Viết Về Nghề Luật Sư Bằng Tiếng Anh / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Bac.edu.vn

Nghề Luật Sư Trong Tiếng Tiếng Anh

Sau khi tốt nghiệp, ông bắt đầu làm nghề luật sư, vào Lữ quán Lincoln năm 1820.

After graduation he took up law as a profession, entering Lincoln’s Inn in 1820.

WikiMatrix

Anh hành nghề luật sư tại công ty khoảng một năm trước khi tham gia The Trump Organization.

He practiced law at the firm for about a year before joining The Trump Organization.

WikiMatrix

Doo Aphane có bằng thạc sĩ luật và hành nghề luật sư, chuyên về luật giới tính.

Doo Aphane has a master of law degree and practises as a lawyer, specialising in gender law.

WikiMatrix

Sau mùa hè, Tim chuyển đến London để theo đuổi nghề luật sư.

After the summer, Tim moves to London to pursue a career as a lawyer.

WikiMatrix

Nói thật thì, cháu đang tính đến chuyện quay trở lại nghề luật sư.

To be quite honest, I’m thinking about getting back into law.

OpenSubtitles2018.v3

Năm 1978 cô đăng ký hành nghề luật sư.

In 1978 she was registered as a lawyer.

WikiMatrix

Năm 1934, ông từ chức, hành nghề luật sư tại Tô Châu.

In 1934, he resigned it, and was an established lawyer in Suzhou.

WikiMatrix

Chúc may mắn với nghề luật sư.

Good luck with the bar.

OpenSubtitles2018.v3

Giữa năm 1984 và 1988, bà đã hành nghề luật sư tư nhân.

Between 1984 and 1988, she was in private law practice.

WikiMatrix

Ông bắt đầu hành nghề luật sư tại Dresden năm 1909.

He began to practice law in Dresden in 1909.

WikiMatrix

Nunn trở về Perry, Georgia, nơi anh hành nghề luật sư và quản lý trang trại của gia đình.

Nunn returned to Perry, Georgia, where he practiced law and managed his family’s farm.

WikiMatrix

Ngoài ra, bà còn bị cấm không được hành nghề luật sư và không được rời khỏi nước trong 20 năm.

Additionally, she has been barred from practicing law and from leaving the country for 20 years.

WikiMatrix

Người được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư phải gia nhập một Đoàn luật sư để được cấp Thẻ luật sư.

As set out in the Lawyer’s Act, lawyers have to fulfill a set of conditions to obtain a license.

WikiMatrix

Tốt nghiệp trường University of Utah với bằng cử nhân và bằng Luật; bắt đầu hành nghề luật sư ở Thành Phố Salt Lake

Graduated from the University of Utah with bachelor’s and Juris Doctor degrees; began practicing law in Salt Lake City

LDS

Trong những năm sau này, Nixon tự hào tuyên bố rằng ông là tổng thống hiện đại duy nhất từng hành nghề luật sư.

In later years, Nixon proudly stated that he was the only modern president to have previously worked as a practicing attorney.

WikiMatrix

Ngay sau khi rời London Bar, Leila và Prem Seth chuyển về Ấn Độ, nơi bà bắt đầu hành nghề luật sư ở Patna.

Immediately after the London Bar, Leila and Prem Seth moved back to India, where Leila began to practice law in Patna.

WikiMatrix

Ông nhận học vị Tiến sĩ Luật tại Đại học Paris năm 1926 và trở về Trung Hoa để hành nghề luật sư tại Thượng Hải.

He obtained his doctorate in law from the University of Paris in 1926 and returned to China to pursue a legal career in Shanghai.

WikiMatrix

Arthur là một đảng viên của Đảng Cộng hòa và làm nghề luật sư trước khi thành phó tổng thống thứ 20 dưới thời James Garfield.

A Republican, Arthur worked as a lawyer before becoming the 20th Vice President, under James Garfield.

WikiMatrix

Từ năm 1972 đến năm 2005, ông hành nghề luật sư, ông cũng đã viết sách về Sự Chuộc Tội, Sự Bội Giáo và Sự Phục Hồi.

From 1972 to 2005 he practiced law, and he has written books about the Atonement and the Apostasy and the Restoration.

LDS

Trong khi sinh viên luật đang làm bài thi để hành nghề luật sư tại Pasadena, California thì một thí sinh bị phong giật và xỉu.

While law school students were taking the bar exam in Pasadena, California, one of them suffered a seizure and collapsed.

jw2019

Ông bắt đầu sự hành nghề luật sư tại Huntsville vào năm 1834 và được bổ nhiệm làm Tổng chưởng lý cho các huyện phía Bắc Alabama năm 1838.

He began the practice of law in Huntsville in 1834 and was appointed the Attorney General for the Northern District of Alabama in 1838.

WikiMatrix

Knight sinh ra tại Portland, Oregon, ông là con trai của nhà báo Bill Knight, người trước đây từng hành nghề luật sư, và Lota (Hatfield) Knight.

Phil Knight was born in Portland, Oregon, the son of lawyer turned newspaper publisher Bill Knight, and his wife Lota (Hatfield) Knight.

WikiMatrix

Sau đó, Abady đã quyết định theo đuổi sự nghiệp tư pháp và được gọi vào học nghề luật sư tại trường luật Middle Temple vào năm 1905.

Later, Abady decided to pursue a legal career, and was called to the Bar by the Middle Temple in 1905.

WikiMatrix

Tháng Giêng năm 2011, chính quyền Iran xử phạt Sotoudeh 11 năm tù, ngoài ra còn cấm bà hành nghề luật sư và không được ra khỏi nước trong 20 năm.

In January 2011, Iranian authorities sentenced Sotoudeh to 11 years in prison, in addition to barring her from practising law and from leaving the country for 20 years.

WikiMatrix

Sau khi tốt nghiệp từ cả hai trường Amherst College và Trường Luật Harvard, ông cùng với cha mình, Edward Dickinson, đồng hành nghề luật sư của mình.

He attended Harvard Law School, then joined his father, Edward Dickinson, in his law practice.

WikiMatrix

Viết Đoạn Văn Bằng Tiếng Anh Về Người Bạn Thân Hay Nhất

4.6

(92.31%)

52

votes

1. Bố cục bài viết đoạn văn tiếng Anh về người bạn thân

Để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân được hay và không bị sót ý thì chúng ta cần xác định bố cục cho bài viết. 

Các nội dung triển khai khi viết đoạn văn tiếng Anh về bạn thân:

Giới thiệu về người bạn thân của mình.

Miêu tả ngoại tình của bạn thân.

Miêu tả tính cách của bạn thân.

Nói về sở thích, sở trường, sở đoản của bạn thân.

Điểm bạn yêu thích nhất ở bạn thân.

Góp ý cho bạn thân (nếu có).

Nói lên cảm xúc của mình đối với bạn thân (yêu quý như thế nào).

Khi các bạn triển khai lần lượt theo các ý như trên thì đoạn văn của chúng ta không lo bị viết luẩn quẩn hay trùng lặp ý. Điều này cũng giúp người đọc cảm thấy đoạn văn mạch lạc và dễ nắm được các nội dung chính.

2. Từ vựng tiếng Anh về bạn bè

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Chum

Bạn thân, bạn chung phòng

2

Close friend

Bạn tốt

3

Buddy

Anh bạn, bạn thân

4

Best friend

Bạn thân nhất

5

Workmate

Đồng nghiệp

6

Pen-friend

Bạn qua thư

7

Trust

Tin tưởng, lòng tin

8

Teammate

Đồng đội

9

Soulmate

Bạn tâm giao, tri kỳ

10

Confide

Chia sẻ, tâm sự

11

Loyal

Trung thành

12

Loving

Yêu thương, thương mến

13

Dependable: reliable

Đáng tin cậy

14

Kind

Tốt bụng, tử tế

15

Generous

Hào phóng, rộng lượng

16

Helpful

Hay giúp đỡ mọi người

17

Considerate

Chu đáo, ân cần

18

Similar

Giống nhau

19

Unique

Độc nhất, duy nhất

20

Sweet:

Ngọt ngào

21

Courteous

Lịch sự

22

Thoughtful

Sâu sắc, hay trầm tư

23

Forgiving

Khoan dung, vị tha

24

Funny

Hài hước, vui vẻ

25

Gentle

Dịu dàng, hiền

26

Special

Đặc biệt

27

Caring

Chu đáo

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

3. Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân

3.1. Tả một người bạn thân bằng tiếng Anh

I don’t have too many friends. However, I am very lucky to have a close friend. Her name is Huong. We have been friends for 10 years. She has a very lovely figure. She is short but not fat. She has fair skin and red lips. She has big and round eyes. I really like her eyes. Huong is  a girl who likes simplicity. She doesn’t dress fancy. She knows how to care and help others. Huong is a thoughtful girl. She cooks very well. In her free time she would make snacks for me and my friends to eat together. She is a good listener. When things are sad, I tell her. Talking with her I felt very comfortable. I am very happy to have a close friend of hers.

Bản dịch nghĩa

Tôi không có quá nhiều bạn bè. Tuy nhiên, tôi rất may mắn khi có một người bạn thân.  Cô ấy có tên là Huong. Chúng tôi đã là bạn của nhau được 10 năm. Cô ấy có dáng người rất đáng yêu. Cô ấy lùn nhưng không béo. Cô ấy có làn da trắng và đôi môi đỏ. Cô ấy có đôi mắt to và tròn. Tôi rất thích đôi mắt của cô ấy. Hương có phương là một cô gái thích sự giản dị. Cô ấy không ăn mặc cầu kỳ. Cô ấy rất biết cách quan tâm và giúp đỡ người khác. Hương là một cô gái chu đáo. Cô ấy nấu ăn rất ngon. Thời gian rảnh cô ấy sẽ làm đồ ăn vặt cho tôi và những người bạn khác cùng ăn. Cô ấy là người hay lắng nghe người khác. Khi có chuyện buồn tôi thường kể cho cô ấy nghe. Nói chuyện cùng cô ấy tôi cảm thấy rất dễ chịu. Tôi rất hạnh phúc khi có người bạn thân là cô ấy.

3.2. Đoạn văn mẫu về người bạn thân cấp 3 bằng tiếng Anh

I have a best friend. She went to the same high school as me. We sit at the same table together. Her name is Thuy. She is tall and beautiful. Thuy has a lot of pursuers, but she doesn’t love anyone. She has a very good academic record. At the same time, she also has a very good voice. When my school has a program, she will join. I was impressed by her confidence and friendliness. She often tells me funny stories. Every time I have a sad story I will tell her. She knows how to comfort others. I always feel better after talking to her. She is a kind girl who helps out with friends. She sings well, but her hobby is drawing. Although she is not good at drawing, she is constantly trying. I joined her in a painting class near the school. I hope we can keep this friendship forever.

Bản dịch nghĩa

Tôi có một người bạn thân. Cô ấy học cùng trường cấp 3 với tôi. Chúng tôi ngồi cùng bàn với nhau. Cô ấy tên là Thùy. Cô ấy cao và xinh đẹp. Thùy có rất nhiều người theo đuổi nhưng cô ấy không yêu ai cả. Cô ấy có thành tích học tập rất tốt. Đồng thời, cô ấy cũng có giọng hát rất hay. Khi trường tôi tổ chức chương trình gì đó cô ấy sẽ tham ra. Tôi bị ấn tượng bởi sự tự tin và thân thiện của cô ấy. Cô ấy thường kể cho tôi những câu chuyện hài hước. Mỗi lần có chuyện buồn tôi sẽ kể với cô ấy. Cô ấy rất biết cách an ủi người khác. Tôi luôn cảm thấy ổn hơn sau khi tâm sự với cô ấy. Cô ấy là một cô gái tốt bụng hay giúp đỡ bạn bè. Cô ấy hát hay nhưng sở thích của cô ấy lại là vẽ. Mặc dù vẽ chưa giỏi nhưng cô ấy không ngừng cố gắng. Tôi đã cùng cô ấy tham gia lớp học vẽ gần trường. Tôi hy vọng chúng tôi có thể giữ mãi tình bạn này. 

3.2. Đoạn văn mẫu về người bạn thân trong công ty bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Trong bài này, Step Up đã hướng dẫn cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân của bạn rồi. Hi vọng qua đây các bạn có thể có được những đoạn văn viết về bạn thân của mình sâu sắc và chân thực nhất. 

Comments

Cách Viết Email Xin Việc Bằng Tiếng Anh Theo Chuẩn

Hiện nay, rất nhiều nhà tuyển dụng yêu cầu ứng viên gửi CV trực tiếp qua email. Email ứng tuyển cho công việc (cover letter) chính là ấn tượng đầu tiên về bạn đối với nhà tuyển dụng, vậy nên hãy đầu tư thời gian viết nội dung email sao cho thật ấn tượng và hiệu quả. Những lưu ý sau đây sẽ giúp bạn có một email hiệu quả nhất:

Email xin việc chuẩn sẽ tạo cảm tình tốt với nhà tuyển dụng.

Cần phải có lời chào ở đầu thư.

Cách viết lời chào ở đầu thư phụ thuộc vào những thông tin bạn có về công ty đó.Nếu bạn biết tên của nhà tuyển dụng, lời chào của bạn có thể là: Dear (tên của nhà tuyển dụng) tiếp theo là một dấu phẩy hoặc dấu chấm. Hãy chắc chắn về đối tượng nhận thư xin việc của bạn để thêm các tiêu đề thích hợp như (Mr., Ms., Dr.)Nếu bạn không biết tên của nhà tuyển dụng, bạn có thể đề “Dear Hiring Manager,”, “Dear Recruiting Team,” hay “Dear (tên công ty)”.Hoặc bạn có thể lựa chọn phương án viết “To whom it may concern”, tuy nhiên chúng tôi khuyên bạn nên tránh lời chào này, nó gây cảm giác như một lá thư mẫu.

Đoạn mở đầu email xin việc bằng tiếng Anh được viết như thế nào?

Đoạn đầu của Cover Letter là nơi để bạn đề cập tới công việc mà bạn đang ứng tuyển, và bạn đã tìm đến công việc này như thế nào. Bạn chỉ cần trình bày trong 1-2 câu.

Phần nội dung chính của thư.

Cách viết phần nội dung chính trong email xin việc bằng tiếng Anh

Hầu hết Cover Letter chi gồm 1- 2 đoạn cơ bản, bạn không nên khiến nhà tuyển dụng mất thời gian để đọc một lá thư xin việc quá dài. Cố gắng trả lời những câu hỏi sau trong đoạn chính:

Lý do tại sao tôi nghĩ mình là ứng viên đủ tiêu chuẩn cho vị trí này?

Những kinh nghiệm nào tôi có phù hợp với yêu cầu công việc của vị trí này?

Tại sao tôi muốn làm việc cho công ty bạn?

Nhắc lại trong một câu về lí do vì sao bạn là ứng viên phù hợp cho vị trí tuyển dụng này.

Cung cấp thông tin liên lạc của bạn, bao gồm địa chỉ email và số điện thoại, để nhà tuyển dụng có thể dễ dàng liên lạc với bạn.

Đề cập tới bản Sơ yếu lý lịch, CV hoặc các tài liệu tham khảo mà bạn có đính kèm trong thư (nếu có).

Cảm ơn người đã dành thời gian cho bạn.

Cách viết kết thúc email và chữ ký.

Để kết thúc thư bạn có thể viết “Best” hay “Sincerely” đó là những cách phổ biến. Ngoài ra, vì bạn không thể kí tên vào email nên cuối thư bạn có thể gõ tên đầy đủ của bạn thay cho chữ kí.

Những lưu ý khi viết email xin việc bằng tiếng Anh

Email xin việc bằng tiếng Anh nên được trình bày bằng một loại font chữ có chân (serif) ví dụ như font Time News Roman, cỡ chữ 13-14, căn lề trái hoặc căn lề hai bên

Độ dài trong khoảng 1 trang giấy A4.

Những lưu ý khi viết email xin việc bằng tiếng Anh

Đặt tiêu đề: Tiêu đề email xin việc tiếng Anh bao gồm họ và tên bạn cùng vị trí ứng tuyển để tránh thư của bạn bị nhà tuyển dụng cho vào hòm thư rác

Nội dung thư nên ngắn gọn, súc tích mang tính khái quát,tránh đi vào chi tiết và lặp lại CV xin việc đính kèm.

Không quên đính kèm file. Cách viết email gửi cv bằng tiếng anh đúng chuẩn là luôn có email và gửi kèm CV tiếng Anh , bạn có thể viết: “I attached my CV to this email.”

Sử dụng các thì cơ bản như: tương lai đơn, hiện tại đơn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành.

Kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp: Bạn có thể nhờ người tốt tiếng Anh kiểm tra giúp hoặc tự kiểm tra dưới sự trợ giúp của các phần mềm kiểm tra ngữ pháp, chính tả online.

Nên sử dụng câu bị động, sử dụng danh từ để câu văn trang trọng hơn

Nên viết câu phức nhưng không nên quá dài dòng, một câu văn chỉ nên trong vòng 2 dòng. Tránh viết các câu đơn dạng như “I worked as a sales in A company. I worked there for 2 years”.

Email xin việc bằng tiếng Anh nên ngắn gọn, chính xác

Hình thức

Nội dung

Một số từ vựng thường dùng khi viết email xin việc bằng tiếng Anh

Một số mẫu email xin việc bằng tiếng Anh

Dear Mr./Ms. (Tên nhà tuyển dụng) hoặc Dear Hiring Manager/ HR DepartmentThis is in reference to the job posting by you on the Internet dated (ngày tháng đăng tin tuyển dụng). I have read the job description and find that my work experiences as well as my skills and the job requirements may be a perfect match.I have been working for the past five years as a (tên nghề) in X Company. During that time, I have gained a significant amount of experiences and such skills as (liệt kê một số kỹ năng) needed for (vị trí tuyển dụng)I have attached my CV to this email. I hope you will learn more about my background, education, achievements, and awards through my CV.Please feel free to let me know if I can provide you with any further information. I am looking forward to hearing from you.Your Sincerely,(chữ ký)

Bản quyền nội dung thuộc về chúng tôi được bảo vệ bởi Luật bảo vệ bản quyền tác giả DMCA. Vui lòng không trích dẫn nội dung trang web khi chưa được sự cho phép của TopCV.

Bài Viết Tiếng Anh Về Giao Thông

Bài luận tiếng Anh về giao thông

Cách viết bài viết tiếng Anh về giao thông

– Luận điểm 1 (1 câu); triển khai luận điểm 1 (1-2 câu)

– Luận điểm 2 (1 câu); triển khai luận điểm 2 (1-2 câu)

– Luận điểm 3 (1 câu); triển khai luận điểm 3 (1-2 câu)

– Câu kết luận (optional)

– Nên triển khai 1 trong 3 luận điểm bằng một ví dụ thực tế.

– Khi triển khai ý, nếu được, hãy cố gắng vận dụng trải nghiệm thật của bản thân thay vì bài mẫu thuộc lòng. Bài viết của bạn nhờ đó sẽ tự nhiên hơn, gây thiện cảm cho người đọc.

– 3 luận điểm cần được đưa ra theo một bố cục rõ ràng, dễ theo dõi.

– Đoạn văn phải được trình bày đơn giản, mạch lạc, thể hiện rõ ràng quan điểm người viết theo tinh thần khoa học, tuyệt đối tránh lối viết ẩn ý, lạc đề, khoa trương, sáo rỗng.

1.3. Kết đoạn

– Là câu cuối, kết thúc đoạn văn. Câu này không bắt buộc nên các bạn có thể bỏ qua nếu không tự tin. Tuy nhiên, lưu ý rằng câu kết có thể giúp bù đắp nốt số từ còn thiếu so với yêu cầu, nếu bài của bạn quá ngắn.

– Chỉ bao gồm một câu duy nhất.

– Tương tự như những phần trên trong đoạn văn, câu kết cũng cần phải được bắt đầu bằng một liên từ. Có rất nhiều liên từ dạng này (In conclusion, To conclude, In general, etc.), nhưng các bạn chỉ nên nhớ và sử dụng duy nhất 1 trong số đó cho tất cả các bài viết.

2. Bài viết tiếng Anh về giao thông mẫu

2.1. Bài số 1

In Ha Noi, the number of death by traffic accident is considered as large as the number of death by plague. There’s about more than 30 people die everyday.

motorbike wears helmet naturally without any enforcement. The traffic is better and better day by day.

In conclusion, with many measures now, the traffic in Ha Noi will be good one day. The poor conditions Ha Noi can solve this problem by the development of economic.

Với điều kiện giao thông tại Hà Nội, tai nạn luôn là mục tiêu xảy ra. Các con đường quá hẹp để đi lại dễ dàng. Hơn nữa, nhiều ổ-gà có thể xuất hiện ở khắp mọi nơi để đe dọa người đi đường. Trên những con đường, có đôi khi là những vòng xuyến vô lý. Chúng không chỉ là vô ích, mà còn làm cho giao thông hỗn loạn hơn. Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi chỉ có một cách, đó là cải thiện lại con đường. Tuy nhiên, nó là không thể cho chính phủ để mở rộng các con đường giao thông bởi vì bị giới hạn về đất đai. Bất cứ khi nào những con đường được sửa chữa, giao thông còn nguy hiểm hơn với những công trình đang dang dở. Mọi người vẫn đi lại trên những con đường đang sửa chữa, và những con đường này thì rất nhiều và hẹp hơn. Chúng tôi cũng có thể xây dựng cácđường hầm nhưng nó rất là tốn kém. Việt Nam phải vay tiền từ các nước khác và không ai biết khi nào chính phủ có thể trả lại tiền. Như bạn đã biết, Hà Nội là một nước nhiệt đới gió mùa, nó có rất nhiều mưa mỗi năm. Trong mùa mưa, những con đường đang bị ngập lụt bởi vì tất cả các ống dẫn chất thải đang bị mắc kẹt bởi rác và trở nên rất bẩn.

Ngoài ra, tình hình của người Hà Nội nói chung là nghèo. Các con đường trong thành phố đều đông nghẹt với rất nhiều loạixe như xe máy, xe đạp, taxi, xe buýt, xe xích lô và người đi bộ bởi vì người dân không tuân theo các qui định. Họ thậm chí không tuân theo đèn giao thông hoặc các dấu hiệu. Trẻ em được dạy về luật giao thông trong khi người lớn đang phávỡ nó. Bây giờ, chính phủ đưa ra nhiều luật lệ nghiêm ngặt mới để cải thiện tình hình hiện tại. Công an luôn tích cực hơnso với trước đây. Mọi người đi xe máy đội mũ bảo hiểm một cách tự nhiên mà không có bất kỳ sự ép buộc nào. Các giao thông đang tốt hơn và tốt hơn từng ngày.

Kết luận, với nhiều biện pháp nghiệp vụ, giao thông tại Hà Nội sẽ trở nên tốt hơn vào một ngày nào đó. Tình trạng nghèo nàn ở Hà Nội là vấn đề có thể giải quyết bởi sự phát triển của nền kinh tế.