Xem Văn Bản Ở Dạng Web Layout / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Bac.edu.vn

Câu 1: Để Xem Trước Khi In Một Trang Văn Bản Ta Dùng Chế Độ Hiển Thị: A. Page Layout B. Page Break Preview C. Normal D. Page Layout, Page Break Preview, Normal

A. Page Layout

B. Page Break Preview

C. Normal

D. Page Layout, Page Break Preview, Normal

Câu 2: Để xem trước khi in ta sử dụng các nhóm lệnh trong:

A. Nhóm WorkbookViews trên dải lệnh View.

B. Nhóm WorkbookViews trên dải lệnh Insert.

C. Nhóm WorkbookViews trên dải lệnh Page Layout.

D. Nhóm WorkbookViews trên dải lệnh Data

Câu 3: Làm thế nào để điều chỉnh được các trang in sao cho hợp lí?

A. Xem trước khi in, ngắt trang hợp lí

B. Chọn hướng giấy in

C. Đặt lề cho giấy in

D. Xem trước khi in, ngắt trang hợp lí, chọn hướng giấy in, đặt lề cho giấy in Câu

4: Lợi ích của việc xem trước khi in?

A. Cho phép kiểm tra trước những gì sẽ được in ra

B. Kiểm tra xem dấu ngắt trang đang nằm ở vị trí nào

C. Kiểm tra lỗi chính tả trước khi in

D. Kiểm tra dấu chấm câu.

Câu 5: Để điều chỉnh ngắt trang như ý muốn, sử dụng lệnh:

A. Page Layout

B. Page Break Preview

D. Custom Views

Câu 6: Chọn đáp án sai

A. Các trang in luôn được đặt kích thước lề ngầm định.

B. Hướng giấy luôn mặc định là hướng ngang.

C. Xem trước khi in với mục đích kiểm tra dữ liệu được in ra.

D. Chương trình trang tính luôn tự động phân chia trang tính ra thành các trang nhỏ.

Câu 7: Trong các thao tác sau, đâu là thao tác đặt hướng giấy in thẳng đứng?

A. View / Page Break Preview

B. Page Layout / Page setup / Page / Poitrait

C. File / Page setup / Margins

D. File / Print / Page

Câu 8: Trong các thao tác sau, đâu là thao tác để đặt lề giấy in?

A. View / Page Break Preview

B. File / Page Setup / Page

C. Page Layout/ Page Setup / Margins

D. File / Print

Câu 9: Trong các thao tác sau, đâu là thao tác mở hộp thoại để In trang tính?

A. View / Page Break Preview

B. File / Page setup / Page

C. File / Page setup / Margins

D. File / Print/ nháy chuột vào biểu tượng Print

Câu 10: Trong các thao tác sau, đâu là thao tác đặt hướng giấy nằm ngang?

A. View / Page Break Preview

B. Page Layout / Page setup / Page / Landscape

C. File / Page setup / Margins

D. File / Print / Margins

Định Dạng Văn Bản

Các phần trong tab “Home” sẽ hỗ trợ người dùng định dạng được văn bản như màu sắc, font chữ, kích thước, căn lề,… Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng các công cụ trong phần Home của Word 2013.

Định dạng chữ

Chọn font chữ

Font chữ trong Word được lấy từ font của hệ thống nằm trong thư mục “C:WindowsFonts”, chỉ có một số font được sử dụng thường xuyên như Times New Roman, Arial hoặc Tahoma,… ngoài ra các font khác có thể không phù hợp với hiển thị tiếng việt.

Cỡ chữ trên word 2013 hỗ trợ tối thiểu là 1 và tối đa là 1638. Các cỡ chữ được sử dụng phổ biến là cỡ từ 10 đến 20.

Thể hiện văn bản bao gồm:

In đậm chữ (Bold): Làm nổi bật từ, câu hoặc đoạn bằng cách in đậm hơn các chữ thường.

In nghiêng chữ (Italic): Định dạng các từ, câu, hoặc đoạn bằng kiểu in nghiên.

Gạch chân chữ (Underline): Hiển thị đường gạch chân dưới các từ, câu hoặc đoạn.

Gạch ngang chữ (Line through): Hiển thị đường gạch ngang các từ, câu hoặc đoạn.

Định dạng chỉ số dưới (Subscript): Đưa văn bản xuống thấp hơn so với chữ thường như chỉ số hóa học, thường sử dụng trong toán học.

Định dạng chỉ số trên (Superscript): Đưa văn bản lên cao hơn so với chữ thường như phân số, thường sử dụng trong toán học.

Word cung cấp một công cụ giúp định dạng chữ hoa, chữ thường một cách nhanh chóng với 5 tùy chọn như sau:

Sentence case: Chỉ viết hoa chữ cái đầu câu.

lowercase: Viết thường toàn bộ các từ, câu được lựa chọn.

UPPERCASE: Viết hoa toàn bộ các từ, câu được lựa chọn.

Capitalize Each Word: Viết hoa tất cả các chữ cái đầu từ.

tOGGLE cASE: Viết hoa tất cả các chữ từ chữ cái đầu từ.

Phần này đơn giản chỉ là lựa chọn nên mình sẽ không hướng dẫn cụ thể.

Định dạng kiểu danh sách

Word 2013 cung cấp 2 kiểu danh sách bao gồm kiểu đơn cấp và đa cấp. Kiểu đơn cấp bao gồm kiểu đánh dấu (Bullets) và kiểu đánh số (Numbering). Kiểu đa cấp (3) thật ra là sự kết hợp của các kiểu đơn cấp. Sử dụng nút Tab trên bàn phím để điều hướng các cấp con thụt vào.

Vị trí của đoạn văn bản có thể dễ dàng được điều chỉnh với 7 thành phần sau:

Căn trái.

Căn giữa.

Căn phải.

Căn đều.

Thụt đầu dòng.

Lùi ra đầu dòng.

Căn chỉnh khoảng cách giữ đoạn trên và đoạn dưới.

Khác với màu nền của chữ, màu nền dạng này sẽ được tô hết một dòng và không theo độ dài của văn bản. Border khác với bảng, border chỉ thể hiện một đường viền bao xung quanh văn bản và không thể kéo giản hoặc thay đổi kích thước khác so với đoạn văn bản.

Các kiểu định dạng thật ra là một tổ hợp được định dạng sẵn bao gồm font chữ, cỡ chữ, màu sắc, vị trí,…. Ngoài ra nó còn có nhiệm vụ là đánh dấu cấp bậc để thuận tiện tạo ra các ràng buột sau này.

Tính năng tìm kiếm từ trong Word 2013

Để mở tính năng tìm kiếm, bạn nhấn vào biểu tượng Find bên gốc phải màng hình hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F.

Tính năng tìm kiếm và thay thế

Hầu hết các trình soạn thảo văn bản đều có tính năng này. Để mở hộp thoại tìm kiếm và thay thế (Find and Replace) bạn nhấn vào nút Replace hoặc nhấn tổ hợp phìm Ctrl+H.

Nút Replace sẽ thực hiện thay thế từ đầu tiên nó tìm thấy trong toàn bộ tài liệu.

Nút Replace All sẽ thực hiện thay thế toàn bộ từ nó tìm thấy trong tài liệu.

Nút Find Next sẽ giúp tìm kiếm từ khóa cần thay thế. Nó không thực hiện thay thế.

Bài 16: Định Dạng Văn Bản

Successfully reported this slideshow.

, Working at Trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh

Published on

1. Chương III: Soạn Thảo Văn Bản Bài 16 :Định Dạng Văn Bản I. Định dạng kí tự: II. Định dạng đoạn văn bản: III. Định dạng trang:

2. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản Định dạng văn bản là gì? Khái niệm: Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ dàng hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.

3. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản I. Định dạng ký tự: Cách 1:  Đánh dấu kí tự cần định dạng  Sử dụng lệnh Format  Character :mở hộp thoại Character

4. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản I. Định dạng ký tự: Xét thẻ Font Chọn Phông Chọn kiểu chữ Chọn cỡ chữ

5. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản I. Định dạng ký tự: Xét thẻ Font Effects Màu chữ Kiểu Màu line trên line trên Kiểu line giữa kí tự Chữ hoa, chữ thường Kiểu line dưới Màu line dưới

6. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản I. Định dạng ký tự: Xét thẻ Position Vd: H2O, 32x+1=9 Viết chữ lên trên vị trí bình thường Viết chữ xuống dưới

7. Bài 16 :Định Dạng Văn Bảng I. Định dạng ký tự: Cách 2:Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng Chọn Phông Chọn cỡ chữ Chọn kiểu chữ

8. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản II. Định dạng đoạn văn bản: Xét thẻ Indents & Spacing Khoảng cách trước đoạn vị trí lề trái vị trí lề phải Khoảng cách giữa các dòng Khoảng cách sau đoạn

9. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản II. Định dạng đoạn văn bản: Xét thẻ Alignment Căn lề trái Căn lề phải Căn giữa Căn đều trang

10. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản II. Định dạng đoạn văn bản: Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng Căn trang Tăng giảm lề một khoảng nhất định

11. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản II. Định dạng đoạn văn bản: Cách 3: Sử dụng thước ngang để điều chỉnh một số thuộc tính lề của đoạn văn vị trí lề dòng đầu tiên vị trí lề trái của đoạn vị trí lề phải của đoạn văn lề phải trang

12. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản II. Định dạng đoạn văn bản: Cách 4: Sử dụng cụm từ viết tắt Ví dụ: Ctrl + L: Canh trái Ctrl + R: Canh phải Ctrl + E: Canh đều giữa

13. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản III. Định dạng trang văn bản: Các thuộc tính cơ bản:  Kích thước các lề của trang  Hướng giấy Thao tác định dạng: Sử dụng lệnh :Format Page: mở hộp thoại Page Style

14. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản III. Định dạng trang văn bản: Xét thẻ Page Định dạng hướng giấy đứng khổ trang (A4, A3,A0) khoảng trống bên trái trang khoảng trống bên phải trang khoảng trống bên trên trang khoảng trống bên dưới trang

15. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản III. Định dạng trang văn bản: Xét thẻ Background khoảng trống bên trái trang

16. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản III. Định dạng trang văn bản: Xét thẻ Header và thẻ Footer

17. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản III. Định dạng trang văn bản: Xét thẻ Borders

18. Bài 16 :Định Dạng Văn Bản III. Định dạng trang văn bản: Xét thẻ Columns: Chọn số cột Chọn kiểu viền

19. BÀI HỌC KẾT THÚC

Bài 16. Định Dạng Văn Bản

GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6

Tiết: 46 Ngày soạn: 22 tháng 10 năm 2011Người soạn: HÀN THỊ TRANG

Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢNI. Mục Tiêu Bài Giảng 1. Kiến thức + Hs nắm được định dạng văn bản là gì, gồm mấy loại. + Hướng dẫn hs cách định dạng các kí tự trong văn bản bằng nút lệnh và bằng bảng chọn. 2. Kỹ năng + Thực hiện các thao tác định dạng văn bản đơn giản. 3. Thái độ + Nghiêm túc trong giờ học, phát huy tinh thần xung phong phát biểu. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH Chuẩn bị của giáo viên – Giáo án, tài liệu tham khảo, phòng máy vi tính, máy chiếu.Chuẩn bị của học sinh – Đồ dùng học tập, SGK, xem bài trước khi đến lớp.Nội Dung 1. Ổn định lớp – Kiểm tra sỉ số – Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũCâu 1: Nêu sự giống nhau và khác nhau về chức năng của phím Delete và phím Backspace trong soạn thảo văn bản.Trả lời:Giống nhau: dùng để xóa các kí tự trong soạn thảo.Khác nhau: – Phím Delete: dùng để xóa kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo. – Phím Backspace: dùng để xóa kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo.

Câu 2: Em có thể khôi phục (Undo) được bao nhiêu thao tác trước đó:Chỉ được một thao tác.16 thao tác.Nhiều hơn 16 thao tác. Chọn: C

Bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 1:– GV: Trước khi vào bài học đưa ra 2 văn bản giống nhau nhưng cách trình bày và màu sắc khác nhau cho hs so sánh.– HS: So sánh sự khác nhau của 2 văn bản đó. – GV: Định dạng văn bản là gì?– HS trả lời.

– GV: Mục đích của định dạng văn bản là gì?– HS trả lời.

– GV: Định dạng văn bản gồm mấy loại, đó là những loại nào?– HS trả lời.

Hoạt động 2: – GV: Định dạng kí tự là gì?– HS trả lời.– GV: Chúng có những tính chất nào? – HS trả lời.

– GV: Để định dạng kí tự ta làm theo mấy bước, đó là những bước nào?– HS trả lời.

– GV: Cho hs quan sát các nút lệnh định dạng kí tự trên thanh công cụ định dạng.– HS: quan sát.

– GV: Để chọn phông chữ ta làm thế nào?HS trả lời.– GV: Tương tự như vậy với cỡ chữ, kiểu chữ và màu sắc.

– GV: Thực hành bài Biển đẹp cho hs quan sát.– HS: quan sát.– GV: Mời 2 hs lên thực hành lại.– HS: Lên thực hành.

– GV: Để định dạng kí tự bằng hộp thoại Font ta làm theo mấy bước, đó là những bước nào?– HS trả lời.

– GV: Cho hs quan sát và hướng dẫn các em sử dụng hộp thoại Font:– HS quan sát. – GV: Thực hành bài Biển đẹp cho hs quan sát.– GV: Mời 2 hs lên thực hành lại.

– GV: Trên hộp thoại Font có các lựa chọn định dạng kí tự tương đương với các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng không ? – HS trà lời.

– GV: Vậy tại sao chúng ta nên định dạng văn bản sau khi đã soạn thảo xong toàn bộ phần nội dung của văn bản?– HS trả lời.