Vụ Luật Sư Tín / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Bac.edu.vn

Dịch Vụ Luật Sư Doanh Nghiệp Uy Tín Với Phí Tốt Nhất

Đối với nhiều doanh nghiệp, việc thuê nhân viên pháp lý và trả lương theo tháng là một chi phí lớn. Trong giai đoạn hội nhập kinh tế, nhất là Việt Nam tham gia hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), nhằm giúp các doanh nghiệp nâng cao tính cạnh tranh, giảm thiểu rủi ro pháp lý mà vẫn tiếp cận được dịch vụ luật sư chuyên nghiệp với chi phí phù hợp, Công ty luật Thái An đã đã phát triển thành công dịch vụ “Luật sư công ty”- “Luật sư nội bộ” – “Luật sư riêng”.

I. Xu hướng sử dụng dịch vụ “Luật sư nội bộ” – “Luật sư riêng” – “Luật sư công ty” – “Luật sư doanh nghiệp”

Trước đây, trong thời bao cấp nhiều các doanh nghiệp Nhà nước cũng đã có bộ phận pháp lý (cán bộ pháp chế). Ngày nay, tại các doanh nghiệp tư nhân quy mô lớn hoặc các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng có bộ phận pháp lý với tư cách là “Luật sư nội bộ” (in-house lawyer).

Nếu như “cán bộ pháp chế” đơn thuần thực hiện các quyết định của ban lãnh đạo doanh nghiệp, thì thông qua hoạt động nghề nghiệp của mình, “luật sư nội bộ” tư vấn phòng ngừa rủi ro cho doanh nghiệp ngay từ đầu và tham gia tích cực quá trình ra quyết định của ban lãnh đạo, góp phần thúc đẩy kinh doanh phát triển.

Trong giai đoạn hiện nay, để tiết kiệm chi phí và giảm rủi ro trong kinh doanh, nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ (kể cả doanh nghiệp quy mô lớn khi gặp những vấn đề pháp lý phức tạp), có xu hướng sử dụng dịch vụ “Luật sư riêng” – “Luật sư nội bộ” – “Luật sư công ty” – “Luật sư doanh nghiệp” từ các hãng luật. Công ty luật Thái An là một trong những lựa chọn hàng đầu của nhiều doanh nghiệp.

II. Lợi ích to lớn từ việc sử dụng dịch vụ “Luật sư nội bộ doanh nghiệp” – “Luật sư công ty” (“Luật sư riêng”)

Dịch vụ “Luật sư nội bộ doanh nghiệp” – “Luật sư công ty” – “Luật sư riêng” của Công ty luật Thái An (nói cách khác “Dịch vụ pháp lý thường xuyên”) đem lại cho doanh nghiệp những lợi ích vượt trội như sau như sau:

–  Tiết kiệm được thời gian

–  Tiết kiệm được tiền bạc

–  Phòng ngừa rủi ro pháp lý

–  Tiện lợi và kịp thời

–  Chất lượng dịch vụ chuyên nghiệp

Khi sử dụng dịch vụ này, chỉ với chi phí ít, doanh nghiệp luôn luôn được đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm của công ty luật Thái An với tư cách là bộ phận pháp lý của mình, kịp thời đưa ra các giải pháp pháp lý tối tư về tổ chức nội bộ, cũng như hoạt động kinh doanh. Không những mọi vấn đề pháp lý của doanh nghiệp được giải quyết ổn thỏa, mà chi phí thuê luật sư cũng được coi là khoản đầu tư lợi nhuận cao. Cái được nhất là doanh nghiệp không phải lo đối mặt với những rủi ro pháp lý, hoạt động kinh doanh luôn đúng pháp luật. Điều này giúp doanh nghiệp tăng tính cạnh tranh và phát triển bền vững.

III. Nội dung dịch vụ “Luật sư riêng” – “Luật sư nội bộ” – “Luật sư công ty” (Dịch vụ pháp lý thường xuyên) tại Công ty luật Thái An

1. Tư vấn luật về cơ cấu tổ chức doanh nghiệp

– Tư vấn về tổ chức nội bộ doanh nghiệp, các đơn vị trực thuộc (phòng, ban, bộ phận, trung tâm, chi nhánh, văn phòng đại diện…)

– Tư vấn về chức năng, quyền hạn của các vị trí chủ chốt trong doanh nghiệp, trong các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp

– Tư vấn thủ tục, trình tự, nội dung các buổi họp, đại hội toàn doanh nghiệp (đại hội cán bộ, công nhân viên doanh nghiệp, đại hội cổ đông, đại hội thành viên, đại hội công đoàn…)

- Kiểm tra, rà soát, soạn thảo các văn bản nội bộ để phù hợp với quy định pháp luật (quy chế, nội quy, điều lệ của doanh nghiệp…)

2. Tư vấn thực hiện thủ tục hành chính

– Tư vấn và thực hiện thủ tục hành chính về thành lập doanh nghiệp, thay đổi giấy phép kinh doanh, xin cấp các loại giấy phép con cho các ngành nghề kinh doanh có điều kiện của doanh nghiệp

- Tư vấn và thực hiện thủ tục hành chính trong việc bảo hộ logo, bản quyền tác giả, bảo hộ nội dung, thông tin hình ảnh trên website và các quyền sở hữu trí tuệ khác 

- Tư vấn, giải quyết các vướng mắc về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu

– Tư vấn về hoàn thuế

3. Tư vấn luật lao động

– Tư vấn hợp đồng lao động

– Hướng dẫn soạn thảo, đăng ký nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể

– Hướng dẫn xây dựng các chế độ, trình tự khen thưởng, kỷ luật của doanh nghiệp

– Tư vấn tuyển dụng lao động theo quy định của pháp luật

– Tư vấn về thoả thuận đào tạo giữa người sử dụng lao động và người lao động

– Tư vấn về châm dứt hợp đồng lao động đúng thời hạn và chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn

– Tư vấn trình tự, cách giải quyết tranh chấp lao động

– Tư vấn về xin giấy phép lao động, làm visa, xin cấp thẻ tạm trú cho lao động là người nước ngoài

4. Tư vấn hợp đồng kinh doanh (hợp đồng kinh tế)

– Lưu ý những rủi ro pháp lý thường gặp khi ký kết, thực hiện hợp đồng

– Tư vấn nội dung, hình thức hợp đồng kinh tế, phụ lục hợp đồng, biên bản giao nhận, nghiệm thu, biên bản thanh lý hợp đồng…

– Rà soát các hợp đồng do doanh nghiệp soạn thảo để phù hợp với quy định pháp luật

– Hướng dẫn soạn thảo các hợp đồng kinh doanh như hơp đồng mua bán, hợp đồng chuyển nhượng, hợp động liên doanh, hợp đồng liên danh, hợp đồng hợp tác, hợp đồng đại lý, hợp đồng dịch vụ…

– Đại diện cho doanh nghiệp hoặc cùng doanh nghiệp đàm phán hợp đồng với đối tác hoặc bên thứ ba

5. Tư vấn giải quyết tranh chấp doanh nghiệp

– Tư vấn các giải pháp loại trừ rủi ro pháp lý

– Hướng dẫn giải quyết tranh chấp nội bộ doanh nghiệp (Tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông, tranh chấp trong việc điều hành vượt quá phạm vi quyền hạn, tranh chấp trong hoạt động kinh doanh, tranh chấp trong quản lý và sử dụng lao động)

– Tư vấn giải quyết tranh chấp kinh tế thương mại (tranh chấp hợp đồng kinh tế – hợp đồng kinh doanh

– Tư vấn giải quyết tranh chấp bồi thường ngoài hợp đồng

– Tư vấn khiếu nại, khiếu kiện hành chính về đăng ký kinh doanh, đầu tư, thuê đất, giải phóng mặt bằng, thuế, bảo hiểm, xuất nhập khẩu, hải quan…

6. Tư vấn các vấn đề pháp lý khác

– Tư vấn thủ tục hành chính về đến đăng ký doanh nghiệp, xin giấy phép con

– Tư vấn thủ tục đầu tư

– Tư vấn thủ tục hành chính về đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản, xây dựng

– Tư vấn thủ tục hành chính về xuất nhập khẩu, hải quan

– Tư vấn pháp luật về thuế

– Tư vấn pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh doanh bảo hiểm

– Phổ biến kiến thức pháp luật cơ bản cho đội ngũ lãnh đạo doanh nghiệp và các vị trí chủ chốt hoặc nhân viên

IV. Hình thức luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý

– Tư vấn luật trực tiếp bằng lời nói trong các buổi làm việc tại văn phòng doanh nghiệp hoặc tại Công ty luật Thái An

– Tư vấn luật thông qua: email, fax, điện thoại hoặc văn bản

V. Phí dịch vụ (thù lao luật sư)

Với phương châm “Đồng hành cùng doanh nghiệp”, chúng tôi thiết kế các gói dịch vụ hấp dẫn nhất như sau:

¨ Gói 1 dành cho doanh nghiệp nhỏ, ít việc: từ 3.000.000 đ/tháng

¨ Gói 2 dành cho doanh nghiệp vừa: Từ 5.000.000 đ/tháng

¨ Gói 3 dành cho doanh nghiệp vừa có vốn nước ngoài: Từ 10.000.000 đ/tháng 

 CÔNG TY LUẬT THÁI AN  Đối tác pháp lý tin cậy

Dịch Vụ Luật Sư Riêng Uy Tín, Chuyên Nghiệp Cho Gia Đình

UBND phường xã nơi một người thường xuyên sinh sống và có hộ khẩu thường trú, hoặc nơi một người tạm trú và có đăng ký tạm trú. Như vậy, bạn có thể đăng ký kết hôn tại nơi các bạn đang tạm trú và không phải về địa phương cư trú.

1. Tờ khai đăng ký kết hôn (có xác nhận của UBND phường xã nơi cư trú mỗi bên về tình trạng hôn nhân và việc xác nhận tình trạng hôn nhân này có giá trị không quá 30 ngày)

2. Giấy khai sinh của mỗi bên

3. Sổ hộ khẩu gia đình của bên nam hoặc bên nữ nơi đăng ký kết hôn.

Trong trường hợp một trong hai bên hoặc cả hai bên đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết, thì phải nộp bản sao bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án về việc cho ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử.

– Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn

– Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, cả hai bên đương sự phải có mặt. Trong trường hợp có lý do khách quan mà một bên không thể có mặt được thì phải có đơn xin vắng mặt và uỷ quyền cho bên kia đến nộp hồ sơ. Không chấp nhận việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn qua người thứ ba.

– Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm:

+ Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về sự tự nguyện kết hôn của họ, về khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung và mức độ hiểu biết về hoàn cảnh của nhau.

+ Niêm yết việc kết hôn trong 07 ngày liên tục tại trụ sở Sở Tư pháp và niêm yết tại UBND cấp xã, nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn của bên đương sự là công dân Việt Nam, nơi thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của đương sự hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp tiến hành xác minh làm rõ;

+ Báo cáo kết quả phỏng vấn các bên đương sự, thẩm tra hồ sơ kết hôn và đề xuất ý kiến giải quyết việc đăng ký kết hôn, trình UBND cấp tỉnh quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu có vấn đề cần xác minh thuộc chức năng cơ quan Công an, thì thời gian xác minh là 20 ngày, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp;

– Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Khi tổ chức Lễ đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ kết hôn. Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên cho biết ý định lần cuối về sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, sổ đăng ký kết hôn và trao cho vợ, chồng mỗi người 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Hai bên nam nữ phải trực tiếp nộp hồ sơ. Trong trường hợp một bên do ốm đau bệnh tật, bận công tác hoặc có lý do chính đáng khác mà không thể có mặt để trực tiếp nộp hồ sơ, thì phải có giấy ủy quyền cho gười kia nộp thay hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do vắng mặt, giấy ủy quyền phải được chứng thực hợp lệ.

– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); – Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;

– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

– Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);

– Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).

– Hành vi vi phạm chế độ một vợ một chồng

( – Luật sư giúp giải quyết ly hôn nhanh chóng, thuận lợi – )

– Bản sao Giấy CMND (Hộ chiếu); Hộ khẩu (có Sao y bản chính).

– Bản chính giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn .

– Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con).

– Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).

– Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó vợ hoặc chồng xuất cảnh sang nước ngoài (không tìm được địa chỉ) thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương về việc một bên đã xuất cảnh và đã tên trong

– Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn.Từ 3 đến 6 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.

Thẩm quyền giải quyết: Thời hạn xét xử: Tòa án nhân dân quận huyện (nơi đăng ký hộ khẩu của vợ hoặc chồng)

2.2 Ly hôn có yếu tố nước ngoài.

a, Nếu có thể liên lạc được với bị đơn ở nước ngoài thông qua thân nhân của họ thì tòa án thông qua thân nhân đó gửi cho bị đơn ở nước ngoài lời khai của nguyên đơn, và yêu cầu họ phúc đáp về tòa án những lời khai hoặc tài liệu cần thiết cho việc giải quyết ly hôn. Căn cứ vào lời khai và tài liệu nhận được, tòa xét xử theo thủ tục chung.

b, Nếu thực sự không liên hệ được với bị đơn ở nước ngoài thì tòa ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án, giải thích cho nguyên đơn biết họ có quyền khởi kiện yêu cầu TAND cấp huyện nơi họ thường trú tuyên bố bị đơn mất tích hoặc đã chết. Đây là cơ sở để chấm dứt hôn nhân

c, Nếu có căn cứ cho thấy thân nhân của bị đơn biết nhưng không cung cấp địa chỉ, tin tức bị đơn cho tòa án cũng như không thực hiện yêu cầu của tòa (ở phần thứ nhất) thì coi đây là trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ, từ chối khai báo. Đã yêu cầu đến lần thứ 2 mà thân nhân của họ vẫn không chịu hợp tác thì tòa án đưa vụ án ra xét xử vắng mặt bị đơn theo thủ tục chung. Sau khi xét xử, tòa án gửi ngay cho thân nhân của bị đơn bản sao bản án hoặc quyết định, đồng thời niêm yết công khai bản sao bản án, quyết định tại trụ sở UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của bị đơn, để đương sự có thể sử dụng quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật tố tụng.

2.2.2. Người Việt Nam ở nước ngoài kết hôn với người nước ngoài và việc kết hôn đó đã được công nhận tại Việt Nam. Nay người Việt Nam về nước và người nước ngoài xin ly hôn

– Nếu người nước ngoài đang ở nước ngoài (nguyên đơn) xin ly hôn với người Việt Nam mà người Việt Nam còn quốc tịch và đang cư trú tại Việt Nam, thì tòa án thụ lý giải quyết như sau: Trường hợp nguyên đơn là công dân của nước mà Việt Nam đã ký điệp định tương trợ tư pháp thì áp dụng hiệp định để giải quyết (nếu hiệp định quy định khác với luật trong nước), hoặc áp dụng Luật Hôn nhân & gia đình năm 2000 để giải quyết (nếu không có quy định khác). Trường hợp nguyên đơn là công dân của nước mà Việt Nam chưa ký kết hiệp định tương trợ tư pháp thì áp dụng Luật Hôn nhân & gia đình năm 2000 để giải quyết. Trong cả hai trường hợp trên, việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước đó. Trong trường hợp người Việt Nam không còn quốc tịch Việt Nam thì dù họ đang cư trú tại Việt Nam, tòa án cũng không thụ lý giải quyết. Vì việc này không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án Việt Nam.

2.2.3. Công dân Việt Nam ở trong nước xin ly hôn với người nước ngoài đang cư trú ở nước ngoài

– Hiện có nhiều trường hợp người nước ngoài sau khi kết hôn với người Việt Nam tại Việt Nam đã trở về nước và không quay trở lại, không liên lạc. Nếu người trong nước xin ly hôn thì tòa án xác minh địa chỉ của bị đơn ở n ước ngoài để liên hệ lấy lời khai. Nếu không liên lạc được và người nước ngoài không liên hệ với vợ hoặc chồng trong nước từ 1 năm trở lên thì tòa coi đó là trư ờng hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ. Vụ kiện xin ly hôn được xét xử vắng mặt bị đơn.

Sau khi ly hôn, vợ chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.

Vợ chồng thoả thuận về người trực tiếp nuôi con, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; nếu không thoả thuận được thì Toà án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi mọi mặt của con; nếu con từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con. Về nguyên tắc, con dưới 3 tuổi được giao cho người mẹ trực tiếp nuôi, nếu các bên không có thoả thuận khác.

Đối với người Việt Nam sống tại Việt Nam: Đăng ký tại UBND Phường nơi cư trú của người xin nhận nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi

– Ðơn xin nhận con nuôi có xác nhận của cơ quan đơn vị nơi người nhận nuôi công tác (đối với CB-CC, người lao động; lực lượng vũ trang) hoặc UBND Phường nơi cư trú ( đối với nhân dân) của người nhận nuôi :

– Cam kết về việc chăm sóc giáo dục đứa trẻ.

– Nếu có vợ hoặc chồng phải có chữ ký của cả vợ và chồng.

– Giấy thỏa thuận về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi của cha mẹ đẻ, người giám hộ, cơ sở y tế hoặc cơ sở nuôi dưỡng (có xác nhận UBND nơi cư trú hoặc nơi có trụ sở của cơ sở y tế) .

– Giấy khai sinh của người nhận nuôi con nuôi và của người được nhận làm con nuôi (trường hợp trẻ em chưa được khai sinh, thì phải đăng ký khai sinh trước khi đăng ký nhận nuôi con nuôi)

– Chứng minh nhân dân của người nhận nuôi con nuôi.

– Hộ khẩu của người nhận nuôi con nuôi và người được nhận làm con nuôi.

– Nếu người được nhận làm con nuôi từ 9 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó.

Ghi chú : Trường hợp con nuôi là thương binh, người tàn tật hoặc người xin nhận con nuôi già yếu cô đơn, đơn phải có xác nhận của UBND nơi cư trú về hoàn cảnh đặc biệt đó.

Người nước ngoài muốn nhận trẻ em đang sinh sống tại Việt Nam làm con nuôi: Đăng ký tại Sở tư pháp tỉnh, thành phố nơi trẻ em đó cư trú.

– Hồ sơ ( 2 bộ) gồm: (theo khoản 1 điều 41 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/07/2002 của Chính phủ)

– Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo mẫu quy định;

– Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

– Giấy phép còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp, cho phép người đó nhận con nuôi. Nếu nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú không cấp loại giấy phép này thì thay thế bằng giấy xác nhận có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo pháp luật của nước đó;

– Giấy xác nhận do tổ chức y tế có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó có sức khoẻ, không bị mắc bệnh tâm thần, bệnh truyền nhiễm;

– Giấy tờ xác nhận về tình hình thu nhập của người xin nhận con nuôi, chứng minh người đó bảo đảm việc nuôi con nuôi;

– Phiếu lý lịch tư pháp của người xin nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó thường trú cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ.

– Giấy thoả thuận về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi do cha mẹ đẻ của người con nuôi ký, kể cả trường hợp đã ly hôn

– Cơ quan đại diện có trách nhiệm dịch hồ sơ ra tiếng Việt và chứng nhận bản dịch. Hồ sơ con nuôi được miễn hợp pháp hoá và chuyển giao giữa cơ quan trung ương của hai nước phụ trách về con nuôi.

Lưu ý: Hiện nay Việt Nam chỉ tiếp nhận hồ sơ xin trẻ em Việt Nam làm con nuôi đối với công dân các nước đã ký hiệp định hợp tác về con nuôi với Việt Nam.

– Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

4.1 Trong trường hợp vợ chồng khi ly hôn thì việc ch ia tài sản khi ly hôn theo các nguyên tắc sau:

1. Việc chia tài sản khi ly hôn do các bên thoả thuận; nếu không thỏa thuận được th ì yêu cầu Toà án giải quyết. Tài sản riêng của bên nào thì thuộc quyền sở hữu của bên đó.

2. Việc chia tài sản chung được giải quyết theo các nguyên tắc sau đây:

a) Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đôi, nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

b) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình;

c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

d) Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật hoặc theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần giá trị chênh lệch.

3. Việc thanh toán nghĩa vụ chung về tài sản của vợ, chồng do vợ, chồng thỏa thuận; nếu không thoả thuận được thì yêu cầu Toà án giải quyết.

10. Tham khảo video hướng dẫn pháp luật hôn nhân gia đình:

( Video: Hướng dẫn thủ tục ly hôn đơn phương – Công ty luật Minh Khuê)

Một số hoạt động pháp lý của Luật Minh Khuê với truyền hình, báo trí:

Luật sư Lê Minh Trường tư tư vấn pháp luật trực tuyến – Chương trình 60 phút mở trên VTV6

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Bộ phận luật sư hôn nhân gia đình – Công ty luật Minh Khuê

Tư Vấn Dịch Vụ Hỏi Đáp Luật Sư Uy Tín Chuyên Nghiệp Nhất

Luật sư tư vấn miễn phí qua điện thoại là TIỆN ÍCH cực kỳ quan trọng mà bạn có thể sử dụng để hỏi luật sư khi cần TƯ VẤN LUẬT. Đây là dịch vụ nổi bật của Tư Vấn Tuệ Tâm để giải đáp mọi vướng mắc pháp luật cho mọi người, mọi nhà.

Chúng tôi đáp ứng mọi nhu cầu tư vấn luật, tư vấn giải quyết tranh chấp, tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật khi bạn cần . Số điện thoại luật sư tư vấn miễn phí.

ĐỂ “AN TOÀN PHÁP LÝ” và “HẠN CHẾ RỦI RO” trong cuộc sống và làm việc – Bạn sẽ luôn phải tìm kiếm, đọc, nghe, tìm hiểu thậm trí nghiên cứu quy định pháp luật để phục vụ cuộc sống, làm việc thuộc các lĩnh vực: Dân sự, Đất đai, Hình sự, Lao động, Hôn nhân gia đình, Kinh doanh thương mại, Thừa kế, Di chúc, Hợp đồng, Giải quyết tranh chấp v.v… Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách tìm hiểu và áp dụng đúng quy định pháp luật.

Bạn đang có vướng mắc thuộc tất cả các lĩnh vực nêu trên mà chưa biết pháp luật quy định thế nào? Bạn đang cần tìm hiểu quy định pháp luật nhưng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, đọc, hiểu và phân tích.

Hoặc bạn không biết hỏi luật sư ở đâu? thậm trí băn khoăn về chất lượng luật sư tư vấn thế nào? Hãy liên hệ tổng đài luật sư giải đáp của chúng tôi qua Hotline để được tư vấn nhanh nhất.

Nhằm hỗ trợ nhanh nhất, tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí cho bạn khi cần giải đáp, tìm hiểu quy định pháp luật, chúng tôi đã mở rộng phạm vi tư vấn, hỗ trợ cho mọi người, mọi nhà qua tổng đài luật sư tư vấn pháp luật miễn phí trực tuyến. Với phương châm hoạt động tư vấn luật: “Uy Tín – Tận Tâm – Kinh Nghiệm”

Chỉ cần gọi Số điện thoại luật sư hỏi đáp tư vấn miễn phí

Mọi vướng mắc của bạn sẽ được giải đáp nhanh chóng, cụ thể Tư Vấn Tuệ Tâm luat su tu van mien phi pháp luật trực tuyến cho cá nhân, tổ chức trên cả nước, với đội ngũ luật sư, luật gia có chuyên môn thực hiện, chúng tôi tư vấn Tất cả các lĩnh vực như: Pháp Luật Dân sự; Pháp luật Đất Đai, thủ tục đất đai, tranh chấp đất đai, thừa kế đất đai; Pháp luật Hôn nhân gia đình, Ly hôn, kết hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; Pháp luật về Thừa kế, Di chúc; Pháp luật Lao Động, Bảo Hiểm Xã hội, Bảo hiểm Y Tế, Thai Sản, Thất Nghiệp; Pháp luật về Hình sự, tố tụng hình sự, tội danh, hình phạt; Lĩnh vực Doanh nghiệp, Sở hữu trí tuệ, Hợp đồng và các vấn đề khác mà bạn quan tâm, thắc mắc.

Lợi ích khi bạn gọi đến Số điện thoại hỏi đáp luật sư miễn phí

Dịch vụ tư vấn pháp luật qua điện thoại có tiện nổi bật như: Tiết kiệm thời gian và chi phí cho người hỏi; Nhanh chóng, tiện lợi, thời gian tư vấn, giải đáp qua điện thoại linh hoạt; Dù đang làm gì hay ở bất kỳ đâu bạn cũng có thể kết nối và hỏi luật sư tư vấn.

Số điện thoại luật sư tư vấn miễn phí: M ọi nhu cầu tư vấn pháp luật của bạn sẽ được Tư Vấn Tuệ Tâm tiếp nhận và giải đáp tận tình, chính xác.

Đặc biệt những khách hàng không có điều kiện đến văn phòng luật sư, công ty luật để yêu cầu tư vấn trực tiếp thì giải pháp tư vấn luật qua điện thoại là giải pháp tiết kiệm và thuận lợi nhất.

Bên cạnh đó việc tư vấn pháp luật qua điện thoại còn trợ giúp pháp lý kịp thời trong thời gian ngắn, tư vấn và giải đáp những vấn đề pháp lý của quý khách hàng mọi lúc, mọi nơi (gần như ngay lập tức được giải đáp), tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn khi hỏi luật sư.

Bảo mật thông tin: Mọi thông tin bạn cung cấp, chia sẻ qua tổng đài tư vấn luật trực tuyếnđược bảo mật tuyệt đối.

Nội dung tư vấn qua Tổng đài luật sư tư vấn miễn phí

Sau khi gọivà kết nối với luật sư qua tổng đài tư vấn pháp luật online bạn sẽ được luật sư, luật gia của chúng tôi tư vấn, giải đáp pháp luật tất cả các lĩnh vực khác nhau, cụ thể:

Tư vấn pháp luật Dân sự, pháp luật Thừa kế – Di chúc, pháp luật về Hợp đồng và các giao dịch, tranh chấp dân sự khác theo quy định pháp luật;

về Đất đai (quy định pháp luật Đất đai, thủ tục về đất đai, tranh chấp đất đai, thừa kế đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mua bán, chuyển nhượng quyền sở hữu nhà, đất, thu hồi đất đai, bồi thường về đất, hỗ trợ tái định cư…);

Tư vấn pháp luật Hôn nhân gia đình (Tư vấn quy định về Kết hôn và điều kiện kết hôn, Ly hôn – Thủ tục ly hôn, quyền nuôi con sau ly hôn, vấn đề tài sản chung, tài sản riêng vợ chồng…);

Tư vấn pháp luật Lao động (Tư vấn giải đáp vướng mắc về Lao động, Hợp đồng Lao động, tranh chấp về hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, sa thải, buộc thôi việc…),

Luật sư giải đáp vướng mắc pháp luật về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Chế độ thai sản, Bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp, thôi việc, Tư vấn chế độ hưu trí, chế độ Bảo hiểm xã hội khác…) tư vấn về thủ tục hành chính Bảo hiểm xã hội;

Tư vấn pháp luật về Doanh nghiệp, thủ tục Doanh nghiệp, quy định pháp luật Doanh nghiệp và tranh chấp Kinh doanh – Thương mại, pháp luật Sở hữu trí tuệ;

Tư vấn pháp luật về Thuế (quy định pháp luật về thuế, Luật kế toán thuế, Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế giá trị gia tăng …);

Tư vấn thắc mắc cho tất cả mọi người, mọi nhà trong các lĩnh vực khác.

Mọi chi tiết quý khách vui lòng liên hệ ngay với để được các luật sư tư vấn mọi thắc mắc về vấn đề mà bạn đang gặp phải

Văn Phòng Luật Sư Tín Nghĩa

1

7990

2

Dịch vụ phục vụ đồ uống (Trừ kinh doanh dịch vụ quán bar, karaoke, vũ trường)

5630

4

Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh (Loại trừ kinh doanh các lĩnh vực: tem, súng đạn, tiền kim khí, vàng miếng) Chi tiết: – Bán lẻ hoa, cây cảnh, cá cảnh, chim cảnh, vật nuôi cảnh trong các cửa hàng chuyên doanh – Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên doanh – Bán lẻ tranh, ảnh và các tác phẩm nghệ thuật khác (trừ đồ cổ) trong các cửa hàng chuyên doanh – Bán lẻ đồng hồ, kính mắt trong các cửa hàng chuyên doanh – Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh và vật liệu ảnh trong các cửa hàng chuyên doanh – Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh

4773

5

Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh Chi tiết: Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh

4772

6

Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh Chi tiết: Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác trong các cửa hàng chuyên doanh Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác trong các cửa hàng chuyên doanh

4771

9

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng Chi tiết: – Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến – Bán buôn xi măng – Bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi – Bán buôn kính xây dựng Bán buôn sơn, vécni – Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh – Bán buôn đồ ngũ kim Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng – Bán buôn gỗ cây, tre, nứa; – Bán buôn sản phẩm gỗ sơ chế; – Bán buôn sơn và véc ni; – Bán buôn vật liệu xây dựng như: cát, sỏi; – Bán buôn giấy dán tường và phủ sàn; – Bán buôn kính phẳng; – Bán buôn đồ ngũ kim và khoá; – Bán buôn ống nối, khớp nối và chi tiết lắp ghép khác; – Bán buôn bình đun nước nóng; – Bán buôn thiết bị vệ sinh như: Bồn tắm, chậu rửa, bệ xí, đồ sứ vệ sinh khác; – Bán buôn thiết bị lắp đặt vệ sinh như: Ống, ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao su,…; – Bán buôn dụng cụ cầm tay: Búa, cưa, tua vít, dụng cụ cầm tay khác.

4663

10

Lắp đặt hệ thống điện Chi tiết: + Dây dẫn và thiết bị điện + Đường dây thông tin liên lạc + Mạng máy tính và dây cáp truyền hình, bao gồm cả cáp quang học + Đĩa vệ tinh + Hệ thống chiếu sáng + Chuông báo cháy + Hệ

4321