Văn Bản Xác Nhận Của Cơ Quan Thuế / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Bac.edu.vn

Văn Bản Xác Nhận Của Cơ Quan Thuế Gửi Sau Thời Điểm Đóng Thầu

(BĐT) – Nghị định số 63/2014/NĐ-CP (Điều 15 Khoản 1) quy định việc đánh giá HSDT phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá HSDT và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu…

Hỏi: Công ty X tham dự đấu thầu rộng rãi trong nước gói thầu xây lắp. Do sơ suất, trong hồ sơ dự thầu (HSDT) của Công ty nộp cho bên mời thầu không đóng kèm văn bản xác nhận của cơ quan thuế về việc Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Vì vậy, sau khi đóng thầu (9h ngày 25/8/2016), Công ty mới gửi văn bản xác nhận của cơ quan thuế (văn bản xác nhận của cơ quan thuế ký ngày 26/8/2016) trong đó xác nhận tính đến ngày 25/8/2016, Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Vậy, Công ty có được dùng văn bản xác nhận của cơ quan thuế sau thời điểm đóng thầu như nêu trên để chứng minh năng lực về tài chính của mình và văn bản xác nhận này có được chấp nhận, đánh giá hay không?

Trả lời: Nghị định số 63/2014/NĐ-CP (Điều 15 Khoản 1) quy định việc đánh giá HSDT phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá HSDT và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu (HSMT), căn cứ vào HSDT đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ HSDT của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP (Điều 16 Khoản 1 và Khoản 2) quy định sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu. Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà thầu phát hiện HSDT thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT.

Đối với trường hợp nêu trên, việc sau thời điểm đóng thầu, nếu nhà thầu phát hiện trong HSDT đã nộp thiếu văn bản xác nhận của cơ quan thuế thì nhà thầu được phép bổ sung văn bản xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế để chứng minh năng lực tài chính của mình sau thời điểm đóng thầu. Trong trường hợp này, bên mời thầu phải tiếp nhận văn bản xác nhận của cơ quan thuế để làm cơ sở đánh giá HSDT của nhà thầu.

Trường hợp việc xác nhận của cơ quan thuế diễn ra sau thời điểm đóng thầu thì bên mời thầu, tổ chuyên gia phải xem xét đến các yếu tố về thời điểm lập tờ khai nộp thuế, thời điểm nộp tiền đóng thuế của nhà thầu. Nếu thời điểm lập tờ khai nộp thuế, thời điểm nộp tiền đóng thuế của nhà thầu được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thì văn bản xác nhận việc nộp thuế của cơ quan thuế được coi là hợp lệ để xem xét, đánh giá; ngược lại, nếu là sau thời điểm đóng thầu thì được coi là không hợp lệ.

Ngoài ra, để nâng cao tính cạnh tranh trong đấu thầu, trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà thầu không phát hiện ra HSDT của mình thiếu văn bản xác nhận của cơ quan thuế thì trong quá trình đánh giá HSDT, bên mời thầu cần yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu chứng minh đến trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu đã hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định (yêu cầu nhà thầu bổ sung văn bản xác nhận của cơ quan thuế) để làm cơ sở đánh giá về năng lực tài chính của nhà thầu.

Văn Bản Xác Nhận Không Nợ Thuế

Mẫu Xin Xác Nhận Không Nợ Thuế, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Không Nợ Thuế, Văn Bản Xác Nhận Không Nợ Thuế, Đơn Xin Xác Nhận Không Nợ Thuế, Mẫu Xác Nhận Không Nợ Thuế, Thủ Tục Xin Xác Nhận Không Nợ Thuế, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Không Nợ Thuế, Công Văn Xác Nhận Không Nợ Thuế, Biên Bản Xác Nhận Không Nợ Thuế, Giấy Xác Nhận Không Nợ Thuế, Mẫu Xác Nhận Doanh Nghiệp Không Nợ Thuế, Văn Bản Xác Nhận Không Nợ Thuế Hộ Kinh Doanh Cá Thể, Mẫu Công Văn Về Việc Xác Nhận Không Nợ Thuế, Văn Bản Xác Nhận Không Nợ Thuế Của Hộ Kinh Doanh Cá Thể, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Không Phát Sinh Thuế, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Không Nợ Thuế Hộ Kinh Doanh, Đơn Xin Xác Nhận Không Nợ Thuế Xuất Nhập Khẩu, Không Nộp Báo Cáo Thuế, Không Báo Cáo Thuế, Báo Cáo Thuế Khống, Không Có Xác Nhận Đợt Thực Tập Tốt Nghiệm Có Được Làm Đồ án Không, Hóa Đơn Phần Mềm Có Thuế Không, Công Ty Không Báo Cáo Thuế, Hóa Đơn Không Ghi Thuế Suất, Mẫu Hóa Đơn Không Chịu Thuế, Hoá Đơn Huỷ Có Kê Khai Thuế Không, Báo Cáo Thuế Không Phát Sinh, Mẫu Hóa Đơn Không Chịu Thuế Gtgt, In Tờ Khai Thuế Không Có Mã Vạch, Doanh Nghiệp Không Báo Cáo Thuế, Không Nộp Được Báo Cáo Thuế Qua Mạng, Không Gửi Được Báo Cáo Thuế Qua Mạng, Không Ký Biên Bản Kiểm Tra Thuế, Hóa Đơn ăn Uống Có Được Khấu Trừ Thuế Không, Không Gửi Được Bản Đăng Ký Nộp Thuế Điện Tử, Không In Được Báo Cáo Thuế Từ Phần Mềm Htkk, Không Ký Được Bản Đăng Ký Nộp Thuế Điện Tử, Danh Mục Hàng Hoá Không Chịu Thuế Gtgt, Không Ký Biên Bản Vi Phạm Hành Chính Về Thuế, Các Yếu Tố ảnh Hưởng Đến Không Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp, Danh Mục Hàng Hoá Dịch Vụ Không Chịu Thuế Vat, Hoá Đơn Bán Hàng Thông Thường Có Phải Kê Khai Thuế Không, Danh Mục Hàng Hoá Dịch Vụ Không Chịu Thuế Gtgt, Danh Sách Doanh Nghiệp Được Cục Thuế Chấp Thuận Không Nhất Thiết Phải Có Tiêu Thức Dấu Trên Hóa Đơn, Trong Các Nguyên Nhân Nêu Dưới Đây, Nguyên Nhân Nào Làm Động Cơ Diezen Không Nổ?, Đơn Xin Xác Nhận Số Thuế Đã Nộp, Thủ Tục Cấp Mã Số Thuế Cá Nhân, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Đã Nộp Thuế, Thủ Tục Làm Mã Số Thuế Cá Nhân, Mẫu Xác Nhận Số Thuế Đã Nộp, Nhận Làm Báo Cáo Thuế Giá Rẻ, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Nộp Thuế Đất, Nhận Báo Cáo Thuế Về Nhà Làm, Nhận Báo Cáo Thuế Về Làm, Đơn Xin Xác Nhận Nộp Thuế Đất, Xác Nhận Nộp Thuế, Mẫu Đơn Xin Cấp Mã Số Thuế Cá Nhân, Thủ Tục Đăng Ký Mã Số Thuế Cá Nhân, Mẫu Xác Nhận Nghĩa Vụ Thuế, Mẫu Xác Nhận Nghĩa Vụ Nộp Thuế, Hợp Đồng Thuê Hlv Cá Nhân, Mẫu Xác Nhận Miễn Thuế, Mẫu Đăng Ký Mã Số Thuế Cá Nhân, Bản Cam Kết Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Bản Cam Kết Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Mẫu Đơn Đăng Ký Mã Số Thuế Cá Nhân, Bản Đăng Ký Mã Số Thuế Cá Nhân, Biên Bản Xác Nhận Thuê Xe, Xác Nhận Hoàn Thuế, Bản Cam Kết Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Báo Cáo Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Mẫu 08 Khai Báo Thuế Cá Nhân, Xac Nhan Khong Co Luong Huu, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Không Tiền án, Mẫu Đơn Xác Nhận Không Phạm Tội Mới, Don-xac-nhan-khong-luong-huu, Giấy Xác Nhận Dân Sự Có Cần ảnh Không, Đơn Xin Xác Nhận Không Thu Nhập, Đơn Xác Nhận Không Có Thu Nhập, Don Xin Xac Nhan Khong Pham Toi Moi, Don Xin Xac Nhan Khong Co Luong Huu, Mau-don-xin-xac-nhan-khong-co-luong-huu, Câu Thơ Nào Không Sử Phép Nhân Hóa, Mau Don Xac Nhan Khong Luonghuu, Mau Don Xac Nhan Khong Luong Huu, Báo Cáo Sơ Kết Phòng Không Nhân Dân, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Không Có Thu Nhập, Đơn Xin Xác Nhận Không Có Thu Nhập, Giấy Xác Nhận Không Vay Vốn, Đơn Xin Xác Nhận Bố Mẹ Không Có Thu Nhập, Đơn Xin Xác Nhận Không Có Lương Hưu, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Không Phạm Tội, Đơn Xin Xác Nhận Không Phạm Tội Mới, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Không Phạm Tội Mới, Xac Nhan Khong Luong Huu, Bien Nhan Tien Thue Xe, Biểu Mẫu Đăng Ký Mã Số Thuế Cá Nhân, Quy Định Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Thông Tư Số 84 Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Mẫu Giấy Biên Nhận Thuê Xe,

Mẫu Xin Xác Nhận Không Nợ Thuế, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Không Nợ Thuế, Văn Bản Xác Nhận Không Nợ Thuế, Đơn Xin Xác Nhận Không Nợ Thuế, Mẫu Xác Nhận Không Nợ Thuế, Thủ Tục Xin Xác Nhận Không Nợ Thuế, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Không Nợ Thuế, Công Văn Xác Nhận Không Nợ Thuế, Biên Bản Xác Nhận Không Nợ Thuế, Giấy Xác Nhận Không Nợ Thuế, Mẫu Xác Nhận Doanh Nghiệp Không Nợ Thuế, Văn Bản Xác Nhận Không Nợ Thuế Hộ Kinh Doanh Cá Thể, Mẫu Công Văn Về Việc Xác Nhận Không Nợ Thuế, Văn Bản Xác Nhận Không Nợ Thuế Của Hộ Kinh Doanh Cá Thể, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Không Phát Sinh Thuế, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Không Nợ Thuế Hộ Kinh Doanh, Đơn Xin Xác Nhận Không Nợ Thuế Xuất Nhập Khẩu, Không Nộp Báo Cáo Thuế, Không Báo Cáo Thuế, Báo Cáo Thuế Khống, Không Có Xác Nhận Đợt Thực Tập Tốt Nghiệm Có Được Làm Đồ án Không, Hóa Đơn Phần Mềm Có Thuế Không, Công Ty Không Báo Cáo Thuế, Hóa Đơn Không Ghi Thuế Suất, Mẫu Hóa Đơn Không Chịu Thuế, Hoá Đơn Huỷ Có Kê Khai Thuế Không, Báo Cáo Thuế Không Phát Sinh, Mẫu Hóa Đơn Không Chịu Thuế Gtgt, In Tờ Khai Thuế Không Có Mã Vạch, Doanh Nghiệp Không Báo Cáo Thuế, Không Nộp Được Báo Cáo Thuế Qua Mạng, Không Gửi Được Báo Cáo Thuế Qua Mạng, Không Ký Biên Bản Kiểm Tra Thuế, Hóa Đơn ăn Uống Có Được Khấu Trừ Thuế Không, Không Gửi Được Bản Đăng Ký Nộp Thuế Điện Tử, Không In Được Báo Cáo Thuế Từ Phần Mềm Htkk, Không Ký Được Bản Đăng Ký Nộp Thuế Điện Tử, Danh Mục Hàng Hoá Không Chịu Thuế Gtgt, Không Ký Biên Bản Vi Phạm Hành Chính Về Thuế, Các Yếu Tố ảnh Hưởng Đến Không Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp, Danh Mục Hàng Hoá Dịch Vụ Không Chịu Thuế Vat, Hoá Đơn Bán Hàng Thông Thường Có Phải Kê Khai Thuế Không, Danh Mục Hàng Hoá Dịch Vụ Không Chịu Thuế Gtgt, Danh Sách Doanh Nghiệp Được Cục Thuế Chấp Thuận Không Nhất Thiết Phải Có Tiêu Thức Dấu Trên Hóa Đơn, Trong Các Nguyên Nhân Nêu Dưới Đây, Nguyên Nhân Nào Làm Động Cơ Diezen Không Nổ?, Đơn Xin Xác Nhận Số Thuế Đã Nộp, Thủ Tục Cấp Mã Số Thuế Cá Nhân, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Đã Nộp Thuế, Thủ Tục Làm Mã Số Thuế Cá Nhân, Mẫu Xác Nhận Số Thuế Đã Nộp,

Công Văn Xác Nhận Không Nợ Thuế Hải Quan Khi Giải Thể

Biểu mẫu Công văn xác nhận không nợ thuế Hải quan khi giải thể

Trước khi tiến hành giải thể doanh nghiệp, việc đầu tiên cần làm là thực hiện tại cơ quan thuế. Mục đích nhằm xác định doanh nghiệp không còn nghĩa vụ với cơ quan nhà nước về thuế cũng như việc xử phạt các loại tờ khai, báo cáo thuế. Đối với những doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động xuất nhập khẩu thì khi giải thể bắt buộc phải có xác nhận không nợ thuế của Tổng cục Hải quan.

Để Tổng cục Hải quan tiến hành xác nhận doanh nghiệp không nợ thuế, doanh nghiệp bắt buộc phải làm công văn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế kèm theo các tài liệu chứng minh gửi lên Tổng cục Hải quan.

Biểu mẫu công văn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

TÊN DOANH NGHIỆP

Số:……/……..

V/v: Đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc …., ngày …. tháng … năm …

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Theo khoản 71 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 140 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Tên doanh nghiệp:……………………

Địa chỉ (Địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):……………………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………………

Đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Công ty …../ Chi nhánh Công ty ….., mã số thuế…..

Lý do xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế: Do gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh, hiện tại Công ty không còn đủ điều kiện và khả năng để tiếp tục hoạt động kinh doanh, Công ty đang tiến hành các thủ thủ tục giải thể doanh nghiệp.

– Địa chỉ doanh nghiệp ghi rõ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Về lý do xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, doanh nghiệp ghi rõ là lý do giải thể, đóng mã số thuế,…

– Địa chỉ gửi kết quả: Trường hợp doanh nghiệp/ chi nhánh không còn hoạt động tại nơi đăng ký yêu cầu gửi về địa chỉ sau:…

– Hồ sơ Công ty gửi kèm:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế: Bản sao y;

+ Trường hợp xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với Chi nhánh Công ty thì hồ sơ như nêu trên phải bao gồm của Công ty và Chi nhánh Công ty.

-Địa chỉ nhận hồ sơ trên toàn quốc: TỔNG CỤC HẢI QUAN – Lô E3, Dương Đình Nghệ, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội. Bìa thư ghi rõ “Công văn xác nhận không nợ thuế” (Tổng cục Hải quan là cơ quan duy nhất xác nhận không nợ thuế trên lãnh thổ Việt Nam).

– Thời gian: Quý khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp: 5 đến 8 ngày làm việc; Quý khách hàng nộp qua bưu điện: 10 đến 15 ngày làm việc.

Dịch Vụ Xác Nhận Không Nợ Thuế Hải Quan

Đối với các Doanh nghiệp có hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, thì khi Doanh nghiệp muốn hoàn thành thủ tục giải thể, Doanh nghiệp ngoài thực thủ tục giải thể thông thường, còn cần thực hiện thủ tục xác nhận không nợ thuế hải quan.

Theo hướng dẫn tại khoản 1 điều 140 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài Chính được sửa đổi, bổ sung tại khoản 71 điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài Chính thì ” khi có nhu cầu xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế (bao gồm xác nhận số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản đã nộp khác và/hoặc số tiền thuế đã nộp ngân sách nhà nước), người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế gửi đến cơ quan hải quan.

Hồ sơ đề nghị xác nhận không nợ thuế hải quan

– Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo mẫu số 34/CVXNHT/TXNK. Lưu ý: Trong văn bản đề nghị, doanh nghiệp giải thể có thể ghi rõ nơi nhận công văn trả lời vào công văn đề nghị, để Tổng cục hải quan gửi lại công văn theo địa chỉ mà Doanh nghiệp yêu cầu.

– Giấy phép kinh doanh (sao y doanh nghiệp hoặc bản sao công chứng)

– Quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

– Tài liệu chứng minh nội dung yêu cầu xác nhận (bản chụp).

Quy trình làm việc của Cơ quan Hải quan

Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ các thành phần trên, Cơ quan Hải quan sẽ có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật. Có các trường hợp sau đây:

– Thứ nhất, nếu không xác nhận, Tổng cục Hải quan sẽ có văn bản thông báo cụ thể lý do không xác nhận;

– Hoặc thứ hai, nếu Cơ quan Hải quan cần kiểm tra, đối chiếu lại các thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế trước khi xác nhận, cơ quan hải quan gửi thông báo cho người nộp thuế biết lý do chưa xác nhận.

– Hoặc thứ ba, Doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, Tổng cục Hải quan sẽ trao văn bản xác nhận cho doanh nghiệp.

Trong các trường hợp trên, Cơ quan Hải quan đều sẽ gửi thông báo bằng văn bản, đến địa chỉ mà doanh nghiệp đã ghi trên giấy đề nghị.

Thời hạn giải quyết của Cơ quan Hải quan

05 – 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Quy trình dịch vụ xác nhận không nợ thuế Hải quan tại Mison Trans

Bước 1: Mison Trans sẽ kiểm tra thông tin nợ thuế của Doanh Nghiệp trên Hệ thống của Tổng Cục Hải Quan.

Bước 2: Thông báo các loại thuế xuất nhập khẩu, lệ phí Hải Quan (nếu Doanh nghiệp còn nợ). Trong trường hợp này Mison Trans sẽ hướng dẫn Doanh nghiệp nộp các loại thuế phí này.

Bước 3: Soạn bộ hồ sơ để đề nghị Cơ quan Hải quan xác nhận không nợ thuế xuất nhập khẩu.

Bước 4: Làm việc với Cục Xuất Nhập Khẩu – Tổng Cục Hải Quan để xin Giấy xác nhận không nợ thuế hải quan.

Bước 5: Sau khi có kết quả, Mison Trans bàn giao lại Công Văn xác nhận bản gốc cho Doanh Nghiệp.

Lợi ích dịch vụ xác nhận không nợ thuế hải quan của Mison Trans

– Mison Trans kiểm tra, đối chiếu được các thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của Doanh nghiệp và hướng dẫn Doanh nghiệp nộp thuế phí (nếu có) trước khi nộp hồ sơ gửi Tổng Cục Hải Quan, tránh trường hợp Doanh nghiệp còn nợ thuế không thể xác nhận được.

– Dịch vụ nhanh chóng, trong vòng 10-13 ngày làm việc; không kể thời gian chuyển phát hồ sơ đến và đi từ Tổng Cục Hải quan.

– Chúng tôi luôn làm hồ sơ chính xác, kiểm tra thường xuyên tiến độ dịch vụ.

– Giao nhận hồ sơ tận nơi.

Để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất, hãy liên hệ:

Công ty TNHH Vận Tải Miên Sơn – Mison Trans

Head Office: 200 QL13 (Cũ), Phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, TPHCM

VPĐD: 104 Đường số 1, Phường 4, Quận Gò Vấp, Thành phố TPHCM

Hotline: 1900636348

Điện thoại: (028) 7303.6348

Email: Lp@misontrans.com

Website: https://misontrans.com