Xem Luật Hôn Nhân Gia Đình / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Bac.edu.vn

Luật Hôn Nhân &Amp; Gia Đình

HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH (1986)

Gia đình là tế bào của xã hội. Gia đình tốt thì xã hội mới tốt, xã hội tốt thì gia đình càng tốt.

Trong gia đình xã hội chủ nghĩa, vợ chống bình đẳng, thương yêu, giúp đỡ nhau tiến bộ, tham gia tích cực vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc, cùng nhau nuôi dạy con thành những công dân có ích cho xã hội.

Kế thừa và phát triển Luật hôn nhân và gia đình năm 1959, để tiếp tục xây dựng và củng cố gia đình xã hội chủ nghĩa, giữ gìn và phát huy những phong tục, tập quán tốt đẹp của dân tộc, xoá bỏ những tục lệ lạc hậu, tập quán tốt đẹp của dân tộc, xoá bỏ những tục lệ lạc hậu, những tàn tích của chế độ hôn nhân và gia đình phòng kiến, chống ảnh hưởng của chế độ hôn nhân và gia đình tư sản ;

Căn cứ vào Điều 64 và Điều 65 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ;

Luật này quy định chế độ hôn nhân và gia đình.

Nhà nước bảo đảm thực sự chế độ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng, nhằm xây dựng gia đình dân chủ, hoà thuận, hạnh phúc, bền vững.

Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc các tôn giáo khác nhau, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo được tôn trọng và bảo vệ.

Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.

Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân có ích cho xã hội.

Con có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.

Nhà nước và xã hội bảo vệ bà mẹ và trẻ em, giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ.

Cấm tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, yêu sách của cải trong việc cưới hỏi ; cấm cưỡng ép ly hôn.

Cấm người đang có vợ, có chồng kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác.

Cấm ngược đãi, hành hạ cha, mẹ, vợ, chồng, con cái.

Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014

Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Luật Hôn Nhân Và Gia Đình 2014, Văn Bản Hướng Dẫn Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Văn Bản Hướng Dẫn Thi Hành Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Điều Kiện Kết Hôn Theo Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Điều Kiện Kết Hôn Trong Luật Hôn Nhân Và Gia Đình 2014, Tiểu Luận Điều Kiện Kết Hôn Theo Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Luận Văn Về Điều Kiện Kết Hôn Trong Pháp Luật Hôn Nhân Và Gia Đình 2014, Quyết Định Số 51/2014/qĐ-ubnd Ngày 31 Tháng 12 Năm 2014 Của ủy Ban Nhân Dân Thành Phố, Nội Dung Luật Công An Nhân Dân Sửa Đổi Năm 2014, Nội Dung Luật Công An Nhân Dân Sửa Đổi 2014, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Xây Dựng 2014, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Doanh Nghiệp 2014, Quyết Định Số 178/qĐ-ubnd Ngày 14/01/2014 Của ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hải Phòng, Thông Tư, 104/2014/tt-bqp. 13/8/2014. Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Tin, Thông Tư, 104/2014/tt-bqp. 13/8/2014. Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Tin, Thông Tư, 104/2014/tt-bqp. 13/8/2014. Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Tin, Luật Hải Quan Số 54/2014/qh13 Ngày 23/6/2014, Nghị Định Số 63/2014/nĐ-cp Ngày 26 Tháng 6 Năm 2014, Quyết Định Số 31/2014/qĐ-ttg Ngày 5/5/2014, Don To Cao Ve Luat Hon Nhan Gia Dinh, Bộ Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Luật Hôn Nhân Gia Dình, Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Nhận Định Môn Luật So Sánh, Điều 92 Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Báo Cáo Thực Tập Luật Hôn Nhân Gia Đình, Điều Luật Hôn Nhân Gia Đình, Chương X Luật Hôn Nhân Gia Đình, Điều 9 Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Quyết Định Kỷ Luật Của ủy Ban Nhân Dân, Điều 85 Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Luật Hôn Nhân Gia Đình 2000, Mẫu Đơn Tố Cáo Vi Phạm Luật Hôn Nhân Gia Đình, Định Luật 1 Niu Tơn Xác Nhận Rằng, Nội Dung Luật Hôn Nhân Gia Đình Sửa Đổi, Điều 2 Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Điều 8 Luật Hôn Nhân Gia Đình, Tìm Hiểu Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Quyết Định Kỷ Luật Nhân Sự, Điều 95 Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Dự Thảo Luật Hôn Nhân Gia Đình, Bài Giảng Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Điều 95 Luật Hôn Nhân Gia Đình, Văn Bản Pháp Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Trình Bày Nội Dung Các Quy Định Của Luật Doanh Nghiệp 2014 Về Các Loại Hình Doanh Nghiệp, Tiểu Luận Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Văn Bản Quyết Định Kỷ Luật Nhân Viên, Quyết Định Xử Lý Kỷ Luật Nhân Viên, Khoản 2 Điều 02 Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Quân Nhân, Tiểu Luận Về Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Hôn Nhân Gia Đình, Quyết Định Kỷ Luật Nhân Viên, Bài Tiểu Luận Về Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Định Luật 1 Newton Xác Nhận Rằng, 5 Định Luật Hôn Nhân Công Giáo, Điều 95 Luật Hôn Nhân Gia Đình Năm 2000, Định Luật I Niutơn Xác Nhận Rằng, Điều Kiện Kết Hôn Trong Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, 4 Định Luật Bảo Toàn Trong Phản ứng Hạt Nhân, Nghị Định 70 Hướng Dẫn Thi Hành Luật Hôn Nhân, Quyết Định Kỷ Luật Nhân Viên Công Ty, Quyết Định Số 04 Của Btbqp Về Xu Ly Kỳ Luật Quản Nhan, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Sa Thải Nhân Viên, Hướng Dẫn Thực Hiện Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Quyết Định Kỷ Luật Sa Thải Nhân Viên, Tài Liệu Tham Khảo Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Quy Định Về Trình Bày Khóa Luận Tốt Nghiệp Cử Nhân Luật, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Khiển Trách Nhân Viên, Nhận Định Nào Sau Đây Thể Hiện Được Đặc Trưng Của Pháp Luật, Nhận Định Nào Sau Đây Mô Tả Chính Xác Nhất Quy Luật Hiệu Suất Giảm Dần, Định Luật Nào Sau Đây Không áp Dụng Được Trong Phản ứng Hạt Nhân, Hãy Phân Tích Và Chứng Minh Nhận Định Dân Chủ Và Kỉ Luật Là Sức Mạnh Của M, Nghị Định Hướng Dẫn Thực Hiện Luật Công An Nhân Dân, Thực Tế Hoạt Động Của ủy Ban Nhân Dân Theo Qui Định Của Pháp Luật Hiện Hành, Luật 2014, Luật 70/2014, Luat Ph San 2014, Mục Lục Luật Phá Sản 2014, Bộ Luật Phá Sản 2014, Luật 69/2014, Mục Lục Luật Đầu Tư 2014, Luật 68/2014, Luật Đầu Tư 2014, Luật Dn 2014, Luật Nhà ơ 2014, Luật 58/2014, Luật 71/2014/qh1, Luật 50/2014, Thông Tư 104/2014/tt-bqp Của Bộ Quốc Phòng Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Cứ Quy Định Số 228-qĐ/tw, Ngày 07/02/2014 Của Ban Bí Thư Trung ương Đảng (khóa Xi), Quy Định Về Nhiệ, Thông Tư 104/2014/tt-bqp Của Bộ Quốc Phòng Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Quy Định Số 228-qĐ/tw, Ngày 07/02/2014 Của Ban Bí Thư Trung ương Đảng (khóa Xi), Quy Định Về Nhiệm V, Thông Tư 104/2014/tt-bqp Của Bộ Quốc Phòng Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Thông Tư 104/2014/tt-bqp Của Bộ Quốc Phòng Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Cứ Quy Định Số 228-qĐ/tw, Ngày 07/02/2014 Của Ban Bí Thư Trung ương Đảng (khóa Xi), Quy Định Về Nhiệ, Quy Định Số 228-qĐ/tw, Ngày 07/02/2014 Của Ban Bí Thư Trung ương Đảng (khóa Xi), Quy Định Về Nhiệm V,

Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Luật Hôn Nhân Và Gia Đình 2014, Văn Bản Hướng Dẫn Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Văn Bản Hướng Dẫn Thi Hành Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Điều Kiện Kết Hôn Theo Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Điều Kiện Kết Hôn Trong Luật Hôn Nhân Và Gia Đình 2014, Tiểu Luận Điều Kiện Kết Hôn Theo Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Luận Văn Về Điều Kiện Kết Hôn Trong Pháp Luật Hôn Nhân Và Gia Đình 2014, Quyết Định Số 51/2014/qĐ-ubnd Ngày 31 Tháng 12 Năm 2014 Của ủy Ban Nhân Dân Thành Phố, Nội Dung Luật Công An Nhân Dân Sửa Đổi Năm 2014, Nội Dung Luật Công An Nhân Dân Sửa Đổi 2014, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Xây Dựng 2014, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Doanh Nghiệp 2014, Quyết Định Số 178/qĐ-ubnd Ngày 14/01/2014 Của ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hải Phòng, Thông Tư, 104/2014/tt-bqp. 13/8/2014. Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Tin, Thông Tư, 104/2014/tt-bqp. 13/8/2014. Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Tin, Thông Tư, 104/2014/tt-bqp. 13/8/2014. Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Tin, Luật Hải Quan Số 54/2014/qh13 Ngày 23/6/2014, Nghị Định Số 63/2014/nĐ-cp Ngày 26 Tháng 6 Năm 2014, Quyết Định Số 31/2014/qĐ-ttg Ngày 5/5/2014, Don To Cao Ve Luat Hon Nhan Gia Dinh, Bộ Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Luật Hôn Nhân Gia Dình, Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Nhận Định Môn Luật So Sánh, Điều 92 Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Báo Cáo Thực Tập Luật Hôn Nhân Gia Đình, Điều Luật Hôn Nhân Gia Đình, Chương X Luật Hôn Nhân Gia Đình, Điều 9 Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Quyết Định Kỷ Luật Của ủy Ban Nhân Dân, Điều 85 Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Luật Hôn Nhân Gia Đình 2000, Mẫu Đơn Tố Cáo Vi Phạm Luật Hôn Nhân Gia Đình, Định Luật 1 Niu Tơn Xác Nhận Rằng, Nội Dung Luật Hôn Nhân Gia Đình Sửa Đổi, Điều 2 Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Điều 8 Luật Hôn Nhân Gia Đình, Tìm Hiểu Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Quyết Định Kỷ Luật Nhân Sự, Điều 95 Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Dự Thảo Luật Hôn Nhân Gia Đình, Bài Giảng Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Điều 95 Luật Hôn Nhân Gia Đình, Văn Bản Pháp Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Trình Bày Nội Dung Các Quy Định Của Luật Doanh Nghiệp 2014 Về Các Loại Hình Doanh Nghiệp, Tiểu Luận Luật Hôn Nhân Và Gia Đình, Văn Bản Quyết Định Kỷ Luật Nhân Viên, Quyết Định Xử Lý Kỷ Luật Nhân Viên,

Luật Sư Hôn Nhân Gia Đình

Luật sư tư vấn hôn nhân gia đình chia tài sản nuôi con

Xin lưu ý: Các tài liệu nêu trên nếu là văn bản, tài liệu tiếng nước ngoài đều phải được dịch sang tiếng Việt Nam. Do cơ quan, tổ chức có chức năng dịch thuật thực hiện theo đúng quy định.

TƯ VẤN DỊCH VỤ LĨNH VỰC HÔN NHÂN GIA ĐÌNH

KẾT HÔN TRONG NƯỚC

KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Sự cần thiết phải hiểu quy định pháp luật về chia tài sản và quyền nuôi con khi ly hôn

Tư vấn hôn nhân khi ngoại tình

Kính chào luật sư! Tôi có một vấn đề mong luật sư giải đáp giúp. Tôi là một nạn nhân trong vụ lừa tình và hậu quả là có 2 con chung với 1 người đàn ông đã có gia đình.

Giờ tôi công khai sự việc với gia đình anh ta và đuổi anh ta đi khỏi nhà thì anh ta không nhận con, không chịu trách nhiệm với các con. Tôi có tìm hiểu qua luật và được biết là anh ta đã vi phạm luật hôn nhân gia đình, và phải cấp dưỡng cho các con tôi theo đúng trách nhiệm của người cha. Tôi xin hỏi luật sư 2 việc:

1. Vậy tôi cần những thủ tục gì, mẫu đơn kiện đòi cấp dưỡng như thế nào để đòi quyền lợi cho con tôi?

2. Nếu tôi muốn kiện anh ta vi phạm luật hôn nhân gia đình có được không hay chỉ có vợ anh ta mới có quyền kiện anh ta? Vì trước tôi anh ta đã lừa một chị khác có con với anh ta 5 tuổi rồi và sau 4 năm anh ta lại lừa tôi có con với anh ta và đều chối bỏ trách nhiệm. Như vậy hậu quả rất nghiêm trọng rồi, vậy tôi có quyền kiện không hay chỉ có vợ anh ta mới làm được việc này? Tôi xin cảm ơn!

NHỮNG VẤN ĐỀ TRAO ĐỔI TỪ THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT VIỆC HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

NGUYỄN MINH HẰNG – Học viện tư pháp

NGUYỄN MINH HIẾU – Toà dân sự TAND TP HCM

Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS) năm 2004 lần đầu tiên đã pháp điển hóa các quy định về thủ tục giải quyết việc dân sự, trong đó có việc hôn nhân và gia đình. Có thể nói, đây là một bước đột phá về thủ tục tố tụng, tạo ra một hành lang pháp lý trong việc giải quyết nhanh, giản lược các việc mang tính chất đặc trưng là không có tranh chấp, nhưng cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu Tòa án công nhận một sự kiện pháp lý, công nhận quyền về dân sự, hôn nhân gia đình… Bên cạnh những ưu điểm, thực tiễn thụ lý và giải quyết các việc dân sự (theo nghĩa rộng) nói chung và việc hôn nhân gia đình nói riêng đã và đang đặt ra khá nhiều vướng mắc cần tháo gỡ và cần có sự hướng dẫn thống nhất.

Tư vấn pháp luật về hôn nhân và gia đình

THỦ TỤC LY HÔN NHANH NHẤT

THỦ TỤC LY HÔN NHANH NHẤT

Khái niệm: Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Hiểu theo nghĩa thực tế 2 vợ chồng không còn ở chung với nhau và đồng thời phân định rõ: Ai nhận trách nhiệm nuôi con, phân chia tài sản,..

Đập tan rắc rối trong hôn nhân với luật sư tư vấn hôn nhân gia đình

Nhiệm vụ của luật sư giỏi tư vấn về hôn nhân gia đình, ly hôn

Luật sư tranh tụng, giải quyết các tranh chấp về hôn nhân và gia đình

VPLS Gia Đình Cung cấp dịch vụ luật sư tranh tụng các vụ án về Hôn nhân gia đình theo phạm vi va quy trình thực hiện chung (Tranh chấp hôn nhân gia đình và yêu cầu về Hôn nhân gia đình), Dịch vụ được luật sư có chuyên môn và kinh nghiệm thực hiện, nội dung cụ thể như sau:

Dịch vụ luật sư tham gia tố tụng vụ án, vụ việc về Hôn nhân gia đình

1. Luật sư tranh tụng, giải quyết các tranh chấp về hôn nhân và gia đình bao gồm:

7 TỘI PHÁ HOẠI HẠNH PHÚC GIA ĐÌNH BỊ TRỪNG PHẠT TỪ 1/1/2018

Người ngoại tình; có hành vi loạn luân; ngược đãi cha mẹ; trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng… đều có nguy cơ bị phạt tù.

Bộ luật Hình sự 2015 có hiệu lực từ ngày 1/1/2018 dành riêng một chương quy định các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình gồm bảy điều (181-187).

Bộ Tư pháp cho hay bộ luật này đã hình sự hóa hành vi tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại (điều 187), chuyển hóa tội Đăng ký kết hôn trái pháp luật (điều 149 Bộ luật Hình sự 1999) thành tội Đăng ký hộ tịch trái pháp luật.

Điều kiện thủ tục ly hôn tại tphcm

Dù biết ly hôn mang đến những tổn thất về tình cảm cho con cái chúng ta và chính chúng ta nữa. Tuy nhiên khi quyết định ly hôn việc hiểu biết pháp luật về vấn đề này là rất quan trọng tổng đài tư vấn ly hôn miễn phí của chúng tôi sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn cụ thể và chính xác nhất hãy liên hệ chúng tôi tổng đài: 0972238006

Luật sư giỏi tư vấn hôn nhân gia đình tại tphcm

Luật sư tư vấn hôn nhân gia đình tại tphcm

* Tư vấn pháp luật về thừa kế: Soạn thảo di chúc, phân chia di sản thừa kế, giải quyết tranh chấp về thừa kế…

* Tư vấn về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng;

Luật sư giỏi chuyên hôn nhân gia đình

Ở thời điểm hiện tại, trong các văn bản pháp luật Việt Nam không có nội dung nào giải thích cụ thể hôn nhân gia đình là gì? Thay vào đó, trong Điều 3 mục Giải thích từ ngữ của Luật Hôn nhân và Gia đình ban hành 19/04/2014 có trình bày:

Luật sư chuyên giải quyết ly hôn tại bình thạnh, phú nhuận

Vi Phạm Luật Hôn Nhân Gia Đình

Vi phạm luật hôn nhân gia đình là hành vi trái pháp luật, có lỗi của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí xâm hại tới quan hệ hôn nhân và gia đình được pháp luật bảo vệ.

Ví dụ: Năm 2010, Anh A (30 tuổi)cùng chị B (25 tuổi) kết hôn nhưng sau đó lại chung sống như vợ chồng với chị C trong một khoảng thời gian dài tại căn nhà mình mua.

→ Hành vi chung sống như vợ chồng của anh A và chị C đã vi phạm luật hôn nhân gia đình ( hành vi trên trái với quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014).

Các hành vi vi phạm luật hôn nhân gia đình?

Tại Khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 ghi nhận những hành vi vi phạm luật hôn nhân gia đình. Cụ thể:

– Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

– Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

– Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

– Yêu sách của cải trong kết hôn;

– Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

– Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

– Bạo lực gia đình;

– Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

Ngoại tình có vi phạm luật hôn nhân gia đình?

Hiện tại, phần quy định những hành vi vi phạm luật hôn nhân gia trong luật không có đề cập đến ngoại tình. Tuy nhiên, căn cứ vào thực tế, có thể thấy, về bản chất ngoại tình cũng là một dạng hành vi phá hoại sự chung thủy trong hôn nhân vợ chồng. Khi vợ (chồng) có quan hệ tình cảm với một người khác ở bên ngoài. Theo đó , khoản 1 Điều 19 Luật Hôn nhân gia đình 2014 xác định ” vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình”. Từ cơ sở này , ta nhận định ngoại tình có vi phạm luật hôn nhân gia đình.

Xử lý vi phạm luật hôn nhân gia đình như thế nào?

– Nghị định 110/2013/NĐ-CP “Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã”.

Điều 47. Hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức lấy vợ, lấy chồng cho người chưa đủ tuổi kết hôn.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi cố ý duy trì quan hệ vợ chồng trái pháp luật với người chưa đủ tuổi kết hôn mặc dù đã có quyết định của Tòa án nhân dân buộc chấm dứt quan hệ đó.

Điều 48. Hành vi vi phạm quy định về cấm kết hôn, vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng; vi phạm quy định về ly hôn

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;

b) Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;

c) Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;

d) Kết hôn giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;

đ) Kết hôn giữa cha mẹ nuôi với con nuôi;

e) Kết hôn giữa người đã từng là cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng việc ly hôn để vi phạm chính sách, pháp luật về dân số hoặc để trốn tránh nghĩa vụ tài sản.

Điều 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện

Người nào cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ, cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ hoặc cưỡng ép hoặc cản trở người khác ly hôn bằng cách hành hạ, ngược đãi, uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải hoặc bằng thủ đoạn khác, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm.

Điều 182. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng

1. Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

a) Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;

b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;

b) Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.

Điều 183. Tội tổ chức tảo hôn

Người nào tổ chức việc lấy vợ, lấy chồng cho những người chưa đến tuổi kết hôn, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm.

Điều 184. Tội loạn luân

Người nào giao cấu với người mà biết rõ người đó cùng dòng máu về trực hệ, là anh chị em cùng cha mẹ, anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 185. Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình

1. Người nào đối xử tồi tệ hoặc có hành vi bạo lực xâm phạm thân thể ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Thường xuyên làm cho nạn nhân bị đau đớn về thể xác, tinh thần;

b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu;

b) Đối với người khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người mắc bệnh hiểm nghèo.

Điều 186. Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng

Người nào có nghĩa vụ cấp dưỡng và có khả năng thực tế để thực hiện việc cấp dưỡng đối với người mà mình có nghĩa vụ cấp dưỡng theo quyết định của Tòa án mà từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng, làm cho người được cấp dưỡng lâm tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Điều 187. Tội tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại

1. Người nào tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Đối với 02 người trở lên;

b) Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Lợi dụng danh nghĩa của cơ quan, tổ chức;

d) Tái phạm nguy hiểm.

3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Tư vấn vi phạm luật hôn nhân gia đình qua tổng đài 1900 6560

– Dấu hiệu nhận biết những hành vi là vi phạm luật hôn nhân gia đình .

– Cách thức xử lý đối với những hành vi phạm luật hôn nhân gia đình.

– …….

Như vậy, trong trường hợp cần tư vấn thêm, bạn có thể liên hệ với Luật sư của TBT Việt Nam qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ 19006560 để được tư vấn.