Văn Bản Xác Nhận Nghĩa Vụ Thuế / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Bac.edu.vn

Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Nghĩa Vụ Thuế

Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Nghĩa Vụ Thuế, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Việc Thực Hiện Nghĩa Vụ Thuế, Mẫu Xác Nhận Nghĩa Vụ Thuế, Mẫu Xác Nhận Nghĩa Vụ Nộp Thuế, Mẫu Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Thuế, Mẫu Văn Bản Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Thuế, Đơn Xin Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Thuế, Văn Bản Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Thuế, Tờ Trình Xin Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Thuế, Mẫu Thông Báo Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Thuế, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Không Nợ Thuế, Giấy Đề Nghị Xác Nhận Số Thuế Đã Nộp, Văn Bản Đề Nghị Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Giấy Đề Nghị Xác Nhận Số Thuế Đã Nộp Nsnn, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Không Nợ Thuế Hộ Kinh Doanh, Giấy Đề Nghị Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Không Phát Sinh Thuế, Giấy Đề Nghị Xác Nhận Số Thuế Đã Nộp Ngân Sách Nhà Nước, Dự Thảo Nghị Định Gia Hạn Thời Hạn Nộp Thuế Và Tiền Thuê Đất, Nghị Định Gia Hạn Thời Hạn Nộp Thuế Và Tiền Thuê Đất, Giấy Đề Nghị Gia Hạn Nộp Thuế Và Tiền Thuê Đất, Mẫu Giấy Đề Nghị Gia Hạn Nộp Thuế Và Tiền Thuê Đất, Nghị Định Gia Hạn Nộp Thuế Và Tiền Thuê Đất, ý Nghĩa Của Tờ Khai Thuế Gtgt, ý Nghĩa Tờ Khai Thuế Giá Trị Gia Tăng, Thông Báo Hoàn Thành Nghĩa Vụ Nộp Thuế, ý Nghĩa Cải Cách Thủ Tục Hành Chính Thuế, Người Thuê Vận Tải Hàng Hóa Có Các Nghĩa Vụ Gì Theo Quy Định Được Ghi ở Dưới Đây?, Tư Tưởng Của Lênin Về Chủ Nghĩa Tư Bản Nhà Nước Trong Tác Phẩm Bàn Về Thuế Lương Thực, Định Nghĩa Nhân Nghĩa, Giấy Đề Nghị Gia Hạn Nộp Thuế Theo Nghị Định 41/2020, Tư Tưởng Của Lênin Về Chủ Nghĩa Tư Bản Nhà Nước Trong Tác Phẩm Bàn Về Thuế Lương Thực Việc Vận Dụng , Tư Tưởng Của Lênin Về Chủ Nghĩa Tư Bản Nhà Nước Trong Tác Phẩm Bàn Về Thuế Lương Thực Việc Vận Dụng , Tư Tưởng Của Lênin Về Chủ Nghĩa Tư Bản Nhà Nước Trong Tác Phẩm Bàn Về Thuế Lương Thực Việc Vận Dụng, Nhận Báo Cáo Thuế Về Làm, Xác Nhận Nộp Thuế, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Nộp Thuế Đất, Nhận Làm Báo Cáo Thuế Giá Rẻ, Nhận Báo Cáo Thuế Về Nhà Làm, Mẫu Đơn Xin Cấp Mã Số Thuế Cá Nhân, Đơn Xin Xác Nhận Số Thuế Đã Nộp, Thủ Tục Cấp Mã Số Thuế Cá Nhân, Thủ Tục Làm Mã Số Thuế Cá Nhân, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Đã Nộp Thuế, Đơn Xin Xác Nhận Nộp Thuế Đất, Mẫu Xác Nhận Số Thuế Đã Nộp, Mẫu Xác Nhận Không Nợ Thuế, Mẫu Xin Xác Nhận Không Nợ Thuế, Mẫu 08 Khai Báo Thuế Cá Nhân, Bản Cam Kết Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Không Nợ Thuế, Báo Cáo Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Mẫu Đơn Đăng Ký Mã Số Thuế Cá Nhân, Xác Nhận Hoàn Thuế, Bản Đăng Ký Mã Số Thuế Cá Nhân, Bản Cam Kết Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Thủ Tục Xin Xác Nhận Không Nợ Thuế, Đơn Xin Xác Nhận Không Nợ Thuế, Mẫu Đăng Ký Mã Số Thuế Cá Nhân, Mẫu Xác Nhận Miễn Thuế, Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Hợp Đồng Thuê Hlv Cá Nhân, Văn Bản Xác Nhận Không Nợ Thuế, Bản Cam Kết Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Biên Bản Xác Nhận Thuê Xe, Thủ Tục Đăng Ký Mã Số Thuế Cá Nhân, Mẫu Đăng Ký Mã Số Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Giấy Nhận Tiền Thuê Nhà, Thông Tư Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Giấy Xác Nhận Không Nợ Thuế, Mẫu Xác Nhận Khấu Trừ Thuế Tncn, Biểu Mẫu Đăng Ký Mã Số Thuế Cá Nhân, Bien Nhan Tien Thue Xe, Mẫu Khai Báo Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Thông Tư Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Báo Cáo Thuế Thu Nhập Cá Nhân Năm 2019, Hồ Sơ Xin Miễn Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Hướng Dẫn Đăng Ký Mã Số Thuế Cá Nhân, Mẫu Đăng Ký Mã Số Thuế Cá Nhân 2014, Mẫu Đăng Ký Mã Số Thuế Cá Nhân 2013, Tải Mẫu Tờ Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Thủ Tục Xin Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Báo Cáo Thuế Cho Doanh Nghiệp Tư Nhân, Đơn Xin Rút Hồ Sơ Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Tờ Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Công Văn Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Đơn Xin Miễn Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Công Văn Xác Nhận Không Nợ Thuế, Đơn Xin Miễn Trừ Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Biên Nhận Tiền Cọc Thuê Nhà, Mẫu Chứng Từ Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Mẫu Giấy Biên Nhận Thuê Xe, Mẫu Chứng Từ Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Biên Bản Giao Nhận Nhà Cho Thuê, Thông Tư Số 84 Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Giấy Biên Nhận Đặt Cọc Thuê Nhà, Thông Tư Số 111 Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Báo Cáo Thuế Doanh Nghiệp Tư Nhân, Rút Hồ Sơ Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Quy Định Thuế Thu Nhập Cá Nhân,

Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Nghĩa Vụ Thuế, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Việc Thực Hiện Nghĩa Vụ Thuế, Mẫu Xác Nhận Nghĩa Vụ Thuế, Mẫu Xác Nhận Nghĩa Vụ Nộp Thuế, Mẫu Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Thuế, Mẫu Văn Bản Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Thuế, Đơn Xin Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Thuế, Văn Bản Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Thuế, Tờ Trình Xin Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Thuế, Mẫu Thông Báo Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Thuế, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Không Nợ Thuế, Giấy Đề Nghị Xác Nhận Số Thuế Đã Nộp, Văn Bản Đề Nghị Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Giấy Đề Nghị Xác Nhận Số Thuế Đã Nộp Nsnn, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Không Nợ Thuế Hộ Kinh Doanh, Giấy Đề Nghị Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Không Phát Sinh Thuế, Giấy Đề Nghị Xác Nhận Số Thuế Đã Nộp Ngân Sách Nhà Nước, Dự Thảo Nghị Định Gia Hạn Thời Hạn Nộp Thuế Và Tiền Thuê Đất, Nghị Định Gia Hạn Thời Hạn Nộp Thuế Và Tiền Thuê Đất, Giấy Đề Nghị Gia Hạn Nộp Thuế Và Tiền Thuê Đất, Mẫu Giấy Đề Nghị Gia Hạn Nộp Thuế Và Tiền Thuê Đất, Nghị Định Gia Hạn Nộp Thuế Và Tiền Thuê Đất, ý Nghĩa Của Tờ Khai Thuế Gtgt, ý Nghĩa Tờ Khai Thuế Giá Trị Gia Tăng, Thông Báo Hoàn Thành Nghĩa Vụ Nộp Thuế, ý Nghĩa Cải Cách Thủ Tục Hành Chính Thuế, Người Thuê Vận Tải Hàng Hóa Có Các Nghĩa Vụ Gì Theo Quy Định Được Ghi ở Dưới Đây?, Tư Tưởng Của Lênin Về Chủ Nghĩa Tư Bản Nhà Nước Trong Tác Phẩm Bàn Về Thuế Lương Thực, Định Nghĩa Nhân Nghĩa, Giấy Đề Nghị Gia Hạn Nộp Thuế Theo Nghị Định 41/2020, Tư Tưởng Của Lênin Về Chủ Nghĩa Tư Bản Nhà Nước Trong Tác Phẩm Bàn Về Thuế Lương Thực Việc Vận Dụng , Tư Tưởng Của Lênin Về Chủ Nghĩa Tư Bản Nhà Nước Trong Tác Phẩm Bàn Về Thuế Lương Thực Việc Vận Dụng , Tư Tưởng Của Lênin Về Chủ Nghĩa Tư Bản Nhà Nước Trong Tác Phẩm Bàn Về Thuế Lương Thực Việc Vận Dụng, Nhận Báo Cáo Thuế Về Làm, Xác Nhận Nộp Thuế, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Nộp Thuế Đất, Nhận Làm Báo Cáo Thuế Giá Rẻ, Nhận Báo Cáo Thuế Về Nhà Làm, Mẫu Đơn Xin Cấp Mã Số Thuế Cá Nhân, Đơn Xin Xác Nhận Số Thuế Đã Nộp, Thủ Tục Cấp Mã Số Thuế Cá Nhân, Thủ Tục Làm Mã Số Thuế Cá Nhân, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Đã Nộp Thuế, Đơn Xin Xác Nhận Nộp Thuế Đất, Mẫu Xác Nhận Số Thuế Đã Nộp, Mẫu Xác Nhận Không Nợ Thuế, Mẫu Xin Xác Nhận Không Nợ Thuế, Mẫu 08 Khai Báo Thuế Cá Nhân, Bản Cam Kết Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân,

Thủ Tục Xác Nhận Nghĩa Vụ Thuế

Khi doanh nghiệp có nhu cầu chuyển trụ sở khác quận hoặc khác tỉnh, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xác nhận nghĩa vụ thuế của công ty tại Chi Cục thuế hiện tại. 

Hồ sơ gồm xác nhận nghĩa vụ thuế khi doanh nghiệp chuyển trụ sở khác quận bao gồm:

Biên bản của doanh nghiệp họp về việc chuyển trụ sở khác quận hoặc khác tỉnh;

Quyết định của doanh nghiệp về việc chuyển trụ sở khác quận hoặc khác tỉnh;

Công văn gửi thuế về việc xin chốt thuế để doanh nghiệp chuyển quận hoặc khác tỉnh;

Mẫu đăng ký thuế số 08;

Nộp mẫu báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn quý mình làm thủ tục chuyển quận kèm theo phụ lục 3.10 (chuyển địa điểm )

Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp bản sao có chứng thực;

Giấy giới thiệu cho người đi nộp hồ sơ.

Số lượng hồ sơ: 05 bộ chính

Thời gian hoàn thành thủ tục thông thường từ 10 ngày làm việc. Thời gian có thể lâu hơn khi doanh nghiệp có sai phạm hoặc nợ đọng về thuế từ khi thành lập đến thời điểm xác nhận nghĩa vụ thuế.

Theo giấy hẹn doanh nghiệp đến chi cục thuế để nhận kết quả hoặc thông báo về việc chuyển trụ sở khác quận.

Dịch vụ của Luật Việt An về thủ tục xác nhận nghĩa vụ thuế cho doanh nghiệp

Tư vấn cơ sở pháp lý, thủ tục xác nhận nghĩa vụ thuế cho doanh nghiệp;

Tư vấn, soạn thảo hồ sơ xác nhận nghĩa vụ thuế cho doanh nghiệp;

Đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ xác nhận nghĩa vụ thuế tại cơ quan quản lý thuế của doanh nghiệp;

Trao đổi, đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cơ quan quản lý thuế của doanh nghiệp về tình trạng nợ thuế, phạt thuế (nếu có);

Giao lại giấy xác nhận nghĩa vụ thuế cho doanh nghiệp: mẫu 09, 09a;

Thủ Tục Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Nộp Thuế

Thủ tục xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

Thủ tục xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

– Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Người nộp thuế có văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế gửi Tổng cục Hải quan và các tài liệu theo quy định.

– Bước 2: Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, căn cứ hệ thống kế toán tập trung để xác nhận và thông báo kết quả cho người nộp thuế biết.

– Cách thức thực hiện:

– Trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Hải quan;

– Thông qua hệ thống bưu chính;

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, đóng dấu (trường hợp người đại diện theo uỷ quyền ký thì phải có giấy uỷ quyền của người đại diện theo pháp luật) (01 bản chính), trong đó có các nội dung:

++ Tên người nộp thuế, mã số thuế;

++ Nội dung, mục đích, yêu cầu xác nhận;

++ Tài liệu chứng minh nội dung yêu cầu xác nhận (bản chụp).

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận Đầu tư; Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp; hoặc các Giấy tờ khác có giá trị tương đương quy định về việc thành lập doanh nghiệp): 01 bản chụp từ bản chính (có xác nhận, ký tên, đóng dấu của người nộp thuế);

+ Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế: 01 bản chụp từ bản chính (có xác nhận, ký tên, đóng dấu của người nộp thuế);

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

– Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nộp thuế

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Hải quan

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế

+ Trường hợp không xác nhận phải có văn bản thông báo cụ thể lý do không xác nhận.

+ Trường hợp cần kiểm tra, đối chiếu lại các thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế trước khi xác nhận, cơ quan hải quan gửi thông báo cho người nộp thuế biết lý do chưa xác nhận.

– Phí, lệ phí: Không

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

+ Điều 140 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Thủ Tục Xác Nhận Hoàn Thành Nghĩa Vụ Nộp Thuế Cập Nhật 2022

Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế là thủ tục bắt buộc đối với doanh nghiệp, để chứng minh doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ các quy định về nộp thuế. Tuy nhiên để thực hiện thủ tục này cần phải đúng quy định pháp luật. Vì vậy, bài viết này cung cấp các quy định về thủ tục xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế 2020.

ACC là đơn vị chuyên cung cấp các quy định pháp luật trong thủ tục xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế mới nhất 2020. Mời bạn theo dõi chi tiết bài viết này

1. Khái niệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là: việc nộp đủ số tiền thuế phải nộp, số tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế.

2. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh:

Người nộp thuế thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh.

Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý xuất cảnh, nhập cảnh về cá nhân, người nộp thuế quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Quản lý thuế.

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động:

Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Phá sản.

Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần tiền thuế nợ còn lại do chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông góp vốn, thành viên góp vốn, thành viên hợp danh chịu trách nhiệm nộp theo quy định đối với mỗi loại hình doanh nghiệp quy định tại Luật Doanh nghiệp.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần tiền thuế nợ còn lại do chủ hộ, cá nhân chịu trách nhiệm nộp.

Người nộp thuế có chi nhánh, đơn vị phụ thuộc chấm dứt hoạt động mà vẫn còn nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thì có trách nhiệm kế thừa các khoản nợ của chi nhánh, đơn vị phụ thuộc.

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp:

Doanh nghiệp bị chia có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi thực hiện chia doanh nghiệp; trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì các doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp bị chia có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Doanh nghiệp bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi tách, hợp nhất, sáp nhập; trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì doanh nghiệp bị tách và doanh nghiệp được tách, doanh nghiệp hợp nhất, doanh nghiệp nhận sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Doanh nghiệp được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi chuyển đổi; trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì doanh nghiệp chuyển đổi có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Việc tổ chức lại doanh nghiệp không làm thay đổi thời hạn nộp thuế của doanh nghiệp được tổ chức lại. Trường hợp doanh nghiệp được tổ chức lại hoặc các doanh nghiệp thành lập mới không nộp thuế đầy đủ theo thời hạn nộp thuế đã quy định thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự:

Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết do người được thừa kế thực hiện trong phần tài sản của người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết để lại hoặc phần tài sản người thừa kế được chia tại thời điểm nhận thừa kế.

Trong trường hợp không có người thừa kế hoặc tất cả những người thừa kế từ chối nhận di sản thừa kế thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự do người quản lý tài sản của người mất tích hoặc người mất năng lực hành vi dân sự thực hiện trong phần tài sản của người đó.

Trường hợp Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì số nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã xóa theo quy định tại Điều 85 của Luật Quản lý thuế 2019 được phục hồi lại, nhưng không bị tính tiền chậm nộp cho thời gian bị tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

3. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế

Người nộp thuế có quyền đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế của từng loại thuế hoặc của tất cả các loại thuế (trừ các loại thuế ở khâu xuất nhập khẩu); hoặc đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn phải nộp đến thời điểm đề nghị xác nhận.

Trường hợp cá nhân, nhà thầu nước ngoài nộp thuế qua tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ tại nguồn thì đề nghị với cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên khấu trừ tại nguồn xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

4. Thủ tục xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

* Trình tự thực hiện:

Người nộp thuế gửi văn bản đề nghị xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế của từng loại thuế hoặc của tất cả các loại thuế; hoặc xác nhận số tiền thuế, tiền phạt còn phải nộp đến thời điểm đề nghị xác nhận cho Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.

Trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của Người nộp thuế, Chi cục Thuế có trách nhiệm ra văn bản xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của Người nộp thuế. Trường hợp cần kiểm tra, đối chiếu lại các thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của Người nộp thuế, Chi cục Thuế gửi thông báo cho Người nộp thuế biết lý do chưa xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của Người nộp thuế.

* Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế cấp: Chi cục Thuế.

Gửi qua đường bưu chính.

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế phải nêu rõ các nội dung:

Tên Người nộp thuế, mã số thuế.

Số thuế phát sinh của từng loại thuế bao gồm cả số thuế do Người nộp thuế khai trong hồ sơ thuế đã nộp cho Cơ quan quản lý thuế và số thuế truy thu, số thuế khoán theo quyết định của Cơ quan quản lý thuế.

Số tiền phạt hành chính do vi phạm pháp luật thuế.

Số tiền thuế, tiền phạt đã nộp.

Số tiền thuế, tiền phạt còn nợ (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

* Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của Người nộp thuế.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp hoặc Chi cục Thuế quản lý trực tiếp bên khấu trừ tại nguồn đối với trường hợp cá nhân, nhà thầu nước ngoài nộp thuế qua tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ tại nguồn.

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thuế.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 44 Thông tư 156/2013

5. Mẫu đơn, công văn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –o0o– …………., ngày… tháng…. năm….. ĐƠN XIN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ THUẾ Kính gửi: – Chi cục thuế…………… – Ông/Bà…………………. – Trưởng chi cục thuế…………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như UBND xã, phường, thị trấn, nhân viên thuế,…)

– Căn cứ Luật quảng lý thuế năm 2019S – Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:……………………………………………………….. Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:……………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên tổ chức/Công ty/… :………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………………………. Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….

Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:……………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………………………………………)

Xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

(Bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh dẫn tới việc bạn làm đơn để xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế, ví dụ, bạn đang thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đần/ không phải lần đầu nhưng có thay đổi về diện tích sử dụng theo hướng mở rộng. Theo quy định của pháp luật, để được cấp Giấy chứng nhận này bạn sẽ phải nộp biên lai đóng thuế cho chủ thể có thẩm quyền, tuy nhiên, vì một lý do nào đó, bạn không cung cấp được biên lai này, nên, bạn cần xin giấy xác nhận về việc bạn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế để chứng minh việc bạn đã thực hiện việc đóng thuế).

Vì những lý do sau:

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

(Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

(Phần này bạn đưa ra các thông tin mà bạn cần xác nhận, trong đó có việc hoàn thành nghĩa vụ thuế)

Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét và xác nhận việc………………. đã hoàn thành nghĩa vụ thuế………… vào ngày…/…/……

Xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của………… Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)