Vi Phạm Luật Kế Toán / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Bac.edu.vn

Mức Phạt Vi Phạm Luật Kế Toán Năm 2022

Mức phạt vi phạm Luật Kế toán năm 2018 – Công tác kế toán trong DN luôn có những sai sót nhất do nhiều nguyên nhân từ kế toán viên gây ra. Vậy mức phạt vi phạm khi sai sót được xử lý như thế nào? Định khoản sai tài khoản bị phạt như thế nào? Ghi chép sổ sách sai bị phạt như thế nào? Tẩy xóa chứng từ, sổ sách bị phạt như thế nào? Ghi không đủ nội dung nghiệp vụ bị phạt như thế nào?

*** Góc khóa học: Khoá học kế toán thực hành tổng hợp theo thông tư 200 mới nhất, học thực hành trên phần mềm kế toán mới nhất với các số liệu thực tế trong các công ty, chia sẻ các thủ thuật kế toán thực hành cùng với đội ngũ giáo viên giỏi, giàu kinh nghiệm truyền đạt cho học viên tham gia khóa học kế toán thực hành tại tphcm. Bạn có thể tham gia lớp học kế toán thực hành để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất từ các chuyên gia, kế toán trưởng tại trung tâm. kế toán thực hành có trải nghiệm cụ thể hơn – có kinh nghiệm làm với

+ Mức phạt vi phạm về báo cáo tài chính

A. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về Tài khoản kế toán – Điều 9

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:

– Sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán do BTC ban hành hoặc mở thêm tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán cấp I đã lựa chọn mà không được BTC chấp nhận

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng:

– Không áp dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán quy định cho ngành và lĩnh vực hoạt động của đơn vị.

– Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản đã được BTC chấp thuận

B. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán – Điều 7

– Phạt cảnh cáo đối với hành vi ký chứng từ kế toán không đúng với quy định về vị trí chữ ký của các chức danh đối với từng loại chứng từ kế toán

– Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng:

+ Lập chứng từ kế toán không đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về kế toán.

+ Tẩy xoá, sửa chữa chứng từ kế toán

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:

+ Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán.

+ Ký chứng từ kế toán mà không có thẩm quyền ký hoặc không được ủy quyền ký

– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng:

+ Giả mạo, khai man chứng từ kế toán.

+ Thoả thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán

+ Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh

+ Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh

+ Huỷ bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng chứng từ kế toán

C. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sổ kế toán – Điều 8.

Bạn đang xem: Mức phạt vi phạm Luật Kế toán năm 2018

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng:

– Lập sổ kế toán không đầy đủ các nội dung theo quy định như: không ghi tên đơn vị kế toán, tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khoá sổ; thiếu chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; không đánh số trang, không đóng dấu giáp lai giữa các trang trên sổ kế toán

– Ghi sổ kế toán không đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định

– Vi phạm các quy định về ghi sổ kế toán như ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng; không gạch chéo phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng khi ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước sang đầu trang sổ kế tiếp

– Không đóng thành quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán và thực hiện các thủ tục pháp lý sau khi in sổ ra giấy trong trường hợp thực hiện kế toán trên máy vi tính

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng:

– Mở sổ kế toán không theo đúng nguyên tắc chung của một trong các hình thức sổ kế toán theo quy định

– Ghi sổ, khóa sổ kế toán không kịp thời theo quy định

– Sửa chữa sai sót trên sổ kế toán không theo đúng phương pháp quy định

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

– Không thực hiện việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế toán

– Không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán

– Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khoá sổ

– Không thực hiện việc khoá sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật về kế toán quy định phải khoá sổ kế toán

– Không in sổ kế toán ra giấy sau khi khoá sổ trên máy vi tính đối với các loại sổ phải in theo quy định, hoặc không có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định sau khi in sổ

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng:

– Mở sổ kế toán ngoài hệ thống sổ kế toán chính thức của đơn vị

– Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo sổ kế toán

– Huỷ bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán

D. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán và công khai báo cáo tài chính – Điều 10.

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:

– Không lập BCTC hoặc lập BCTC không đầy đủ nội dung theo quy định

– Lập và trình bày BCTC không đúng phương pháp; không rõ ràng; không nhất quán theo quy định

– Nộp BCTC, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định

– Công khai BCTC không đầy đủ nội dung theo quy định, gồm: Quyết toán thu, chi NSNN năm và các Khoản thu chi tài chính khác; tình hình tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, kết quả hoạt động kinh doanh, trích lập và sử dụng các quỹ, thu nhập của người lao động

– Công khai BCTC chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

– Nộp BCTC, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định;

– Giả mạo BCTC, khai man số liệu trên BCTC

– Thoả thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo BCTC, khai man số liệu trên BCTC

– Cố ý, thoả thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật

– Thực hiện việc công khai BCTC chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định

– Thông tin, số liệu công khai BCTC sai sự thật

– Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán

Bài viết: Mức phạt vi phạm Luật Kế toán năm 2018

E. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán – Điều 12.

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng:

– Đưa tài liệu kế toán vào lưu trữ chậm quá 12 tháng so với thời hạn quy định

– Lưu trữ tài liệu kế toán không đầy đủ theo quy định

– Bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát tài liệu trong thời hạn lưu trữ

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:

– Sử dụng tài liệu kế toán trong thời hạn lưu trữ không đúng quy định

– Không thực hiện việc tổ chức kiểm kê, phân loại, phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc bị huỷ hoại.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng:

– Tiêu hủy tài liệu kế toán không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng phương pháp tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo quy định.

F. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm kê tài sản – Điều 13.

– Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng

+ Không lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê theo quy định;

+ Không xác định nguyên nhân chênh lệch; không phản ảnh số chênh lệch và kết quả xử lý số chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu sổ kế toán vào sổ kế toán.

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm kê tài sản vào cuối kỳ kế toán năm hoặc không thực hiện kiểm kê tài sản trong các trường hợp khác theo quy định.

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo, khai man kết quả kiểm kê tài sản.

1. Phạm tội trốn thuế với số tiền từ một trăm năm mươi triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng hoặc tái phạm về tội này, thì bị phạt tiền từ một lần đến năm lần số tiền trốn thuế hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

2. Phạm tội trốn thuế với số tiền từ năm trăm triệu đồng trở lên hoặc trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng khác, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

3. Người nào trốn thuế với số tiền từ năm mươi triệu đồng đến dưới một trăm năm mươi triệu đồng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 153, 154, 155, 156, 157, 158, 159, 160, 164, 193, 194, 195, 196, 230, 232,233, 236 và 238 của Bộ luật hình sự , chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ một lần đến năm lần số tiền trốn thuế hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến hai năm.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ một lần đến ba lần số tiền trốn thuế.

Tags từ khóa: kế toán đi tù – không có sổ sách kế toán phạt bao nhiêu – nghị định 185 xử phạt kế toán – xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán – thông tư hướng dẫn xử phạt về kế toán – hạch toán sai tài khoản có bị phạt không – trách nhiệm của kế toán khi làm sai – các sai phạm trong kế toán và hướng xử lý

Xử Phạt Vi Phạm Luật Kế Toán 2022 Mới Nhất Hiện Nay

I.  Xử phạt hành vi vi phạm quy định về Tài Khoản kế toán – Điều 10

II. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán - Điều 8

c) Buộc lập bổ sung chứng từ chưa được lập khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;

c) Buộc lập bổ sung chứng từ chưa được lập khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;

c) Buộc lập bổ sung chứng từ chưa được lập khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;

c) Buộc lập bổ sung chứng từ chưa được lập khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;

c) Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

c) Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

c) Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

c) Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

c) Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền;

c) Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền;

c) Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền;

c) Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền;

c) Ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ, mực phai màu;

c) Ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ, mực phai màu;

c) Ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ, mực phai màu;

c) Ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ, mực phai màu;

III. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sổ kế toán - Điều 9. 

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Lập sổ kế toán không ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; thiếu chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; không đánh số trang; không đóng dấu giáp lai giữa các trang của số kế toán trên giấy;

b) Sổ kế toán không ghi bằng bút mực (trừ trường hợp đơn vị lựa chọn ghi sổ kế toán bằng phương tiện điện tử), ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới, ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng; không gạch chéo phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng khi ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước sang đầu trang sổ kế tiếp;

c) Không đóng thành quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán hoặc không có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định sau khi in ra giấy (trừ các loại sổ không bắt buộc phải in theo quy định đối với trường hợp đơn vị lựa chọn lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử);

d) Mẫu sổ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Sổ kế toán không được ghi đầy đủ theo các nội dung chủ yếu theo quy định;

b) Sửa chữa sai sót trên sổ kế toán không theo đúng phương pháp quy định;

c) Không in sổ kế toán ra giấy sau khi khóa sổ trên phương tiện điện tử đối với các loại sổ kế toán phải in ra giấy theo quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thực hiện việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế toán;

b) Không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán;

c) Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ;

d) Không thực hiện việc khóa sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật quy định phải khóa sổ kế toán.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Hủy bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán;

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc bổ sung các yếu tố chưa đầy đủ của sổ kế toán quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Buộc sửa chữa sổ kế toán cho khớp đúng với thực tế trong trường hợp không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin số liệu trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;

c) Buộc sửa chữa sổ kế toán cho khớp đúng với thực tế trong trường hợp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm trước liền kề quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;

d) Buộc khôi phục lại sổ kế toán đối với các vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;

Sách Luật Kế Toán Và Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Kế Toán, Kiểm Toán Độc Lập

Sách luật kế toán và quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập. sách do tác giả Vũ Tươi biên soạn cập nhật các văn bản hướng dẫn mới nhất.

Ngày 12/3/2018, Chính phủ ban hành Nghị định số 41/2018/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/5/2018.

Theo đó, mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là: 50.000.000 đồng đối với cá nhân (tăng 20.000.000 đồng); 100.000.000 đồng đối với tổ chức (tăng 40.000.000 đồng). Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Trừ các trường hợp trên, mức phạt tiền quy định tại Chương này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.

Nhằm giúp cho các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân kịp thời nắm bắt những thông tin mới nêu trên, Nhà xuất bản Lao Động xuất bản cuốn sách:

Luật kế toán và quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập

Nội dung cuốn sách gồm các phần chính sau đây:

Phần thứ nhất: Luật Kế toán (Thông qua tại Kỳ họp thứ 10 Quốc hội Khóa XIII)

Phần thứ hai: Quy định về phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ

Phần thứ ba: Các quy định mới về quản lý tài chính đơn vị đơn vị hành chính sự nghiệp

Phần thứ tư: Tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

Phần thứ năm: Cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập

Phần thứ sáu: Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Phần thứ bảy: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập

sách có độ dày 400 trang,giá phát hành 350.000đ/1 cuốn

Vi Phạm Quy Định Về Kế Toán Có Thể Bị Xử Lý Ra Sao?

Hiện nay, khuôn khổ pháp lý về hoạt động kế toán nói chung và các chế tài xử phạt hành chính đối với lĩnh vực kế toán nói riêng cơ bản hoàn thiện, thể hiện tính răn đe và nghiêm khắc của pháp luật, trong đó rõ nhất là các quy định tại Bộ luật Hình sự 2015 và Nghị định số 41/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.

Theo đó, Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017) đã dành riêng một điều quy định về tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng.

Cụ thể, Điều 221 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) về tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng quy định: Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong những hành vi sau đây, gây thiệt hại từ 100 đến dưới 300 triệu đồng hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ một năm đến 5 năm:

Bên cạnh đó, phạt tù từ 3 năm đến 12 năm với trường hợp phạm tội vì vụ lợi; Có tổ chức; Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; Gây thiệt hại từ 300 triệu đồng đến dưới một tỷ đồng. Đặc biệt, khung hình phạt cao nhất của tội này là phạt tù từ 10 năm đến 20 năm trong trường hợp gây thiệt hại từ một tỷ đồng trở lên, đồng thời, người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến 5 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản…

Về chủ thể của tội này là người nào có chức vụ, quyền hạn trong hoạt động kế toán hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn dụ dỗ, thỏa thuận, ép buộc người khác vi phạm quy định của Nhà nước về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng.

Tội phạm xâm phạm đến tính đúng đắn trong hoạt động kế toán, ảnh hưởng đến tính chính xác của thông tin về tình hình kinh tế, tài chính, nguồn vốn, kinh phí của đơn vị. Gây thiệt hại về tài chính cho đơn vị cũng như của Nhà nước.

Xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kế toán, kiểm toán

Bên cạnh đó, đối với lĩnh vực kế toán, các chế tài xử phạt tại Nghị định số 41/2018/NĐ-CP của Chính phủ cũng được đánh giá là nghiêm khắc, cụ thể:

Vi phạm trong công tác kế toán

Sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau: Áp dụng sai quy định về chữ viết; chữ số trong kế toán; Áp dụng sai quy định về đơn vị tiền tệ trong kế toán; Áp dụng sai quy định về kỳ kế toán; Áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc đối tượng áp dụng.

Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.

Vi phạm quy định về chứng từ kế toán

Phạt tiền từ 3triệu đồng đến 5 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau: Mẫu chứng từ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định; Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ kế toán; Ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ, mực phai màu; Ký chứng từ kế toán bằng đóng dấu chữ ký khắc sẵn; Chứng từ chi tiền không ký theo từng liên.

Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau: Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán; Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký; Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền; Chữ ký của một người không thống nhất hoặc không đúng với sổ đăng ký mẫu chữ ký; Chứng từ kế toán không có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ; Không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt theo quy định; Để hư hỏng, mất mát tài liệu, chứng từ kế toán đang trong quá trình sử dụng.

Ngoài ra, phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau: Giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; Thực hiện chi tiền khi chứng từ chi tiền chưa có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán.

Vi phạm quy định về sổ kế toán

Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau: Sổ kế toán không được ghi đầy đủ theo các nội dung chủ yếu theo quy định; Sửa chữa sai sót trên sổ kế toán không theo đúng phương pháp quy định; Không in sổ kế toán ra giấy sau khi khóa sổ trên phương tiện điện tử đối với các loại sổ kế toán phải in ra giấy theo quy định.

Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau đây: Không thực hiện việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế toán; Không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán; Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ; Không thực hiện việc khóa sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật quy định phải khóa sổ kế toán.

Vi phạm quy định về tài khoản kế toán

Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau: Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán; Thực hiện sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán hoặc mở thêm tài khoản kế toán thuộc nội dung phải được Bộ Tài chính chấp thuận mà chưa được chấp thuận.

Ngoài ra, sẽ phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với hành vi không thực hiện đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận.

Vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán

Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau: Lưu trữ tài liệu kế toán không đầy đủ theo quy định; Bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát tài liệu trong thời hạn lưu trữ; Sử dụng tài liệu kế toán trong thời hạn lưu trữ không đúng quy định; Không thực hiện việc tổ chức kiểm kê, phân loại, phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc bị hủy hoại.

Bên cạnh đó, phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau: Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định của Luật Kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; Không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng phương pháp tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo quy định khi thực hiện tiêu hủy tài liệu kế toán.