Xem Trước Văn Bản Trong Word 2010 / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Bac.edu.vn

Cách Xem Trước Tài Liệu Trong Word 2010

Hôm nay, mình sẽ đề cập đến việc xem trước các tài liệu trong Word 2010. Khi bạn đã sẵn sàng để in tài liệu Word của mình, bạn nên luôn luôn xem trước tài liệu trước khi bạn gửi tài liệu để in lần cuối. Trong quá trình xem trước tài liệu, bạn có thể phát hiện ra rằng lề đã đặt không phù hợp hoặc nhiều mục có thể không đẹp sau khi in để khắc phục chúng sau khi xem trước tài liệu. Bạn cũng có thể có tùy chọn chỉ định trang nào sẽ in, chọn máy in, chỉ định khổ giấy bạn muốn in và đặt các tùy chọn in khác.

Xem trước tài liệu

Các bước sau đây sẽ giúp bạn xem trước văn bản của mình.

Bước 1 – Mở tài liệu xem trước mà bạn muốn xem.

Bước 2 – Nhấp vào tab Tệp – File theo sau là tùy chọn In – Print; cái này sẽ hiển thị bản xem trước của tài liệu ở cột bên phải. Bạn có thể cuộn lên hoặc cuộn xuống tài liệu của mình để duyệt qua tài liệu bằng Thanh cuộn đã cho. Trong bài tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu cách in tài liệu được xem trước và cách đặt các tùy chọn in khác nhau.

[h=1]

Bước 3 – Khi bạn đã hoàn tất việc xem trước, bạn có thể nhấp vào tab Trang chủ – Home để đi đến nội dung của tài liệu.

Cách xem trước tài liệu trong Word 2010 – Preview Documents in Word 2010, cách soi trang trong word 2007 2010 2016, cách thiết lập máy in, khổ giấy, lề văn bản, đặt lề trên dưới trái phảiHôm nay, mình sẽ đề cập đến việc xem trước các tài liệu trong Word 2010. Khi bạn đã sẵn sàng để in tài liệu Word của mình, bạn nên luôn luôn xem trước tài liệu trước khi bạn gửi tài liệu để in lần cuối. Trong quá trình xem trước tài liệu, bạn có thể phát hiện ra rằng lề đã đặt không phù hợp hoặc nhiều mục có thể không đẹp sau khi in để khắc phục chúng sau khi xem trước tài liệu. Bạn cũng có thể có tùy chọn chỉ định trang nào sẽ in, chọn máy in, chỉ định khổ giấy bạn muốn in và đặt các tùy chọn in khác.Các bước sau đây sẽ giúp bạn xem trước văn bản của mình.- Mở tài liệu xem trước mà bạn muốn xem.- Nhấp vào tab Tệp -theo sau là tùy chọn In -; cái này sẽ hiển thị bản xem trước của tài liệu ở cột bên phải. Bạn có thể cuộn lên hoặc cuộn xuống tài liệu của mình để duyệt qua tài liệu bằng Thanh cuộn đã cho. Trong bài tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu cách in tài liệu được xem trước và cách đặt các tùy chọn in khác nhau.[h=1][/h]- Khi bạn đã hoàn tất việc xem trước, bạn có thể nhấp vào tab Trang chủ -để đi đến nội dung của tài liệu.

Trang Trí Văn Bản Trong Word 2010

Phần này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách trang trí văn bản trong Word 2010. Trang trí ở đây có nghĩa là làm cho trong hình dạng in nghiêng, gạch chân các văn bản hay làm cho nó đậm để trông lạ mắt hơn. Cuối cùng chúng ta sẽ học làm sao để gạch một đoạn văn bản.

Tô đậm văn bản trong Word 2010:

Một văn bản được tô đậm hơn với mực đen sẽ thu hút được sự chú ý đặc biệt cúa người quan sát. Cách thực hiển là rất đơn giản qua hai bước:

Bước 1: Chọn một đoạn văn mà bạn muốn tô đậm. Bạn có thể sử dụng bất kỳ phương pháp chọn văn bản mà bạn đã được học.

Bước 2: Nhấn vào nút Font Bold [B] trong nhóm Home tab, hay đơn giản là sử dụng Ctrl+B để tô đậm văn bản.

In nghiêng văn bản trong Word 2010:

Văn bản nghiêng hiển thị nét chữ nhỏ và tạo ra sự khác biệt với đoạn văn bản khác. Thông qua hai bước đơn giản sau, bạn sẽ có được đoạn văn bản nghiêng mà bạn muốn:

Bước 1: Sử dụng các phương pháp chọn đã học để chọn một đoạn văn mà bạn muốn làm nghiêng.

Bước 2: Chọn nút Font Italic [I] trong nhóm Home tab Font, hay đơn giản là sử dụng Ctrl+I để làm văn bản nghiêng.

Gạch chân văn bản:

Một văn bản được gạch chân làm cho đoạn văn thêm khác biệt với đoạn văn khác. Qua hai bước đơn giản sau:

Bước 1: Sử dụng các phương pháp chọn để chọn đoạn văn mà bạn muốn gạch chân.

Bước 2: Nhấn nút Font Underline [U] trong nhóm home tab Font, hay đơn giản là sử dụng Ctrl+U.

Gạch đoạn văn bản trong Word 2010:

Tức là gạch một đoạn thẳng ở giữa dòng để chỉ ra rằng đoạn văn đó đã được bỏ đi và không còn yêu cầu đến nó nữa. Việc này thông qua hai bước đơn giản sau:

Bước 1: Sử dụng các phương pháp chọn để chọn đoạn văn mà bạn muốn gạch.

Bước 2: Nhấn nút Font Strikethrough [ abc ] trong nhóm home tab Font để đặt một đoạn thẳng vào giữa dòng văn bản.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Tạo Mới Văn Bản Trong Microsoft Word 2010

(+84) 024.3787.2323

(+84) 0989.532.900

contact@esvn.com.vn

Tạo mới văn bản trong Microsoft Word 2010

1. Tạo mới văn bản Tương tự như Word 2007, phím tắt để tạo một tài liệu mới trong Word 2010 là Ctrl+N. Cách khác: Nhấn chuột vào Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn New, nhấn đúp chuột vô mục Blank document. Tạo một tài liệu mới từ mẫu có sẵn: Nhấn Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn New. Nhấn nút Create để tạo một tài liệu mới từ mẫu đã chọn.

2. Mở một văn bản tạo sẵn Tương tự như Word 2007, phím tắt mở tài liệu có sẵn là Ctrl+O. Bạn cũng có thể vào Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn Open.

4.1 Thao tác với chuột:a. Sao chép dạng văn bản: Một trong những công cụ định dạng hữu ích nhất trong Word là Format Painter (nút hình cây cọ trên thanh công cụ Standard). Bạn có thể dùng nó để sao chép dạng từ một đoạn văn bản này đến một hoặc nhiều đoạn khác và để thực hiện chức năng này, dùng chuột là tiện lợi nhất. Đầu tiên đánh khối văn bản có dạng cần chép, bấm một lần vào nút Format Painter (nếu muốn dán dạng vào một đoạn văn bản khác) hoặc bấm kép nút (nếu muốn dán dạng vào nhiều đoạn văn bản khác). Tiếp theo, để dán dạng vào những đoạn văn bản nào thì chỉ cần đánh khối chúng là xong (nhấn thêm phím Esc để tắt chức năng này đi nếu trước đó bạn bấm kép nút Format Painter).

b.Sao chép hoặc di chuyển dòng hoặc cột trong table:

Trong một table, nếu bạn muốn chép thêm hay di chuyển một hay nhiều dòng hoặc cột thì có thể dùng cách kéo và thả bằng chuột như sau: chọn dòng hoặc cột cần chép hoặc di chuyển, kéo khối đã chọn (nếu sao chép thì trước đó nhấn giữ phím Ctrl) đặt tại vị trí mà bạn muốn.

c. Dùng cây thước để xem khoảng cách văn bản trên trang: Thông thường bạn dùng cây thước để định vị các dòng văn bản, đặt khoảng cách lề trang hay đặt các tab dừng. Nhưng nó còn một công dụng khác không kém phần thú vị và tiện lợi, đó là xem chính xác (thể hiện trực quan bằng số) khoảng cách của văn bản so với lề, cạnh trang hoặc giữa mỗi tab. Để biết khoảng cách mỗi phần như thế nào, bạn bấm và giữ chuột tại một vị trí nào đó trên thanh thước ngang, đồng thời bấm giữ tiếp nút chuột phải là sẽ thấy ngay khoảng cách giữa mỗi phần là bao nhiêu.

d. Sao chép hoặc di chuyển văn bản: Cũng tương tự như table hay bất cứ đối tượng nào khác trong tài liệu, bạn có thể dùng cách kéo và thả trong việc sao chép hoặc di chuyển văn bản. Ở đây không cần phải nói gì thêm về phương pháp này (vì chắc hầu hết chúng ta đều đã biết cách làm này), nhưng chỉ lưu ý một điều là để có thể dùng được cách này thì tuỳ chọn Drag-and-drop text editing (menu Tools– Options-thẻ Edit) phải được đánh dấu.

e. Phóng to hoặc thu nhỏ tài liệu: Khi cần phóng to hoặc thu nhỏ tài liệu, thông thường bạn sẽ chọn từ nút Zoom trên thanh Standard, nhưng như thế cũng hơi bất tiện vì phải qua hai ba thao tác. Nếu chuột của bạn có 3 nút thì có thể nhanh chóng phóng to hay thu nhỏ tài liệu từ nút chuột giữa, bằng cách nhấn giữ phím Ctrl trong khi đẩy nút chuột lên (phóng to) hoặc xuống (thu nhỏ).

f. Mở nhanh hộp thoại Tabs và Page Setup: Khi cần chỉnh sửa chi tiết các dấu tab dừng trong đoạn văn bản, bạn sẽ phải nhờ đến hộp thoại Tabs, hay khi thay đổi các thiết lập trang giấy thì bạn lại phải dùng đến hộp thoại Page Setup. Thay vì mở các hộp thoại đó từ menu Format-Tabs hay menu File-Page Setup, bạn có thể nhanh chóng mở chúng bằng cách bấm kép bất kỳ chỗ nào trong thanh thước ngang (trong khoảng cách nhập văn bản, ở dưới các hàng số để mở hộp thoại Tabs hoặc trên hàng số để mở hộp Page Setup).

g. Đánh khối toàn bộ tài liệu: Trước khi cung cấp một dạng nào đó cho toàn bộ văn bản, điều đầu tiên mà bạn sẽ làm là đánh khối toàn bộ chúng và bạn có thể dùng những cách như bấm menu Edit-Select All hoặc nhấn Ctrl+A. Nhưng bạn hãy thử cách này xem, chỉ cần đưa chuột về lề trái văn bản (mũi tên trỏ chuột sẽ nghiêng về phải) và bấm nhanh 3 lần cũng có thể chọn toàn bộ tài liệu được đấy.

4.2 Thao tác với bàn phím Các phím thường dùng trong Winword gồm các phím:

Các phím di chuyển con trỏ: Phím ↑: Di chuyển con trỏ lên một dòng. Phím ↓: Di chuyển con trỏ xuống một dòng. Phím →: Di chuyển con trỏ sang phải một ký tự. Phím ←: Di chuyển con trỏ sang trái một ký tự.

Các phím xoá ký tự: Phím Delete: Xoá ký tự tại ví trí con trỏ (bên phải con trỏ). Phím Backspace: Xoá ký tự liền trái vị trí con trỏ. Phím Insert: Để chuyển đổi giữa chế độ chèn (Insert) và thay thế (Overwrite) ký tự.

Các phím điều khiển: Phím Home: Chuyển vị trí con trỏ về đầu dòng văn bản chứa con trỏ. Phím End: Chuyển vị trí con trỏ về cuối dòng văn bản chứa con trỏ. Phím Page Up: Chuyển vị trí con trỏ lên trên một trang màn hình. Phím Page Down: Chuyển vị trí con trỏ xuống dưới một trang màn hình. Muốn về đầu văn bản: ấn đồng thời Ctrl+Home. Muốn về cuối văn bản: ấn đồng thời Ctrl+End. Thao tác nhanh trong văn bản với các phím tắt thông dụng

Quý khách có nhu cầu Đào tạo Microsoft Office , Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thông tin đào tạo một cách tốt nhất!Email: dungdq@esvn.com.vn ĐT: 098-953.2900Công ty ESVN luôn sẵn hàng hợp tác về lĩnh vực: Đào tạo Microsoft Office , đào tạo sharepoint , Giải pháp sharepoint , Cổng thông tin SharePoint , giải pháp doanh nghiệp , thiết kế web , thương mại điện tử , đào tạo thiết kế web

Công ty cổ phần Eastern Sun Việt Nam

Hotline Zalo Facebook

Tầng 03, Tòa nhà Intracom, Số 82, Đ. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội

Phone: (+84-24) 3787.2323

Hotline: 0989532900

Fax: (+84-24) 3787.2071

Email: contact@esvn.com.vn

Xem Trước Khi In Và In Văn Bản

1Chào Mừng Quý Thầy Cô về dự giờ lớp 11 Tin 4Trung tâm GDNN-GDTX An NhơnGv: Võ Thị Thúy HàoChào Mừng Quý Thầy Cô về dự giờ lớp 11 Tin 4KIỂM TRA BÀICHUẨN BỊ IN và IN VĂN BẢNBài 15: Lý thuyếtKIẾN THỨCKĨ NĂNGTHÁI ĐỘMỤC TIÊU BÀI HỌCCHUẨN BỊ IN và IN VĂN BẢNI- Đặt kích thước trang in 1- Các tham số thiết đặt cho trang inNêu các tham số có thể để thiết đặt cho trang in ???Khổ giấy: A3, A4, A5, .. 1- Các tham số thiết đặt cho trang inKhổ giấy: A3, A4, A5, ..Hướng giấy: đứng, ngang 1- Các tham số đặctrưng cho một trang inLề phảiLề trênLề dướiLề tráiL? trang 1- Các tham số đặc trưng cho một trang inLề đoạnLề trang – Lề trang: mép giấy đến thân văn bản.– Lề đoạn: mép văn bản đến thân đoạn văn. 1- Các tham số đặc trưng cho một trang in 1- Các tham số đặc trưng cho một trang in:Độ cao tiêu đề trangĐộ cao tiêu đề trangĐộ cao đầu chân trangLề trên của trangVd_1Vd_2Phân biệt trang chẵn trang lẻ ???1- Các tham số thi?t đặt cho trang in:

Khổ giấy và hướng giấy. Lề trang: trên, dưới, trái và phải. Độ cao của các tiêu đề trang (d?u trang, chõn trang). Có phân biệt trang chẵn và trang lẻ hay không.Top: 2,5cmLeft: 3cmBottom: 2,5cmRight: 2cmHướng: đứngHeader: 1cmFooter: 1cmVD2- Các bước thi?t d?t trang in:

xhht2- Các bước thi?t d?t trang in:

L? trangHu?ng gi?yB2: th? MarginsKh? gi?y2- Các bước thi?t d?t trang in:

2- Các bước thi?t đặt trang in:

B2: thẻ MarginsB4: thẻ LayoutB3: thẻ PaperL? trangHu?ng gi?yKh? gi?yTiêu đề trang2- Các bước thi?t d?t trang in:

– File ? Page Setup…,xhht:? Th? Margins: Thiết đặt các lề (trên, dưới, trái, phải) v ch?n hu?ng gi?y (d?ng, ngang)? Th? Paper: Chọn khổ giấy? Th? Layout: Thi?t d?t b? trớ trang– Nháy OK .II- Xem trước khi in và In văn bản1- Xem trước khi in:Để in ra kết quả như ý muốn, trước khi in chúng ta cần xem trước trang in để có những chỉnh sữa hợp lý.Cách 1: Nhấn nút Print Preview trên thanh công cụCách 2: Mở mục chọn File ? Print PreviewII- Xem trước khi in và In văn bản 1- Xem trước khi in:Cỏch 1: Nháy chuột tại biểu tượng Print Preview trên thanh công cụCỏch 2: File ? Print Preview

Tại sao phải thực hiện xem văn bản trước khi in???Ngắt trang chưa hợp líL? trangTránh một số khiếm khuyết khi soạn thảo văn bảnMục đích thực hiện xem văn bản trước khi in????Hình ảnhL? trangII- Xem trước khi in và In văn bản 1- Xem trước khi in: Cỏch 1: File ? Print Preview Cỏch 2: Nháy chuột tại biểu tượng Print Preview trên thanh công cụII-Xem trước khi in và In văn bản1- Xem tr­íc khi in:

1- Xem trước khi in:File ? Print Preview (hoặc nháy chuột tại biểu tượng trên thanh công cụ)11. Print: In văn bản2. Magnifier: phóng to, thu nhỏ văn bản3. One page: Xem một trang văn bản4. Multiple pages: Xem nhiều trang cùng lúc5. Zoom: phóng to, thu nhỏ theo tỉ lệ chọn6. View ruler: ẩn/hiển thước7. Shink to Fit: dồn trang8. Full Screen: xem toàn màn hình9. Close: đóng màn hình xem trước in in234567892- In văn bản:Nêu cách để in văn b¶n trên?2- In văn bản:Cách 1: Dng l?nh File ? PrintCách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl +PCách 3: Bi?u tu?ng Print trên thanh công cụ2- In văn bản:Hộp Printer: chọn máy in cần in (trong trường hợp máy tính kết nối tới nhiều máy in). Hộp Page range :Thiết lập phạm vi trang in

All: In toàn bộ tài liệu

Pages: –Hộp Number of copies: s? b?n inThiêt lập xong, kiểm tra tình trạng máy in (điện, giấy); Nhấn OK để in tài liệu1,3-5 File ? Print, xhht: Khung Name: Chọn máy để in Khung Page Range: Chọn một trong các chức năng sau – All: In tất cả các trang của văn bản – Current page: In trang hiện thời – Pages: In các trang có trong ô Number of Copies: Chọn số bản in Khung Print: Chọn một trong các lựa chọn sau – All Pages in Range: In tất cả – Odd Pages: In các trang lẻ – Even Pages: In các trang chẵn Nháy OK để in.2- In văn bản:Chú ý In một phần văn bản: – Chọn phần văn bản cần in – File ? Print – Khung Page range: chọn Selection Huỷ lệnh in: – Nháy đúp biểu tượng máy in – Chọn tệp văn bản đang in – Nháy Document ? Cancel 1243TRÒ CHƠI 51. Các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản: A. Chọn hướng giấy B. Đặt lề trang C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai

Văn xem trước khi in và sau khi in ra giấy có khác gì không?Câu 2:3. Để in văn bản ta thực hiện lệnh:

FilePrint…File Print PreviewNhấn tổ hợp phím Ctrl+PNhấp chuột biểu tượng trên thanh công cụHãy chọn phương án sai4. Trong Word, hộp thoại Print cho phép A. Chọn số trang inB. Chọn máy inC. Chọn số bản inD. Tất cả đều đúngIn các trang 1,3-5 cho văn bản sauCâu 5: Hãy nhớ!Em yêu tin học109Về nhàBÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC