Bạn đang xem bài viết Tư Vấn Pháp Luật Thừa Kế được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đảm bảo quyền lợi của khách hàng theo đúng các quy định pháp luật trong mỗi quan hệ dân sự là một trong những dịch vụ tư vấn của Công tyLuật Việt An. Do vậy, bên cạnh các hoạt động tư vấn pháp luật hôn nhân – gia đình, tư vấn pháp luật đất đai, tư vấn pháp luật kinh tế… thì tư vấn pháp luật thừa kế là một dịch vụ thế mạnh của Luật Việt An.
Dịch vụ của Luật Việt An trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thừa kế:
Tư vấn, soạn thảo di chúc;
Tư vấn các quy định chung của pháp luật về thừa kế ;
Tư vấn thừa kế theo di chúc;
Tư vấn thanh toán và phân chia di sản thừa kế
Tư vấn các hình thức khởi kiện để bảo vệ quyền lợi;
Tư vấn viết đơn khởi kiện và hướng dẫn thủ tục khởi kiện;
Cử luật sư đại diện thực hiện khiếu nại, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng trước cơ quan có thẩm quyền.
Điều kiện để di chúc có hiệu lực pháp luật
Việc phân chia tài sản thừa kế và nghĩa vụ thừa kế được dựa vào hai căn cứ chủ yếu là thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật. Thừa kế theo pháp luật được pháp luật quy định tương đối cụ thể nên thông thường ít xảy ra tranh chấp. Riêng…»
Việc phân chia tài sản thừa kế và nghĩa vụ thừa kế được dựa vào hai căn cứ chủ yếu là thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật. Thừa kế theo pháp luật được pháp luật quy định tương đối cụ thể nên thông thường ít xảy ra tranh chấp. Riêng…» Chi tiết
Hình thức của di chúc
Di chúc có thể được thể hiện dưới một trong hai hình thức: di chúc bằng văn bản hoặc di chúc miệng. Tuy nhiên cần lưu ý rằng, chỉ lập di chúc miệng khi không thể lập di chúc bằng văn bản. Di chúc bằng văn bản. Di chúc bằng văn bản bao gồm 4…»
Di chúc có thể được thể hiện dưới một trong hai hình thức: di chúc bằng văn bản hoặc di chúc miệng. Tuy nhiên cần lưu ý rằng, chỉ lập di chúc miệng khi không thể lập di chúc bằng văn bản. Di chúc bằng văn bản. Di chúc bằng văn bản bao gồm 4…» Chi tiết
Di chúc miệng
Di chúc miệng được thể hiện bằng lời nói của người lập di chúc trước người làm chứng. Do vậy, vẫn có thể xảy ra trường hợp việc truyền đạt của người làm chứng không phù hợp với ý chí của người lập di chúc. Trên thực tế, giá trị chứng cứ của di chúc…»
Di chúc miệng được thể hiện bằng lời nói của người lập di chúc trước người làm chứng. Do vậy, vẫn có thể xảy ra trường hợp việc truyền đạt của người làm chứng không phù hợp với ý chí của người lập di chúc. Trên thực tế, giá trị chứng cứ của di chúc…» Chi tiết
Điều kiện có hiệu lực của di chúc
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Tuy vậy, không phải mọi di chúc đều có hiệu lực. Do đó, khi lập di chúc, người lập di chúc cần đặc biệt chú ý các điều kiện có hiệu lực…»
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Tuy vậy, không phải mọi di chúc đều có hiệu lực. Do đó, khi lập di chúc, người lập di chúc cần đặc biệt chú ý các điều kiện có hiệu lực…» Chi tiết
Di sản thừa kế
Di sản thừa kế là tài sản của người chết để lại cho những người còn sống. Theo quy định tại Điều 634 Bộ luật dân sự: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.” Di sản thừa kế có…»
Di sản thừa kế là tài sản của người chết để lại cho những người còn sống. Theo quy định tại Điều 634 Bộ luật dân sự: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.” Di sản thừa kế có…» Chi tiết
Các hàng thừa kế theo quy định của pháp luật
Hàng thừa kế là một trong những nội dung quan trọng trong thừa kế theo pháp luật. Việc xác định chính xác hàng thừa kế là căn cứ quan trọng để phân chia di sản thừa kế theo pháp luật. Luật Việt An sẽ trình bày cụ thể nội dung pháp lý về hàng thừa…»
Hàng thừa kế là một trong những nội dung quan trọng trong thừa kế theo pháp luật. Việc xác định chính xác hàng thừa kế là căn cứ quan trọng để phân chia di sản thừa kế theo pháp luật. Luật Việt An sẽ trình bày cụ thể nội dung pháp lý về hàng thừa…» Chi tiết
Luật Sư Tư Vấn Về Thừa Kế Tại Thủ Đức
Thừa kế là sự chuyển dịch tài sản của người chết cho người còn sống. Thừa kế luôn gắn với sở hữu. Sở hữu là yếu tố quyết định thừa kế và thừa kế là phương tiện để duy trì, củng cố quan hệ sở hữu. Pháp luật quy định hai hình thức thừa kế: thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.
Ví dụ: Ông A có ba người con là B,C,D. ông A có căn nhà và đất tại quận thủ đức. Năm 2010 ông A mất không để lại di chúc. Vậy căn nhà trên sẻ được chia theo pháp luật là các con của ông A là được được hưởng di sản theo pháp luật.
2. Có những loại thừa kế nào?
Di chúc là sự thể hiện ý chí cuối cùng của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Khi nào được hưởng thừa kế theo Di chúc:
Người được hưởng thừa kế theo Di chúc khi người chết có Di chúc để lại và Di chúc đó hợp pháp, những người có tên trong Di chúc có đủ điều kiện nhận di sản thừa kế theo Di chúc và họ không từ chối nhận di sản đó.
Thế nào là Di chúc hợp pháp: Quy định về độ tuổi người lập Di chúc (Điều 647 BLDS):
– Người đã thành niên có quyền lập Di chúc, trừ trường hợp người đó bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
– Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể lập Di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
Quyền của người lập Di chúc ( Điều 648 BLDS):
– Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;
– Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;
– Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;
– Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;
– Chỉ định người giữ Di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.
* Nếu Di chúc được lập thành văn bản thì gồm có các nội dung sau: (Điều 653 BLDS)
– Ngày, tháng, năm lập Di chúc;
– Họ, tên và nơi cư trú của người lập Di chúc;
– Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
– Di sản để lại và nơi có di sản;
– Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.
– Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu Di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập Di chúc.
* Nếu Di chúc bằng miệng, người viết Di chúc không thể tự mình viết bản Di chúc:
Phải có 02 người làm chứng, riêng những đối tượng sau không được làm chứng:
– Người thừa kế theo Di chúc hoặc theo pháp luật của người lập Di chúc;
– Người chưa đủ mười tám tuổi, người không có năng lực hành vi dân sự;
Di chúc hợp pháp ( Điều 652 BLDS):
– Người lập Di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập Di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép;
– Nội dung Di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức Di chúc không trái quy định của pháp luật.
– Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
– Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
– Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được nêu trên.
– Di chúc miệng được coi là hợp pháp, nếu người Di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau đó những người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày người Di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì Di chúc phải được công chứng hoặc chứng thực.
Những trường hợp thừa kế theo pháp luật
Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:
– Không có di chúc;
– Di chúc không hợp pháp;
– Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
– Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản thừa kế hoặc từ chối nhận di sản.
Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản thừa kế sau đây:
– Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
Ví dụ: ông A lập di chúc để lại toàn bộ khối di sản nhà và đất cho người còn thứ nhất là B. Nhưng nội dung di chúc được lập không hợp pháp. nên di chúc trên không có hiệu lực pháp luật.
Người thừa kế theo pháp luật
Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
– Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
– Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
– Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
3. DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ
– Bước 1: xác định yêu cầu của khách hàng là gì? chia tài sản thừa kế hay chia di chúc…
– Bước 2: xác định các tài liệu chứng cứ mà khách hàng có được, tư vấn sơ bộ cho khách hàng.
– Bước 3: soạn thảo đơn khởi kiện.
– Bước 4: Liên hệ tòa án, cơ quan nhà nước cho thẩm quyền giải quyết, khiếu nại, khởi kiện.
I. LÝ DO BẠN NÊN CHỌN DỊCH VỤ LUẬT SƯ TƯ VẤN VỀ THỪA KẾ CỦA CHÚNG TÔI
Thứ nhất: Một trong những địa chỉ được nhiều quý khách hàng đánh giá cao đó chính là Luật Nam Hải. Bởi bên cạnh chất lượng dịch vụ uy tín, nhanh chóng, chúng tôi còn tư vấn luật thừa kế trọn gói giá rẻ. Đảm bảo giúp quý khách hàng hoàn thành xong nhiệm vụ mà chi phí không quá cao.
Thứ hai: Dịch vụ tư vấn pháp luật về thừa kế của chúng tôi bao gồm các luật sư có kinh nghiệm nhiều năm tư vấn giải quyết các tranh chấp về thừa kế khó tại thủ đức và Tp. Hồ Chí Minh. Được khách hàng đánh giá rất cao bởi dịch vụ Uy tín – Chuyên nghiệp – hiệu quả.
Thứ ba: Chúng tôi hiểu rằng quý khách hàng thường sẽ tham khảo cũng như so sánh mức phí dịch vụ của chúng tôi với những công ty, văn phòng luật sư khác. Tuy nhiên khách hàng nên hiểu rằng, tùy vào chất lượng dịch vụ tư vấn, hiệu quả xử lý hồ sơ cho khách hàng. Trình độ chuyên môn của đội ngũ luât sư và chuyên viên pháp lý mà mức phí dịch vụ có sự chênh lệch không giống nhau.
L/H: 0931.876.355 Hoặc: 0905.328.126
Email: luatnamhaiinfo@gmail.com
Trân trọng!
XEM BÀI VIẾT KHÁC:
– Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh tại TP. Hồ Chí Minh
– Dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh tại TP. Hồ Chí Minh
– Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng
– Luật sư tư vấn về chia tài sản chung khi ly hôn
– Luật sư tư vấn thủ tục mua bán nhà đất tại TP. Hồ Chí Minh
– Luật sư về đất đai giỏi tại Thành Phố Hồ Chí Minh
Tư Vấn Pháp Luật Về Thuế, Tư Vấn Nghiệp Vụ Kế Toán Uy Tín
Tư vấn pháp luật về thuế, tư vấn hỗ trợ nghiệp vụ kế toán uy tín. Cung cấp dịch vụ tư vấn luật thuế qua điện thoại, tư vấn pháp luật thuế qua email, dịch vụ kế toán doanh nghiệp, kế toán trưởng rà soát hồ sơ thuế…
Vấn đề thuế – tài chính luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp khi hoạt động. Rất nhiều doanh nghiệp bị phạt do không hiểu biết các quy định của pháp luật về thuế. Hoặc khi gặp các tình huống về thuế trên thực tế mà không biết làm thế nào để tháo gỡ vấn đề. Các quy định về thuế thì thay đổi từng ngày, từng giờ nên việc vi phạm do thiếu hiểu biết ngày càng trở lên phổ biến. Chính vì thế, công ty Luật Dương Gia cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật thuế qua tổng đài điện thoại. Đây là hoạt động tư vấn thuế trực tuyến miễn phí cho toàn thể các doanh nghiệp trên toàn quốc.
Với đội ngũ Luật sư am hiểu pháp luật về thuế, đội ngũ kế toán Thuế đông đảo, nhiều năm kinh nghiệm từng giữ chức vụ kế toán trưởng tại nhiều đơn vị khác nhau chúng tôi tự tin có thể cung cấp cho quý khách hàng trên toàn quốc các dịch vụ tư vấn thuế – tư vấn nghiệp vụ kế toán thuế – tư vấn pháp luật về thuế tuyệt vời nhất – chất lượng nhất qua tổng đài: 1900.6568
Luật sư tư vấn luật về thuế – Kế toán trưởng tư vấn nghiệp vụ trực tuyến miễn phí: 1900.6568
– Một doanh nghiệp mới thành lập cần phải làm gì? Cần phải thực hiện các vấn đề thuế như thế nào? Khai thuế nộp thuế ra sao? Nếu có không hiểu biết không làm thì mức xử phạt như thế nào? Làm thế nào để tháo gỡ?
– Một doanh nghiệp đã và đang hoạt động qua nhiều năm nay chuyển trụ sở, thay đổi thông tin thuế, thay đổi thông tin doanh nghiệp thì phải làm gì? Tờ khai thuế, báo cáo tài chính bị sai sót phải xử lý ra sao?
– Khi có các vướng mắc về thuế, cần tư vấn thuế các bạn sẽ tìm đến ai để được tư vấn? Trong khi các cán bộ Thuế thì chỉ trả lời theo kiểu “Em về đọc lại quy định của Luật đi”. Các đơn vị tư vấn thuế thì hầu hết thực hiện dịch vụ trọn gói kế toán theo năm thì mới hỗ trợ. Trong khi doanh nghiệp đang vướng phải vấn đề về thuế, cần giải quyết gấp vì nó có thể ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như nếu không giải quyết sớm, số tiền phạt thuế do vi phạm ngày càng tăng lên.
– Doanh nghiệp muốn tạm ngừng hoạt động, giải thể hay đến đợt phải quyết toán thuế hàng năm thì phải chuẩn bị như thế nào?
– Cá nhân quyết toán thuế, hoàn thuế thu nhập cá nhân phải làm gì? Muốn khai báo giảm trừ gia cảnh phải làm gì?
Dịch vụ tư vấn thuế, tư vấn luật thuế, tư vấn nghiệp vụ kế toán của Luật Dương Gia là lời giải đáp cho tất cả các thắc mắc trên.
Chúng tôi tư vấn các quy định của pháp luật về thuế gần như bao gồm tất cả các lĩnh vực thuế:
– Tư vấn các loại thuế, phí, lệ phí khác…
Các vấn đề hỗ trợ tư vấn nghiệp vụ kế toán thuế:
– Tư vấn – hỗ trợ kê khai thuế quý – tháng
– Tư vấn hỗ trợ khắc phục thiếu sót trong quá trình kê khai
– Tư vấn làm báo cáo tài chính cuối năm
– Tư vấn lập sổ, quản lý thu – chi, hồ sơ kế toán thuế của doanh nghiệp
– Tư vấn các nghiệp vụ kế toán thuế khác theo yêu cầu.
Là hình thức mà bạn chỉ cần gọi đến Hotline: 1900.6568 của chúng tôi là đã có thể được tư vấn – hỗ trợ các vấn đề pháp luật về thuế!
Chúng tôi phục vụ tư vấn các vấn đề pháp luật thuế trực tuyến từ thứ 2 đến hết sáng thứ 7 hàng tuần.
– Cách thức kết nối với tổng đài tư vấn thuế trực tuyến
+ Bước 1: Gọi đến tổng đài tư vấn pháp luật thuế – nghiệp vụ kế toán thuế: 1900.6568
+ Bước 2: Nghe lời chào và làm theo hướng dẫn. Bấm phím 7 để gặp Luật sư – Kế toán viên phù hợp!
+ Bước 3: Trình bày câu hỏi và lắng nghe giải đáp từ các Kế toán – Chuyên gia – Luật sư nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi!
Lưu ý: Chúng tôi không thu thêm bất cứ khoản cước phí tư vấn nào sau khi tư vấn. Quý khách hàng chỉ cần tự chi trả cước phí điện thoại khi kết nối với tổng đài của chúng tôi. Cước phí kết nối của từng nhà mạng đã được chúng tôi niêm yết công khai trên lời chào của hệ thống! Quý khách vui lòng chuẩn bị số dư, pin điện thoại và câu hỏi trước để được tư vấn – hỗ trợ tốt nhất!
a/ Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật qua email trả phí của Luật Dương Gia bạn sẽ được:
– Tư vấn ngay lập tức: Ngay sau khi gửi câu hỏi, thanh toán phí tư vấn các Luật sư sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu tư vấn của bạn ngay lập tức!
– Tư vấn chính xác, đầy đủ căn cứ pháp lý: Yêu cầu tư vấn của bạn sẽ được các Luật sư tư vấn chính xác dựa trên các quy định của pháp luật. Nội dung trả lời bao gồm cả trích dẫn quy định của pháp luật chính xác cho từng trường hợp.
– Do Luật sư trực tiếp trả lời: Câu hỏi của bạn sẽ do Luật sư trả lời! Chúng tôi đảm bảo đó là Luật sư đúng chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, có khả năng tư vấn và giải quyết trường hợp của bạn!
c/ Các bước để sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật qua email:
Hoặc bạn cũng có thể đặt câu hỏi ngay qua Website cho chúng tôi qua đường dẫn sau:
– Yêu cầu tư vấn pháp luật qua email có trả phí
– Số điện thoại người yêu cầu
– Nội dung câu hỏi cần tư vấn
Bước 2: Thanh toán phí tư vấn qua tài khoản sau:
Tài khoản Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBbank):
Chủ tài khoản: Nguyễn Thị Nga (Giám đốc Tài chính – Kế toán công ty)
Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBbank) – Chi nhánh Hà Nội
Mức phí tư vấn: 300.000 VNĐ/email tư vấn
Nội dung chuyển khoản: Tư vấn email + Họ và tên + Số điện thoại
Bước 3: Xác nhận thanh toán và xác nhận yêu cầu tư vấn:
Sau khi đã gửi câu hỏi + gửi thanh toán vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline tiếp nhận yêu cầu tư vấn pháp luật qua email: để được xác nhận yêu cầu tư vấn và xác nhận đã nhận thanh toán. Luật sư sẽ tiếp nhận và tư vấn ngay sau khi bạn xác nhận thông tin thành công.
Trong vòng 24h-48h kể từ khi xác nhận thành công, bạn sẽ nhận được phản hồi tư vấn của các Luật sư qua email bạn gửi. Bạn có quyền sử dụng tư vấn đó là ý kiến tư vấn cuối cùng của Luật sư để giải quyết các vấn đề trên thực tế.
Nếu cần những căn cứ pháp lý rõ ràng, tư vấn bằng văn bản, có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn!
Nhưng nếu bạn đang cần được tư vấn ngay lập tức, trao đổi và lắng nghe ý kiến tư vấn trực tiếp từ các Luật sư thì dịch vụ tư vấn pháp luật qua điện thoại là sự lựa chọn phù hợp dành cho bạn!
Nếu bạn muốn gặp trực tiếp Luật sư, trao đổi trực tiếp, xin ý kiến tư vấn trực tiếp với Luật sư thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng của chúng tôi!
Chúng tôi sẽ cử Luật sư – Chuyên gia – Chuyên viên tư vấn phù hợp với chuyên môn bạn đang cần tư vấn hỗ trợ bạn!
Đây là hình thức dịch vụ tư vấn pháp luật có thu phí dịch vụ! Phí dịch vụ sẽ được tính là: 300.000 VNĐ/giờ tư vấn tại văn phòng của Luật Dương Gia trong giờ hành chính.
Tư vấn luật thuế – nghiệp vụ kế toán thuế trực tuyến qua tổng đài:
Hiện tại Luật Dương Gia cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp cho các quý khách hàng tại 04 chi nhánh của công ty tại 04 tỉnh thành:
– Địa chỉ văn phòng: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội [Xem chỉ đường]
– Địa chỉ văn phòng: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh [Chỉ Đường]
– Địa chỉ văn phòng: 454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng [Xem chỉ đường]
– Địa chỉ văn phòng: Số 75 Nguyễn Gia Thiều, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh [Xem chỉ đường]
+ Đặt lịch hẹn trên website của chúng tôi theo link dẫn sau: https://luatduonggia.vn/dat-hen-tu-van-truc-tiep/
Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn để phục vụ bạn theo giờ bạn yêu cầu!
Nếu bạn có nhu cầu tư vấn pháp luật trực tiếp, gặp gỡ trao đổi và xin ý kiến trực tiếp với Luật sư nhưng công việc lại quá bận, ngại di chuyển thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ khách hàng yêu cầu của chúng tôi.
Đây là dịch vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý có thu phí Luật sư. Phí Luật sư sẽ được báo chi tiết cụ thể khi chúng tôi nhận được thông tin địa chỉ nơi tư vấn. Hiện tại Luật Dương Gia mới chỉ có thể cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại nơi khách hàng yêu cầu tại 04 tỉnh/thành phố: Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, TPHCM.
Luật Dương Gia sẽ cử nhân viên qua trực tiếp địa chỉ khách hàng yêu cầu để phục vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý. Để sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ theo yêu cầu, bạn có thể đặt lịch hẹn với chúng tôi theo các cách thức sau:
+ Gọi đến số đặt lịch hẹn tư vấn của chúng tôi: 0989.914.898 (Lưu ý: Chúng tôi không tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại này. Số điện thoại này chỉ kết nối tới lễ tân để tiếp nhận lịch hẹn và yêu cầu dịch vụ).
Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn xuống trực tiếp theo địa chỉ bạn cung cấp để tư vấn – hỗ trợ!
7. Các hỗ trợ khi tư vấn và sau khi tư vấn
– Chúng tôi có thể tư vấn các vấn đề nghiệp vụ kế toán cho các bạn. Nếu cần tư vấn nghiệp vụ kế toán, vui lòng yêu cầu gặp nhân viên kế toán của chúng tôi.
– Chúng tôi cũng có thể cung cấp dịch vụ kế toán thuế cho doanh nghiệp, tư vấn – hỗ trợ pháp luật về thuế thường xuyên cho doanh nghiệp (Chúng tôi hiện có đội ngũ kế toán hùng hậu, vừa am hiểu về luật thuế, vừa nhiều kinh nghiệm về nghiệp vụ)
– Nếu vấn đề của bạn phức tạp chúng tôi sẽ tiếp tục hỗ trợ qua email hoặc hai bên có thể trao đổi trực tiếp tại văn phòng.
– Luôn luôn sẵn sàng lắng nghe, giải đáp tiếp các thắc mắc, các vấn đề phát sinh của bạn qua tổng đài tư vấn trực tuyến: 1900.6568
– Nếu bạn cần hỗ trợ thực hiện thay các thủ tục thuế, chúng tôi cũng có thể trợ giúp bạn. Phí dịch vụ sẽ được hai bên trao đổi và thống nhất tùy tính chất của công việc.
Thừa Kế Là Gì? Khái Quát Về Thừa Kế Theo Pháp Luật Dân Sự Việt Nam?
Thừa kế là gì? Quyền thừa kế là gì? Các đặc điểm của pháp luật thừa kế? Thừa kế tồn tại và phát triển cùng với xã hội loài người, thừa kế được hiểu là việc chuyển dịch tài sản (của cải) của người chết cho người còn sống theo truyền thống, phong tục tập quán của từng dân tộc.
Thừa kế tồn tại và phát triển cùng với xã hội loài người, thừa kế được hiểu là việc chuyển dịch tài sản (của cải) của người chết cho người còn sống theo truyền thống, phong tục tập quán của từng dân tộc. Người hưởng tài sản có nghĩa vụ duy trì, phát triển giá trị vật chất, giá trị tinh thần và truyền thống, tập quán mà hệ trước để lại. Trong xã hội có giai cấp, quan hệ thừa kế là đối tượng điều chỉnh của pháp luật, Nhà nước điều chỉnh quan hệ thừa kế nhằm đạt được những mục đích nhất định.
Quan hệ thừa kế tồn tại song song với quan hệ sở hữu và phát triển cùng với sự phát triển của xã hội loài người. Mặt khác, quan hệ sở hữu là quan hệ giữa người với người về việc chiếm hữu của cải vật chất trong xã hội, trong quá trình sản xuất, lưu thông phân phối của cải vật chất.Sự chiếm hữu vật chất này thể hiện giữa người này với người khác, giữa tập đoàn người này với tập đoàn người khác, đó là tiền đề để làm xuất hiện quan hệ thừa kế.Sở hữu cũng là một yếu tố khách quan xuất hiện ngay từ khi có xã hội loài người và cùng với thừa kế, chúng phát triển cùng với xã hội loài người.
Theo nghĩa hẹp, quyền thừa kế là quyền của cá nhân để lại tài sản của mình sau khi chết cho người khác.
Theo nghĩa rộng, quyền thừa kế là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh việc dịch chuyển tài sản của người chết cho những người khác theo ý chí của người đó khi còn sống hoặc theo một trình tự nhất định. Mặt khác, các quy phạm pháp luật ghi nhận và quy định trình tự thực hiện và bảo vệ các quyền của người có tài sản, quyền của người thừa kế và các chủ thể khác trong quan hệ thừa kế.
Thừa kế với tư cách là một quan hệ pháp luật dân sự trong đó các chủ thể có những quyền và nghĩa vụ nhất định. Trong quan hệ này, người có tài sản, trước khi chết có quyền định đoạt tài sản của mình cho người khác . Những người có quyền nhận di sản họ có thể nhận hoặc không nhận di sản ( trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).
Đối tượng của thừa kế là các tài sản , quyền tài sản thuộc quyền của người chết để lại ( trong một số trường hợp người để lại tài sản có thể chỉ để lại hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản). Tuy nhiên , một số quyền tài sản gắn liền với nhân thân người đã chết không thể chuyển cho những người thừa kế ( tiền cấp dưỡng, tiền …) vì pháp luật quy định chỉ có người đó mới có quyền được hưởng.
3. Đặc điểm của pháp luật thừa kế
Thứ nhất: Pháp luật về thừa kế ra đời rất sớm.
Ngay từ thời kỳ La Mã Cổ Đại đã có pháp luật về thừa kế, PL Về TK thời kỳ này được khắc trên phiến đá để mọi người cùng hiểu mà làm theo. Khi nghiên cứu về vấn đề này các nhà khoa học pháp lý đã nhận định: “thừa kế là sự di chuyển tài sản của người chết cho một hoặc một số người sống khác. Quyền thừa kế với tư cách là một chế định pháp luật của Nhà nước, xuất hiện trên cơ sở chấm dứt quyền sở hữu của một người đã chết và sự chuyển giao mang tính tổng thể tài sản của người đó cho những người còn sống..
Ở nước ta, pháp luật về thừa kế có thể đã tồn tại ở thời Hùng và đa số các sử gia và các nhà luật học đều nhất trí rằng: “pháp luật nước ta đã có từ trước thời Lê và đã được điển chế đến thời Lý, Trần.” Như vậy, pháp luật về thừa kế Việt Nam đã xuất hiện từ lâu, nó trở thành một chế định quan trọng của pháp luật thời bấy giờ. Điều đó được thể hiện qua các tài liệu về lịch sử của các sử gia, Bộ luật QTHL, dân Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ… Tuy nhiên, pháp luật về thừa kế thời kỳ này chỉ bảo vệ giai cấp thống trị, củng cố, duy trì quyền sở hữu của những người có của.
Thứ hai: Pháp luật về thừa kế có mối quan hệ chặt chẽ với pháp luật về quyền sở hữu
Trong xã hội phong kiến hoặc trong xã hội chủ nô, những xã hội dựa trên chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, thì pháp luật về thừa kế là một trong những công cụ pháp lý quan trọng để duy trì sự bóc lột sức lao động người khác và củng cố địa vị xã hội của những người thừa kế. Trong chế độ xã hội chủ nghĩa, một chế độ dựa trên nền tảng công hữu hoá tư liệu sản xuất. Thừa kế là sự kế thừa thành quả lao động của cá nhân gia đình và các giá trị văn hoá của thế hệ này đối với thế hệ khác, nên pháp luật về thừa kế, trước hết nhằm bảo vệ quyền lợi cho người lao động, thành quả lao động của họ được chuyển sang cho những người thừa kế của họ.
Mặt khác, pháp luật về thừa kế còn là một trong những phương tiện để củng cố và phát triển các quan hệ hôn nhân gia đình, bảo vệ quyền lợi chính đáng của các chủ thể trong lĩnh vực thừa kế, qua đó góp phần bảo đảm quyền sở hữu chính đáng mọi cá nhân trong xã hội.
Như vậy, cùng với sự hình thành và phát triển Nhà nước và pháp luật của chế độ tư hữu thì sở hữu và thừa kế đều là những phạm trù pháp luật và giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Thứ tư: Pháp luật về thừa kế được quy định tương đối toàn diện và có kết cấu chặt chẽ.
Khi xây dựng PLVTK chúng ta đã học tập nhiều kinh nghiệm của cha ông và các nước tiên tiến trên thế giới như Pháp, Đức, Nga… vì vậy, pháp luật về thừa kế ở Việt Nam tương đối toàn diện có cấu trúc chặt chẽ. Pháp luật về thừa kế được chia thành 5 nhóm.
Ngoài nhóm (1) quy định vấn đề chung về thừa kế, làm cơ sở để dẫn chiếu các nhóm quy định cụ thể. Trong mỗi nhóm cụ thể đều có các quy định chung quy định các vấn đề cơ bản có tính nguyên tắc của phần đó, sau đó mới quy định các vấn đề chi tiết, các cấu trúc này thuận tiện cho việc tra cứu và áp dụng pháp luật về thừa kế.
Cập nhật thông tin chi tiết về Tư Vấn Pháp Luật Thừa Kế trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!