Xu Hướng 6/2023 # Ủy Quyền Vay Thế Chấp Sổ Đỏ Được Không? # Top 13 View | Bac.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Ủy Quyền Vay Thế Chấp Sổ Đỏ Được Không? # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết Ủy Quyền Vay Thế Chấp Sổ Đỏ Được Không? được cập nhật mới nhất trên website Bac.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Nếu bạn có tài sản đảm bảo và không thể tự đi vay thế chấp ngân hàng bởi 1 lý do nào đó thì liệu có thể ủy quyền cho người khác để vay hộ không? Pháp luật nhìn nhận vấn đề này thế nào và thủ tục của việc ủy quyền vay thế chấp ra sao?

Về vấn đề này, pháp luật quy định như sau:

Căn cứ theo Điều 562 Luật dân sự 2015 thì việc ủy quyền vay thế chấp hoàn toàn được pháp luật công nhận. Chính vì vậy khi bạn có hợp đồng ủy quyền của chủ sở hữu tài sản đảm bảo hoặc bạn viết hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền cho người khác để đi vay thế chấp thì người được ủy quyền hoàn toàn có thể làm thủ tục vay thế chấp tại ngân hàng.

Tuy vậy, các ngân hàng thường muốn chủ sở hữu tài sản đảm bảo có mặt để vay thế chấp để hạn chế vấn đề rủi ro. Trên thực tế, có rất nhiều vụ lừa đảo đã xảy ra khi ủy quyền vay thế chấp dẫn tới nợ xấu. Khi nợ xấu xảy ra, bên chịu hậu quả nhiều khi là ngân hàng khi tiền mất mà tài sản đảm bảo lại không thể phát mãi do xảy ra tranh chấp.

Vì thế, khi ủy quyền để vay thế chấp, bạn nên làm việc với ngân hàng để làm rõ thủ tục phía ngân hàng đưa ra giúp việc vay tiền được nhanh chóng. Vậy thủ tục ủy quyền vay thế chấp cụ thể như thế nào?

1.     Thủ tục ủy quyền thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất:

Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định về Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:

 “3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

 a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

 b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

 c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

 d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”

 Hợp đồng ủy quyền phải được công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền.

 Hồ sơ yêu cầu công chứng bao gồm:

 - Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch (Mẫu số 01/PYC);

 - Dự thảo hợp đồng ủy quyền;

 - Bản sao giấy tờ tuỳ thân;

 Trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi cư trú của họ công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

 Thời gian giải quyết: Không quá 2 ngày làm việc; còn đối với yêu cầu công chứng phức tạp thì không quá 10 làm việc

2.     Thủ tục ủy quyền vay thế chấp tại ngân hàng:

Đối với thủ tục ủy quyền vay thế chấp, đầu tiên bạn cần giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền của chủ của tài sản thế chấp có công chứng:

Nếu chủ sở hữu của tài sản thế chấp là 1 người, bạn chỉ cần viết hợp đồng hoặc giấy ủy quyền, sau đó mang ra văn phòng công chứng để công chứng. Sau khi công chứng bạn hoàn toàn có thể ra ngân hàng để vay tiền theo hợp đồng và được các nhân viên tư vấn hướng dẫn.

Nếu chủ sở hữu của tài sản thế chấp là 2 người trở lên, bạn cần có chữ ký đồng ý của tất cả mọi người sở hữu tài sản thế chấp trong hợp đồng ủy quyền. Sau khi có được xác nhận đồng ý, bạn mang hợp đồng đi công chứng và hoàn thiện thủ tục vay tiền theo hướng dẫn của nhân viên tư vấn.

Nếu 1 trong các chủ sở hữu tài sản thế chấp đã mất, bạn cần xác định ai là người thừa kế tài sản đảm bảo để xác nhận. Trong trường hợp có di chúc thì bạn cần có xác nhận đồng ý của những người sở hữu theo di chúc, còn không có di chúc thì bạn cần xác nhận của những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất (vợ/chồng, nếu vợ/chồng không còn thì sẽ là con cháu trực hệ…)

Sau khi đã có hợp đồng ủy quyền/giấy ủy quyền, bạn chuẩn bị những giấy tờ sau để nhân viên tư vấn lập hợp đồng vay vốn:

Giấy tờ sở hữu tài sản đảm bảo (Giấy tờ xe, sổ đỏ…)

CMND/hộ chiếu/căn cước công dân, Sổ hộ khẩu/KT3 của người ủy quyền và người nhận ủy quyền.

Giấy đăng ký kết hôn/chứng nhận độc thân.

Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu từng ngân hàng)

Giấy tờ chứng minh thu nhập (HĐLĐ, bảng lương, hợp đồng cho thuê nhà…)

Công ty Luật Nhân Hòa

Địa chỉ: 02 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, Tp.HCM

Email: luatsunhanhoa@gmail.com

Hotline: 0915. 27.05.27

Trân trọng!

Mẫu Giấy Ủy Quyền Làm Sổ Đỏ

Quy định về mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ

Nghĩa vụ của các bên trong giấy ủy quyền làm sổ đỏ

Bên ủy quyền trong giấy ủy quyền làm sổ đỏ có các nghĩa vụ theo Điều 567 Bộ luật dân sự 2015 như sau:

Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.

Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

Bên được ủy quyền trong giấy ủy quyền làm sổ đỏ có các nghĩa vụ theo Điều 565 Bộ luật dân sự 2015 như sau:

Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.

Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Hướng dẫn viết giấy ủy quyền làm sổ đỏ theo quy định pháp luật

Về nội dung giấy ủy quyền làm sổ đỏ cũng không có nhiều sự khác biệt so với các loại giấy ủy quyền khác đang được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Toàn bộ nội dung của giấy ủy quyền làm sổ đỏ được hướng dẫn cụ thể như sau:

Thứ nhất, Quốc hiệu và tiêu ngữ

Thứ hai, tên của giấy ủy quyền

Có thể viết hoa như sau: GIẤY ỦY QUYỀN LÀM SỔ ĐỎ

Thứ ba, thông tin của bên ủy quyền và bên được ủy quyền

Cần ghi đầy đủ các thông tin như họ và tên, địa chỉ liên hệ, số chứng minh nhân dân kèm theo là ngày cấp và nơi cấp. Các thông tin này là hết sức quan trọng vì nó thể hiện được tư cách pháp lý của bên ủy quyền cũng như bên được ủy quyền.

Thứ tư, nội dung ủy quyền

Nội dung được ủy quyền cần được ghi rõ nhiệm vụ, quyền hạn của người được ủy quyền và thời gian được ủy quyền.

Cụ thể:

Về thời gian ủy quyền: có thể ghi rõ ngày…tháng…năm cụ thể hoặc là thời điểm hoàn thành xong nhiệm vụ

Thứ năm, cam kết ủy quyền

Hai bên cần đưa ra thêm các cam đoan thực hiện và tự chịu trách nhiệm nếu có sai phạm xảy ra. Nếu xảy ra thiệt hại thì bên được ủy quyền phải bồi thường cho bên kia theo đúng quy định của pháp luật.

Thứ sáu, chữ ký của bên bên ủy quyền và bên được ủy quyền

Hai bên ký và ghi rõ họ tên vào giấy ủy quyền làm sổ đỏ. Đồng thời chữ ký phải được chứng thực theo quy định pháp luật.

Thủ tục ủy quyền làm sổ đỏ được thực hiện như thế nào?

Quy định về thủ tục ủy quyền làm sổ đỏ

Bước 2: Ký kết giấy ủy quyền làm sổ đỏ hoặc hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ và công chứng tại Văn phòng công chứng;

Bước 3: Nộp lệ phí và nhận giấy ủy quyền làm sổ đỏ.

Giấy ủy quyền làm sổ đỏ được chia làm 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và chịu trách nhiệm trước pháp luật sau này.

Lưu ý: theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ không thuộc trường hợp bắt buộc phải công chứng. Công chứng trong trường hợp này nhằm mục đích xác thực và tăng giá trị pháp lý của giấy ủy quyền (hợp đồng ủy quyền) làm sổ đỏ.

☆ ☆ ☆ ☆ ☆

Scores: 4.6 (10 votes)

Với 9 năm kinh nghiệm hành nghề “Luật sư tư vấn pháp luật”, “Luật sư bào chữa”, “tham gia tố tụng”, “tranh tụng”, “lặp hồ sơ khởi kiện”…. Tôi đã giải quyết thành công nhiều yêu cầu pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều có nhân, gia đình, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Thủ Tục Ủy Quyền Để Vay Thế Chấp Ngân Hàng?

Thủ tục nhận ủy quyền để thế chấp bằng quyền sử dụng đất? Tài sản chung của hộ gia đình khi thế chấp cần những ai ký tên?

Tôi đã tách khẩu và ở riêng, nay mẹ tôi muốn ủy quyền sổ đỏ để tôi vay ngân hàng. Vậy có cần chữ ký của những người trong hộ khẩu của mẹ tôi không?

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

Điều 562 Bộ luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền như sau:

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Mẹ bạn muốn ủy quyền cho bạn để thế chấp sổ đỏ tại Ngân hàng nên việc bạn đã tách riêng hộ khẩu không quan trọng. Tuy nhiên, bạn không nói rõ đây là tài sản riêng của mẹ bạn hay tài sản chung của bố mẹ hoặc tài sản của hộ gia đình.

– TH1: Mảnh đất là tài sản riêng của mẹ bạn:

Mẹ bạn có quyền định đoạt đối với phần tài sản này. Do đó, bạn và mẹ bạn cùng ra văn phòng công chứng để công chứng hợp đồng ủy quyền.

– TH2: Mảnh đất là tài sản chung của bố và mẹ bạn:

Việc ủy quyền phải được sự đồng ý của cả bố và mẹ bạn. Trường hợp bố bạn không còn thì những người thừa kế của bố bạn cũng phải đồng ý ký vào văn bản ủy quyền.

+ Bố bạn mất đi để lại thì những người được để lại di sản sẽ có quyền. Ngoài ra, pháp luật cũng có quy định người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc tại Điều 644 Bộ luật dân sự 2015 như sau:

“Điều 644. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc

1. Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:

a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;

b) Con thành niên mà không có khả năng lao động.

2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 620 hoặc họ là những người không có quyền hưởng di sản theo quy định tại khoản 1 Điều 621 của Bộ luật này.”

+ Bố bạn mất đi không để lại di chúc thì sẽ phân chia di sản thừa kế theo pháp luật. Những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất của bố bạn sẽ được hưởng phần di sản này.

Căn cứ Điều 651 Bộ luật dân sự 2015 quy định Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.

Nếu hàng thừa kế thứ nhất không còn ai thì những người thuộc hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại sẽ được hưởng phần di sản này.

Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Do đó, trường hợp bố bạn mất đi không để lại di chúc thì gia đình phải làm thủ tục phân chia di sản thừa kế. Những người thừa kế được hưởng phần di sản này phải đồng ý ký vào văn bản ủy quyền để bạn thế chấp tài sản.

– TH3: Mảnh đất là tài sản chung của hộ gia đình:

Hợp Đồng Ủy Quyền Liên Quan Đến Tài Sản Được Thế Chấp

02/12/2020

Nguyễn Huyền Diệu

Với hợp đồng thế chấp tài sản, có nhiều chủ sở hữu dù không đứng tên vay nhưng vẫn có ý chí là cho người khác mượn tài sản để vay vốn ngân hàng. Do đó, pháp luật yêu cầu cần có hợp đồng ủy quyền giữa người đứng tên vay và chủ sở hữu tài sản thế chấp. Tuy nhiên, giấy tờ như thế nào là hợp pháp? Hợp đồng cần đảm bảo những nội dung gì?… là vấn đề rất nhiều người còn vướng mắc.

Nếu bạn còn vướng mắc về hợ đồng ủy quyền thế chấp tài sản cần được hỗ trợ giải đáp, bạn hãy liên hệ đến công ty Luật Minh Gia qua Email tư vấn hoặc theo tổng đài 1900.6169 để trao đổi trực tiếp với Luật sư, Chuyên viên tư vấn của chúng tôi. Ngoài ra bạn có thể tham khảo tình huống chúng tôi tư vấn sau đây để có thêm kiến thức pháp luật về vấn đề ủy quyền.

Trong thời gian thế chấp thì ngân hàng muốn công ty phải làm hợp đồng ủy quyền giữa những người có tài sản ủy quyền cho công ty em được toàn quyền chịu trách nhiệm về tài sản đã thế chấp với ngân hàng. Xin cho hỏi trình tự thủ tục như thế nào là đúng và khi giải quyết thủ tục này thì kéo dài bao lâu. em xin cảm ơn!

Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định về Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:

“3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”

Như vậy, nếu muốn thực hiện được thỏa thuận thế chấp quyền sử dụng đất của các thành viên người thân của Giám đốc công ty vào ngân hàng thì hợp đồng này phải được công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền. Theo thông tin bạn cung cấp, những người chủ sở hữu của mảnh đất đã ký vào giấy tờ đồng ý để công ty bạn sử dụng tài sản này thế chấp tại ngân hàng, tuy nhiên, phía ngân hàng lại muốn có một giấy tờ thể hiện chủ sở hữu mảnh đất đồng ý để công ty bạn chịu trách nhiệm với tài sản. Do vậy, trường hợp này phía công ty bạn và phía chủ sở hữu mảnh đất có thể làm hợp đồng ủy quyền.

Công ty bạn phải liên hệ với chủ sở hữu mảnh đất và thỏa thuận về vấn đề ủy quyền với nội dung để cho công ty bạn được toàn quyền chịu trách nhiệm về tài sản đã thế chấp với ngân hàng. Sau đó, các bên có thể đến văn phòng công chứng để lập và công chứng hợp đồng ủy quyền.

Hồ sơ yêu cầu công chứng bao gồm:

– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch (Mẫu số 01/PYC);

– Dự thảo hợp đồng ủy quyền;

– Bản sao giấy tờ tuỳ thân;

Trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi cư trú của họ công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

Thời gian giải quyết: Không quá 2 ngày làm việc; còn đối với yêu cầu công chứng phức tạp thì không quá 10 làm việc.

Cập nhật thông tin chi tiết về Ủy Quyền Vay Thế Chấp Sổ Đỏ Được Không? trên website Bac.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!