghi Theo công văn chỉ đạo của UBND tỉnh về …
Chú ý: nếu phần cơ sở ban hành có cả Căn cứ, Theo, Xét thì sắp xếp theo đúng thứ tự này.
QUYẾT ĐỊNH :
(có tối đa 5 điều, tối thiểu 2 điều)
Điều 1. Giải quyết công việc phát sinh (bắt buộc phải có)
Mệnh lệnh áp dụng + đối tượng áp dụng + lý do / thời gian thực hiện
VD: Bổ nhiệm Thứ trưởng Bộ Quốc phòng đối với ông Nguyễn Văn A sinh ngày 1/1/1900 trong thời hạn 5 năm kể từ ngày 1/1/2000
VD: Nâng bậc lương trước thời hạn cho ông Nguyễn Văn A sinh ngày 1/1/1900 từ bậc 4/8 đên bậc 5/8 kể từ ngày 1/1/2000
VD: Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở cho các ông bà trong danh sách kèm theo vì đã có thành tích xuất sắc trong năm 2022
VD: Xử phạt vi phạm hành chính đối với ông Nguyễn Văn A sinh ngày 1/1/1900, đang cư trú tại … vì đã có hành vi vi phạm Khoản … Điều … của Nghị định …
Điều 2. Nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức (nếu có)
có quyền được hưởng … theo quy định của …
VD: Ông Nguyễn Văn A có quyền được hưởng phụ cấp chức vụ theo hệ số 0,6 theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành quyết định (bắt buộc phải có)
a. Cơ sở ban hành
Có 3 cách viết cơ sở ban hành
– Cách 1:
+ viện dẫn 1 VBPL làm cơ sở pháp lý: dẫn VBPL trực tiếp điều chỉnh về nội dung công việc cần chỉ thị
Lưu ý: nên viện dẫn bằng những từ sau:
VD: Sau khi có Luật An toàn vệ sinh thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 đến nay, …
Kể từ khi có Luật An toàn vệ sinh thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 đến nay, … Sau khi Quốc hội ban hành Luật An toàn vệ sinh thực phẩm 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010, … Sau nhiều năm thực hiện Luật An toàn vệ sinh thực phẩm 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010, …
+ nêu thực trạng của công việc: thành tựu (có thể có hoặc không), hạn chế, bất cập (bắt buộc phải có)
+ nguyên nhân có hạn chế đó: nguyên nhân từ phía người dân (thường là thiếu hiểu biết PL, ý thức kém) và nguyên nhân từ phía cơ quan NN
+ mệnh lệnh của chủ thể ban hành: làm gì
– Cách 2: (đảo vị trí so với Cách 1)
+ nêu thực trạng của công việc: thành tựu (có thể có hoặc không), hạn chế (bắt buộc phải có)
Lưu ý: nên mở đầu bằng
VD: Thời gian gần đây, tình trạng mất vệ sinh an toàn thực phẩm diễn ra phổ biến và ngày càng có tính chất nghiêm trọng.
VD: Trong thời gian qua, vấn đề an toàn giao thông đường bộ đã được các cấp các ngành quan tâm và bước đầu đã đạt được những thành tựu đáng kể, …
+ nguyên nhân dẫn đến hạn chế: nguyên nhân từ phía người dân (thường là thiếu hiểu biết PL, ý thức kém) và nguyên nhân từ phía cơ quan NN
+ viện dẫn VBPL làm cơ sở pháp lý: nên dùng các trạng ngữ:
- Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả hơn nữa yêu cầu , làm gì
+ mệnh lệnh của chủ thể ban hành: làm gì
– Cách 3:
+ thực trạng công việc
+ nguyên nhân dẫn đến hạn chế
+ mệnh lệnh của chủ thể ban hành
VD: Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo về thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh:
– Thông thường nội dung chính của Chỉ thị xoay quanh 6 giải pháp sau:
Nêu ra các nguyên nhân gây ra thiếu kinh phí; đồng thời nêu ra giải pháp đối với từng nguyên nhân
(2) Giải pháp về trang bị phương tiện vật chất
Nêu giải pháp về trang bị phương tiện vật chất phục vụ chuyên môn.
VD: Yêu cầu phải có giải pháp kiểm dịch thực phẩm trên thị trường, thì cần có phương tiện kiểm dịch chuyên dụng như thiết bị lấy mẫu, thiết bị xét nghiệm nhanh, …
VD: Yêu cầu về phòng cháy chữa cháy, thì cần có xe chữa cháy chuyên dụng hiện đại, mặt nạ phòng độc, …
(3) Giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý của cơ quan chức năng
Chú ý xác định đúng cơ quan chức năng chính quản lý công việc của Chỉ thị
VD: chỉ thị về vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm thì cơ quan quản lý chính là bộ Y tế (trong khi có 4 bộ cùng quản lý là bộ Y tế, Nông nghiệp, Công thương, Công an)
VD: chỉ thị về tăng cường an toàn giao thông đường bộ, thì cơ quan quản lý chính là bộ Công an và bộ Giao thông cùng quản lý (nếu vi phạm giao thông trên đường sẽ do bộ Công an (cảnh sát giao thông) xử lý; nếu vi phạm cơ sở hạ tầng như lấn chiếm lòng đường vỉa hè sẽ do bộ Giao thông (thanh tra giao thông) xử lý)
(a) Tăng cường số lượng công chức đáp ứng yêu cầu công việc được giao
(b) Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho công chức (bằng cách cử đi đào tạo bồi dưỡng và tập huấn chuyên môn)
(c) Nâng cao tinh thần trách nhiệm và ý thức kỷ luật trong công việc (d) Yêu cầu các cơ quan trực thuộc thường xuyên báo cáo về kết quả thực hiện công việc (4) Giải pháp về phối hợp đồng bộ kịp thời giữa các cơ quan hữu quan
Đặt câu hỏi: mình cần ai phối hợp cùng để giải quyết công việc
VD: để chữa cháy, cảnh sát phòng cháy chữa cháy sẽ cần:
- Hệ thống điện
VD: chỉ thị về phòng chống buôn lậu, bộ công thương sẽ cần các chủ thể sau phối hợp :
- Hải quan, biên phòng: ở cửa khẩu
- Quản lý thị trường: khi hàng lậu đã vào trong nội địa
- Công an: xử lý vi phạm
(5) Giải pháp về nâng cao ý thức và sự hiểu hiểu biết cho người dân
Đặt câu hỏi: làm thế nào để nâng cao ý thức và hiểu biết của người dân ? Các biện pháp thông thường:
- Tăng cường công tác phổ biến, tuyên truyền PL
- Xử lý nghiêm minh với những hành vi vi phạm
(6) Giải pháp về thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Chú ý: 6 giải pháp trên là gợi ý cần phải có, ngoài ra còn có thể có nhiều giải pháp khác tùy vào từng trường hợp cụ thể.
– Cách sắp xếp 6 giải pháp trên:
+ 5 giải pháp đầu tiên được xếp theo tiêu chí: quan trọng xếp trước, ít quan trọng xếp sau; giải pháp trước mắt xếp trước, giải pháp lâu dài xếp sau, tùy theo lĩnh vực và thời điểm giải quyết công việc
+ giải pháp (6) luôn ở vị trí cuối cùng
– Các giải pháp trên được diễn đạt theo công thức:
Ai
VD: Sở Tài chính có trách nhiệm bảo đảm nguồn tài chính cho công tác xóa đói giảm nghèo.
c. Kết thúc
– Gồm các ý:
+ khẳng định lại nội dung của Chỉ thị
+ yêu cầu cấp dưới thực hiện tốt Chỉ thị
+ cách thức giải quyết vướng mắc
+ thời điểm có hiệu lực pháp lý
– Nên theo mẫu thông dụng:
Ngày 27/03/2016
Giảng viên: cô Ngô Linh Ngọc
Thực hành soạn thảo Quyết định và Chỉ thị:
- Soạn thảo VBPL để chủ thể có thẩm quyền bổ nhiệm ông Nguyễn Văn A, sinh ngày …, hiện là Phó phòng Quản lý thương mại, giữ chức vụ Trưởng phòng Quản lý công nghiệp thuộc Sở Công thương tỉnh H
- Soạn thảo VBPL để chủ thể có thẩm quyền chỉ đạo công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội
1. Hình thức của VBPL sẽ là Quyết định
Chủ thể ban hành: Giám đốc Sở Công thương
2. Hình thức của VBPL sẽ là Chỉ thị
Chủ thể ban hành: UBND thành phố Hà Nội, hoặc Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
--- Bài cũ hơn ---
Một Số Bất Cập, Hạn Chế Trong Việc Thực Hiện Các Quy Định Pháp Luật Về Hoạt Động Thanh Tra. Một Số Kiến Nghị, Đề Xuất Bài 2: Những Bất Cập Trong Quy Trình Xây Dựng Pháp Luật Cần Sửa Đổi Những Bất Cập Của Luật Xây Dựng Bất Cập Trong Xây Dựng Và Ban Hành Luật: Chỉ Dấu Của Hiện Trạng Gì? Đề Thi Môn Xây Dựng Văn Bản Pháp Luật Lớp Hình Sự 39